« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y khoa: Mô tả đặc điểm hạt xơ dây thanh lâm sàng và nội soi hoạt nghiệm thanh quản


Tóm tắt Xem thử

- BN: Bệnh nhân.
- HXDT: Hạt xơ dây thanh ULTTQ: U lành tính thanh quản.
- Giải phẫu dây thanh.
- Nội soi hoạt nghiệm thanh quản.
- Mối liên quan giữa đặc điểm niêm mạc dây thanh và thời gian mắc bệnh ………...29.
- Tổn thƣơng niêm mạc dây thanh.
- Mối liên quan giữa đặc điểm niêm mạc dây thanh và thời gian mắc bệnh.
- Thanh quản [35.
- 4.Cấu trúc vi thể của dây thanh [36.
- 5.Chu kỳ rung động của dây thanh [36.
- Hình ảnh hạt xơ dây thanh qua nội soi hoạt nghiệm thanh quản.
- Niêm mạc dây thanh phù nề, xung huyết.
- Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Mô tả đặc điểm hạt xơ dây thanh lâm sàng và nội soi hoạt nghiệm thanh quản” với 2 mục tiêu:.
- Mô tả đặc điểm lâm sàng của hạt xơ dây thanh..
- Đánh giá kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh quản của hạt xơ dây thanh..
- Năm 2007, Thomas nghiên cứu 30 bệnh nhân tổn thƣơng lành tính dây thanh và chỉ ra vai trò của soi hoạt nghiệm thanh quản trong việc đánh giá mức độ cải thiện sau phẫu thuật [34]..
- “Nội soi hoạt nghiệm thanh quản, phân tích chất thanh và đánh giá kết quả điều trị u nang dây thanh” [2]..
- Năm 2015, Lê Phƣơng Tình “Nghiên cứu ứng dụng ống soi mềm trong vi phẫu thuật nang dây thanh” biên độ sóng sau phẫu thuật tăng .
- Sụn thanh quản tạo nên hình dạng của thanh quản và điều tiết hoạt động của các dây thanh..
- Giải phẫu dây thanh 1.2.2.1.
- Thanh quản [35]..
- Dây thanh 6.
- Dây thanh là một bộ phận di động có thể khép mở hoặc rung động..
- Dây thanh nằm trong tầng thanh môn của ống thanh quản trên một bình diện ngang chạy từ trƣớc ra sau.
- Trên dây thanh là băng thanh thất.
- Giữa băng thanh thất và dây thanh có buồng Morgani.
- Trên dây thanh là thƣợng thanh môn, dƣới là hạ thanh môn [5], [12]..
- Dây thanh âm có cấu trúc vi thể phức tạp (hình 1.3).
- Là lớp ngoài cùng của dây thanh.
- c) Lớp cơ của dây thanh:.
- Cơ dây thanh là tổ chức vân.
- 4.Cấu trúc vi thể của dây thanh [36].
- 5.Chu kỳ rung động của dây thanh [36]..
- Sử dụng đèn Clar và gƣơng soi thanh quản để quan sát dây thanh..
- Quan sát đƣợc di động của dây thanh..
- Tần số cơ bản (Fo) (Fundamental frequency): Tần số rung động dây thanh/giây, đơn vị đo= Hz.
- Fo giảm: trong giảm trƣơng lực cơ, nói nhỏ, tổn thƣơng khối ở dây thanh..
- Tính chu kỳ (Periodicity): Sự chuyển động dây thanh đều đặn, hoạt động rung bình thƣờng.
- Biên độ(Amplitude): Là sự lệch khỏi đƣờng giữa của dây thanh trong khi dao động..
- Biên độ thông thƣờng: bằng 1/3 tổng chiều dài dây thanh..
- Chuyển động bình thƣờng của 2 dây thanh là đối xứng, cùng rung, cùng mở, cùng đóng..
- Sóng niêm mạc (Mucosal wave): Là sự chuyển động của lớp vỏ dây thanh trên lớp lõi.
- Nó phản ánh độ mềm mại của dây thanh..
- Sóng niêm mạc bình thƣờng lan tới 1/2 chiều rộng của dây thanh.
- Sóng niêm mạc ở những vùng dây thanh bị tổn thƣơng thƣờng giảm hoặc mất..
- Độ 1: chƣa đến 50% nửa sau dây thanh (≤25%)..
- Độ 2: đến giữa dây thanh (>25% -50%)..
- Độ 3: đến 50% nửa trƣớc dây thanh, vẫn nhìn thấy dây thanh (>50% -75%)..
- Độ 1: Băng thanh thất che 1/3 ngoài dây thanh..
- Độ 2: Băng thanh thất che 2/3 dây thanh..
- Hạt xơ dây thanh 1.4.1.
- Hạt xơ dây thanh là kết quả từ vi chấn thƣơng và quá trình sửa chữa tổn thƣơng ở niêm mạc dây thanh .
- Theo Titze, một số điều kiện để xuất hiện hạt xơ dây thanh là [25]:.
- Có điểm tiếp xúc ở bờ tự do dây thanh (contact point)..
- Hình ảnh hạt xơ dây thanh với các đặc điểm:.
- Khi phát âm, hai dây thanh khép không khít.
- Niêm mạc dây thanh bình thƣờng hoặc xung huyết..
- Hình ảnh hạt xơ dây thanh qua nội soi hoạt nghiệm thanh quản (Mã BN 19140171)..
- Chẩn đoán phân biệt - Polyp dây thanh..
- Nang dây thanh..
- Đƣợc chẩn đoán xác định hạt xơ dây thanh qua lâm sàng, nội soi hoạt nghiệm thanh quản và mô bệnh học..
- Bệnh nhân đã có tiền sử phẫu thuật dây thanh..
- Các bệnh lý lành tính khác của dây thanh nhƣ polyp, u nang dây thanh..
- Chọn mẫu thuận tiện: 60 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán xác định là hạt xơ dây thanh..
- Mục tiêu 1 :Mô tả đặc điểm lâm sàng của hạt xơ dây thanh a) Triệu chứng cơ năng:.
- Mục tiêu 2: Kết quả nội soi hoạt nghiệm hạt xơ dây thanh - Tình trạng niêm mạc dây thanh: bình thƣờng, phù nề, xung huyết..
- Mở khép dây thanh 2 bên: giảm, bình thƣờng, mất..
- Tổn thƣơng niêm mạc dây thanh: không, có..
- Đặc điểm lâm sàng hạt xơ dây thanh 3.1.1.
- Nhận xét: Trong 60 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán hạt xơ dây thanh chủ yếu gặp ở giới nữ gồm 58/60 bệnh nhân chiếm 96,7%.
- Nhận xét: Triệu chứng khàn tiếng gặp ở 100% bệnh nhân hạt xơ dây thanh..
- Kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh quản hạt xơ dây thanh 3.2.1.
- Nhận xét: Mức độ phù nề, xung huyết niêm mạc dây thanh tỷ lệ với thời gian mắc bệnh..
- Nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dƣới 6 tháng có mức độ phù nề, xung huyết niêm mạc dây thanh chiếm .
- Nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh từ 7-12 tháng có mức độ độ phù nề, xung niêm mạc dây thanh chiếm .
- Nhóm bệnh nhân có thời gian mác bệnh trên 12 tháng có mức độ độ phù nề, xung niêm mạc dây thanh chiếm .
- Nhận xét bệnh nhân có tổn thƣơng niêm mạc dây thanh trên hoạt nghiệm thanh quản..
- Đặc điểm lâm sàng hạt xơ dây thanh 4.1.1.
- Đa số các trƣờng hợp bệnh nhân mắc hạt xơ dây thanh đã khám và điều trị nội khoa 1đến 2 lần trƣớc khi tiến hành phẫu thuật, chiếm tỷ lệ 40% và 35%.
- Kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh quản hạt xơ dây thanh 4.2.1.
- Mặt khác, ở các bệnh nhân có tiền sử viêm thanh quản cấp, việm họng mạn tính, hội chứng trào ngƣợc dạ dày thực quản cũng góp phần làm ảnh hƣởng chất lƣợng niêm mạc dây thanh.
- Tổn thƣơng niêm mạc dây thanh gặp ở 100% bệnh nhân mắc HXDT.
- Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Vũ Toàn Thắng về mô bệnh học của một số khối u lành tính dây thanh [13]..
- Ở một số bệnh nhân nang dây thanh, niêm mạc dây thanh bên đối diện có thể xuất hiện tổn thƣơng thứ phát xơ hóa, dễ chẩn đoán nhầm với HXDT.
- Vì vậy, hoạt nghiệm thanh quản giúp quan sát rõ tổn thƣơng hơn, từ đó góp phần chẩn đoán phân biệt các tổn thƣơng dây thanh..
- Kết quả này có sự khác biệt với nghiên cứu của Nguyễn Khắc Hòa [2] chỉ ra 41/47 trƣờng hợp dây thanh có u nang mất sóng niêm mạc..
- Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bệnh nhân có tình trạng dây thanh mất đối xứng sóng chiếm tỷ lệ 31,7%..
- Kết quả này có sự khác biệt so với nghiên cứu của Thomas ở 30 bệnh nhân u lành tính dây thanh có 93,3% bệnh nhân bị mất đối xứng sóng [34].
- Bình diện khép chênh lệch gặp ở 20/60 bệnh nhân chiếm 33,3%, thấp hơn so với các tổn thƣơng lành tính khác ở dây thanh.
- Kết quả này có sự khác biệt so với nghiên cứu về polyp dây thanh của Nguyễn Thị Hồng Nhung (2016) có 42/70 bệnh nhân chiếm 60% có chu kỳ.
- Tần số càng thấp và trầm nếu dây thanh càng dài.
- Trong nghiên cứu này, chúng tôi thấy có sự giảm tần số hoạt nghiệm thanh quản khi tuổi càng lớn, phù hợp với việc tăng chiều dài dây thanh..
- Đặc điểm lâm sàng của hạt xơ dây thanh Chủ yếu gặp ở nữ (96,7%)..
- Đánh giá kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh quản của hạt xơ dây thanh.
- Mức độ phù nề xung huyết dây thanh tỷ lệ với thời gian mắc bệnh, hay gặp ở nhóm đối tƣợng có thời gian mắc bệnh trên 12 tháng (66,7%)..
- Nguyễn Ngọc Hà, Trần Công Hòa Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của hạt xơ dây thanh trẻ em", Trường Đại Học Y Hà Nội, pp..
- Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Công Định Đánh giá kết quả vi phẫu thuật polyp dây thanh qua lâm sàng và nội soi hoạt nghiệm", Trường Đại học Y Hà Nội, pp..
- Tình trạng niêm mạc dây thanh.
- HOẠT NGHIỆM THANH QUẢN.
- Mở - khép dây thanh 2 bên

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt