« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y khoa: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả thai nghén của thai phụ song thai một bánh rau hai buồng ối tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2019


Tóm tắt Xem thử

- 1.1 Đại cương về song thai.
- 1.1.1 Tỷ lệ song thai.
- 1.1.2 Phân loại song thai.
- 1.1.3 Đặc điểm của bánh rau trong đẻ song thai.
- 1.2 Song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- 1.2.5 Biến chứng của song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- 1.3.1 Quản lý song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- Hội chứng truyền máu song thai.
- Quản lý song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- Tỷ lệ số sản phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau hai.
- Tình trạng ối của sản phụ song thai một bánh rau hai buồng.
- Tỷ lệ các biến chứng của song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- Tỷ lệ giới tính song thai.
- Trọng lượng song thai sau sinh.
- TRAP Song thai không tim (Twin Reversed Arterial Perfusion).
- song thai một noãn một bánh rau, hai buồng ối và song thai một noãn một bánh rau, một buồng ối..
- Song thai một noãn, một bánh rau, hai buồng ối chiếm tỷ lệ khoảng 70% của song thai một noãn [75].
- Nhận xét về kết quả thai nghén của song thai một bánh rau hai buồng ối tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2019..
- Ở Việt Nam, đẻ song thai chiếm tỷ lệ khoảng 1.
- Phụ nữ da trắng tỷ lệ song thai khoảng 1%..
- Phụ nữ da đen tỷ lệ song thai khoảng 1,3%..
- Tỷ lệ song thai cũng có tính chất gia đình [3]..
- Song thai hai noãn Song thai một noãn.
- 1.1.2.1 Song thai hai noãn (còn gọi là song thai thật).
- 1.1.2.2 Song thai một noãn (còn gọi là song thai giả).
- Song thai một noãn, hai bánh rau, hai buồng ối Chiếm 24 – 27% số song thai một noãn.
- Song thai một noãn, một bánh rau, hai buồng ối Chiếm khoảng 70 % song thai một noãn..
- Song thai một noãn, một bánh rau, một buồng ối.
- 4 Chiếm khoảng 2% song thai một noãn..
- Song thai dính nhau.
- Chiếm khoảng 1% song thai một noãn..
- 1.1.3 Đặc điểm của bánh rau trong đẻ song thai 1.1.3.1 Song thai một bánh rau.
- 1.1.3.2 Song thai hai bánh rau.
- 1.2 Song thai một bánh rau, hai buồng ối 1.2.1 Tỷ lệ.
- Song thai một bánh rau, hai buồng ối là loại phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ khoảng 70% song thai một noãn [75]..
- Đây là dấu hiệu đặc trưng của song thai một bánh rau, hai buồng ối [6]..
- Song thai một bánh rau, hai buồng ối + Hai thai cùng giới tính + Chỉ có một khối rau.
- 1.2.5 Biến chứng của song thai một bánh rau, hai buồng ối 1.2.5.1 Hội chứng truyền máu song thai.
- Hội chứng truyền máu song thai [29].
- Kết quả nghiên cứu của Hà Thị Tiểu Di và cộng sự, tỷ lệ này là 11,5% trong tổng số song thai một bánh rau [7]..
- Chẩn đoán phân biệt HCTM trong song thai.
- 1.2.5.2 Song thai không tim- TRAPS ( Twin Reversed Arterial Perfusion Sequence).
- song thai 1 noãn, 1/35000 tống số đẻ [35].
- Theo một số nghiên cứu trên thế giới, tỷ lệ thai chậm phát triển trong tử cung trong song thai nằm trong khoảng .
- Tỷ lệ TSG tăng cao trong song thai.
- Tỷ lệ TSG trong song thai dao động từ .
- Theo nghiên cứu của Cheung, Boking, Dasilva năm tỷ lệ TSG là 12,2% trong tổng số đẻ song thai [33]..
- Tỷ lệ đẻ non đối với song thai nói chung theo nghiên cứu của Kovacs và cộng sự là trên 40% [49].
- Phát triển bất cân xứng giữa hai thai là đặc điểm riêng biệt của song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- Một số bệnh lý của thai là hậu quả trực tiếp của hội chứng truyền máu trong song thai một bánh rau, hai buồng ối:.
- Quản lý song thai một bánh rau, hai buồng ối (Theo hướng dẫn của Figo 2018) [41].
- 1.3.2.1 Song thai một bánh rau, hai buồng ối không biến chứng.
- Quản lý song thai một bánh rau, hai buồng ối..
- 1.3.2.3 Song thai một bánh rau, hai buồng ối có biến chứng TAPS.
- 1.3.2.4 Song thai một bánh rau, hai buồng ối có biến chứng TRAP.
- 1.3.2.5 Song thai một bánh rau, hai buồng có biến chứng IUGR.
- Đối tượng nghiên cứu gồm tất cả những thai phụ đẻ song thai một bánh rau, hai buồng ối tại BVPSHN từ .
- Sản phụ đẻ song thai hai bánh rau, hai buồng ối..
- Sản phụ đẻ song thai một bánh rau, một buồng ối..
- Các biến chứng của song thai một bánh rau, hai buồng ối:.
- Đặc điểm kết quả thai nghén của sơ sinh + Giới tính song thai:.
- Tỷ lệ số sản phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau hai buồng ối.
- Tổng số sản phụ song thai Song thai một bánh rau hai buồng ối.
- tổng số song thai..
- Nhận xét: Tỷ lệ song thai có hội chứng truyền máu thường gặp nhất trong song thai một bánh rau, hai buồng ối chiếm 2,55%, hội chứng song thai.
- Song thai Có Không.
- Theo nghiên cứu của các tác giả Trevett T, Johnson A song thai một bánh rau, hai buồng ối chiếm khoảng 18.
- 20% của song thai nói chung [75].
- Một nghiên cứu khác của Shazia Masheer và cộng sự cho tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng ối là 29,6% tổng song thai [69].
- Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của các tác giả Lê Hoài Chương và cộng sự trong 6 năm tại BVPSTW, tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng ối là 14,4% trong song thai chung [4].
- Như trong bảng 3.1 của nghiên cứu này cho thấy tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng ối trong năm 2019 tại BVPSHN chiếm tỷ lệ 25,55 % tổng số đẻ song thai.
- Ở nghiên cứu của Soichiro Nakayama và cộng sự năm 2012, tỷ lệ này là 87,2% tổng số song thai một bánh rau, hai buồng ối [71].
- Song thai là thai nghén có nhiều nguy cơ.
- Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Lê Hoài Chương và cộng sự, tỷ lệ sản phụ song thai một bánh rau, hai buồng ối thiếu máu là 29,4%[4].
- Kết quả này cho thấy tình trạng doạ đẻ non ở sản phụ song thai một bánh rau rau, hai buồng ối cao hơn so với song thai nói chung..
- tổng số song thai chung [25].
- Tỷ lệ tiền sản giật trong nghiên cứu này là 3,96% tổng số đẻ song thai một bánh rau, hai buồng ối, thấp hơn so với các tác giả trên..
- Hội chứng truyền máu song thai (TTTS).
- Kết quả nghiên cứu của Hà Thị Tiểu Di và cộng sự, tỷ lệ này là 11,5% trong tổng số song thai một bánh rau [7].
- Tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng ối trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu của các tác giải trên..
- Hội chứng truyền máu song thai là một trong những biến chứng nguy hiểm của song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- Kết quả này cao hơn nghiên cứu của tác giả Soichiro Nakayama và cộng sự tỷ lệ này là 0,8% trong số song thai một bánh rau, hai buồng ối [71].
- Song thai không tim (TRAP).
- Kết quả từ bảng 3.11 cho biết tỷ lệ song thai không tim trong nghiên cứu của chúng tôi là 0,72%.
- TRAP là một biến chứng hiếm gặp trong song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- Tỷ lệ đẻ non đối với song thai nói chung theo nghiên cứu của Vintrileos là theo Yalcin, Zorlu là .
- So với các tác giả nói trên, tỷ lệ đẻ non trong song thai một bánh rau, hai buồng ối trong nghiên cứu này thấp hơn..
- Nghiên cứu của Lê Hoài Chương và cộng sự về tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần là 39,2% tổng số song thai một bánh rau, hai buồng ối [4].
- Tuy nhiên quản lý tốt song thai một bánh rau, hai buồng ối có thể giảm thiểu tỷ lệ sinh non gây nhiều biến chứng cho thai nhi..
- cung là 6% trong tổng số sản phụ song thai nói chung [9].
- trong song thai [25].
- Từ kết quả này cho thấy tỷ lệ chảy máu sau đẻ và đờ tử cung trong song thai một bánh rau, hai buồng ối cao hơn so với một số nghiên cứu khác..
- Từ kết quả trên cho thấy, sản phụ song thai một bánh rau, hai buồng ối trong nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ chảy máu sau sinh cao hơn so với song thai chung ở một số nghiên cứu khác.
- Đặc điểm kết quả của sơ sinh - Giới tính song thai.
- So sánh các kết quả nghiên cứu có thể thấy, song thai một bánh rau, hai buồng ối có tỷ lệ sơ sinh nhẹ cân cao hơn so với các nghiên cứu song thai nói chung khác.
- Tỷ lệ thai chậm phát triển trong tử cung trong song thai một bánh rau, hai buồng ối cao hơn so với trong song thai nói chung.
- Một đặc điểm riêng biệt của song thai một bánh rau, hai buồng ối là thường chỉ có 1 thai chậm phát triển trong tử cung (thường là thai cho máu).
- Kết quả này thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi, điều này có thể thấy tỷ lệ tử vong của song thai một bánh rau, hai buồng ối cao hơn song thai thường do những biến chứng sơ sinh..
- Tổng số đối tượng nghiên cứu là 278, chiếm tỷ lệ 25,55% tổng số song thai..
- "Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng của song thai một bánh rau, hai buồng ối", Tạp chí phụ sản

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt