« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y khoa: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của viêm phổi mắc phải trong cộng đồng tại Trung tâm Hô Hấp – Bệnh viện Bạch Mai năm 2019


Tóm tắt Xem thử

- Diễn biến lâm sàng cuả bệnh nhân VPMPCĐ sau điều trị.
- Điều trị.
- Điều trị hỗ trợ.
- Đặc điểm tiền sử của bệnh nhân.
- Phân bố bệnh nhân theo mức độ bệnh.
- Phân bố bệnh nhân theo thang điểm CURB65.
- Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân VPMPCĐ.
- Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân VPMPCĐ.
- Đặc điểm điều trị kháng sinh trong VPMPCĐ.
- Thời gian điều trị.
- Kết quả điều trị.
- Thời gian điều trị VPMPCĐ.
- Kết quả điều trị VPMPCĐ.
- Bảng 3.1: Tiền sử của bệnh nhân VPMPCĐ 27.
- Tỉ lệ tử vong ở các bệnh nhân viêm phổi nặng có thể thay đổi từ 4 – 40%.
- Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi mắc phải trong cộng đồng..
- Nhận xét kết quả điều trị của bệnh nhân viêm phổi mắc phải trong cộng đồng..
- Ở Mỹ, tỉ lệ bệnh nhân viêm phổi nhập viện điều trị cũng tăng dần từ 1525 ca/100000 dân năm 1998 lên 1667 ca/100000 dân vào năm 2005.
- số bệnh nhân viêm phổi nhập viện phải điều trị tại khoa điều trị tích cực (ICU).
- Ở Việt Nam, viêm phổi chiếm 12% trong số các bệnh về phổi (Chu Văn Ý), tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi điều trị tại khoa Hô Hấp, Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn là 9,57%.
- căn nguyên thường gặp nhất gây biến chứng viêm phổi bội nhiễm ở các bệnh nhân sau nhiễm vi rút đường hô hấp..
- Viêm phổi do H.
- pneumoniae thường gây viêm phổi ở các bệnh nhân nghiện rượu, đái tháo đường hoặc viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi do P.
- Khoảng 10-20% bệnh nhân VPMPCĐ bị viêm phổi do hít phải và.
- Diễn biến lâm sàng của bệnh nhân VPMPCĐ sau điều trị:.
- Diễn biến lâm sàng của bệnh nhân VPMPCĐ sau khi nhập viện trong 7 ngày đầu điều trị có thể có những khả năng sau [16]:.
- Một số nghiên cứu đã cho thấy, mức tăng CRP cao khi bệnh nhân nhập viện có thể giúp phân biệt viêm phổi với các bệnh lý đường hô hấp cấp tính khác.
- Kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm..
- Chỉ số này phân bệnh nhân thành 5 nhóm nguy cơ.
- Khuyến cáo điều trị.
- Bảng 1.4: Khuyến cáo đánh giá vi sinh trên bệnh nhân VPMPCĐ..
- Viêm phổi điều trị ngoại trú..
- Viêm phổi điều trị nội trú..
- Điều trị:.
- Điều trị nội trú.
- Điều trị hỗ trợ:.
- Tỉ lệ VPMPCĐ ở nhóm những bệnh nhân có nguy cơ cao?.
- Vì vậy cần thiết phải có nhiều những nghiên cứu đánh giá thường xuyên về biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng, sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm và kết quả điều trị ở bệnh nhân VPMPCĐ.
- Gồm 30 bệnh nhân VPMPCĐ điều trị nội trú tại Trung tâm hô hấp Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2019..
- Bệnh nhân trên 16 tuổi..
- Bệnh nhân dưới 16 tuổi..
- Bệnh nhân có các triệu chứng viêm phổi mà thời gian khởi phát xuất hiện sau 48 giờ nhập viện điều trị một bệnh lý nào khác..
- Các bệnh nhân có biểu hiện viêm phổi đáp ứng theo định nghĩa ca bệnh được lựa chọn tham gia nghiên cứu..
- Mã số này được ghi trong bệnh án nghiên cứu của từng bệnh nhân..
- Phân bố bệnh nhân theo nhóm CURB65..
- Đáp ứng của bệnh nhân khi điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm..
- Tổng số thời gian điều trị VPMPCĐ của bệnh nhân và các điều trị hỗ trợ khác đi kèm..
- Kết quả điều trị:.
- Lấy ngẫu nhiên 30 bệnh nhân VPMPCĐ..
- Nghiên cứu 30 bệnh nhân VPMPCĐ điều trị nội trú tại Trung tâm Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai, chúng tôi thu được những kết quả sau:.
- Trong số các bệnh nhân nghiên cứu có 16 bệnh nhân nam (53,33%) và 14 bệnh nhân nữ (46,67.
- tuổi trung bình 53 ± 4 tuổi (từ 17 đến 86 tuổi), có 5 bệnh nhân viêm phổi nặng (16,67%) và 25 bệnh nhân viêm phổi không nặng (83,33.
- Sau điều trị có 2 bệnh nhân nặng lên, 28 bệnh nhân khỏi bệnh.
- Nhóm bệnh nhân 60 – 69 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất (37.
- Đặc điểm tiền sử của bệnh nhân..
- Bảng 3.1: Tiền sử của bệnh nhân VPMPCĐ..
- Nhận xét: Bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi mạn tính chiếm tỉ lệ cao nhất (23,33.
- Phân bố bệnh nhân theo mức độ bệnh:.
- Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo mức độ bệnh (n=30)..
- Phân bố bệnh nhân theo thang điểm CURB65:.
- Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân theo thang điểm CURB65 (n=30)..
- Số bệnh nhân.
- Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân VPMPCĐ:.
- Có 2 bệnh nhân (6,67%) có biểu hiện đau bụng và 1 bệnh nhân (3,33%) có biểu hiện ho máu khi nhập viện..
- Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân VPMPCĐ:.
- Bảng 3.5: Đặc điểm huyết học, sinh hóa của bệnh nhân khi nhập viện..
- Bảng 3.8: Tổn thương X-quang phổi ở bệnh nhân VPMPCĐ (n=30)..
- Ở nhóm bệnh nhân viêm phổi nặng không có sự khác biệt có ý nghĩa với nhóm viêm phổi không nặng..
- Đặc điểm điều trị kháng sinh trong VPMPCĐ..
- Sử dụng kháng sinh Số bệnh nhân (n=30) Tỉ lệ.
- Loại kháng sinh Số bệnh nhân.
- có 1 bệnh nhân phối hợp 3 loại kháng sinh chiếm 3,33%..
- Phương pháp Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ.
- Nhóm bệnh nhân điều trị an thần chiếm 6,67%..
- Thời gian điều trị..
- Trong đó, có 24 bệnh nhân có số ngày điều trị từ 1 đến 2 tuần (chiếm 80.
- 3 bệnh nhân điều trị dưới 1 tuần và 3 bệnh nhân điều trị trên 2 tuần (chiếm tỉ lệ 10%)..
- Kết quả điều trị..
- Nhận xét: Số bệnh nhân điều trị thành công chiếm 93.
- có 7% bệnh nhân nặng xin về..
- Số ngày điều trị.
- Nhóm bệnh nhân 60 – 69 tuổi hay gặp nhất, chiếm tỉ lệ 37%.
- Kết quả này cũng tương đồng với nghiên cứu của Tạ Thị Diệu Ngân (2015) tỉ lệ nhóm bệnh nhân CURB65 0 – 1 điểm chiếm 68,8% [21].
- Khi so sánh các kết quả nghiên cứu theo thang điểm CURB65, ở nhóm bệnh nhân CURB65 2 – 5 điểm, các triệu chứng rối loạn ý thức, buồn nôn, khó thở cao hơn có ý nghĩa thống kê (p>0,05) so với nhóm viêm phổi không nặng..
- 14,1% có giá trị tiên lượng tử vong ở bệnh nhân viêm phổi nặng [32]..
- Đặc điểm điều trị kháng sinh trong VPMPCĐ:.
- Theo Hướng dẫn của IDSA/AST 2007 về chỉ định kháng sinh cho bệnh nhân VPMPCĐ điều trị nội trú tại khoa hô hấp, ưu tiên sử dụng nhóm Flouroquinolone hô hấp (chứng cứ 1A) hoặc Betalactam (betalactam/betalactamase inhibitors) kết hợp với Macrolides (chứng cứ 1A) [20].
- Sử dụng Oxy liệu pháp là điều trị quan trọng ở những bệnh nhân VPMPCĐ có suy hô hấp.
- Theo khuyến cáo của BTS, tất cả các bệnh nhân VPMPCĐ.
- 90% ở bệnh nhân viêm phổi nặng[34].
- Thời gian điều trị VPMPCĐ:.
- Kết quả điều trị VPMPCĐ:.
- Từ kết quả Biểu đồ 3.9 cho thấy, tỉ lệ điều trị thành công là 93%, 7% bệnh nhân nặng xin về.
- Nghiên cứu 30 bệnh nhân VPMPCĐ điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2019, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:.
- Đa số bệnh nhân nhập viện điều trị có độ tuổi trên 60 (50.
- “Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng ở Việt Nam”, Y học dự phòng, XXV(4), 164..
- Họ và tên bệnh nhân:.
- Nhập viện khác điều trị: 1.
- Thời gian điều trị:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt