« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Y khoa: Kiến thức, thực hành tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan ở người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viên E Trung ương năm 2019


Tóm tắt Xem thử

- TTĐT Tuân thủ điều trị WHO Tổ chức Y tế Thế giới.
- Bảng 3.5 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về bệnh ĐTĐ Tuân thủ dùng thuốc của người bệnh.
- Bảng 3.12 Tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám định kỳ của người bệnh.
- Bảng 3.15 Tuân thủ hoạt động thể lực của người bệnh.
- Đánh giá chung về tuân thủ điều trị.
- Điều trị và tuân thủ điều trị đái tháo đường type 2.
- 2.6.2 Thang điểm đánh giá tuân thủ chế độ điều trị.
- 3.1 Mô tả thực trạng kiến thức và thực hành tuân thủ điều trị.
- 3.1.2 Kiến thức về tuân thủ điều trị của người bệnh.
- 3.1.3 Thực hành tuân thủ điều trị của người bệnh.
- 3.2 Một số yếu tố liên quan đến thực hành tuân thủ điều trị của người bệnh.
- Yếu tố liên quan đến việc tuân thủ dùng thuốc.
- Yếu tố liên quan đến việc tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám định kì .
- 47 3.2.3 Yếu tố liên quan đến việc tuân thủ dinh dưỡng.
- 3.2.4 Yếu tố liên quan đến việc tuân thủ hoạt động thể lực.
- Yếu tố liên quan đến việc tuân thủ chung của người bệnh.
- Kiến thức và thực hành tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu.
- Tuân thủ dùng thuốc.
- Tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám sức khỏe định kỳ.
- Tuân thủ dinh dưỡng.
- Tuân thủ hoạt động thể lực.
- Tổng hợp chung về tuân thủ điều trị cả 4 nhóm yếu tố của người bệnh.
- Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu.
- Yếu tố liên quan với tuân thủ dùng thuốc.
- Yếu tố liên quan với tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám định kỳ.
- Yếu tố liên quan với tuân thủ dinh dưỡng.
- Yếu tố liên quan với tuân thủ hoạt động thể lực.
- Yếu tố liên quan với tuân thủ chung của người bệnh.
- Xác định một số yếu tố liên quan đến thực hành tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu..
- Điều trị và tuân thủ điều trị đái tháo đường type 2 1.2.1 Nguyên tắc chung [4].
- Phải tuân thủ các nguyên tắc về điều trị bệnh đái tháo đường type 2.
- Nghiên cứu về kiến thức tuân thủ điều trị:.
- Nghiên cứu về tuân thủ sử dụng thuốc:.
- Nghiên cứu về tuân thủ hoạt động thể lực:.
- Một số nghiên cứu khác lại chỉ nghiên cứu tuân thủ hoạt động thể lực trên người bệnh ĐTĐ.
- Nghiên cứu về tuân thủ chế độ ăn:.
- Nghiên cứu về tuân thủ 5 yếu tố phối hợp khi điều trị ĐTĐ:.
- 8 Được nhắc nhở tuân thủ dùng thuốc.
- Được nhắc nhở tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám định kì.
- Được nhắc nhở tuân thủ chế độ dinh dưỡng.
- 12 Được nhắc nhở tuân thủ hoạt động thể lực.
- loại Phỏng vấn Kiến thức về tuân thủ điều trị.
- 3 Hiểu biết về tuân thủ dùng thuốc.
- 4 Hiểu biết về tuân thủ hoạt động thể lực.
- 8 Hiểu biết về các biện pháp tuân thủ điều trị.
- ĐTNC biết những hậu quả do không tuân thủ điều trị gây ra.
- Thực hành về tuân thủ điều trị.
- Thực hành tuân thủ thuốc 1 Thời gian dùng thuốc.
- 5 Thực hành về tuân thủ dùng thuốc.
- ĐTNC tuân thủ điều trị thuốc theo những hướng dẫn của bác sỹ.
- Người bệnh có tuân thủ chế độ kiểm soát đường.
- 7 Tuân thủ đi khám sức khỏe định kỳ.
- Lý do người bệnh không tuân thủ đi khám định kì.
- hỏi Thực hành tuân thủ dinh dưỡng.
- Phỏng vấn/Bộ câu Thực hành tuân thủ hoạt động thể lực hỏi.
- Lý do người bệnh không tuân thủ hoạt động thể lực.
- Đánh giá kiến thức về tuân thủ điều trị bệnh đái tháo đường type 2.
- Đánh giá thực hành về tuân thủ điều trị bệnh đái tháo đường.
- Không tuân thủ <.
- Không tuân thủ điều trị khi người bệnh không hoạt động thể lực hoặc hoạt động.
- Hỗ trợ của người thân về tuân thủ điều trị Nội dung.
- Được nhắc nhở tuân thủ chế độ hoạt động thể lực.
- Được nhắc nhở tuân thủ chế độ kiểm soát đường huyết và khám định kỳ.
- Kiến thức về tuân thủ điều trị Số lượng.
- Bảng 3.11 Tuân thủ dùng thuốc của người bệnh.
- Tuân thủ dùng thuốc Số lượng.
- Tuân thủ dùng thuốc trong tháng vừa qua.
- Tuân thủ kiểm soát đường huyết tại nhà và khám định kỳ.
- Tuân thủ.
- Không tuân thủ đo đường huyết.
- Tuân thủ Đi khám định kỳ (1 lần/1 tháng) 206 99,0.
- kỳ Không tuân thủ đi khám định kỳ 2 1,0.
- Tuân thủ hoạt động thể lực của người bệnh.
- Tuân thủ hoạt động thể lực ≥ 30 phút/ngày/tuần 159 76,4.
- Không tuân thủ hoạt động thể lực.
- Lý do không tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu.
- Lý do không tuân thủ đo đường huyết.
- Lý do không tuân thủ hoạt động thể lực.
- Tuân thủ điều trị chung.
- Bảng 3.17 Đánh giá tổng quan về tuân thủ điều trị.
- Thực hành tuân thủ điều trị.
- Tuân thủ thường.
- Tuân thủ không thường xuyên/ Không.
- tuân thủ.
- 3.2 Một số yếu tố liên quan đến thực hành tuân thủ điều trị của người bệnh 3.2.1.
- tuân thủ Tuân thủ OR.
- và khám định kì Tuân thủ kiểm soát.
- tuân thủ Tuân thủ.
- 3.2.3 Yếu tố liên quan đến việc tuân thủ dinh dưỡng.
- nhở tuân thủ.
- Tuân thủ hoạt động thể lưc.
- Được người thân nhắc nhở tuân thủ hoạt động thể lực.
- Kiến thức và thực hành tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu 4.1.1.
- Tuân thủ dùng thuốc ở người bệnh.
- Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu..
- Đối với tuân thủ hoạt động thể lực, tỉ lệ người bệnh tuân thủ ở nhóm đối tượng.
- Kiến thức, thực hành về tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu 1.1 Kiến thức về tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường.
- 1.2 Thực hành về tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường - Tỉ lệ ĐTNC tuân thủ dùng thuốc chiếm tỉ lệ 87,0%..
- Tỉ lệ người bệnh chấp hành tuân thủ dinh dưỡng chiếm tỉ lệ 76,9%.
- Đối tượng nghiên cứu không tuân thủ chế độ nào chiếm tỉ lệ 1,9%..
- Tuân thủ điều trị dùng thuốc đái tháo đường B

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt