« Home « Kết quả tìm kiếm

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Dược học: Tổng quan về đa hình gen IL28B và sự ảnh hưởng của đa hình gen tới đáp ứng thuốc


Tóm tắt Xem thử

- Vai trò của rs12979860 trong dự đoán đáp ứng điều trị HCV kiểu gen 1 và 6 ở Việt Nam.
- Khuyến cáo với các phác đồ chứa IFN dựa trên kiểu gen IL28B.
- Tần số phân bố alen và tỷ lệ kiểu gen của IL28B.
- Các cách xác định kiểu gen IL28B.
- HCV có 6 kiểu gen .
- Tuy nhiên, các liệu pháp kết hợp này mang lại tỷ lệ đáp ứng virut bền vững chỉ 40-50% ở bệnh nhân HCV kiểu gen 1 [83].
- Trong khi đó, tỷ lệ SVR cho kiểu gen 2 và 3 là khoảng .
- HCV kiểu gen 1.
- HCV kiểu gen 2, 3.
- Một nghiên cứu khác trên bệnh nhân HCV kiểu gen 2 và 3 cũng chỉ ra không có liên quan giữa kiểu gen IL28B và SVR.
- Ở những bệnh nhân đạt được RVR, tỷ lệ SVR cao (97%) và độc lập với kiểu gen IL28B.
- Một nghiên cứu khác về ảnh hưởng của đa hình rs12979860 trên 281 bệnh nhân người châu Âu nhiễm HCV kiểu gen 3 cho thấy kiểu gen IL28B CC có liên quan đến tăng tỷ lệ đạt đáp ứng virut nhanh RVR so với kiểu gen CT/TT (p= 3 × 10 -5.
- Tuy nhiên, không có mối liên quan giữa kiểu gen IL28B với khả năng đạt SVR [67]..
- Tuy nhiên mối liên quan giữa kiểu gen IL28B và đáp ứng điều trị ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2, 3 chưa thực sự rõ ràng.
- Như vậy, ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2 và 3, mối liên quan giữa kiểu gen IL28B và đáp ứng điều trị thấp hơn so với bệnh nhân HCV kiểu gen 1 và 4.
- Sự suy giảm mối liên quan này có thể bị ảnh hưởng do những người mang HCV kiểu gen 2, 3 cho đáp ứng điều trị tốt hơn so với kiểu gen so với .
- 25 HCV kiểu gen 4.
- Điều này càng cho thấy tầm quan trọng của việc dự đoán đáp ứng điều trị với liệu pháp PEG- IFN + RBV ở bệnh nhân HCV kiểu gen 4 [25]..
- Kiểu gen CC cho tỷ lệ đáp ứng SVR cao hơn so với kiểu gen CT và TT (OR= 6,3, 95% CI .
- 0,0001), tỷ lệ đáp ứng virut nhanh (RVR) cao hơn so với bệnh nhân kiểu gen CT/ TT (12,50% so với 23,29%.
- Ở những bệnh nhân không có RVR, tỷ lệ SVR ở bệnh nhân kiểu gen CC cao hơn so với bệnh nhân CT/TT (75% so với 23%, p= 0,001).
- Tương tự, kiểu gen CT cũng có tỷ lệ SVR cao hơn so với kiểu gen TT (OR= 2,48.
- Ở bệnh nhân HCV kiểu gen 4, mối liên quan giữa kiểu gen IL28B và đáp ứng điều trị cao hơn so với ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2, 3 (OR tương ứng lần lượt là 3,66 và .
- HCV kiểu gen 5.
- Theo nghiên cứu trên 49 bệnh nhân HCV kiểu gen 5 tại Syria, Antaki Nabil và cộng sự đã chỉ ra, đa hình rs12979860 không phải là yếu tố dự đoán cho đáp ứng điều trị viêm gan C mạn tính.
- Cụ thể, kiểu gen CC không liên quan đến tăng đáp ứng với điều trị (cả về đáp ứng virut sớm, đáp ứng virut kết thúc điều trị và đáp ứng virut bền vững) so với kiểu gen CT/TT khi sử dụng phác đồ PEG-IFN + RBV (với đáp ứng.
- Tuy nhiên, không như HCV 1, kiểu gen IL28B không có giá trị dự đoán đáp ứng ở HCV 5 [11]..
- HCV kiểu gen 6.
- Kiểu gen IL28B có liên quan đến động lực học virut.
- Bệnh nhân với kiểu gen CT có tỉ lệ tái phát cao hơn (28,57% so với 9%, p=.
- Vai trò của rs12979860 trong dự đoán đáp ứng điều trị HCV kiểu gen 1 và 6 ở Việt Nam [4].
- Ảnh hưởng bởi rs8099917 (G>T) HCV kiểu gen 1.
- Kiểu gen TT cho thấy khả năng đạt RVR cao hơn so với kiểu gen TG/GG (P .
- Tỷ lệ SVR ở bệnh nhân mang kiểu gen TT (74,4%) so.
- với kiểu gen GT/GG (80%) không có sự khác biệt ý nghĩa [85].
- HCV kiểu gen 4.
- Nghiên cứu trên đa hình rs8099917 ở 49 bệnh nhân cho thấy kiểu gen TT không liên quan đến các đáp ứng virut khi so sánh với kiểu gen TG/GG.
- 1,489 ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2 và 3.
- Như vậy, vai trò của kiểu gen IL28B trong dự đoán.
- đáp ứng điều trị có sự khác biệt với từng kiểu gen HCV khác nhau (tóm lược trong Bảng 3.2)..
- Đa hình Kiểu gen HCV Ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị TLTK rs12979860 HCV 1 Kiểu gen IL28B là yếu tố dự đoán đáp.
- Kiểu gen rs12979860 CC liên quan đến việc tăng tỷ lệ đáp ứng SVR so với kiểu gen CT/TT..
- HCV 2, 3 Kiểu gen IL28B có khả năng dự đoán đáp ứng điều trị ở bệnh nhân HCV 2, 3, nhưng mức độ kém hơn so với ở bệnh nhân HCV 1, 4.
- Mối liên quan giữa kiểu gen IL28B với đáp ứng RVR rõ ràng hơn so với đáp ứng SVR.
- Những người có kiểu gen CC có xu hướng cho đáp ứng điều trị tốt hơn so với những người có kiểu gen CT/TT..
- HCV 4 Mối liên quan giữa kiểu gen IL28B và đáp ứng điều trị cao hơn so với ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2, 3.
- HCV 5 Kiểu gen IL28B không có giá trị dự đoán đáp ứng điều trị..
- HCV 6 Kiểu gen IL28B có liên quan đến động lực học virut sớm.
- Người mang kiểu gen.
- rs8099917 HCV 1 Kiểu gen TT có liên quan đến việc tăng khả năng đạt SVR so với kiểu gen GG/GT..
- HCV 2, 3 Mối liên quan giữa kiểu gen IL28B với đáp ứng RVR rõ ràng hơn so với đáp ứng SVR.
- HCV 5 Kiểu gen TT không liên quan đến các đáp ứng virut khi so sánh với kiểu gen TG/GG.
- HCV 6 Kiểu gen TT có liên quan đến tăng đáng kể tỷ lệ SVR so với kiểu gen TG.
- HCV 2, 3 Không có mối liên quan đáng kể giữa kiểu gen và tỷ lệ đạt SVR.
- rs10853728 Kiểu gen CG + GG có liên quan đến việc giảm đáp ứng điều trị so với kiểu gen CC.
- Nghiên cứu trên 256 bệnh nhân da trắng mắc HCV kiểu gen 1 đã từng điều trị trước đây, chỉ ra đa hình rs12979860 có liên quan đến đáp ứng virut bền vững SVR (OR CI p= 2x10 -4.
- Đa hình rs12979860 liên quan đến đáp ứng virut bền vững ở bệnh nhân HCV kiểu gen 1, 3 và 4, trong khi không cho thấy mối liên quan ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2 [95]..
- Trái lại, chỉ có bệnh nhân kiểu gen TG/GG đạt được SVR (p .
- Đa hình rs8099917 liên quan đến đáp ứng virut bền vững ở bệnh nhân HCV kiểu gen 1, 3 và 4, trong khi không cho thấy mối liên quan ở bệnh nhân HCV kiểu gen 2.
- Ở bệnh nhân HCV kiểu gen 1, rs8099917 TT là yếu tố dự báo mạnh nhất cho SVR (p .
- đáp ứng với điều trị so với kiểu gen CT + TT.
- Tỷ lệ SVR ở những bệnh nhân kiểu gen CC, CT và TT lần lượt là và .
- Ở những bệnh nhân không đáp ứng với điều trị trước đó, kiểu gen IL28B không có ý nghĩa dự đoán kết quả trị liệu [70]..
- Với nhóm điều trị bằng phác đồ 3 thuốc, những bệnh nhân có kiểu gen rs12979860 CC cho tỷ lệ đạt đáp ứng SVR cao hơn so với kiểu gen CT và TT (80% so với 43% và 36%) [38]..
- rs12979860 Kiểu gen CC liên quan đến khả năng đạt tỷ lệ SVR cao hơn các kiểu gen còn lại.
- rs8099917 Kiểu gen TT cho tỷ lệ đạt SVR cao hơn so với kiểu gen TG/GG.
- rs12979860 Kiểu gen CC có liên quan đến việc tăng đáp ứng điều trị so với kiểu gen CT + TT.
- Ở bệnh nhân không đáp ứng với điều trị trước đó, kiểu gen IL28B không có ý nghĩa dự đoán..
- rs12979860 Ở bệnh nhân chưa từng điều trị trước đây, kiểu gen CC liên quan chặt chẽ hơn với khả năng đạt SVR so với kiểu gen TT/CT.
- rs12979860 Kiểu gen thuận lợi CC cho tỷ lệ đạt đáp ứng SVR cao hơn so với kiểu gen CT và TT..
- Bệnh nhân mang kiểu gen đáp ứng tốt IL28B có thể được điều trị bằng DAA kép cộng với PEG-IFN + RBV trong thời gian ngắn (6-12 tuần) [98]..
- Hướng dẫn của CPIC về phác đồ IFN dựa trên kiểu gen IL28B.
- Phác đồ PEG-IFN là phác đồ tiêu chuẩn trong điều trị viêm gan C mạn tính kiểu gen 1.
- Kiểu gen thuận lợi.
- Kiểu gen không thuận lợi.
- Có 346/526 bệnh nhân đã được xác định kiểu gen IL28B với đa hình rs12979860.
- Đáp ứng điều trị được cải thiện tốt hơn trong nhóm PEG-IFN-λ so với nhóm PEG-IFN-α trên tất cả các kiểu gen IL28B.
- rs12979860 Kiểu gen CC cho tỷ lệ đạt SVR12 cao hơn so với kiểu gen không CC..
- rs12979860 Kiểu gen CC cho tỷ lệ đạt SVR cao hơn so với kiểu gen CT/TT.
- rs8099917 Kiểu gen TT có liên quan đáng kể đến tỷ lệ đạt SVR12..
- rs12979860 Những bệnh nhân kiểu gen không thuận lợi (CT/TT) có khả năng tái phát cao hơn khoảng 5 lần so với kiểu gen CC..
- rs12979860 Kiểu gen CC liên quan đến tỷ lệ đạt SVR cao hơn.
- Kiểu gen TT cho thấy tỷ lệ mắc virut HCV và tái phát cao hơn.
- rs8099917 Kiểu gen TT liên quan đến tỷ lệ đạt SVR cao hơn.
- rs12979860 Kiểu gen CC cho tỷ lệ đạt SVR cao hơn so với nhóm có kiểu gen không CC..
- Kiểu gen IL28B cũng liên quan đến khả năng thải trừ kháng nguyên bề mặt virut viêm gan B [92].
- kiểu gen rs8099917 TT và kiểu gen rs12980275 AA chủ yếu liên quan đến đáp ứng virut (p<.
- Còn đa hình rs8099917 kiểu gen TT chỉ mang tính dự đoán về đáp ứng virut (OR= 3,746, CI=.
- Với rs12979860, kiểu gen CC liên quan đến khả năng cho đáp ứng tốt hơn so với kiểu gen CT/TT (OR= 1,90, KTC và alen C.
- 82%) khi so sánh với kiểu gen CT+TT (28/52.
- Trong nhóm bệnh nhân PV, kiểu gen CC cho tỷ lệ CR cao hơn so với kiểu gen CT+TT so với p= 0,036).
- Trong khi đó, ở nhóm bệnh nhân ET, tỷ lệ CR ở nhóm mang kiểu gen CC cao hơn so với nhóm CT+TT (84% so với 63%) nhưng không có ý nghĩa thống kê (p= 0,174).
- rs12979860 PV + ET Kiểu gen CC liên quan đến đạt tỷ lệ CR cao hơn so với kiểu gen không CC.
- PV Kiểu gen CC liên quan đến đạt tỷ lệ CR cao hơn so với kiểu gen không CC.
- rs12980275 PV + ET Kiểu gen AA liên quan đến đạt tỷ lệ CR cao hơn so với kiểu gen không AA.
- PV Kiểu gen AA liên quan đến đạt tỷ lệ CR cao hơn so với kiểu gen không AA.
- Những cá thể mang kiểu gen không thuận lợi (thường là kiểu gen của alen đột biến) cho đáp ứng điều trị kém hơn so với kiểu gen thuận lợi.
- Hiện chưa có khuyến cáo liên quan đến điều chỉnh liều dựa trên kiểu gen IL28B.
- Kiểu gen virut ảnh hưởng đến khả năng dự đoán đáp ứng của đa hình IL28B..
- Điều trị viêm gan C mạn tính bằng phác đồ chứa boceprevir/telaprevir dựa trên kiểu gen IL28B

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt