- Chương I:Chính sách tiền tệ và lãi suất tín dụng. - II.Lãi suất tín dụng. - 1.Định nghĩa lãi suất. - 2.Phân loại lãi suất. - 3.Vai trò của lãi suất. - 4.Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. - 5.Các nhân tố tác động vào lãi suất. - 6.Sự điều hành lãi suất tín dụng của NHTƯ. - Chương II:Thực trạng chính sách lãi suất ở Việt Nam trong thời gian vừa qua. - Chương III:Giải pháp điều hành lãi suất ở Việt Nam hiện nay. - II.Định hướng của NHNN Việt Nam đối với chính sách lãi suất hiện nay. - Định hướng về chính sách lãi suất. - Những giải pháp điều hành lãi suất ở Việt Nam. - “Lãi suất ngân hàng thương maị là một trong những công cụ điều tiết có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường”.. - Chương một: Chính sách tiền tệ và lãi suất tín dụng.. - Chương hai: Thực trạng chính sách lãi suất ở Việt Nam trong thời gian vừa qua.. - Chương ba: Giải pháp điều hành lãi suất ở Việt Nam hiện nay.. - CHƯƠNG I: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ LÃI SUẤT. - b.Lãi suất tiền gửi và cho vay.. - Nếu lãi suất tiền gửi cao sẽ thu. - b,Lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.. - Với việc ấn định lãi suất tái chiết khấu, tái cấp vốn NHTƯ có thể tác động đến khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại. - Lãi suất tín dụng.. - Phạm trù quan trọng nhất của ngân hàng là lãi suất. - Lãi suất tính bằng tỷ lệ phần trăm. - 1.Định nghĩa lãi suất.. - 2.Phân loại lãi suất.. - Lãi suất tiền gửi: là lãi suất trả cho các khoản tiền gửi. - Lãi suất liên ngân hàng thường được ấn định hàng ngày vào mỗi buổi sáng. - Lãi suất cơ bản: được các ngân hàng sử dụng để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình. - Một số nước lại sử dụng lãi suất liên. - Đây thực chất là việc qui định trần lãi suất cho vay. - Từ tháng 8 năm 2002 chuyển sang cơ chế lãi suất thoả thuận. - Lãi suất chia thành hai loại:. - Lãi suất thực có hai loại:. - lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát. - Vai trò của lãi suất. - 3.1.Vai trò của lãi suất đối với quyết định của các chủ thể trong nền kinh tế.. - Lãi suất có thể coi là chi phí của doanh nghiệp. - 3.2.Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường.. - -Lãi suất tín dụng là công cụ kích thích đầu tư phát triển.. - -Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.. - 4.Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.. - -Lãi suất với quá trình đầu tư.. - Quan hệ lãi suất và chi tiêu đầu tư có kế hoạch. - Đường đầu tư càng thoải thì càng nhạy cảm với lãi suất.. - Thay đổi trong lãi suất nước ngoài:. - Quan hệ lãi suất trong nước với xuất khẩu ròng. - Các nhân tố tác động vào lãi suất.. - Mối quan hệ giưã lãi suất và cầu quỹ cho vay. - Ưng với lãi suất I1 lượng cầu quỹ cho vay là Q1. - Lãi suất I1. - Mối quan hệ giữa lãi suất và cung quỹ cho vay.. - Lãi suất. - Những nhân tố làm thay đổi lãi suất cân bằng.. - Do đó lãi suất sẽ giảm. - Vì vậy lãi suất tăng.. - do đó giảm (hoặc tăng) cung quỹ cho vay từ đó tác động đến lãi suất.. - Sự điều hành lãi suất tín dụng ngân hàng cuả NHTƯ.. - 6.1.Nguyên tắc hoạt động của NHTƯ trong thực hiện chính sách lãi suất.. - Căn cứ vào đó, các ngân hàng thương mại tự định đoạt lãi suất thị trường.. - Đó là lãi suất chỉ đạo thứ hai của NHTƯ.. - Thứ ba, lãi suất can thiệp cụ thể của NHTƯ.. - Đó là lãi suất can thiệp.. - `CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT Ở VIỆT NAM TRONG THỜI. - 1 995 Lãi suất tiền. - 1 ,4 Lãi suất cho. - +Lãi suất cho vay ngắn hạn cao hơn lãi suất cho vay trung và dài hạn.. - +Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao hơn lãi suất tiền gửi của các tổ chức kinh tế.. - +Qui định cụ thể về lãi suất trần có hai loại:. - Các mức lãi suất này được áp dụng cho đến tháng 1/1991. - Từ tháng 6/1997, trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam được hạ xuống. - *Cơ sở của việc điều chỉnh lãi suất cho vay này là:. - Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam qui định ngược lại: sàn lãi suất huy động và trần lãi suất cho vay. - Trong cơ chế điều hành lãi suất như vậy, lợi ích của các ngân hàng thương mại không được quan tâm đầy đủ.. - Khoảng cách giữa các lần hạ lãi suất cho vay quá gần nhau. - Kết quả là ngân hàng thương mại cổ phần sẽ mất khách hàng nếu không hạ mức lãi suất cho vay.. - Tốc độ hạ lãi suất huy động của các ngân hàng cổ phần chậm hơn nhiều. - Có thể coi đây là động cơ thứ ba của việc hạ trần lãi suất cho vay.. - Theo đó các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay đối với khách hàng trên cơ sở:. - VND USD Lãi suất cơ bản 0,75%/tháng. - Lãi suất cho vay tối đa ngắn hạn. - SIBOR 3 tháng +1%/năm Lãi suất cho vay. - “định hướng lãi suất thị trường” như đã qui định ở điều 2/ quyết định 546.. - II.Định hướng của NHNN đối với chính sách lãi suất hiện nay.. - lãi suất huy động <. - lãi suất ngắn hạn <. - lãi suất dài hạn.. - Lãi suất là công cụ của NHNN để thực hiện chính sách tiền tệ. - 2.Định hướng về chính sách lãi suất.. - -Mức lãi suất được áp đặt.. - Những giải pháp điều hành lãi suất ở Việt Nam.. - -Lãi suất thị trường mở (open market operation): là lãi suất đấu thầu các loại tín phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn (đường c). - Lãi suất cho vay thì thấp hơn lãi suất tái chiết khấu của NHNN và cao hơn lãi suất thị trường liên ngân hàng.. - tổ chức tín dụng đối với nền kinh tế thông qua lãi suất trung gian của nghiệp vụ thị trường mở và thị trường liên ngân hàng. - Tính phức tạp trong Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước. - %/năm %/tháng A/Lãi suất tiền gửi.. - B/Lãi suất tiền vay.. - Diễn biến lãi suất cơ bản và lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng từ tháng 8/2000 đến tháng 5/2002.. - tháng lãi suất cơ
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt