« Home « Kết quả tìm kiếm

CHẨN DOAN DỊNH KHU tổn thương hệ thần kinh


Tóm tắt Xem thử

- CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU tổn thương hệ thần kinh (PGS.
- Chẩn đoán định khu là môn khoa học về phương pháp xác định vùng tổn thương trong hệ thần kinh.
- Dựa vào chẩn đoán định khu tổn thương mà các nhà ngoại khoa thần kinh có thể lập kế hoạch cho chương trình phẫu thuật một bệnh nhất định của mình.
- CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU TỔN THƯƠNG NÃO 2.1.
- TỔN THƯƠNG VỎ NÃO 2.1.1.
- Tổn thương thùy trán 2.1.1.1.
- Tổn thương hồi trước trung tâm (gyrus praecentralis) còn gọi là hồi trán lên (có hai triệu chứng đặc trưng.
- Tổn thương hồi trán II -Tổn thương phần sau hồi trán II gây các triệu chứng sau ở nửa người bên đối diện.
- Tổn thương kích thích gây quay đầu - mắt về phia đối diện (Déviation conjugeé.
- Tổn thương hủy hoại gây quay đầu mắt về phía bán cầu có ổ tổn thương.
- Tổn thương vùng giữa hồi trán II và hồi trán lên bán cầu trội gây mất viết.
- Tổn thương hồi trán III bán cầu trội Tổn thương phần sau của hồi trán III gây mất vận động ngôn ngữ (diện Broca).
- Tổn thương thùy đỉnh 2.1.2.1.
- Tổn thương hồi sau trung tâm (gyrus postcentralis) còn gọi là hồi đỉnh lên, có các triệu chứng sau ở nửa người bên đối diện.
- Tổn thương hồi trên bờ (phía sau - dưới thùy đỉnh bán cầu trội = diện 40) gây mất sử dụng động tác (apraxia).
- Tổn thương thùy thái dương 2.1.3.1.
- Tổn thương phần sau hồi thái dương trên (hồi thái dương I) bán cầu trội (diện 41, 42 hay vùng Wernike) gây mất ngôn ngữ giác quan (hay mất ngôn ngữ Wernike).
- Tổn thương vùng sau hồi thái dương giữa và dưới (hồi thái dương II, III, diện 37) gây rối loạn ngôn ngữ quên.
- Tổn thương thùy chẩm 2.1.4.1.
- Tổn thương vùng trước thùy chẩm bán cấu trội(diện 19 và 39) gây mất đọc.
- Tổn thương hồi chêm, vùng khe cựa (Sulcus calcarinus) Khi tổn thương gây những cơn rối loạn nhận thức thị giác kéo dài khỏang 5 -15 phút cụ thể như sau.
- Phá hủy gây bán manh (mất một phần thị trường) cùng tên hai bên phía đối diện với tổn thương.
- TỔN THƯƠNG DƯỚI VỎ 2.2.1.
- Tổn thương bao trong - Liệt nửa người và - Liệt dây VII kiểu trung ương (cùng bên liệt) bên đối diện với ổ tổn thương.
- Tổn thương đồi thị (gây hội chứng ba nửa ở bên đối diện với ổ tổn thương.
- Tổn thương nhân xám trung ương (chủ yếu là liềm đen) gây hội chứng Parkinson.
- Tổn thương nhân xám trung ương (chủ yếu là cựu thể vân) gây múa vờn (Athetose).
- Tổn thương nhân xám trung ương (chủ yếu là tân thể vân) gây múa giật (Chorea).
- ĐỊNH KHU TỔN THƯƠNG THÂN NÃO Các tổn thương thân não một bên gây các hội chứng giao bên trên lâm sàng với đặc điểm.
- Bên ổ tổn thương: có tổn thương dây thần kinh sọ não kiểu ngoại vi.
- Tổn thương cuống não một bên 2.3.1.1.
- Tổn thương phần chân cuống não gây hội chứng WEBER.
- Bên ổ tổn thương có: liệt dây III kiểu ngoại vi.
- Tổn thương phần giữa cuống não gây hội chứng BENEDIKT.
- Bên tổn thương có liệt dây III kiểu ngoại v i.
- Tổn thương phía trên của cuống não gây hội chứng FOVIILE I (cuống não.
- Bên tổn thương có: bệnh nhân luôn quay mắt - đầu về bên tổn thương.
- Tổn thương bó dọc sau của cuống não gây mất phối hợp vận động nhãn cầu, không liệt cơ vận nhãn.
- Tổn thương nhân mái - củ não sinh tư gây liệt liếc dọc.
- Tổn thương cầu nãomột bên 2.3.2.1.
- Tổn thương phía sau trêncầu não - Bên tổn thương: liệt các cơ nhai, có hội chứng tiểu não.
- Tổn thương phần trước của cầu não gây hội chứng MILLARD - GUBLER - Bên tổn thương: liệt dây VII kiẻu trung ương.
- Tổn thương phía trên của cầu não gây hội chứng FOVILLE II (Foville cầu não trên.
- Bên tổn thương: không có triệu chứng - Bên đối diện.
- Tổn thương phần trước dưới của cầu não gây hội chứng FOVILLE III (Foville cầu não dưới.
- Bên tổn thương: Liệt dây VII kiểu ngoại vi.
- Quay đầu – mắt về bên đối diện với tổn thương (bên liệt.
- Tổn thương góc cầu tiểu não một bên.
- Bên tổn thương.
- Liệt các dây thần kinh sọ: liệt dây VII ngoại vi, tổn thương dây V, VI, VIII.
- Tổn thương hành não một bên 2.3.3.1.
- Tổn thương phần bên của hành nãogây hội chứng SCHMIDT - Bên tổn thương: tổn thương dây IX, dây X.
- Tổn thương phần trước của hành não gây hội chứng JACKSON - Bên tổn thương: liệt dây IX, X, XII.
- Tổn thương phần sau bên hành não gây hội chứng WALLENBERG - Bên tổn thương.
- Tổn thương dây thần kinh sọ: IX, X, V.
- TỔN THƯƠNG TIỂU NÃO 2.4.1.
- Tổn thương thùy giun tiểu não gây triệuc chứng ở cả hai bên cơ thể.
- Tổn thương bán cầu tiểu não gây các triệu chứng cùng bên - Mất phối hợp vận động.
- CHẨN ĐOÁN ĐINH KHU MỨC TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG 3.1.1.
- Liệt chân kiểu trung ương = tổn thương trên phình thắt lưng.
- Liệt chân kiểu ngoại vi = tổn thương tại phình thắt lưng (L1 – S2.
- Không liệt, chỉ có rối loạn cơ vòng và cảm giác vùng yên ngựa = tổn thương chóp tủy.
- Thăm khám phản xạ + Phản xạ bình thường nếu trung tâm không bị tổn thương.
- Phản xạ mất nếu trung tâm bị tổn thương.
- Phản xạ tăng nếu tổn thương trên trung tâm.
- Căn cứ vào cảm giác xác định mức tổn thương (quan trọng và chính xác nhất.
- thì khoanh da có đau rễ tương ứng trực tiếp với khoanh tủy bị tổn thương.
- Tổn thương tủy cổ hai bên - Tổn thương mức C3 – C4 (trên phình tủy cổ.
- Tổn thương tủy cổ mức C5 – D1 (tại phình tủy cổ.
- Tổn thương tủy lưng (khoanh tủy tổn thương tương ứng dải da RL cảm giác trên cùng.
- Tổn thương phình thắt lưng.
- Tổn thương nón tủy sống (chóp tủy.
- Hội chứng đuôi ngựa cao (hay trên hay hội chứng đuôi ngựa toàn bộ, tổn thương từ L1 đến S5.
- Hội chứng đuôi ngựa giữa (tổn thương từ L3 – S5.
- Hội chứng đuôi ngựa thấp (hay dưới, tổn thương từ S3 đến S5.
- Tổn thương sừng trước tủy sống (sừng vận động.
- Liệt kiểu ngoại vi khoanh tủy bị tổn thương.
- Tổn thương sừng sau tủy sống (sừng cảm giác.
- Tổn thương sừng bên (sừng thực vật - dinh dưỡng.
- Tổn thương sừng sau - Rối loạn cảm giác kiểu phân ly: mất cảm giác đau, nhiệt, còn cảm giác cơ - khớp, sờ.
- Tổn thương mép xám trước gây rối loạn cảm giác kiểu phân ly (kiểu rỗng tủy.
- Tổn thương cột bên (hay gặp.
- Liệt kiểu trung ương dưới mức tổn thương.
- Tổn thương cột sau - Rối loạn cảm giác sâu cơ khớp có ý thức (bó Goll và Burdach.
- Tổn thương cắt ngang nửa tủy gây hội chứng Brown – Séquard - Bên tổn thương.
- Liệt nửa người kiểu trung ương dưới mức tổn thương.
- Rối loạn cảm giác sâu dưới mức tổn thương.
- Rối loạn cảm giác đau và nhiệt dưới mức tổn thương.
- ĐỊNH KHU TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI CÁNH TAY VÀ CÁC DÂY THẦN KINH TƯƠNG ỨNG.
- TỔN THƯƠNG CÁC RỄ THẦN KINH 4.1.1.
- Tổn thương C5.
- Tổn thương cơ nhị đầu (liệt gấp cẳng tay, mất phản xạ, teo cơ.
- Tổn thương cơ denta (liệt dang cánh tay từ tư thế 0 đến vị trí 200, teo cơ denta.
- Tổn thương C8 và D1.
- TỔN THƯƠNG CÁC DÂY THẦN KINH CHI TRÊN 4.2.1.
- Dây thần kinh cơ - bì - Vận động: liệt gấp cẳng tay (tổn thương cơ nhị đầu.
- TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI THẦN KINH THẮT LƯNG CÙNG VÀ CÁC DÂY THẦN KINH TƯƠNG ỨNG.
- TỔN THƯƠNG CÁC RỄ THẦN KINH 5.1.1.
- TỔN THƯƠNG CÁC DÂY THẦN KINH 5.2.1.
- Tổn thương dây thần kinh bịt - Vận động: liệt khép đùi và xoay đùi ra ngoài