Đ I H C THÁI NGUYÊN
TR
NGăĐ IăH CăKINHăT ăVÀăQU NăTR ăKINHăDOANH
CAOăMINHăH I
GI IăPHỄPăGI MăNGHỆOăB NăV NG
CHOăĐ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS ăV
BAăB ,ăT NHăB CăK N
NăQU CăGIAă
ChuyênăngƠnh:ăKinhăt ăNôngănghi p
Mƣăs :ă60.62.01.15
LU NăVĔNăTH CăSĨăKINHăT
Ng
iăh
ngăd năkhoaăh c:ăPGS.TSăNguy năTr ngăXuơn
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
L IăCAMăĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đơy lƠ công trình nghiên c u độc l p c a tôi.
Các s liệu vƠ k t qu nghiên c u trong lu n văn nƠy lƠ trung thực vƠ chưa
t ng đư c dùng để b o vệ một h c v nƠo.
Tôi xin cam đoan rằng, m i sự giúp đỡ cho việc thực hiện lu n văn
đã đư c c m n vƠ các thông tin trích dẫn trong lu n văn nƠy đều đư c chỉ
rõ ngu n g c.
Tácăgi ălu năvĕn
CaoăMinhăH i
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
L IăC Mă N
Trong quá trình h c t p vƠ nghiên c u t i trư ng Đ i h c Kinh t vƠ Qu n
tr kinh doanh - Đ i h c Thái Nguyên, tôi đã nh n đư c sự quan tơm giúp đỡ
nhiệt tình c a t p thể các nhƠ khoa h c, b n bè, đ ng nghiệp vƠ gia đình đã lƠ
ngu n cổ vũ, động viên quan tr ng giúp tôi hoƠn thƠnh lu n văn c a mình.
Tôi xin bƠy tỏ sự c m n đ n Ban giám đ c Đ i h c Thái Nguyên, Ban
ĐƠo t o - Đ i h c Thái Nguyên, Ban giám hiệu trư ng Đ i h c Kinh t vƠ
Qu n tr kinh doanh, phòng ĐƠo t o vƠ Khoa Kinh t - trư ng đ i h c Kinh t
và QTKD, UBND huyện Ba Bể, Vư n Qu c gia Ba Bể, Chi c c th ng kê Ba
Bể, các hộ đ ng bƠo dơn tộc thiểu s vƠ UBND các xã Khang Ninh, Nam
Mẫu, Qu ng Khê thuộc huyện Ba Bể tỉnh B c K n đã t o điều kiện t t nh t
cho tôi hoƠn thƠnh lu n văn nƠy.
Tôi xin bƠy tỏ lòng bi t n sơu s c đ n PGS.TS Nguyễn Tr ng Xuơn,
đã t n tình hư ng dẫn vƠ giúp đỡ để tôi hoƠn thƠnh lu n văn.
Cu i cùng, tôi xin bƠy tỏ lòng bi t n các nhƠ khoa h c, các thầy, cô giáo,
b n bè, đ ng nghiệp vƠ sinh viên đã giúp đỡ tôi hoƠn thƠnh lu n văn nƠy.
Xin chân thành c m ơn!
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 09 năm 2015
Tácăgi ălu năvĕn
CaoăMinhăH i
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
M CăL C
L I CAM ĐOAN .............................................................................................. i
L I C M N ................................................................................................... ii
M C L C ........................................................................................................ iii
DANH M C CÁC T
VI T T T ................................................................. vi
DANH M C CÁC B NG.............................................................................. vii
DANH M C CÁC S Đ ............................................................................ viii
M ăĐ U .......................................................................................................... 1
1. Tính c p thi t c a đề tƠi ................................................................................ 1
2. M c tiêu nghiên c u ...................................................................................... 3
3. Đ i tư ng vƠ ph m vi nghiên c u đề tƠi ....................................................... 3
4. Đóng góp c a lu n văn .................................................................................. 4
5. K t c u c a lu n văn ..................................................................................... 4
Ch
ng 1. C S ăLụăLU NăVÀăTH CăTI NăV ăGI MăNGHỆO
B NăV NGăCHOăĐ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS ............................. 5
1.1. C s lỦ lu n về gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s .............................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm khái niệm về đói nghèo, nguyên nhơn vƠ chuẩn
nghèo t i Việt Nam..................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về dơn tộc thiểu s ........................................................ 11
1.1.3. Khái niệm về gi m nghèo bền vững............................................... 12
1.1.4. Nội dung c a gi m nghèo bền vững............................................... 16
1.1.5. Các y u t
nh hư ng đ n gi m nghèo bền vững .......................... 17
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.1.6. Các y u t
nh hư ng đ n gi m nghèo bền vững cho đ ng
bƠo dơn tộc thiểu s .................................................................................. 18
1.1.7. Các thách th c trong gi m nghèo bền vững
Việt Nam...................... 23
1.2. C s thực tiễn về gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s ............................................................................................................ 25
1.2.1. Kinh nghiệm c a th gi i vƠ bƠi h c đ i v i Việt Nam ................ 25
1.2.2. Kinh nghiệm c a một s đ a phư ng trong nư c vƠ bƠi h c
rút ra cho huyện Ba Bể, tỉnh B c K n ...................................................... 32
Ch
ng 2. PH
NGăPHỄPăNGHIểNăC U ............................................. 42
2.1. Cơu hỏi nghiên c u .................................................................................. 42
2.2. Phư ng pháp nghiên c u .......................................................................... 43
2.2.1. Ch n đ a điểm nghiên c u ............................................................. 43
2.2.2. Phư ng pháp thu th p s liệu ......................................................... 43
2.2.3. Phư ng pháp tổng h p, xử lỦ s liệu ............................................. 44
2.2.4. Phư ng pháp phơn tích s liệu ....................................................... 44
2.3. Hệ th ng các chỉ tiêu nghiên c u ............................................................. 46
Ch
ng 3. TH Că TR NGă GI Mă NGHỆOă B Nă V NG CHO
Đ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS ăV
NăQU CăGIAăBAăB ,ă
B CăK N....................................................................................................... 47
3.1. Khái quát về vư n qu c gia Ba Bể .......................................................... 47
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 47
3.1.2. Điều kiện kinh t xã hội ................................................................. 56
3.2. Thực tr ng gi m nghèo t i vùng lõi VQG Ba Bể, tỉnh B c K n ............. 61
3.2.1. Thực tr ng gi m nghèo vƠ các chính sách gi m nghèo ................. 61
3.2.2. Thực tr ng đói nghèo c a hộ gia đình trên đ a bƠn nghiên c u........... 74
3.3. Các y u t
nh hư ng đ n gi m nghèo cho hộ nghèo dân tộc thiểu
s t i vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể .............................................................. 86
3.3.1. C ch chính sách c a đ a phư ng, nhà nư c ................................ 86
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.3.2. Sự ph i h p đa ngƠnh vƠ
t t c các c p trong tổ ch c thực
hiện gi m nghèo bền vững ....................................................................... 87
3.3.3. Ngu n lực xóa đói gi m nghèo ...................................................... 88
3.3.4. ụ th c vư n lên thoát nghèo .......................................................... 90
3.4. Đánh giá thực tr ng gi m nghèo cho hộ nghèo dân tộc thiểu s t i
vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể ........................................................................ 91
3.4.1. Những k t qu đ t đư c ................................................................. 91
3.4.2. H n ch vƠ nguyên nhơn ................................................................ 92
Ch
ng 4. M TăS ăGI IăPHỄPăGI MăNGHỆOăB NăV NGăCHOă
Đ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS ăV
NăQU CăGIAăBAăB ................. 94
4.1. Đ nh hư ng vƠ m c tiêu gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các
dơn tộc thiểu s vư n Qu c gia Ba Bể ............................................................ 94
4.1.1. Đ nh hư ng gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc
thiểu s vư n Qu c gia Ba Bể.................................................................. 94
4.1.2. M c tiêu gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc
thiểu s vư n Qu c gia Ba Bể.................................................................. 95
4.2. Một s gi i pháp gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n ................................................. 96
4.2.1. Nhóm các gi i pháp chung ............................................................. 97
4.2.2. Nhóm các gi i pháp c thể ............................................................. 98
K TăLU N .................................................................................................. 106
TÀIăLI UăTHAMăKH O .......................................................................... 107
PH ăL C ..................................................................................................... 110
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANHăM CăCỄCăT ăVI TăT T
BQ
:
Bình quân
CSHT
:
C s h tầng
DTTS
:
Dơn tộc thiểu s
ĐVT
:
Đ n v tính
HĐND
:
Hội đ ng nhân dân
MTQG
:
M c tiêu qu c gia
UBND
:
y ban nhơn dơn
UNESO
:
Tổ ch c Giáo d c, Khoa h c vƠ Văn hóa c a
Liên hiệp qu c
VĐT
:
V n đầu tư
VQG
:
Vư n qu c gia
XH
:
Xã hội
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANHăM CăCỄCăB NGă
B ng 1.1:
Chuẩn nghèo c a Việt Nam đư c xác đ nh qua các th i kỳ............ 9
B ng 3.1:
Phơn b diện tích th m thực v t r ng VQG Ba Bể ................... 51
B ng 3.2:
Hiện tr ng tƠi nguyên vƠ tình hình sử d ng đ t VQG Ba Bể ........ 53
B ng 3.3:
Tổng h p tƠi nguyên thực v t Vư n qu c gia Ba Bể................ 55
B ng 3.4:
Th ng kê các l p động v t Vư n qu c gia Ba Bể .................... 55
B ng 3.5:
Dơn s các xã vùng đệm vƠ vùng lõi VQG Ba Bể năm 2014........... 60
B ng 3.6:
Tình hình hộ nghèo t i 3 xã vùng lõi thuộc VQG Ba Bể .......... 61
B ng 3.7:
Tình hình hộ nghèo t i xã Qu ng Khê giai đo n 2012-2014...............63
B ng 3.8:
Tình hình hộ nghèo t i xã Nam Mẫu giai đo n 2012-2014 .................64
B ng 3.9:
Tình hình hộ nghèo t i xã Khang Ninh giai đo n 2012-2014 .............65
B ng 3.10:
Chính sách gi m nghèo t i xã Qu ng Khê giai đo n
2012-2014.................................................................................. 67
B ng 3.11:
Chính sách gi m nghèo t i xã Nam Mẫu giai đo n 2012-2014 ........ 69
B ng 3.12:
Chính sách gi m nghèo t i xã Khang Ninh giai đo n
2012-2014.................................................................................. 71
B ng 3.13:
Tình hình chung c a nhóm hộ điều tra ..................................... 74
B ng 3.14:
M c s ng dơn cư c a đ a bƠn nghiên c u ................................. 77
B ng 3.15:
Tổng h p nguyên nhơn nghèo đói c a hộ ................................. 79
B ng 3.16:
Tình hình vay v n c a hộ nghèo DTTS
3 xã giai đo n
2012-2014.................................................................................. 80
B ng 3.17:
Tình hình đ t đai c a nhóm hộ điều tra .................................... 82
B ng 3.18:
Tổng h p khai thác d ch v khuy n nông c a hộ gia đình ....... 83
B ng 3.19:
TƠi s n ph c v đ i s ng c a hộ gia đình ................................. 84
B ng 3.20:
Tổng h p nguyện v ng c a hộ nghèo ....................................... 85
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANHăM CăCỄCăS ăĐ
S đ 1.1. Nội dung về gi m nghèo bền vững ................................................ 17
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
M ăĐ U
1.ăTínhăc păthi tăc aăđ ătƠi
Đói nghèo lƠ lực c n đ i v i sự phát triển bền vững c a toƠn nhơn lo i,
vì v y v n đề nƠy luôn đư c đặt vƠo trung tơm trong m i chư ng trình hƠnh
động qu c gia vƠ qu c t . M c tiêu đầu tiên trong s các m c tiêu phát triển
Thiên niên kỷ lƠ gi m nghèo cùng cực vƠ n n đói v i m c đích để cho mỗi
ngư i dơn trên trái đ t có thể thỏa mãn đư c các nhu cầu thi t y u c a h lƠ:
dinh dưỡng, y t , chỗ
vƠ giáo d c. Tuy nhiên, cho đ n nay, an ninh lư ng
thực vẫn lƠ thách th c l n đ i v i t t c các qu c gia trên th gi i. V i xu th
h p tác vƠ toƠn cầu hóa như hiện nay thì v n đề XĐGN đã tr thƠnh m i quan
tơm c a c cộng đ ng qu c t . Việt Nam lƠ một nư c có thu nh p th p, do đó
chư ng trình m c tiêu qu c gia XĐGN lƠ một chi n lư c lơu dƠi cần đư c sự
quan tơm giúp đỡ c a cộng đ ng qu c t k t h p chặt ch v i tinh thần tự lực,
tự cư ng, đoƠn k t c a c dơn tộc để đẩy lùi đói nghèo ti n k p trình độ phát
triển kinh t c a các nư c tiên ti n.
Việt Nam, thƠnh tựu n tư ng về gi m nghèo trong vòng 20 năm
(1990 - 2010) lƠ tỷ lệ nghèo
Việt Nam đã gi m t gần 60% xu ng còn
20,7% v i kho ng h n 30 triệu ngư i thoát nghèo. Tỉ lệ hộ nghèo vƠo cu i
năm 2014 còn kho ng 5,8 - 6%, gi m đư c 1,8 - 2% so v i năm 2013; riêng
các huyện nghèo theo Ngh quy t 30a gi m bình quơn 5%/năm, t 48,39%
năm 2012 xu ng còn 38,89% năm 2014. Nhiều nư c vƠ tổ ch c qu c t khác
cũng đánh giá cao, coi Việt Nam lƠ "một điểm sáng thƠnh công" trong xóa đói
gi m nghèo. Tổ ch c Lư ng thực vƠ Nông nghiệp th
gi i (Food and
Agriculture Organnization of the United Nations - FAO) cũng vinh danh công
nh n thƠnh tích nổi b t trong xóa đói, gi m nghèo cho 38 qu c gia trên th
gi i, trong đó có Việt Nam. Đ ng th i, Việt Nam cũng nằm trong nhóm 18
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
qu c gia đư c trao bằng khen ch ng nh n việc s m đ t đư c M c tiêu phát
triển thiên niên kỷ 1, hư ng t i m c tiêu gi m một nửa s ngư i b đói vƠo
năm 2015. Điều nƠy khẳng đ nh đ nh hư ng chi n lư c toƠn diện về tăng
trư ng vƠ xóa đói, gi m nghèo
Việt Nam lƠ đúng đ n vƠ phù h p v i xu th
phát triển chung c a th gi i.
Ba Bể lƠ huyện miền núi c a tỉnh B c K n, cách trung tơm hƠnh chính tỉnh
B c K n 55km về phía B c, lƠ một trong 62 huyện nghèo c a c nư c [8]. Huyện
Ba Bể có diện tích tự nhiên là 68.412 ha v i 16 đ n v hƠnh chính (15 xã vƠ 01 th
tr n), dơn s gần 5 v n ngư i (năm 2014). Những năm qua, v i tinh thần quy t
tơm cao c a Đ ng bộ, chính quyền vƠ nhơn dơn các dơn tộc trong huyện cùng v i
sự quan tơm, giúp đỡ c a Đ ng vƠ NhƠ nư c, công tác gi m nghèo c a huyện Ba
Bể đã đ t đư c nhiều thƠnh nổi b t vƠ đ m b o m c tiêu Ngh quy t đ i hội Đ ng
bộ tỉnh, huyện đề ra. Tỉ lệ hộ nghèo gi m nhanh, t 48,63% năm 2009 xu ng còn
18,04% năm 2014 [13]. Đ i v i đ a bƠn 3 xã thuộc vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể
g m: xã Nam Mẫu, Khang Ninh, Qu ng Khê, v i diện tích c a 3 xã lƠ 10.048 ha,
dơn s h n 10 nghìn ngư i, trong đó có t i 98% lƠ đ ng bƠo dơn tộc thiểu s .
Th ng kê năm 2014 cho bi t, s hộ nghèo c a 3 xã lƠ 526 hộ/2.197 hộ chi m
23,94%, trong đó s hộ nghèo lƠ ngư i dơn tộc thiểu s chi m 99,34% tổng s hộ
nghèo (522 hộ) [17].
Những thƠnh tích trong gi m nghèo c a huyện Ba Bể nói chung vƠ
c a các xã thuộc vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể lƠ r t đáng kể. Tuy nhiên, tỷ
lệ hộ nghèo vƠ c n nghèo vẫn cao, đặc biệt lƠ tình tr ng hộ tái nghèo vẫn còn
vƠ xu t hiện hộ nghèo m i. Để nhằm t ng bư c gi i quy t v n đề gi m
nghèo vƠ nơng cao đ i s ng v t ch t, tinh thần, thúc đẩy kinh t - xã hội phát
triển trên đ a bƠn các xã, ph n đ u t ng bư c ổn đ nh đ i s ng các hộ nghèo,
t o điều kiện cho các hộ vư n lên thoát nghèo vƠ không b tái nghèo, các c p
uỷ, chính quyền đ a phư ng, các tổ ch c đoƠn thể chính tr xã hội đã quy t
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
tơm thực hiện công cuộc gi m nghèo v i hƠng lo t các chư ng trình đư c
thực hiện đ ng bộ.
V n đề đặt ra lƠ: LƠm th nƠo để thực hiện gi m nghèo vƠ gi m nghèo
bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu s trong khu vực Vư n qu c gia Ba
Bể đ ng th i g n v i việc giữ gìn, b o vệ giá tr khu sinh thái c a Vư n qu c
gia? Xu t phát t những nguyên nhơn trên, tôi đã ch n đề tƠi: “Giải pháp
giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số Vườn Quốc gia Ba Bể,
tỉnh Bắc Kạn” lƠm đề tƠi lu n văn c a mình.
2.ăM cătiêuănghiênăc u
2.1. Mục tiêu chung
Trên c s đánh giá thực tr ng nghèo vƠ gi m nghèo bền vững c a các
xã trong vùng lõi Vư n Qu c gia Ba Bể, phơn tích các chính sách gi m nghèo
t i đ a phư ng, đánh giá nhơn t
nh hư ng đ n gi m nghèo bền vững cho
đ ng bƠo dơn tộc thiểu s vùng lõi Vư n Qu c gia Ba Bể, t đó đề xu t một
s gi i pháp phù h p cho công tác gi m nghèo bền vững đ i v i đ ng bƠo dơn
tộc thiểu s t i Vư n Qu c gia Ba Bể.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ th ng hóa c s lỦ lu n vƠ c s thực tiễn về gi m nghèo bền vững.
- Phơn tích đánh giá thực tr ng vƠ nguyên nhơn ch y u dẫn đ n nghèo
c a các hộ dơn tộc thiểu s t i Vư n Qu c gia Ba Bể.
- Đề xu t một s gi i pháp ch y u nhằm gi m nghèo bền vững cho
đ ng bƠo dơn tộc thiểu s Vư n qu c gia Ba Bể.
3.ăĐ iăt
ngăvƠăph măviănghiênăc uăđ ătƠi
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện tr ng gi m nghèo vƠ các chính sách gi m nghèo đ i v i đ ng bƠo
dơn tộc thiểu s Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
- Về không gian: Nghiên c u t i đ a bƠn 3 xã thuộc VQG Ba Bể: Nam
Mẫu, Khang Ninh, Qu ng Khê (3 xã vùng lõi VQG Ba Bể).
- Về th i gian: nghiên c u sử d ng s liệu th c p năm 2012 - 2014, s
liệu điều tra năm 2015.
- Về nội dung: đề tƠi t p trung nghiên c u hiện tr ng nghèo t i các đ a
phư ng vƠ các chính sách gi m nghèo c a huyện, tỉnh, trung ư ng đ i v i các
xã thuộc Vư n qu c gia Ba Bể, nghiên c u tình hình gi m nghèo vƠ hiệu qu
c a các chính sách gi m nghèo đ i v i các hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s
c a các xã thuộc Vư n qu c gia Ba Bể.
4.ăĐóngăgópăc aălu năvĕn
Gi m nghèo lƠ một v n đề đư c c xã hội quan tơm, v i gi m nghèo
vùng dơn tộc thiểu s thì hiện nay vẫn lƠ v n đề đư c nhiều nhƠ khoa h c, nhƠ
ho ch đ nh chính sách quan tơm vƠ t p trung nghiên c u. Lu n văn lƠ công
trình đầu tiên nghiên c u một cách có hệ th ng về chính sách gi m nghèo bền
vững đ i v i đ ng bƠo dơn tộc thiểu s nghèo t i Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh
B c K n. Lu n văn lƠ tư liệu ph c v quá trình ho ch đ nh các chính sách
phát triển kinh t , xã hội c a huyện Ba Bể, tỉnh B c K n.
5.ăK tăc uăc aălu năvĕn
NgoƠi phần m đầu, k t lu n nội dung lu n văn g m 4 chư ng:
Ch
ngă 1: C s lỦ lu n vƠ thực tiễn về gi m nghèo bền vững cho
đ ng bƠo dơn tộc thiểu s
Ch
ngă2: Phư ng pháp nghiên c u
Ch
ngă 3: Thực tr ng gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n
Ch
ngă4: Một s gi i pháp gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn
tộc thiểu s Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Ch
ngă1
C ăS ăLụăLU NăVÀăTH CăTI NăV ăGI MăNGHỆO
B NăV NGăCHOăĐ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS
1.1.ăC ăs ălýălu năv ăgi mănghèoăb năv ngăchoăđ ngăbƠoădơnăt căthi uăs
1.1.1. Khái niệm khái niệm về đói nghèo, nguyên nhân và chuẩn nghèo tại
Việt Nam
1.1.1.1. Khái niệm về đói nghèo
Khái niệm về đói nghèo
Việt Nam tư ng đ ng v i những khái niệm
về đói nghèo đư c th a nh n rộng rãi trên th gi i. Hiện nay, Việt Nam đã
th a nh n khái niệm chung về đói nghèo do Hội ngh ch ng đói nghèo khu
vực Chơu Á - Thái Bình Dư ng do ESCAP tổ ch c t i Băng C c, Thái Lan
tháng 9/1993: ắNghèo lƠ tình tr ng một bộ ph n dơn cư không đư c hư ng vƠ
tho mãn các nhu cầu c b n c a con ngư i mƠ những nhu cầu nƠy đã đư c
xã hội th a nh n tuỳ theo trình độ phát triển kinh t - xã hội vƠ phong t c t p
quán c a đ a phư ng” [10]. Thực t cho th y có sự không th ng nh t về quan
điểm, khái niệm vƠ đ i v i t ng qu c gia khác nhau s có chuẩn mực đánh giá
khác nhau. Vì th , trên c s th ng nh t chung về mặt đ nh tính, cần ph i xác
đ nh thư c đo m c nghèo đói c a mỗi qu c gia, mỗi vùng, mỗi đ a phư ng.
Đói nghèo
Việt Nam không chỉ đư c nhìn nh n
phư ng diện thi u
th n những nhu cầu v t ch t t i thiểu như ăn mặc, giáo d c, y t mƠ
c
phư ng diện thu nh p h n ch , thi u c hội t o thu nh p, thi u tƠi s n để đ m
b o tiêu dùng trong những lúc khó khăn vƠ dễ b tổn thư ng trư c những đột
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
bi n b t l i, ít có kh năng truyền đ t nhu cầu vƠ những khó khăn t i ngư i
có kh năng gi i quy t, ít đư c tham gia vƠo quá trình ra quy t đ nh.
1.1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ở Việt Nam [26]
- Nguyên nhân có tính lịch sử
+ Việt Nam xu t phát t một nư c nông nghiệp l c h u, l i ph i tr i
qua nhiều cuộc chi n tranh lơu dƠi vƠ gian khổ, những tổn th t về con ngư i,
về v t ch t vƠ tinh thần do chi n tranh để l i lƠ tr ng i nh hư ng l n đ n
việc phát triển kinh t xã hội
Việt Nam.
+ Sau khi th ng nh t, NhƠ nư c Việt Nam đã thực thi một s chính
sách kinh t không thƠnh công đã để l i tác động x u đ n nền kinh t lƠm suy
kiệt ngu n lực c a NhƠ nư c vƠ Nhơn dơn.
+ Các ngƠnh s n xu t
Việt Nam xu t phát điểm lƠ y u kém, c thể:
s n xu t nông nghiệp đ n điệu, s n xu t công nghiệp thi u hiệu qu , nền
thư ng nghiệp tư nhơn không phát triển, nền thư ng nghiệp qu c doanh
không đ s c cung c p hƠng hoá vƠ d ch v cho nhu cầu xã hội.
+ Một bộ ph n lao động dư th a
nông thôn không đư c đƠo t o,
không đư c khuy n khích ra thƠnh th lao động. Th t nghiệp tăng cao trong
th i gian trư c đổi m i.
- Nguyên nhân từ thực tiễn
+ Do Chính ph thư ng xuyên điều chỉnh m c chuẩn nghèo cho ti p
c n v i m c chuẩn nghèo th gi i, đ i v i các nư c đang phát triển hiện nay
m c lƠ 1USD/ngư i/ngƠy.
+ S lư ng dơn cư s ng
các vùng nông thôn cao 67,86% (năm 2014),
trong khi đó tổng s n phẩm qu c dơn
khu vực nông thôn r t th p. Hệ s
Gini lƠ 0,434 vƠ hệ s chênh lệch thu nh p giữa các nhóm thu nh p lƠ 9,35
nên sự b t bình đẳng cao.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
+ Ngư i dơn, đặc biệt lƠ nông dơn ch u nhiều r i ro, thiên tai, d ch
bệnh, th t nghiệp, giá c tăng cao, chính sách thay đổi, hệ th ng hƠnh chính
kém minh b ch, quan liêu, tham nhũng, do đó nguy c tái nghèo cao.
+ Nền kinh t Việt Nam đang phát triển nhưng chưa nhanh vƠ không
đ m b o tính bền vững. Liên t c x y ra sự không ổn đ nh nguy c l m phát vƠ
gi m phát cao, tình tr ng th t nghiệp có xu hư ng gia tăng.
+ Có sự chênh lệch l n về điều kiện kinh t xã hội giữa các vùng miền,
giữa thƠnh th vƠ nông thôn, giữa các dơn tộc.
+ Môi trư ng b phá ho i nh hư ng đ n s n xu t nông nghiệp, trong
khi đa s ngư i nghèo l i s ng nh vƠo nông nghiệp. Tình tr ng l m d ng sử
d ng hoá ch t trong s n xu t nông nghiệp còn khá phổ bi n, còn sử d ng các
kỹ thu t canh tác không phù h p v i việc b o vệ môi trư ng, th m thực v t b
phá ho i, tỉ lệ che ph r ng b gi m do tình tr ng phá r ng. Những việc lƠm
đó tác động đ n ch t lư ng c a môi trư ng đ t, nư c vƠ tƠi nguyên sinh v t.
- Nguyên nhân đói nghèo của hộ người dân tộc thiểu số
+ Về nhân khẩu: Các hộ ngư i dơn tộc thiểu s đa s lƠ các hộ có nhiều
con do nh hư ng quan điểm, t p t c l c h u vƠ không có thói quen thực hiện
k ho ch hoá gia đình. Một s trư ng h p m i tách hộ, con nhỏ không có
điều kiện về sinh k .
+ Về lao động và việc làm: Các hộ ngư i dơn tộc thiểu s nghèo do
hoƠn c nh thi u lao động hoặc thi u việc lƠm trong khi đó sinh k c a gia
đình ch y u dựa vƠo s n xu t nông nghiệp vƠ coi cơy lúa lƠ s n phẩm ch
y u, s n xu t chỉ v i m c đích tự cung tự c p lƠ chính.
+ Về đ t đai: Đ i v i các hộ nghèo một s không nhỏ lƠ nguyên nhơn
thi u đ t, đ t đai có ch t lư ng th p dẫn đ n năng su t cơy tr ng th p, diện
tích đ t d c nhiều khó canh tác, đ t thư ng xuyên b ng p úng hoặc khô h n
lƠm cho năng su t th p có khi m t tr ng. Bên c nh đó có thể do nguyên nhơn
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
sử d ng đ t không hiệu qu , không có hiểu bi t khoa h c kỹ thu t hoặc không
sử d ng đư c các công nghệ tiên ti n.
+ Về tài s n: Do điều kiện thi u tƠi s n, thi u v n đầu tư cho s n xu t,
đầu tư chăn nuôi gia súc ít th m chí không có chăn nuôi, đầu tư cho lơm
nghiệp th p, không t o ra đư c s n phẩm hƠng hoá cũng dẫn đ n nghèo.
+ Về vốn con người:
đơy chúng ta nói đ n sự thi u hiểu bi t, trình độ
văn hoá th p, nh t lƠ trong nhóm các dơn tộc thiểu s . Th m chí còn có
trư ng h p chưa hiểu ti ng Việt, không ti p thu đư c ki n th c khoa h c kỹ
thu t, không có Ủ th c h c hỏi do đó năng lực s n xu t kém dẫn đ n nghèo
+ Về độ gắn kết với bên ngoài: Nguyên nhơn nƠy phổ bi n trong nhóm
đ ng bƠo các dơn tộc thiểu s s ng
vùng sơu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn, không có điều kiện ti p c n v i bên ngoƠi, thi u thông tin về m i mặt
nh t lƠ thông tin về giá c th trư ng, không có c hội t o dựng sinh k , thu
nh p th p dẫn đ n nghèo.
+ Về vốn thể chế: Các hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s do h n ch sự
ti p c n v i các chính sách c a NhƠ nư c, thi u hiểu bi t về pháp lu t dễ b
ph i tiêu dùng những s n phẩm d ch v v i giá cao, nhưng chỉ bán đư c s n
phẩm v i giá th p h n giá th trư ng, b l i d ng.
+ Về vốn xã hội: Nguyên nhơn nƠy thể hiện sự thi u hiểu bi t về xã hội,
l c h u, duy trì vƠ t n t i các tai tệ n n xã hội như c b c, rư u chè, ma tuỦ
còn x y ra trong một bộ ph n ngư i nghèo. [2]
1.1.1.3. Chuẩn nghèo tại Việt Nam
Để xác đ nh đư c ngưỡng đói nghèo thì điểm m u ch t c a v n đề ph i
xác đ nh đư c chuẩn đói nghèo. Chuẩn đói nghèo bi n động theo th i gian vƠ
không gian, nên không thể đưa ra đư c một chuẩn mực chung cho đói nghèo
để áp d ng trong công tác xoá đói gi m nghèo, mƠ cần ph i có chỉ tiêu, tiêu
chí riêng cho t ng vùng, miền
t ng th i kỳ l ch sử. Nó lƠ một khái niệm
động, do v y ph i căn c vƠo t c độ tăng trư ng kinh t , ngu n lực tƠi chính
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
vƠ qua điều tra, kh o sát, nghiên c u nư c ta đã đưa ra m c chuẩn về đói
nghèo phù h p v i tình hình thực t c a Việt Nam trong t ng giai đo n.
Hiện nay,
Việt Nam ch y u vẫn xác đ nh chuẩn nghèo theo chỉ tiêu
thu nh p bình quơn đầu ngư i theo tháng hoặc theo năm. Chỉ tiêu nƠy đư c
tính bằng giá tr hoặc bằng hiện v t quy đổi, thư ng l y lư ng thực quy thóc
để đánh giá. NgoƠi ra còn một s chỉ tiêu ch độ dinh dưỡng (calo/ngư i),
m c chi nhƠ , chi ăn mặc, chi tư liệu s n xu t, điều kiện h c t p, điều kiện
chữa bệnh, đi l i. Các tiêu chí đánh giá nghèo khác như HDI, HPI cũng đã
đư c sử d ng, nhưng ch y u lƠ sử d ng trong các công trình nghiên c u kinh
t xã hội hoặc tính toán trên ph m vi qu c gia để xác đ nh m c độ phát triển
trong so sánh v i các nư c khác trên th gi i.
T i Việt Nam, Bộ Lao động - Thư ng binh vƠ Xã hội lƠ c quan đư c
Chính ph giao nhiệm v ch trì thực hiện việc điều tra, kh o sát các chỉ tiêu
kinh t - xã hội, nghiên c u vƠ đề xu t v i Chính ph , căn c vƠo đề xu t đó
Chính ph công b m c chuẩn nghèo cho t ng giai đo n c thể [16].
B ngă1.1:ăChuẩnănghèoăc aăVi tăNamăđ
Giaiăđo n
căxácăđ nhăquaăcácăth iăkỳ
Đ năv ătính
1. Giai đoạn 1993-1994
H ăđói H ănghèo
≤m c
≤m c
- Vùng nông thôn
kg g o/ngư i/tháng
8
15
- Vùng thƠnh th
kg g o/ngư i/tháng
13
20
kg g o/ngư i/tháng
13
15
- Vùng nông thôn đ ng bằng, trung du kg g o/ngư i/tháng
13
20
- Vùng thƠnh th
13
25
2. Giai đoạn 1995-1997
- Vùng nông thôn miền núi, h i đ o
kg g o/ngư i/tháng
3. Giai đoạn 1998-2000
- Vùng nông thôn miền núi, h i đ o
đ ng/ngư i/tháng 45.000
55.000
- Vùng nông thôn đ ng bằng, trung du
đ ng/ngư i/tháng 45.000
70.000
- Vùng thƠnh th
đ ng/ngư i/tháng 45.000
90.000
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
4. Giai đoạn 2001-2005
- Vùng nông thôn miền núi, h i đ o
đ ng/ngư i/tháng
80.000
- Vùng nông thôn đ ng bằng, trung du
đ ng/ngư i/tháng
100.000
- Vùng thƠnh th
đ ng/ngư i/tháng
150.000
- Vùng nông thôn
đ ng/ngư i/tháng
200.000
- Vùng thƠnh th
đ ng/ngư i/tháng
260.000
- Vùng nông thôn
đ ng/ngư i/tháng
400.000
- Vùng thƠnh th
đ ng/ngư i/tháng
500.000
5. Giai đoạn 2006-2010
6. Giai đoạn 2011-2015
(Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Căn c vƠo m c s ng thực t các đ a phư ng, trình độ phát triển kinh t
xã hội, t năm 1993 đ n nay Việt Nam đã có 6 lần thay đổi chuẩn nghèo, các
tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo thay đổi theo th i gian cùng v i sự thay đổi
mặt bằng thu nh p qu c gia,
các giai đo n đầu chúng ta sử d ng m c chuẩn
nghèo theo thu nh p bình quơn đầu ngư i trên tháng nhưng đư c tính quy đổi
bằng g o (kg/ngư i/tháng), đ n giai đo n nư c ta về c b n đã xoá đư c tình
tr ng đói, do đó m c chuẩn nghèo vẫn đư c tính theo thu nh p bình quơn
đầu ngư i trên tháng nhưng đư c tính bằng giá tr (đ ng/ngư i/tháng).
Giai đo n gần đơy nh t theo Quy t đ nh s 09/2011/QĐ-TTg c a Th
tư ng Chính ph ngƠy 30/01/2011 đã ban hƠnh tiêu chuẩn nghèo giai đo n
2011-2015. Theo đó, m c chuẩn hộ nghèo trong giai đo n 2011-2015 là hộ có
m c thu nh p bình quơn đ n 400.000 đ ng/ngư i/tháng
vƠ đ n 500.000 đ ng/ngư i/tháng
khu vực nông thôn
khu vực thành th . Chuẩn hộ c n nghèo
là hộ có m c thu nh p bình quân t 401.000 đ ng đ n 520.000 đ ng/ngư i/tháng
khu vực nông thôn và t 501.000 đ ng đ n 650.000 đ ng/ngư i/tháng
khu vực thành th .
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
Sự thay đổi t việc l y m c chuẩn nghèo bằng hiện v t (g o) sang
chuẩn nghèo bằng giá tr (tiền) đã cho th y công cuộc gi m nghèo c a Việt
Nam có một bư c ti n m i, thể hiện sự ti n bộ trong tiêu chuẩn đánh giá đói
nghèo. Mặt khác, chuẩn nghèo Việt Nam thư ng xuyên đư c nâng lên nhằm
ti p c n v i chuẩn nghèo th gi i khẳng đ nh quy t tơm xóa đói gi m nghèo
c a Đ ng vƠ NhƠ nư c Việt Nam. Trong những năm gần đơy, Chính ph
thư ng công b thay đổi tăng m c chuẩn nghèo 5 năm một lần vƠ trư c kỳ
Đ i hội Đ ng toàn qu c và bầu cử Qu c hội là một căn c quan tr ng cho các
đ nh hư ng và gi i pháp gi m nghèo trong t ng giai đo n c a Việt Nam. Bên
c nh đó, cùng v i sự phát triển c a xã hội và hội nh p qu c t Việt Nam cũng
đang ti p c n đ n v n đề nghèo đa chiều trong chuẩn nghèo c a Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm về dân tộc thiểu số
ắDơn tộc thiểu s ” lƠ một khái niệm khoa h c đư c sử d ng phổ
bi n trên th gi i hiện nay. Các h c gi phư ng Tơy quan niệm rằng, đơy
lƠ một thu t ngữ chuyên ngƠnh dơn tộc h c (minority ethnic) dùng để chỉ
những dơn tộc có dơn s ít. Trong một s trư ng h p, ngư i ta đánh đ ng
Ủ nghĩa ắdơn tộc thiểu s ” v i ắdơn tộc l c h u”, ắdơn tộc ch m ti n”,
ắdơn tộc kém phát triển”, ắdơn tộc ch m phát triển”… Có nhiều nguyên
nhơn, trong đó có sự chi ph i b i quan điểm chính tr c a giai c p th ng
tr trong mỗi qu c gia. Trên thực t , khái niệm ắdơn tộc thiểu s ” chỉ có Ủ
nghĩa biểu th tư ng quan về dơn s trong một qu c gia đa dơn tộc. Đ i
v i Việt Nam lƠ một qu c gia th ng nh t g m 54 dơn tộc thƠnh viên, v i
kho ng trên 90 triệu ngư i, trong đó dơn tộc Việt (Kinh) chi m kho ng
86% dơn s , đư c quan niệm lƠ ắdơn tộc đa s ”, 53 dơn tộc còn l i đư c
quan niệm lƠ ắdơn tộc thiểu s ” trong cộng đ ng các dơn tộc Việt Nam.
Khái niệm ắdơn tộc thiểu s ”, có lúc, có n i, nh t lƠ trong những năm
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
12
trư c đơy còn đư c g i lƠ ắdơn tộc ít ngư i”. Mặc dù hiện nay đã có qui
đ nh th ng nh t g i lƠ ắdơn tộc thiểu s ”, nhưng cách g i ắdơn tộc ít
ngư i” vẫn không b hiểu khác đi về nội dung.
Như v y, khái niệm ắdơn tộc thiểu s ” dùng để chỉ những dơn tộc có
s dơn ít, chi m tỷ tr ng th p trong tư ng quan so sánh về lư ng dơn s
trong một qu c gia đa dơn tộc. Khái niệm ắdơn tộc thiểu s ” cũng không có
Ủ nghĩa biểu th tư ng quan so sánh về dơn s giữa các qu c gia dơn tộc
trên ph m vi khu vực vƠ th gi i. Một dơn tộc có thể đư c quan niệm lƠ
ắđa s ”
qu c gia nƠy, nhưng đ ng th i có thể lƠ ắthiểu s ”
qu c gia
khác. Chẳng h n ngư i Việt (Kinh) đư c coi lƠ ắdơn tộc đa s ”
Nam, nhưng l i đư c coi lƠ ắdơn tộc thiểu s ”
Việt
Trung Qu c (vì chỉ chi m
tỉ lệ 1/55 dơn tộc thiểu s c a Trung Qu c); ngư c l i ngư i Hoa (Hán),
đư c coi lƠ ắdơn tộc đa s ”
Trung Qu c, nhưng l i lƠ dơn tộc thiểu s
Việt Nam (ngư i Hoa chi m tỉ lệ 1/53 dơn tộc thiểu s c a Việt Nam). Rõ
rƠng, quan niệm về ắdơn tộc thiểu s ” vƠ ắdơn tộc đa s ” cũng như nội hƠm
c a chúng hiện nay còn có những v n đề chưa th ng nh t vƠ nó cũng đư c
v n d ng xem xét r t linh ho t trong t ng điều kiện c thể, tuỳ theo quan
niệm vƠ m i quan hệ so sánh về dơn s c a mỗi qu c gia dơn tộc. Song,
những nội dung đư c quan niệm như đã phơn tích
tư ng đ i th ng nh t không chỉ
phần trên về c b n lƠ
nư c ta mƠ trong c gi i nghiên c u dơn
tộc h c trên th gi i.
1.1.3. Khái niệm về giảm nghèo bền vững
Gi m nghèo bền vững lƠ một khái niệm m i vƠ trong th i gian gần đơy
đư c đưa vƠo sử d ng trên các diễn đƠn, trên các hội ngh , hội th o vƠ các
chính sách vĩ mô về công tác xoá đói gi m nghèo. Tuy nhiên, đ n nay chúng ta
vẫn chưa có một khái niệm c thể nƠo về thu t ngữ nƠy. Do v y, để tìm hiểu
khái niệm về gi m nghèo bền vững chúng ta cần ph i tìm hiểu rộng h n về các
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
13
v n đề nƠy, nó bao g m các nội dung về gi m nghèo vƠ phát triển bền vững.
Trư c khi bƠn về gi m nghèo vƠ phát triển bền vững, cần tìm hiểu một s thu t
ngữ hay sử d ng như nghèo kinh niên, thoát nghèo, tái nghèo, r i xu ng nghèo
vƠ thoát nghèo bền vững.
Nghèo kinh niên: Một hộ đư c coi lƠ nghèo kinh niên lƠ hộ chưa bao
gi có thu nh p bình quơn đầu ngư i cao h n m c nghèo theo chuẩn nghèo
cho t ng khu vực vƠ trong t ng giai đo n khác nhau.
Thoát nghèo: Một hộ đư c coi là thoát nghèo khi hộ đang lƠ hộ nghèo
theo chuẩn nghèo, đã có đư c thu nh p bình quơn đầu ngư i cao h n m c nghèo
theo chuẩn nghèo cho t ng khu vực vƠ trong t ng giai đo n khác nhau. Trong
giai đo n 2011-2015 hộ thoát nghèo lƠ những hộ đang lƠ hộ nghèo vư n lên hộ
có m c thu nh p trên 400.000 đ ng/ngư i/tháng đ i v i khu vực nông thôn vƠ
trên 500.000 đ ng/ngư i/tháng đ i v i thƠnh th đư c coi lƠ hộ thoát nghèo.
Tái nghèo: Một hộ đư c g i lƠ tái nghèo khi hộ đó đã thoát nghèo
nhưng vì nguyên nhơn nƠo đó đã không còn đ kh năng ng phó v i những
b t l i trong cuộc s ng dẫn đ n đói nghèo, t c lƠ có m c thu nh p th p h n
m c chuẩn nghèo cho t ng khu vực vƠ trong t ng giai đo n. Hiện tư ng nƠy
x y ra khá phổ bi n khi có các tác động c a thiên tai, r i ro, bệnh t t hoặc do
chuẩn nghèo thay đổi lên m c cao h n.
Rơi xuống nghèo: Một hộ đư c g i lƠ r i xu ng nghèo n u lƠ hộ thư ng
xuyên có thu nh p
trên m c nghèo theo chuẩn nghèo cho t ng khu vực vƠ
trong t ng giai đo n khác nhau, nhưng vì một lỦ do nƠo đó hộ không còn đ c
hội để ng phó v i những b t l i trong cuộc s ng hoặc có thu nh p c a hộ chỉ
th p h n m c chuẩn nghèo cho t ng khu vực vƠ trong t ng giai đo n.
Thoát nghèo bền vững: Một hộ đư c g i lƠ thoát nghèo bền vững n u
đang lƠ hộ nghèo đã có thu nh p ổn đ nh vƠ phát triển có m c thu nh p trên
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
14
m c chuẩn nghèo cho t ng khu vực, trong t ng giai đo n (kể c việc tăng
m c chuẩn nghèo), h không b tái nghèo vƠ có các kỹ năng, đ năng lực để
ng phó v i những b t l i x y ra.
V n đề gi m nghèo bền vững nói chung vƠ gi m nghèo bền vững
Việt
Nam nói riêng vẫn chưa đư c k t lu n dư i góc độ lƠ một khoa h c t khái
niệm, nội dung vƠ các y u t c u thƠnh. Trư c khi tìm hiểu các v n đề về gi m
nghèo bền vững, chúng ta tìm những y u t có liên quan đ n nội dung này.
Trư c h t, thu t ngữ phát triển bền vững lƠ một khái niệm m i nhằm đ nh nghĩa
một sự phát triển về m i mặt trong hiện t i mƠ vẫn ph i b o đ m sự ti p t c phát
triển trong tư ng lai xa. Thu t ngữ ắphát triển bền vững” đư c Hiệp hội B o t n
Thiên nhiên vƠ TƠi nguyên Thiên nhiên Qu c t - IUCN sử d ng lần đầu tiên
vƠo năm 1980 trong n phẩm Chiến lược b o tồn Thế giới v i nội dung: ắSự
phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn
ph i tôn trọng những nhu cầu t t yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường
sinh thái học”. Khái niệm nƠy đư c sử d ng phổ bi n h n vƠo năm 1987 trong
báo cáo c a Uỷ ban Môi trư ng vƠ Phát triển Th gi i - WCED, trong báo cáo
đã nêu rõ: ắPhát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại
mà không nh hưởng đến những kh năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thế hệ
tương lai”. Nói cách khác, phát triển bền vững ph i b o đ m có sự phát triển
kinh t hiệu qu , xã hội công bằng vƠ môi trư ng đư c b o vệ, gìn giữ.
- Kinh tế bền vững: có Ủ nghĩa quy t đ nh trong phát triển bền vững.
Đòi hỏi sự phát triển c a hệ th ng kinh t cần t o điều kiện thu n l i trong
việc phát triển xã hội bền vững vƠ môi trư ng bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
15
- Xã hội bền vững: đòi hỏi sự phát triển sự công bằng vƠ xã hội ph i
chú tr ng cho phát triển con ngư i, t o điều kiện cho t t c m i ngư i có c
hội phát triển tiềm năng vƠ có điều kiện s ng ngƠy cƠng t t h n.
- Môi trường bền vững: ph i đ m b o sự cơn bằng giữa yêu cầu b o vệ
môi trư ng v i nhu cầu khai thác ngu n tƠi nguyên thiên nhiên ph c v sự
phát triển xã hội vƠ l i ích c a con ngư i.
Trong tuyên b chung c a Hội ngh thư ng đỉnh Rio+20 (12/2012)
đã khẳng đ nh: “không thể phát triển bền vững chừng nào thế giới còn đói
nghèo và cùng khổ”. Tuyên b nƠy đ ng nghĩa v i việc chúng ta thực
hiện phát triển bền vững đ ng th i v i việc xoá đói gi m nghèo. Quan
điểm c a NhƠ nư c ta lƠ không thể giúp ngư i nghèo thoát nghèo bằng
cách tặng nhƠ, tặng phư ng tiện s ng, v.v.. Đơy lƠ cách xoá nghèo nhanh
nhưng chỉ t c th i, không bền vững. Như v y, mu n gi m nghèo bền
vững, NhƠ nư c, c
quan ch c năng trong thực hiện các chư ng trình
gi m nghèo cần quan tơm đ n việc ph i c p cho ngư i nghèo một phư ng
th c phát triển m i, để h có thể ti p c n vƠ duy trì. Bên c nh đó cần
quan tơm đ n sự hỗ tr , ngăn ng a vƠ lo i tr các y u t gơy r i ro ch
không để x y ra r i ro sau đó đi kh c ph c h u qu . Đặc biệt, sự hỗ tr
gi m nghèo cần đư c ưu tiên cho các vùng có kh năng, điều kiện thoát
nghèo nhanh vƠ có thể lan to sang các vùng lơn c n.
Như v y, tuy chưa có một khái niệm chung, đầy đ cho “gi m nghèo
bền vững”, nhưng có thể hiểu lƠ để gi m nghèo bền vững cần ph i k t h p vƠ
tho mãn c hai yêu cầu, đó lƠ gi m nghèo và phát triển bền vững, điều đó thể
hiện trên các khía c nh t o c hội cho ngư i nghèo thoát nghèo, ổn đ nh vƠ
không ng ng tăng thu nh p để không b tái nghèo khi có các tác động b t l i
c a tự nhiên vƠ xã hội. Việc gi m nghèo ph i đ m b o đư c sự phát triển bền
vững trên các mặt kinh t , xã hội, môi trư ng vƠ thể ch . Như v y, có thể hiểu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
16
ắgi m nghèo bền vững” là quá trình gi m nghèo đ m b o được sự c i thiện
đồng thời của sự bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường của một đ t nước,
một địa phương, một cộng đồng dân cư hay của một hộ gia đình.
1.1.4. Nội dung của giảm nghèo bền vững
Trên góc độ lỦ thuy t như đã trình bƠy
các nội dung trên cho th y
v n đề gi m nghèo bền vững ph i đư c xơy dựng trên nền t ng m i quan
hệ biện ch ng giữa phát triển bền vững và gi m nghèo. Về V n đề phát
triển bền vững, đơy lƠ m c tiêu bao trùm, xuyên su t vƠ lƠ m c tiêu tr ng
tơm c a sự phát triển nền kinh t xã hội nói chung vƠ c a việc gi m nghèo
bền vững nói riêng, trong đó sự phát triển bền vững ph i đ m b o 3 y u t
lƠ bền vững về kinh t , bền vững về xã hội vƠ bền vững về môi trư ng; Về
v n đề gi m nghèo, đơy lƠ m c tiêu c thể, lƠ nội dung quan tr ng có tính
then ch t c a gi m nghèo bền vững.
B n ch t c a gi m nghèo bền vững lƠ sự thoát nghèo đư c dựa trên nền
t ng c a sự ngư i nghèo đư c trang b vƠ có đầy đ nội lực tự vư n lên thoát
nghèo, đ s c để đề phòng vƠ ch ng ch u v i các tác động b t l i đ n các mặt
c a đ i s ng.
GI MăNGHỆOăB NăV NG
PHỄTăTRI NăB NăV NG
GI MăNGHỆO
NỂNGăCAOăĐ IăS NGăH ăNGHÈO
- M căs ngăv tăch t
- Vĕnăhóa,ătinhăth n
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
- Giáoăd c,ădơnătrí
- Yăt ăs căkh eă
- C ăs ăh ăt ng
- Ho tăđ ngăxƣăh i
- Môiătr
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ngăsinhăthái
- Khoaăh căkỹăthu t
17
Sơ đồ 1.1. Nội dung về giảm nghèo bền vững
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững
Để thực hiện gi m nghèo bền vững nói chung vƠ gi m nghèo bền vững
cho các hộ ngư i dơn tộc thiểu s nói riêng cần xác đ nh nội dung vƠ m i
quan hệ c a 3 nhóm y u t
nh hư ng, đó lƠ:
- Nhà nước: NhƠ nư c Việt Nam lƠ nhƠ nư c xã hội ch nghĩa, quyền
lực c a nhƠ nư c lƠ quyền lực c a dơn, dơn lƠ ngư i ch t i cao c a quyền lực
nhƠ nư c. Theo quan điểm lãnh đ o c a Đ ng cộng s n Việt Nam ắNhà nước
là của dân, do dân và vì dân”, nhƠ nư c ph i lƠ công c c a dơn, ph c v cho
dơn. Đ ng, NhƠ nư c vƠ Nhơn dơn ta đang ph n đ u vì m c tiêu: “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”. Để đ t đư c m c tiêu đó,
việc thực hiện gi m nghèo vƠ gi m nghèo bền vững ph i đư c quan tơm hƠng
đầu mƠ trong đó NhƠ nư c lƠ nhơn t quan tr ng, quy t đ nh. NhƠ nư c đóng
vai trò ch đ o t việc xơy dựng ch trư ng, ban hƠnh các chính sách, xơy
dựng c ch điều hƠnh, t o ngu n v n vƠ tổ ch c thực hiện. NhƠ nư c sử
d ng ngu n lực c a đ t nư c như: các chính sách thu , phát triển công
nghiệp, thư ng m i, d ch v để hỗ tr gi m nghèo cho các hộ dơn.
- Cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội: Trong l ch
sử phát triển xã hội, các thƠnh phần kinh t ngƠy cƠng khẳng đ nh tính t t
y u về sự t n t i c a nó trong đ i s ng kinh t . Để gi m nghèo vƠ gi m
nghèo bền vững thì vai trò c a cộng đ ng, doanh nghiệp vƠ các tổ ch c kinh
t - xã hội lƠ nhơn t không thể thi u, nó đư c thể hiện sự chia sẻ ngu n lực,
hỗ tr các hộ nghèo trên các mặt ho t động như v n, t o th trư ng, t o việc
lƠm, đƠo t o lao động hoặc liên doanh liên k t nhằm t o c hội vƠ thúc đẩy
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
18
hộ nghèo vư n lên thoát nghèo. Trong đó, các doanh nghiệp có v trí nòng
c t, doanh nghiệp ph i coi đơy lƠ nhiệm v vƠ lƠ trách nhiệm c a mình theo
quan điểm giúp ngư i nghèo thoát nghèo lƠ con đư ng để phát triển doanh
nghiệp, doanh nghiệp phát triển m ng lư i doanh nghiệp, đưa công nghiệp,
thư ng m i, d ch v về nông thôn.
- B n thân hộ nghèo: Hộ nghèo vƠ ngư i nghèo nói chung v a lƠ ch
thể vƠ lƠ khách thể c a quá trình gi m nghèo, đòi hỏi b n thơn hộ nghèo vƠ
cộng đ ng ngư i nghèo ph i Ủ th c đư c Ủ nghĩa then ch t, tầm quan tr ng
cũng như nội dung c a việc thoát nghèo. T sự hỗ tr c a NhƠ nư c, c a cộng
đ ng cần ph i có sự ch động, tính tích cực c a hộ nghèo đư c thể hiện thông
qua Ủ th c vư n lên tự thoát nghèo c a h . N u không có sự ch động nƠy thì
m i sự hỗ tr t bên ngoƠi cho gi m nghèo s không đ t hiệu qu , th m chí
còn có tác d ng tiêu cực đó lƠ t o ra tư tư ng ỷ l i, trông ch vƠo sự hỗ tr ,
th động trong vư n lên thoát nghèo.
Tuy nhiên, do đặc điểm các hộ nông dơn nghèo thư ng t p trung
những vùng sơu, vùng khó khăn, l i mang nhiều tư tư ng cổ h , l c h u,
ch m đổi m i nên để h tự giác Ủ th c trong việc gi m nghèo lƠ r t khó khăn
vƠ lơu dƠi. Do v y, cần ph i có những chính sách phù h p, k t h p v i việc
tuyên truyền, v n động các hộ nông dơn nghèo t p trung các ngu n lực c a
b n thơn bao g m đ t đai, lao động, tiền v n vƠ các y u t khác như các
phong t c, t p quán, b n s c văn hoá, v.v., ch động ti p nh n vƠ sử d ng
hiệu qu sự hỗ tr c a NhƠ nư c, c a cộng đ ng để t o ra nội lực vư n lên
thoát nghèo, không b tái nghèo.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân
tộc thiểu số
1.1.6.1. Cơ chế chính sách của địa phương, nhà nước
Để thực hiện gi m nghèo bền vững đòi hỏi NhƠ nư c ph i có các chính
sách thi t thực, phù h p v i tình hình thực t c a t ng đ a phư ng. Những
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
19
chính sách như chính sách gi m nghèo, chính sách v n… s
nh hư ng trực
ti p đ n quá trình thực hiện gi m nghèo bền vững cho các đ a phư ng, nh t lƠ
n i t p trung nhiều đ ng bƠo dơn tộc thiểu s .
Tình hình thực hiện Ngh quy t 30a, Chư ng trình 134, 135 vƠ các
chư ng trình, chính sách đặc thù khác cho vùng đ ng bƠo dơn tộc vƠ miền
núi cho rằng: trong điều kiện giao thông, kinh t c a đ a phư ng, lãnh đ o
huyện, cán bộ ch ch t trư c m t ph i hư ng dẫn để bƠ con thoát đói nghèo,
bằng cách v n động bƠ con tự túc lư ng thực, c i thiện đư c cuộc s ng. Đó lƠ
những việc không hề đ n gi n mƠ cán bộ ph i x n tay áo hư ng dẫn, lƠm
cùng nhơn dơn. V i cách tính đ n gi n, có thể th y, n u chăm chỉ lƠm ăn, thì
mỗi ngư i dơn không ph i lo thu nh p chỉ 400.000 đ ng/tháng/ngư i mƠ còn
cao h n nhiều. BƠi h c rút ra lƠ, những chính sách, hỗ tr c a các c p, các
ngƠnh m i lƠ điều kiện đ , điều kiện cần để xoá đói gi m nghèo bền vững
chính lƠ sự nỗ lực c a b n thơn mỗi ngư i dơn...
Bên c nh sự nỗ lực c a các c p y, chính quyền vƠ toƠn xã hội trong
triển khai thực hiện các ch trư ng, chính sách về xóa đói, gi m nghèo thông
qua nhiều chư ng trình hỗ tr
v n, gi ng, ngƠy công, hư ng dẫn áp d ng
khoa h c kỹ thu t, b n thơn một s ngư i nghèo
một s đ a phư ng vẫn còn
tư tư ng trông ch , ỷ l i, thi u Ủ th c vư n lên. Việc đư c Đ ng, NhƠ nư c
ắbao c p” (giáp h t, thi u đói đã có g o NhƠ nư c, không có tiền ăn T t cũng
có NhƠ nư c, nhƠ cửa xu ng c p, hư hỏng, r i không có nhƠ cũng có NhƠ
nư c c p tiền để lƠm m i,v.v...) ít nhiều đã ăn sơu vƠo suy nghĩ c a một bộ
ph n ngư i nghèo. Tình tr ng có đ t mƠ không ch u tr ng lúa, tr ng ngô; có
trơu, bò mƠ không ch u chăm sóc, để cho gầy còm, m y u r i xẻ th t, u ng
rư u; th m chí có ngư i nghèo đư c vay tiền t Ngơn hƠng Chính sách xã hội
(CSXH) mƠ không bi t tổ ch c s n xu t, để ăn dần vƠo c g c, v.v. lƠ những
chuyện không ph i khó tìm.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
20
1.1.6.2. Sự phối hợp đa ngành và ở t t c các c p trong tổ chức thực hiện
gi m nghèo bền vững
Gi m nghèo bền vững lƠ một ho t động liên quan đ n nhiều c quan, tổ
ch c vƠ đoƠn thể
t t c các c p t trung ư ng đ n đ a phư ng. Để thực hiện
thƠnh công nhiệm v gi m nghèo, không chỉ dựa vƠo nỗ lực c a t ng c quan
riêng lẻ hoặc t ng c p riêng lẻ mƠ nó đòi hỏi ph i có sự ph i h p một cách
hƠi hòa, nh p nhƠng vƠ hiệu qu giữa các ngƠnh, các c p trong đ a phư ng.
Th tư ng Chính ph đã giao các Bộ, ngƠnh liên quan rƠ soát vƠ hoƠn
thiện các chính sách đặc thù hỗ tr đ ng bƠo dơn tộc thiểu s vƠ vùng đặc biệt
khó khăn. Th tư ng yêu cầu Bộ K ho ch vƠ Đầu tư, y ban Dơn tộc vƠ các
Bộ, c quan liên quan nghiên c u, đề xu t điều chỉnh, bổ sung c ch , chính
sách m i, b o đ m thi t thực, hiệu qu .
Trong đó, Th tư ng yêu cầu Bộ K ho ch vƠ Đầu tư nghiên c u sửa
đổi c ch qu n lỦ vƠ điều hƠnh các Chư ng trình m c tiêu qu c gia theo
hư ng đ ng bộ hóa tổ ch c qu n lỦ, g n Chư ng trình m c tiêu qu c gia v i
k ho ch phát triển kinh t , xã hội; thể ch hóa quy trình l p vƠ triển khai k
ho ch đầu tư c p xã có sự tham gia c a ngư i dơn thuộc Chư ng trình m c
tiêu qu c gia gi m nghèo bền vững vƠ Xơy dựng nông thôn m i.
Bộ TƠi chính nghiên c u, xơy dựng c ch tƠi chính chung để thực hiện
Chư ng trình m c tiêu qu c gia xơy dựng nông thôn m i vƠ Gi m nghèo bền
vững, t o điều kiện cho việc l ng ghép ngu n lực đư c thu n l i vƠ nghiên c u,
đề xu t tăng đ nh m c xơy dựng chính sách nói chung vƠ chính sách gi m nghèo
nói riêng theo nguyên t c tính đúng, tính đ chi phí xơy dựng chính sách.
Bộ Lao động - Thư ng binh vƠ Xã hội sửa đổi Chư ng trình m c tiêu
qu c gia gi m nghèo bền vững nhằm đ ng bộ hóa, t p trung ngu n lực, theo
hư ng: Phơn nhóm, g m chính sách hỗ tr đầu tư k t c u h tầng vƠ chính
sách hỗ tr phát triển sinh k ; thực hiện chính sách dựa vƠo cộng đ ng, g n
s n xu t v i th trư ng nhằm tăng cư ng giám sát nội bộ, khuy n khích tự
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
21
vư n lên thoát nghèo bền vững; giao nhiệm v cho bộ, ngƠnh đúng đ n, đ m
b o không trùng lặp về nội dung vƠ đ a bƠn.
1.1.6.3. Nguồn lực xóa đói gi m nghèo
Ngu n lực đóng vai trò quan tr ng có tính quy t đ nh đ n việc thực
hiện thƠnh công hay không m c tiêu gi m nghèo bền vững. Ngu n lực đư c
huy động t nhiều ngu n khác nhau, t sự đầu tư c a chính ph , c a các đ n
v tƠi tr , cũng như t chính cộng đ ng. Việc huy động đ , k p th i ngu n lực
s góp phần đẩy nhanh công cuộc gi m nghèo bền vững
các đ a phư ng. Có
7 chính sách c b n góp phần xóa đói gi m nghèo bền vững:
Chính sách tín dụng
Các chính sách tín d ng trực ti p cho hộ nghèo đư c thực hiện ch y u
thông qua Ngơn hƠng chính sách xã hội g m 15 chư ng trình tín d ng dƠnh
cho ngư i nghèo v i m c lãi su t th p. Bên c nh các chư ng trình tín d ng
trực ti p cho gi m nghèo, các chư ng trình tín d ng khác ph c v phát triển
nông nghiệp, nông thôn cũng đã góp phần thúc đẩy quá trình gi m nghèo;
Chư ng trình vay v n tín d ng ưu đãi đầu tư kiên c hóa kênh mư ng, đư ng
giao thông nông thôn, h tầng nuôi tr ng th y s n, lƠng nghề.
Đào tạo dạy nghề, tạo việc làm
Thực hiện t t chính sách đƠo t o nghề cho lao động nông thôn, nh t lƠ
lao động nghèo; ưu tiên ngu n lực đầu tư c s trư ng, l p h c, thi t b , đƠo
t o giáo viên d y nghề; g n d y nghề v i t o việc lƠm đ i v i lao động nghèo.
M rộng diện áp d ng chính sách hỗ tr xu t khẩu lao động đ i v i lao động
nghèo trên c nư c.
Về chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe
Ngơn sách nhƠ nư c đã thực hiện hỗ tr khám chữa bệnh đ i v i ngư i
nghèo thông qua Quỹ khám chữa bệnh cho ngư i nghèo. Lu t b o hiểm y t
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
22
quy đ nh NhƠ nư c hỗ tr mua b o hiểm y t cho ngư i nghèo, ngư i c n
nghèo, trong đó hỗ tr 100% cho ngư i nghèo, 50% cho ngư i c n nghèo.
Về chính sách trợ giúp pháp lý và hỗ trợ thông tin
Chính quyền đ a phư ng cung c p d ch v pháp lỦ miễn phí cho các đ i
tư ng th hư ng chính sách theo các hình th c tr giúp pháp lỦ như: Tư v n
pháp lu t; Tham gia t t ng; Đ i diện ngoƠi t t ng vƠ các hình th c khác theo
quy đ nh c a pháp lu t về tr giúp pháp lỦ. Tổ ch c các đ t tr giúp pháp lỦ lưu
động về các xã nghèo, thôn, b n đặc biệt khó khăn. ThƠnh l p, c ng c vƠ tổ
ch c sinh ho t Cơu l c bộ tr giúp pháp lỦ. Thông tin, truyền thông, phổ bi n các
ch độ, chính sách, quy đ nh c a pháp lu t đ n v i ngư i nghèo, đ ng bào dân
tộc thiểu s vƠ các chư ng trình, chính sách gi m nghèo bền vững.
Tăng cư ng năng lực cho tổ ch c thực hiện tr giúp pháp lỦ, ngư i thực
hiện tr giúp pháp lỦ, thƠnh viên Ban ch nhiệm Cơu l c bộ tr giúp pháp lỦ.
1.1.6.4. Ý thức vươn lên thoát nghèo
Gi m nghèo bền vững chỉ thực sự thƠnh công n u xu t phát t nhu cầu vƠ
Ủ th c thoát nghèo c a chính ngư i nghèo. Những tác động t bên ngoƠi chỉ
mang tính hỗ tr vƠ s không thƠnh công n u ngư i nghèo thi u Ủ chí vư n lên.
V i sự quan tơm c a Đ ng, NhƠ nư c, hƠng lo t các chính sách ưu đãi,
các chư ng trình, dự án đư c đầu tư để c i thiện đ i s ng c a đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s , đ ng bƠo vùng cao lƠ động lực, c hội để ngư i dơn vư n lên xóa đói
gi m nghèo. Tuy nhiên, Ủ th c c a ngư i dơn l i lƠ v n đề quy t đ nh. Theo quy
đ nh m i về tiêu chí hộ nghèo, mỗi ngư i có thu nh p không dư i 400.000
đ ng/ngư i/tháng (đ i v i lao động nông thôn) lƠ đã thoát nghèo. Nhìn t y u t
nội lực, bƠ con
vùng dơn tộc thiểu s có tư liệu s n xu t t ruộng, nư ng, có
thể tr ng lúa, tr ng cơy ăn qu , chăn nuôi gia cầm, gia súc n u t n d ng h t quỹ
đ t sẵn có thì nông dơn không thể không thoát nghèo.
Thoát nghèo, quan tr ng nh t lƠ kh i d y Ủ th c tự vư n lên c a mỗi hộ
nông dơn. B i khi ngư i dơn không có khát v ng lƠm giƠu, tinh thần quy t tơm
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
23
h c hỏi thì sự hỗ tr , đầu tư bên ngoƠi cũng khó phát huy tác d ng.Mặc dù đã
đư c các c p y, chính quyền, đoƠn thể tuyên truyền giáo d c, nhưng vẫn còn
những hộ nghèo mang nặng tư tư ng th động, dựa dẫm.
1.1.7. Các thách thức trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam
V n đề gi m nghèo
Việt Nam đư c cộng đ ng th gi i ghi nh n,
nhưng Việt Nam cũng đang đ ng trư c những thách th c l n trong gi m
nghèo bền vững, đó lƠ v n đề tái nghèo, c n nghèo vƠ gi m nghèo cho đ ng
bƠo dơn tộc thiểu s . Hiện nay tỉ lệ tái nghèo vẫn chi m t 7% đ n 10% trong
tổng s thoát nghèo hằng năm. Theo đó, để thực hiện m c tiêu gi m nghèo
bền vững
Việt Nam chúng ta đang đ ng trư c 5 thách th c đó lƠ:
- V n đề tái nghèo và cận nghèo
Mặc dù trong những năm qua, Việt Nam lƠ một trong những qu c gia
thực hiện khá thƠnh công công cuộc gi m nghèo đư c th gi i ghi nh n vƠ
đánh giá cao. Trên c s triển khai đ ng bộ có hiệu qu các chính sách,
chư ng trình gi m nghèo, đ n cu i năm 2014, tỷ lệ hộ nghèo c nư c gi m
1,8-2%/năm (t 7,8% xu ng còn 5,8-6%); riêng tỷ lệ hộ nghèo
các huyện
nghèo gi m bình quơn 5%/năm (t 38,20% năm 2013 xu ng còn 33,20% năm
2014). Tuy nhiên v n đề tái nghèo vẫn còn khá phổ bi n vƠ tỉ lệ hộ c n nghèo
còn r t cao. Theo Báo cáo trư c Ban chỉ đ o Trung ư ng về gi m nghèo bền
vững tháng 2 năm 2014, Bộ trư ng Lao động, Thư ng binh vƠ Xã hội Ph m
Th H i Chuyền thì c 3 hộ thoát nghèo thì có 1 hộ tái nghèo hoặc nghèo m i.
Bên c nh đó, trong những năm gần đơy tỷ lệ hộ c n nghèo còn khá cao,
thư ng xuyên chi m bằng 1/2 tỉ lệ hộ nghèo.
- Xu hướng nghèo tập trung vào đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số và
khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Hộ nghèo
nư c ta t p trung vƠo đ i tư ng đ ng bƠo dơn tộc thiểu s
vƠ khu vực miền núi, vùng sơu, vùng xa. Năm 2014, s hộ nghèo t p trung
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
24
một s
vùng chi m tỷ lệ cao như khu vực miền núi Đông B c chi m 21,01%;
Khu vực miền núi Tơy B c chi m 26,78%; Khu vực Tơy Nguyên chi m 14,82%.
- V n đề gi m nghèo và thực hiện công bằng xã hội
Gi m nghèo lƠ v n đề có tính xã hội r t cao, nó ph thuộc vƠo nhiều
y u t như: Vai trò ch đ o c a NhƠ nư c; sự chia sẻ c a cộng đ ng vƠ kh
năng tự vư n lên c a b n thơn ngư i nghèo vƠ cộng đ ng ngư i nghèo. Mặt
khác, khi chúng ta quan tơm đ n v n đề gi m nghèo ph i g n liền v i việc
thực hiện công bằng xã hội. Đơy lƠ một v n đề khó xử lỦ vƠ có tính nh y c m
r t cao, b i vì các quyền l i giữa các nhóm hộ nghèo, hộ c n nghèo vƠ hộ
trung bình khá có sự khác biệt r t l n. Nhưng khi xét tiêu chí hộ nghèo theo
thu nh p như hiện nay thì ranh gi i để phơn nhóm hộ nhiều khi r t mong
manh chỉ chênh lệch nhau chỉ có 1000 VNĐ.
- Kh năng phát sinh các hình thức nghèo mới
Hiện nay, chúng ta đang sử d ng tiêu chí xét chuẩn nghèo theo thu nh p
bình quơn/ngư i/tháng. Trên thực t hiện nay đã xu t hiện nhiều hình th c nghèo
m i như: nghèo về giáo d c, nghèo về y t , nghèo về các khía c nh c a ch t
lư ng cuộc s ng. Do đó chúng ta cần thi t ph i quan tơm đ n v n đề ắnghèo đa
chiều” đã vƠ đang xu t hiện trong đ i s ng dơn cư, nh t lƠ dơn cư đô th .
- Hiệu qu gi m nghèo và tiếp cận chuẩn quốc tế
Trong th i gian qua Đ ng, NhƠ nư c vƠ cộng đ ng đã quan tơm đầu tư
r t l n trên nhiều phư ng diện cho công tác gi m nghèo. Tuy nhiên hiệu qu
gi m nghèo chưa cao, tỉ lệ hộ c n nghèo còn cao, s hộ tái nghèo vƠ nghèo
m i vẫn
m c cao. Mặt khác, m c chuẩn nghèo c a Việt Nam còn r t th p
so v i chuẩn nghèo qu c t (hiện nay lƠ t 1,25 đ n 2 USD/ngư i/ngƠy).
Việt Nam m i chỉ có ThƠnh ph H Chí Minh đang ti p c n đ n chuẩn nghèo
qu c t trong giai đo n 2014-2015 chuẩn nghèo c a ThƠnh ph lƠ dư i 16
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
25
triệu đ ng/ngư i/năm, chuẩn c n nghèo lƠ trên 16 triệu đ ng đ n 21 triệu
đ ng/ngư i/năm cao h n 3 lần so v i chuẩn nghèo qu c gia.
1.2.ăC ăs ăth căti năv ăgi mănghèoăb năv ngăchoăđ ngăbƠoădơnăt căthi uăs
1.2.1. Kinh nghiệm của thế giới và bài học đối với Việt Nam
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Sau khi cách m ng thƠnh công (1949), có thể chia quá trình phát triển
kinh t
Trung Qu c lƠm hai giai đo n: t năm 1949 - 1977 lƠ th i kỳ xơy
dựng CNXH theo mô hình k ho ch hoá t p trung vƠ t năm 1977 đ n nay thực
thiện c i cách kinh t theo hư ng nền kinh t th trư ng có sự qu n lỦ c a NhƠ
nư c. So v i nhiều nư c trong khu vực vƠ trên th gi i, tuy
Trung Qu c sự
chênh lệch thu nh p giữa các nhóm giƠu nghèo không l n nhưng s dơn đói
nghèo r t cao. T năm 1985 - 1988, chênh lệch thu nh p giữa nhóm dơn cư
giƠu nh t v i nhóm dơn cư nghèo nh t chỉ 6,5 lần vƠ hệ s Gini chỉ lƠ 0,3.
N u theo m c chuẩn nghèo c a C c Th ng kê Trung ư ng Trung Qu c
lƠ ngư i có thu nh p 100 nhơn dơn tệ/ngư i/ năm, thì s ngư i nghèo
nông
thôn năm 1978 lƠ 250 triệu ngư i (chi m 30% dơn s ), đ n năm 1985 chỉ còn
125 triệu ngư i vƠ năm 1998 chỉ còn 43 triệu ngư i. Trung Qu c đã thực hiện
nhiều biện pháp để h n ch phơn hoá giƠu nghèo vƠ thực hiện công tác xoá
đói gi m nghèo. Có thể phơn lo i các biện pháp đư c thực hiện xoá đói gi m
nghèo
Trung Qu c thƠnh 2 nhóm: nhóm các biện pháp chung vƠ nhóm các
biện pháp trực ti p xoá đói gi m nghèo.
+ Nhóm các biện pháp chung: Trung Qu c đã đư c thực hiện r t phong
phú vƠ thay đổi t ng th i kỳ, c thể như: duy trì sự ổn đ nh về chính tr - xã
hội; thúc đẩy tăng trư ng kinh t nhằm t o thêm việc lƠm, tăng thu nh p cho
m i ngư i; điều ti t h p lỦ giữa thu nh p vƠ phơn ph i; t o việc lƠm thông
qua thúc đẩy chuyển d ch c c u kinh t , nh t lƠ c c u kinh t nông thôn, chú
Ủ thích đáng đ n phát triển đều
các vùng.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
26
+ Nhóm các biện pháp trực tiếp: xơy dựng các mô hình, chỉ đ o lƠm
điểm cho t ng vùng, t ng đ a phư ng để lƠm hình mẫu, lƠm đầu tƠu lan to ,
huy động m i ngu n lực cho XĐGN; chuyển nền kinh t nông nghiệp t s n
xu t t p trung sang s n xu t tư nhơn v i mô hình kinh t hộ gia đình vƠ giao
quyền sử d ng đ t lơu dƠi cho hộ nông dơn; hỗ tr chuyển giao công nghệ vƠ
ng d ng khoa h c kỹ thu t vƠo các vùng nông thôn; hỗ tr tích cực về truyền
thông, giáo d c, y t , nhƠ
cho các hộ nghèo vƠ vùng khó khăn. Hiện nay
Trung Qu c lƠ nư c có tỉ lệ s ngư i
m c nghèo khổ th p nh t [27].
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Ấndonesia
Indonesia lƠ qu c gia thuộc khu vực Đông Nam Á, có s dơn đông
nh t khu vực, lãnh thổ có h n 7 ngƠn hòn đ o, r t đa d ng về điều kiện tự
nhiên, sinh thái, đa dơn tộc, có sự chia c t l n về đ a hình, nên việc phát
triển kinh t vƠ thực hiện xóa đói gi m nghèo lƠ công việc ph c t p. Trong
th i kỳ đầu đ t nư c Indonesia có nền kinh t khó khăn, t c độ tăng trư ng
kinh t ch m, tỉ lệ hộ nghèo cao. Xu t phát t thực tr ng đó NhƠ nư c có
hƠng lo t các biện pháp nhằm khôi ph c vƠ phát triển kinh t . Thực hiện
chi n lư c m cửa, tăng xu t khẩu, nh t lƠ xu t khẩu khoáng s n, s n phẩm
nông - lâm - thuỷ s n. Nh nh n th c đư c tác h i c a sự phơn hoá giƠu
nghèo vƠ cuộc s ng khó khăn c a ngư i nghèo, nên trong su t th p kỷ 80 vƠ
nửa đầu th p kỷ 90, Indonesia đã thực hiện nhiều biện pháp xóa đói gi m
nghèo, đưa m c tiêu xóa đói gi m nghèo thƠnh m c tiêu qu c gia. Chính
ph đã tr c p ngơn sách tín d ng cho ngư i nghèo khuy n khích phát triển
các doanh nghiệp v a vƠ nhỏ
nông thôn, m rộng vƠ c ng c hệ th ng h p
tác xã c a những ngư i kinh doanh nhỏ, nh những biện pháp tích cực, nên
s ngư i nghèo c a Indonesia gi m liên t c. Những năm qua, Chính ph
Indonesia ban b hƠng lo t chính sách đầu tư cho ngư i nghèo có tr ng tơm
đem l i hiệu qu cao. Vì th , b t ch p nền kinh t th gi i gặp nhiều khó
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
27
khăn, tỷ lệ nghèo đói t i Indonesia t ng bư c đư c c i thiện. Th ng kê c a
Bộ Điều ph i phúc l i xã hội Indonesia cho th y, n u như năm 2004, tỷ lệ
ngư i nghèo c a Indonesia lƠ 16,66% thì đ n năm 2013, s ngư i nghèo
gi m còn 11,37%. Indonesia đặt m c tiêu gi m tỷ lệ nghèo còn 7 - 8% (trong
tổng s h n 230 triệu dơn) vƠo năm 2015, bằng nhiều chính sách an sinh xã
hội như đầu tư có tr ng tơm để xóa vòng luẩn quẩn nghèo đói t i x nghìn
đ o nƠy. Nh vƠo thƠnh công trong việc gi m đáng kể tỷ lệ ngư i b đói vƠ
suy dinh dưỡng, cùng v i nhiều qu c gia khác, Indonesia đư c Tổ ch c
Lư ng Nông Liên hiệp qu c (FAO) trao gi i thư ng ắM c tiêu phát triển
Thiên niên kỷ” năm 2015, đư c tổ ch c h i tháng 6 v a qua [27].
1.2.1.3. Kinh nghiệm của n Độ
T năm 1991, n Độ đã m cửa th trư ng, c i cách kinh t vƠ đ t nhiều
thƠnh tựu đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay, nghèo đói vẫn lƠ một v n đề nghiêm
tr ng, c n tr sự phát triển kinh t - xã hội, lƠm ch m bư c ti n c a đ t nư c nƠy
trong nhiều lĩnh vực. T i n Độ, ngư i nghèo t p trung ch y u lƠ các hộ nông
dơn
vùng nông thôn. Do đó, khi nông nghiệp gặp khó khăn thì đ i s ng nông
dơn cũng s khó khăn. Như v y, nguyên nhơn lƠm cho nông nghiệp ch m phát
triển cũng chính lƠ nguyên nhơn lƠm cho nông thôn nghèo đói.
- Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ở n Độ
+
n Độ đã có nhiều chư ng trình xóa đói gi m nghèo, nhưng các
chư ng trình nƠy không sát thực t , quá trình thực hiện chưa t t, thi u sự h p
tác, ph i h p giữa các tổ ch c... Mặt khác, tình tr ng quan liêu, tham nhũng,
thi u sự tham gia đầy đ c a ngư i dơn đã lƠm cho các chư ng trình trên kém
hiệu qu , th m chí th t b i. Trong khi đó, đầu tư phát triển nhơn lực chưa thỏa
đáng. Chính vì v y, tăng trư ng kinh t cao, nhưng tác động đ n cuộc s ng
c a đa s ngư i dơn còn th p.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
28
+ Dơn s
n Độ quá đông, tỷ lệ sinh thô c a
n Độ hiện nay lƠ 2,3%.
Dơn s đông dẫn đ n thi u việc lƠm vƠ s lư ng nông dơn ra thƠnh ph tìm
việc lƠm ngƠy cƠng tăng, khi n đ i s ng thêm khó khăn. Đ ng th i, sự t n t i
c a một xã hội truyền th ng v i những thói quen, t p t c l c h u, mê tín,
th m chí trái pháp lu t đã c n tr sự phát triển kinh t , lƠm trầm tr ng thêm
tình tr ng nghèo khổ.
+ Chính sách c a Chính ph còn nhiều điểm chưa phù h p. Chẳng h n,
hiện nay, giá c nông s n t i
n Độ đang th p h n th gi i, nhưng do áp
đặt Quata xu t khẩu, nên nông dơn chưa thể khai thác đư c l i th nƠy. H
chỉ đư c hư ng t 24% đ n 58% giá bán cu i cùng nên đ i s ng v n đã khó
khăn, l i cƠng thêm khó khăn.
+ Một khó khăn khác lƠ nông dơn
n Độ r t thi u đ t canh tác: 41,5%
nông hộ không có đ t. Tháng 10-2007, hƠng nghìn nông dơn đã biểu tình vì
không có đ t canh tác.
n Độ chi m 16,7% dơn s th gi i, nhưng chỉ chi m
2,42% diện tích đ t đai c a th gi i.
+ K t c u h tầng nghèo nƠn đã h n ch sự tăng trư ng trong nông
nghiệp c a n Độ. Do thi u c s v t ch t nên tổn th t sau thu ho ch rau qu
c a
n Độ đã lên t i 3 tỉ USD/năm.
n Độ có thể vư t Bra-xin, tr thƠnh
nư c s n xu t đư ng l n nh t th gi i, nhưng do thi u kho dự trữ, thi u
phư ng tiện v n chuyển, nên ph i xu t khẩu v i giá th p.
n Độ s n xu t
11% rau vƠ 15% qu c a th gi i, nhưng chỉ chi m 1,7% vƠ 0,5% xu t khẩu
c a th gi i, cũng do thi u k t c u h tầng ph c v xu t khẩu, chi phí v n
chuyển còn cao.
- Gi i pháp xóa đói, gi m nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
29
+ Để gi i quy t c b n v n đề nghèo đói, trư c m t, n Độ đã tăng đầu
tư cho nông nghiệp. Năm 1995-1996
n Độ chi 4,1 tỉ USD cho nông nghiệp
nhưng năm 2006-2007 tăng lên 19,5 tỉ USD. Đơy lƠ m c tăng đáng kể dƠnh
cho nông nghiệp. T năm 2007 đ n năm 2010, Ngơn hƠng trung ư ng
n Độ
s cho nông nghiệp vay g p 2 lần. Ngơn hƠng l n nh t lƠ SBI s m thêm t
5.000 đ n 6.000 chi nhánh t i nông thôn, để v a m rộng kinh doanh, v a
thực hiện ch trư ng tăng cư ng đầu tư cho nông nghiệp. Phát triển nông
nghiệp, tăng cư ng s n xu t lư ng thực lƠ một nhiệm v tr ng tơm c a kinh
t
n Độ. Để đ t chỉ tiêu 175 kg ngũ c c/ngư i, 11 kg đỗ/ngư i vƠo năm
2012, Chính ph
n Độ đã chi 1,2 tỉ USD cho y ban An ninh lư ng thực, để
tăng s n xu t g o, đ u đỗ, lúa mì vƠ ti n hƠnh k ho ch chăn nuôi, nơng c p
đƠn gia súc nhằm tăng lư ng sữa, tr ng, th t.
+ C i thiện k t c u h tầng nông thôn.
n Độ đã tăng v n để phát
triển k t c u h tầng nông thôn t 3 tỉ USD năm 2007 lên 3,5 tỉ USD năm
2008. Bộ TƠi chính cũng tăng tín d ng phát triển c s h tầng nông nghiệp t
56,25 tỉ USD năm 2007-2008 lên 62,5 tỉ USD năm 2008-2009. Ngân hàng
phát triển nông nghiệp
n Độ s cung c p 6,7 triệu USD cho quỹ phát triển
c s h tầng nông thôn. Cũng về c s h tầng, để giúp nông dơn gi m b t
khó khăn,
n Độ đang thúc đẩy thƠnh l p 31 đặc khu nông nghiệp, 12 khu
xu t khẩu nông s n (AEZ), một trung tơm trưng bƠy nông s n v i chi phí h n
5 tỉ USD vƠ 30 công viên lư ng thực l n (chi phí kho ng 4 tỉ USD). Các khu
nƠy s tăng cư ng qu n lỦ sau thu ho ch, c t trữ, k t n i s n xu t v i các sơn
bay, b n c ng... để nơng cao hiệu qu s n xu t nông nghiệp.
+ Về th y l i, n Độ có k ho ch liên k t 14 sông l n
Himalaya v i 17 sông
vùng
phía Nam, để phơn bổ l i kho ng 173 tỉ m3 kh i
nư c/năm, t đó, đưa s n lư ng lư ng thực c a
n Độ t h n 200 triệu t n
hiện nay lên 450 triệu t n vƠo năm 2050. K t qu nƠy s góp phần quan tr ng
vƠo công cuộc xoá đói gi m nghèo. Đ ng th i, Chính ph đã chi 3,3 tỉ USD
cho 300 dự án, chư ng trình ch ng lũ l t ng n h n, trung h n vƠ dƠi h n.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
30
+ Về năng lư ng, n Độ thực hiện ưu tiên điện khí hoá nông thôn vƠ
đang xơy dựng hệ th ng năng lư ng cho khu vực nƠy. Tr ng tơm lƠ khai thác
năng lư ng tái sinh như khí sinh h c, năng lư ng mặt tr i, gió, thuỷ điện nhỏ,
để trong 5 năm t i s cung c p điện cho 75 triệu nông hộ.
+
n Độ cũng đã tăng chi cho xóa đói gi m nghèo vƠ coi đơy lƠ m c
tiêu quan tr ng, lƠ chư ng trình l n trong các k ho ch dƠi h n. NgƠy 15-81995,
n Độ đã đưa ra K ho ch qu c gia về hỗ tr xã hội cho những ngư i
s ng dư i m c nghèo khổ: những ngư i nghèo trên 65 tuổi s đư c tr c p 2
USD/tháng; hỗ tr t 130 đ n 250 USD cho những gia đình nghèo có ngư i
ch t; hỗ tr 10 USD cho những ph nữ trên 19 tuổi trong 2 lần sinh đầu. T
năm 1999,
n Độ đã thực hiện hỗ tr 10 kg lư ng thực cho những ngư i giƠ
không có lư ng hưu. Gần đơy, chư ng trình nƠy đã m rộng cho c những
ngư i có lư ng hưu. NgƠy 25-9-2001,
n Độ đưa ra chư ng trình b o đ m
lư ng thực vƠ việc lƠm cho nông thôn, chư ng trình nhƠ , chư ng trình b o
đ m l i ích ngư i lao động trong khu vực nông nghiệp… Năm 2006, Chính
ph đã đầu tư 800 triệu USD vƠo những vùng l c h u; năm 2007, l p quỹ 700
triệu USD giúp những vùng nông thôn l c h u. Trong k ho ch lần th XI, n
Độ s đưa ra chư ng trình đặc biệt để phát triển kinh t cho 75 nhóm l c h u
đang s ng trong những điều kiện h t s c nghèo nƠn. Cũng trong k ho ch lần
nƠy, n Độ s chi 1 tỉ USD để xóa bỏ tình tr ng lao động trẻ em.
+ T o việc lƠm lƠ một trong những biện pháp quan tr ng để xóa đói
gi m nghèo. Chính vì th , chư ng trình việc lƠm luôn luôn lƠ một nội dung
quan tr ng trong các k ho ch c a Chính ph . Tháng 8-2005,
n Độ thông
qua Lu t B o đ m việc lƠm cho nông dơn - một trong những văn b n pháp lỦ
quan tr ng nh t đư
. Lu t nƠy s
b o đ m về pháp lỦ để mỗi nông dơn có đ 100 ngƠy có việc lƠm/năm, v i
m c lư ng 1,5 USD/ngƠy. N u không có việc lƠm, nông dơn s nh n đư c
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
31
một kho n tr c p th t nghiệp. Giai đo n đầu, chư ng trình nƠy s áp d ng
trong 200 huyện; 4 năm ti p theo s m rộng ra toƠn n Độ. Theo nhiều đánh
giá, chư ng trình nƠy đư c coi lƠ có nhiều kì v ng nh t trên th gi i để xóa
đói gi m nghèo. Triển khai Lu t trên, năm 2005-2006 n Độ đã chi 3 tỉ USD,
năm 2006-2007 lƠ 2,7 tỉ USD vƠ năm 2007-2008 lƠ 2,8 tỉ USD cho chư ng
trình việc lƠm nông thôn.
- Những thành tựu cơ b n
Nh những c g ng trên, nghèo đói
n Độ đã gi m nhiều. Các chỉ s
xã hội như thu nh p, giáo d c, y t , giao thông, điện, nư c u ng…
hầu h t
những vùng nông thôn nghèo đã đư c c i thiện đáng kể t năm 1991. Tỷ lệ
nghèo
nông thôn đã gi m t 45,76% trong năm 1983 xu ng 37,26% trong
năm 1994 vƠ 29,18% trong năm 2005. S lư ng ngư i nghèo tư ng ng v i
các th i điểm trên lƠ 252,05 triệu; 247,8 triệu vƠ 232,16 triệu. Đa s nông dơn
đã có đ lư ng thực, v i tỷ lệ đ ăn tăng t 94,5% (năm 1994-1995) lên
97,1% (năm 2004-2005). Những thƠnh tựu nông nghiệp đã giúp Chính ph
cung c p lư ng thực cho những ngư i nghèo nh t. Phơn ph i lư ng thực đã
tăng t 10 kg, lên 20 kg vƠ đ n tháng 7-2001 lƠ 25 kg/gia đình/tháng. Chính
ph cũng đã bỏ ra hƠng triệu t n lư ng thực để c u tr những vùng b thiên
tai. Việc phát triển k t c u h tầng nông thôn đã gi i quy t nhiều việc lƠm cho
nông dơn, qua đó, giúp h c i thiện, ổn đ nh đ i s ng [27].
Bài học kinh nghiệm để gi m nghèo bền vững đối với Việt Nam
Qua nghiên c u kinh nghiệm xoá đói gi m nghèo c a một s nư c trên
th gi i, chúng ta có thể rút ra những bƠi h c bổ ích cho Việt Nam trong công
tác gi m nghèo bền vững. Đó lƠ:
- Thứ nh t, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp, nông thôn, coi đơy lƠ khu
vực vƠ lƠ đ i tư ng ưu tiên tr ng điểm. Trong đó nông nghiệp đóng vai trò
quan tr ng thúc đẩy tăng trư ng trong th i kỳ đầu c a sự phát triển. Do v y,
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
32
cần có chính sách đ t đai phù h p, đầu tư k t c u h tầng cho nông thôn góp
phần phát triển kinh t , gi i quy t việc lƠm, tăng thu nh p, c i thiện đ i s ng
nhơn dơn, xoá đói gi m nghèo.
- Thứ hai, đầu tư vào con người, đơy lƠ y u t quy t đ nh đ n gi m
nghèo bền vững. Cần t o cho mỗi ngư i có c hội ngang nhau để có việc lƠm
vƠ thu nh p ổn đ nh. NhƠ nư c quan tơm hỗ tr trong việc h c t p, đƠo t o
nghề, trang b ki n th c, chăm sóc y t .
- Thứ ba, nhà nước cần áp dụng các chính sách phù hợp, b o đ m g n
tăng trư ng kinh t đi đôi v i công bằng xã hội, như chính sách thu thu nh p,
b o tr xã hội, tr giá nông nghiệp.
- Thứ tư, xã hội hoá công tác gi m nghèo, cùng v i NhƠ nư c cần ph i
có sự tham gia c a các tổ ch c qu c t , các tổ ch c đoƠn thể, c a cộng đ ng
vƠ đặc biệt lƠ sự c g ng vư n lên c a b n thơn ngư i nghèo.
- Thứ năm, mô hình hoá công tác gi m nghèo, xơy dựng mô hình s n
xu t, kinh doanh hiệu qu vƠ nhơn rộng các mô hình để ngư i nghèo vƠ cộng
đ ng nơng cao thu nh p.
- Thứ sáu, lựa ch n phư ng pháp ti p c n thích h p, nhƠ nư c không
nên can thiệp trực ti p t i hộ nghèo, mƠ chỉ thông qua các chính sách vĩ mô
t o môi trư ng kinh t - xã hội thu n l i để b n thơn hộ nghèo tự ph n đ u
vư t qua đói nghèo.
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
1.2.2.1. Kinh nghiệm tỉnh Tuyên Quang
Tái thƠnh l p tỉnh t năm 1991, Tuyên Quang lƠ một tỉnh có tỉ lệ hộ
nghèo khá cao, s hộ nghèo lƠ ngư i dơn tộc thiểu s chi m trên 70%, có
những xã tỉ lệ hộ nghèo còn trên 80%. Năm 2005, s hộ nghèo trên đ a bƠn
toƠn tỉnh lƠ 55.447 hộ, chi m 35,6% trên tổng dơn s , năm 2010 Tuyên Quang
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
33
đã gi m s hộ nghèo xu ng còn 16,65%, bình quơn gi m 7,1%/năm. Quán triệt
vƠ thực hiện ch trư ng c a Đ ng, Ngh quy t c a tỉnh về xóa đói, gi m nghèo,
trong những năm qua, Tuyên Quang t p trung các ngu n lực, thực hiện nhiều
chính sách, gi i pháp xóa đói, gi m nghèo, xóa nhƠ
t m trên đ a bƠn, đem l i
nhiều k t qu quan tr ng, b o đ m kinh t - xã hội c a đ a phư ng phát triển
theo hư ng bền vững. Qua quá trình thực hiện công tác xóa đói, gi m nghèo,
tỉnh Tuyên Quang rút ra đư c một s bƠi h c kinh nghiệm sau:
- Thứ nh t, ph i xác đ nh xóa đói, gi m nghèo lƠ một trong những
chính sách ưu tiên trong phát triển kinh t - xã hội c a tỉnh, lƠ m c tiêu hƠng
đầu. Trong quá trình lãnh đ o, chỉ đ o thực hiện xóa đói, gi m nghèo ph i
hư ng vƠo những vùng còn tỷ lệ hộ nghèo cao như vùng sơu, vùng xa, vùng
đ ng bƠo dơn tộc thiểu s v i tinh thần: về ch trư ng ph i đúng tr ng tơm,
đúng tr ng điểm; về chỉ đ o ph i quy t liệt, bi t kh i lư ng công việc, lực
lư ng thực hiện, th i h n hoƠn thƠnh; về ch trì ph i gư ng mẫu, t n t y, sơu
sát, dơn ch , sáng t o nhưng đúng pháp lu t c a NhƠ nư c.
- Thứ hai, xơy dựng lộ trình thực hiện các chính sách, c ch đặc thù,
các biện pháp đột phá, nhằm thực hiện có hiệu qu công tác xóa đói, gi m
nghèo trên đ a bƠn. Đi đôi v i công tác nƠy, ph i tích cực gi i quy t việc lƠm
cho ngư i lao động, g n v i đƠo t o ngu n nhơn lực, nh t lƠ đƠo t o nghề
ng n h n cho ngư i lao động
nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp vƠ phi
nông nghiệp nhằm nơng cao ki n th c tay nghề, đ điều kiện tham gia th
trư ng lao động.
- Thứ ba, xã hội hóa các ho t động xóa đói, gi m nghèo, phát động
phong trƠo quần chúng sơu rộng trong toƠn tỉnh. Tăng cư ng công tác khuy n
nông, khuy n lơm, khuy n ngư vƠ hỗ tr phát triển các lƠng nghề truyền
th ng. Ph n đ u thực hiện m c tiêu xóa đói, gi m nghèo nhanh vƠ bền vững
thông qua việc đẩy m nh các chư ng trình đầu tư xơy dựng k t c u h tầng
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
34
nông thôn, các chư ng trình hỗ tr về s n xu t vƠ đ i s ng cho đ ng bƠo dơn
tộc thiểu s , các xã đặc biệt khó khăn k t h p vƠ l ng ghép v i các chư ng
trình phát triển kinh t - xã hội trên t ng đ a bƠn vƠ dựa trên c s đề xu t c a
nhân dân cho phù h p; đ ng th i, xem việc xóa nhƠ
t m lƠ nội dung quan
tr ng trong chư ng trình xóa đói, gi m nghèo c a đ a phư ng.
- Thứ tư, thi t l p c ch phơn bổ ngơn sách công bằng, minh b ch vƠ
có tính khuy n khích cao, t o điều kiện cho các đ a phư ng ch động trong
việc huy động ngu n lực t i chỗ cũng như l ng ghép v i các ngu n khác, góp
phần nơng cao hiệu qu thực hiện chư ng trình. Tăng cư ng kiểm tra, giám
sát việc sử d ng ngu n lực, b o đ m đúng m c tiêu, đúng đ i tư ng, không
th t thoát; kiên quy t xử lỦ các tổ ch c, cá nhơn sử d ng ngu n kinh phí c a
chư ng trình không đúng m c đích, không có hiệu qu .
- Thứ năm, hằng năm, tổ ch c hội ngh s k t, tổng k t để đánh giá, rút
kinh nghiệm quá trình lãnh đ o, chỉ đ o, tổ ch c thực hiện chư ng trình xóa
đói, gi m nghèo vƠ xóa nhƠ
t m; k p th i khen thư ng để động viên nhơn t
tích cực, kh c ph c những y u kém, t n t i để tổ ch c thực hiện chư ng trình
t t h n cho những năm ti p theo.
Trên c s những k t qu vƠ bƠi h c kinh nghiệm, th i gian t i, Đ ng
bộ và nhân dơn Tuyên Quang quy t tơm vư t qua khó khăn, kh c ph c những
t n t i, ti p t c đẩy m nh s n xu t, kinh doanh, thực hƠnh ti t kiệm, tư ng thơn
tư ng ái, giúp đỡ lẫn nhau trong s n xu t vƠ đ i s ng, thực hiện có hiệu qu
chư ng trình m c tiêu qu c gia về gi m nghèo giai đo n 2011 - 2015, góp phần
thúc đẩy tăng trư ng kinh t nhanh, bền vững, gi i quy t t t các v n đề an sinh
xã hội, hoƠn thƠnh các chỉ tiêu mƠ Ngh quy t Đ i hội Đ ng bộ tỉnh đã đề ra.
* Kinh nghiệm của huyện Chiêm ảóa, tỉnh Tuyên Quang:
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
35
Chiêm Hóa lƠ một huyện miền núi c a tỉnh Tuyên Quang, cách
trung tơm tỉnh lỵ 67 km về phía B c. Huyện có diện tích tự nhiên
1.278,82km2, dơn s trên 126 nghìn ngư i, có 25 xã vƠ 01 th tr n vƠ 18
dơn tộc anh em cùng chung s ng, trong đó dơn tộc thiểu s chi m trên
80% tổng dơn s toƠn huyện. Mỗi dơn tộc đều có phong t c, t p quán,
ngôn ngữ, trang ph c, lễ hội, những lƠn điệu dơn ca, dơn vũ riêng biệt
mang đ m nét văn hóa đặc trưng c a miền s n cu c, có nhiều dãy núi cao
giữa các vùng đ i núi lƠ những thung lũng, đ t đai mƠu mỡ. Sông su i có
độ d c cao, l n nh t lƠ sông Gơm ch y qua Na Hang đ n Chiêm Hoá v i
độ dƠi 40 km. LƠ đư ng thuỷ duy nh t n i huyện v i tỉnh vƠ các tỉnh
trung du c a Đ ng Bằng b c bộ.
Giao thông đư ng bộ có các tuy n: đư ng qu c lộ 279 dƠi 20,2 km
t HƠ Giang qua huyện Chiêm Hoá đi huyện Na Hang, đư ng tỉnh có 134
km g m các tuy n: ĐT 190 t
km 31 ch y qua huyện chiêm Hoá lên
huyện Na Hang, đư ng ĐT 185 t đầu cầu Chiêm Hoá (phía đông b c) th
tr n Vĩnh Lộc đi Vinh Quang, Kim Bình đ n Ki n Thi t huyện Yên S n;
đư ng ĐT 187 t xã Yên L p sang huyện Ch Đ n tỉnh B c K n; đư ng
huyện: 127 km; đư ng đô th 5,5 km.
Điều kiện tự nhiên mang l i cho Chiêm Hoá nhiều l i th quan
tr ng trong việc xơy dựng an toƠn khu, khu vực phòng th , lƠ n i căn c
đ a cách m ng an toƠn vững ch c trong th i kỳ kháng chi n, vƠ các điều
kiện phát triển kinh t - xã hội trong th i kỳ công nghiệp hoá, hiện đ i
hoá nông nghiệp nông thôn. Bằng nhiều gi i pháp đ ng bộ, Chiêm Hóa lƠ
một trong những đ a phư ng lƠm t t công tác gi m nghèo, hỗ tr hiệu qu
để ngư i dơn thoát nghèo bền vững. Đầu năm 2011, tỷ lệ hộ nghèo c a
huyện lƠ 49,78% đ n cu i năm 2014 gi m còn 22,21%, ư c thực hiện đ n
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
36
cu i năm 2015 gi m xu ng còn 17,79%; tỷ lệ hộ nghèo gi m bình quơn
trên 6%/năm.
Công tác gi m nghèo đư c c p y, chính quyền các c p quan tơm,
chỉ đ o sát sao. Các c ch , chính sách c a NhƠ nư c ưu tiên cho công tác
gi m nghèo t i đ a phư ng, các chính sách an sinh xã hội cho ngư i
nghèo đư c các đ n v , c quan, c s trên đ a bƠn huyện thực hiện đầy
đ , k p th i, đúng đ i tư ng như chư ng trình cho vay v n hộ nghèo, hộ
c n nghèo k t h p v i khuy n nông, lơm ngư. Phần l n các hộ nghèo, hộ
c n nghèo đã phát huy đư c hiệu qu về đ ng v n ph c v cho s n xu t,
ổn đ nh đ i s ng vƠ đã có quy t tơm vư n lên thoát nghèo, năm 2014 trên
đ a bƠn huyện Chiêm Hóa đã có 324 hộ v i 1.221 nhơn khẩu tự nguyện
thoát nghèo. Xã có s hộ tự nguyện thoát nghèo nhiều như HƠ Lang có 80
hộ, xã Trung HƠ có 38 hộ, xã Tơn Mỹ có 28 hộ... K t qu trên cho th y,
nhiều hộ nghèo trên đ a bƠn huyện đã Ủ th c vư n lên, vư t qua khó khăn
để ổn đ nh cuộc s ng.
Để ti p t c duy trì thƠnh qu gi m nghèo một cách bền vững,
nhiều gi i pháp đã đư c UBND huyện Chiêm Hóa thực hiện, nổi b t như
t o điều kiện cho hộ nghèo vay v n phát triển kinh t . Trong 6 tháng đầu
năm 2015, có 1.242 lư t hộ nghèo đư c vay v n v i tổng doanh s cho
vay 16.279 triệu đ ng; 548 lư t hộ c n nghèo đư c vay 14.598 triệu
đ ng. Công tác d y nghề miễn phí cho ngư i nghèo g n v i việc lƠm
đư c tổ ch c liên t c t
đầu năm đ n nay. Có 38 h c viên lƠ ngư i
nghèo tham gia các l p h c về v n hƠnh máy nông nghiệp, chăn nuôi thú
y, tr ng cơy công nghiệp.
Một trong những thƠnh công đáng kể trong công tác gi m nghèo
Chiêm Hóa trong những năm qua lƠ việc giúp đỡ các hộ gia đình chính
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
37
sách, gia đình có công v i cách m ng lƠ hộ nghèo, hộ có hoƠn c nh khó
khăn vư n lên thoát nghèo, ổn đ nh cuộc s ng. Trong 6 tháng năm 2015,
Quỹ Đền n đáp nghĩa huyện đã hỗ tr cho 10 hộ có hoƠn c nh khó khăn
có nguy c tái nghèo v i tổng s tiền 100 triệu đ ng (m c hỗ tr 10 triệu
đ ng/hộ) để phát triển s n xu t kinh t , đ m b o ổn đ nh cuộc s ng.
Thực hiện Ủ ki n chỉ đ o c a Thư ng trực Huyện y, UBND huyện đã
chỉ đ o các c quan, đ n v , ngƠnh ph trách xã, th tr n; UBND các xã,
th tr n rƠ soát vƠ xơy dựng k ho ch nh n giúp đỡ hộ nghèo thoát
nghèo. Tính đ n h t tháng 6 năm 2015 các c quan, ngƠnh ph trách xã,
th tr n vƠ UBND các xã, th tr n đã rƠ soát, xơy dựng k ho ch nh n
giúp đỡ 299 hộ nghèo.
Huyện Chiêm Hóa cũng đã thực hiện có hiệu qu các chính sách về
an sinh xã hội, hỗ tr về nhƠ , hỗ tr ngư i nghèo về tr giúp pháp lỦ,
d ch v y t , giáo d c. Qua đó đã góp phần quan tr ng thực hiện có hiệu
qu chư ng trình gi m nghèo c a đ a phư ng để hoƠn thƠnh m c tiêu toƠn
huyện còn dư i 18% hộ nghèo vƠo cu i năm 2015.
1.2.2.2. Kinh nghiệm tỉnh ảà Giang
HƠ Giang lƠ tỉnh nằm
cực B c Tổ qu c v i gần 700 ngƠn ngư i, bao
g m 22 dơn tộc, trong đó ngư i Mông chi m tỷ lệ l n nh t v i tỷ lệ 31,15%.
Năm 2010, toƠn tỉnh có t i 6 huyện nghèo nh t c nư c vƠ 112/195 xã thuộc
vùng đặc biệt khó khăn. Kho ng những năm 2000, tỷ lệ đói nghèo c a HƠ
Giang lên t i h n 70%, trong đó s hộ nghèo r i vƠo tình tr ng thi u ăn t 1 3 tháng, th m chí t i 5 tháng chi m gần 50%. Mỗi năm ngơn sách c a tỉnh
ph i tr c p c u đói cho trên 6 ngƠn hộ dơn vƠ trên 26.000 hộ ph i s ng trong
những căn nhƠ t m b . Bên c nh đó, diện tích đ t s n xu t c a các hộ nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
38
chỉ chi m 8,35% trong tổng s diện tích đ t tự nhiên c a toƠn tỉnh, h n 50%
s hộ nghèo chưa đư c sử d ng điện lư i qu c gia.
LƠm sao để phát triển kinh t , tìm l i thoát nghèo luôn lƠ m i quan tơm,
trăn tr vƠ nỗ lực r t l n c a Đ ng bộ, chính quyền vƠ mỗi ngư i dơn HƠ
Giang. Đ ng th i, HƠ Giang cũng nh n đư c sự quan tơm đặc biệt c a lãnh
đ o Đ ng, NhƠ nư c vƠ sự giúp đỡ c a các bộ, ngƠnh trung ư ng, nh v y
công cuộc xóa đói gi m nghèo
HƠ Giang đã đ t đư c nhiều k t qu đáng
khích lệ. Chỉ tính trong 3 năm t 2008-2010, HƠ Giang đã có h n 21.000 hộ
thoát nghèo, tỷ lệ hộ nghèo gi m t h n 50% năm 2007 xu ng còn trên 27%
năm 2008 vƠ trên 22% năm 2010, thu nh p bình quơn đầu ngư i c a tỉnh đ t
6,3% triệu đ ng/năm. Diện m o c một vùng biên cư ng rộng l n c a Tổ
qu c đã có nhiều kh i s c, gần 80% s hộ trong tỉnh đư c sử d ng điện, 65%
s hộ đư c xem truyền hình, phần l n các thôn, b n có đư ng xe c gi i. Hệ
th ng trư ng, tr m y t t ng bư c đư c hoƠn thiện, đáp ng nhu cầu h c t p
vƠ chăm sóc s c khỏe c a ngư i dơn.
Nguyên nhân thành công, bài học kinh nghiệm
- Thứ nh t, trư c h t lƠ việc nơng cao nh n th c vƠ ki n th c để ngư i
nghèo vư n lên, có c hội ti p c n v i khoa h c - kỹ thu t, các d ch v s n
xu t vƠ d ch v xã hội. V i phư ng chơm ắĐ ng viên đi trư c, lƠng nư c theo
sau”, mỗi cán bộ, đ ng viên
t ng c p y, chính quyền
HƠ Giang đã tự
nguyện nh n t một đ n hai gia đình nghèo để hư ng dẫn, giúp đỡ h thoát
nghèo. T đó, tuyên truyền, v n động các hộ chuyển đổi c c u cơy tr ng, v t
nuôi, áp d ng khoa h c - kỹ thu t vƠo s n xu t, chăn nuôi, nơng cao nh n
th c chính tr , hiểu bi t xã hội, tích cực tìm ki m các ngu n lực, phư ng pháp
s n xu t phù h p, mang l i hiệu qu kinh t cho đ a phư ng.
- Hai là, các dự án, chư ng trình m c tiêu qu c gia xóa đói gi m nghèo
trên đ a bƠn như Chư ng trình 135, 134, 120, Dự án b o vệ r ng hỗ tr lư ng
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
39
thực cho dơn vƠ đặc biệt lƠ Ngh quy t 30a c a Chính ph về gi m nghèo
nhanh vƠ bền vững cùng v i d y nghề cho nông dơn vƠ đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s , hỗ tr về y t , giáo d c, cho vay phát triển s n xu t, nơng cao năng
lực qu n lỦ c a cán bộ c s ... đư c chỉ đ o triển khai thực hiện có hiệu qu vƠ
đúng m c tiêu, đúng đ i tư ng. Đ n nay, bằng các chư ng trình đầu tư phát triển
kinh t - xã hội vƠ xóa đói gi m nghèo t ngu n ngơn sách c a NhƠ nư c cũng
như khai thác t nội lực, HƠ Giang đã có gần 13.000 hộ nghèo đư c xóa nhƠ
t m; h n 30.000 bể nư c ăn gia đình đư c xơy dựng; gần 600 công trình c s
h tầng nông thôn đư c hoƠn thƠnh vƠ đưa vƠo sử d ng, h n 160 tuy n đư ng
dơn sinh, gần 800km đư ng giao thông nông thôn đư c m , gần 1.300 ha đ t
đư c khai hoang, nư ng x p đá chuyển thƠnh nư ng ruộng; h n 50.000 hộ
nghèo vƠ c n nghèo đư c nh n hoặc vay v n phát triển s n xu t, chăn nuôi; h n
5.000 ha đ t nư ng s n xu t có hiệu qu kinh t th p đư c chuyển đổi sang tr ng
cơy có giá tr kinh t cao (th o qu , tr ng cỏ chăn nuôi...).
- Ba là, thực tiễn cho th y, mu n xóa đói gi m nghèo nhanh vƠ bền vững,
nh t thi t ph i thực hiện t t xã hội hóa công tác xóa đói, gi m nghèo. Mỗi năm
ngoƠi kinh phí do trung ư ng c p, HƠ Giang còn huy động đư c h n 1 tỉ đ ng
do nhơn dơn, các tổ ch c chính tr - xã hội, đoƠn thể trên đ a bƠn đóng góp. Một
s mô hình xóa đói gi m nghèo như ắbể nư c, mái nhƠ, con bò”, ắh s n cho
đ ng bƠo vùng cao”, mô hình hỗ tr lư ng thực cho các hộ nh n khoán r ng.
Xóa nhƠ t m v i phư ng chơm ắC ng nền, bền mái, vững khung” v i phong
trƠo ắMái m tình thư ng”, ắMái m cho hộ nghèo n i biên gi i”... c a Hội ph
nữ, c a
y ban Mặt tr n Tổ qu c vƠ Bộ đội Biên phòng; phong trƠo giúp đỡ
gi ng trơu, bò, dê; ph n nằm vƠ mƠn c a các tổ ch c vƠ cán bộ, đ ng viên... đã
đư c thực hiện thƠnh công vƠ tr thƠnh phong trƠo phổ bi n trong toƠn tỉnh.
* Kinh nghiệm của huyện Vị Xuyên, tỉnh ảà Giang:
V Xuyên lƠ huyện miền núi biên gi i nằm bao quanh thƠnh ph HƠ
Giang, trung tơm huyện l V Xuyên cách thƠnh ph HƠ Giang 20km, đ a hình
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
40
khá ph c t p, xen k những thung lũng t o thƠnh những cánh đ ng tư ng đ i
rộng cùng v i hệ th ng những sông su i, ao h , thích h p cho việc phát triển
nông nghiệp, có sông Lô ch y qua đ a ph n huyện, có qu c lộ 4C vƠ qu c lộ 2
ch y qua, t o điều kiện cho thông thư ng vƠ giao lưu hƠng hoá v i các vùng
miền. Diện tích tự nhiên c a huyện lƠ 1.451,8 km2, v i dơn s kho ng 10 v n
ngư i, ch y u lƠ đ ng bƠo dơn tộc thiểu s . Trong những năm qua, công tác
xóa đói, gi m nghèo luôn đư c huyện V Xuyên quan tơm vƠ t p trung nhiều
ngu n lực v i m c tiêu gi m nghèo một các bền vững v i nhiều chính sách xã
hội đ n v i ngư i nghèo vùng khó khăn trên đ a bƠn. V i quy t tơm đó, công
tác XĐGN bền vững c a huyện đã đ t đư c nhiều k t qu rõ rệt, s hộ nghèo
gi m nhanh qua các năm, đ n năm 2014 tỷ lệ hộ nghèo còn 19% (gi m
15,56% so v i năm 2010), riêng trong năm 2014, huyện V Xuyên có 1.000
hộ thoát nghèo, tỷ lệ gi m 3% so v i năm 2013, hỗ tr 290 triệu đ ng cho 27
hộ nghèo lƠm nhƠ ... Để đ t đư c k t qu trên, trong những năm qua, huyện
V Xuyên đã triển khai nhiều mô hình, dự án phát triển kinh t cho hộ nghèo
có hiệu qu . Đặc biệt chú tr ng thực hiện phát triển
những xã khó khăn vƠ
đặc biệt khó khăn, cùng v i việc triển khai nhiều chính sách tín d ng ưu đãi
cho hộ nghèo t Ngơn hƠng Chính sách, ngu n v n vay theo Ngh quy t 47,
ngu n v n sự nghiệp Chư ng trình 135 để hỗ tr đ ng bƠo... đã giúp cho
ngư i nghèo có điều kiện để phát triển s n xu t. Nhiều mô hình mang l i hiệu
qu đặt nền móng cho công cuộc XĐGN bền vững
những vùng khó khăn
như: Nuôi bò nh t, trơu sinh s n, phát triển vùng chè (xã Thư ng S n) v i
tổng kinh phí trên 700 triệu đ ng... NgoƠi ra, huyện còn thực hiện chính sách
hỗ tr đ t s n xu t cho hộ nghèo, chăm lo đ i s ng đ i v i những hộ dơn tộc
thiểu s vùng đặc biệt khó khăn v i ngu n v n hỗ tr trong năm 2014 lên đ n
trên 2 tỷ đ ng cho 4.911 hộ nghèo. Hỗ tr đ t s n xu t cho ngư i dơn t i các
điểm quy t dơn cư để ngư i nghèo ổn đ nh cuộc s ng vƠ phát triển kinh t .
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
41
Bư c sang năm 2015, v i m c tiêu: Đẩy nhanh t c độ gi m nghèo bền
vững, h n ch tái nghèo... huyện V Xuyên ti p t c đẩy m nh s n xu t nông
nghiệp bằng cách nơng cao hệ s sử d ng đ t, tăng cư ng canh tác cơy tr ng
v Xuơn vƠ v Đông trong năm. Ti p t c nhơn rộng các mô hình s n xu t
mang l i hiệu qu kinh t cao t o nên th m nh c a t ng vùng như m rộng
Dự án liên k t thu mua nông s n chè vƠ th o qu cho vùng biên gi i xã Lao
Ch i, phát triển chăn nuôi t i vùng khó khăn xã Minh Tơn... Bên c nh đó, v i
công tác giáo d c đƠo t o nghề, phát triển ngu n nhơn lực vƠ liên k t gi i
quy t việc lƠm lƠ nhơn t quan tr ng trong gi m nghèo bền vững vì v y huyện
đã chỉ đ o cho Trung tơm D y nghề huyện V Xuyên liên k t chặt ch v i các
đ n v đƠo t o một s ngƠnh mũi nh n theo nhu cầu th trư ng vƠ ch trư ng
đƠo t o những nghề nghiệp theo đ nh hư ng phát triển kinh t - xã hội trên đ a
bƠn. Chỉ tính riêng năm 2014, Trung tơm D y nghề huyện đã đƠo t o đư c 33
l p d y nghề ng n h n cho 1.032 h c viên đư c đƠo t o những nghề ph c v
trong s n xu t công nghiệp cung c p lao động cho nhiều công ty, doanh
nghiệp
các tỉnh. Nhiều l p h c nghề theo các đề án phát triển c a huyện đã
thu hút nhiều h c viên t o điều kiện thu n l i cho việc thực hiện vƠ phát triển
các Đề án thi t thực t i đ a phư ng điển hình như: Nuôi vƠ phòng tr bệnh
cho l n, gƠ, trơu, bò; tr ng rau an toƠn; tr ng vƠ nhơn gi ng n m. C p y,
chính quyền đ a phư ng xác đ nh công tác gi m nghèo lƠ nhiệm v tr ng tơm
trong sự phát triển c a huyện. Vì v y để thực hiện đư c ch trư ng gi m
nghèo bền vững thì trư c h t cán bộ, lãnh đ o đ a phư ng cần rƠ soát đánh giá
hộ nghèo một cách chính xác nh t vƠ n m rõ tình hình, nhu cầu sau đó thực
hiện các chính sách hỗ tr phù h p để hộ nghèo để tăng gia s n xu t t đó
vư n lên thoát nghèo... Đ ng th i đƠo t o nghề thực tiễn cho con em trên đ a
bƠn, nơng cao ch t lư ng ngu n nhơn lực đ m b o kỹ năng vƠ trình độ nhằm
thực hiện các Đề án phát triển kinh t có hiệu qu . Như th m i có thể giúp
cho hộ thoát nghèo nhưng không để tái nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
42
1.2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho gi m nghèo bền vững huyện Ba Bể, tỉnh
Bắc Kạn
Thứ nh t, cần xã hội hoá công tác gi m nghèo, nhằm huy động t i đa
các ngu n v n tăng cư ng đầu tư cho đ a phư ng, các vùng có điều kiện khó
khăn, kinh t chưa phát triển, hỗ tr cho ngư i nghèo, nhằm t o điều kiện các
đ a phư ng, các vùng kh c ph c khó khăn thúc đẩy sự phát triển kinh t , t o
tiền đề cho các hộ nghèo c i thiện đ i s ng vư n lên tự thoát nghèo.
Thứ hai, cần có những c ch chính sách đặc thù nhằm sử d ng một
cách h p lỦ, hiệu qu các ngu n v n đầu tư, ưu tiên đầu tư cho k t c u h
tầng, khoa h c - công nghệ, s n xu t nông nghiệp vƠ b o vệ môi trư ng.
Thứ ba, quan tơm đầu tư cho giáo d c - đƠo t o, đặc biệt lƠ đƠo t o
nghề cho ngư i lao động. Điều nƠy có tác d ng nơng cao ch t lư ng lao động,
phát triển ngu n nhơn lực, tăng năng su t lao động.
Thứ tư, cần có c ch , chính sách vƠ kinh phí h p lỦ, nhằm phát huy
hiệu qu công tác khuy n nông, khuy n lơm tăng cư ng nơng cao hiểu bi t
c a ngư i dơn trong s n xu t nông lơm nghiệp.
Thứ năm, cần m rộng hình th c hỗ tr trực ti p cho ngư i dơn nhằm
đ m b o ngu n v n hỗ tr c a Chính ph đ n đư c t n tay những ngư i
nghèo, tránh th t thoát lãng phí.
Thứ sáu, trong công tác gi m nghèo NhƠ nư c đóng vai trò quan tr ng,
nhưng ph i coi đơy lƠ nhiệm v c a xã hội, mƠ trư c h t lƠ c a chính những
ngư i dơn nghèo ph i tự giác vư n lên. Cần ph i lƠm t t công tác tuyên
truyền, giáo d c cho ngư i dơn hiểu rõ v n đề, hiểu rõ trách nhiệm c a mình
tránh tình tr ng trông ch , ỷ l i vƠo sự hỗ tr cộng đ ng, c a NhƠ nư c.
Ch
PH
ngă2
NGăPHỄPăNGHIểNăC U
2.1.ăCơuăh iănghiênăc u
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
43
Để gi i quy t đư c v n đề nghiên c u cần tr l i các cơu hỏi:
Thứ nh t, thực tr ng gi m nghèo vƠ gi m nghèo bền vững cho đ ng
bƠo dơn tộc thiểu s t i Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n như th nƠo?
Thứ hai, những y u t
nh hư ng đ n gi m nghèo bền vững cho đ ng
bƠo dơn tộc thiểu s t i Vư n Qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n lƠ gì?
Thứ ba, để thực hiện gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s t i Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n cần thực hiện những gi i
pháp ch y u nƠo?
2.2.ăPh
ngăphápănghiênăc u
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu
Vư n qu c gia Ba Bể thuộc đ a bƠn huyện Ba Bể, Vư n thƠnh l p
theo Quy t đ nh s 83/QĐ-TTg ngƠy 10/11/1992 c a Th tư ng Chính
ph , thuộc hệ th ng r ng đặc d ng c a Việt Nam vƠ ch u sự qu n lỦ trực
ti p c a UBND tỉnh B c K n. Khu vực Vư n Qu c gia Ba Bể có tổng
diện tích 44.750ha, trong đó: vùng lõi 10.048ha, vùng đệm 34.702ha.
Vùng lõi g m đ a bƠn c a 3 xã: Nam Mẫu, Khang Ninh, Qu ng Khê v i
dơn s h n 10 nghìn ngư i, trong đó có t i 98% lƠ đ ng bƠo dơn tộc thiểu
s . Th ng kê năm 2014 cho bi t, s hộ nghèo c a 3 xã lƠ 526 hộ/2.197 hộ
chi m 23,94%, trong đó s hộ nghèo lƠ ngư i dơn tộc thiểu s chi m
99,34% tổng s hộ nghèo (522 hộ). Việc gi m nghèo bền vững cho đ ng
bƠo dơn tộc thiểu s trong vùng lõi Vư n Qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n
không chỉ góp phần nơng cao đ i s ng v t ch t, tinh thần cho đ ng bƠo,
góp phần thực hiện an sinh xã hội mƠ còn có tác d ng b o t n Vư n Qu c
gia, giữ gìn c nh quan, môi trư ng vƠ phát triển du l ch sinh thái.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ c p
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
44
S liệu th c p đư c khai thác t các ngu n: các Chỉ th , Ngh quy t
c a Đ ng, c a NhƠ nư c, các Bộ, các NgƠnh c a Trung ư ng, c a tỉnh B c
K n; các tƠi liệu về xóa đói, gi m nghèo, các ch độ chính sách thực hiện
công tác xóa đói, gi m nghèo; s liệu báo cáo c a các phòng, ban, ngƠnh c a
huyện, c a Vư n Qu c gia Ba Bể, Niên giám th ng kê huyện Ba Bể.
- Thu thập số liệu sơ c p
+ Phương pháp chọn mẫu điều tra
V i m c tiêu nghiên c u, đề tƠi lựa ch n 150 hộ gia đình để ti n hƠnh điều
tra kh o sát: 50 hộ t i xã Qu ng Khê, 50 hộ t i xã Nam Mẫu vƠ 50 hộ t i xã
Khang Ninh. Đ i tư ng điều tra bao g m những hộ gia đình lƠ ngư i dơn tộc thiểu
s vƠ bao g m c hộ nghèo vƠ các hộ không thuộc hộ nghèo. B i vì khi lựa ch n
như v y s có c s để so sánh vƠ đánh giá trình độ phát triển c a hộ nghèo vƠ các
hộ không thuộc hộ nghèo. Việc lựa ch n hộ hoƠn toƠn ngẫu nhiên, trên c s tính
toán thu nh p bình quơn c a hộ m i chia thƠnh nhóm hộ nghèo vƠ không nghèo.
+ Sau khi ti n hƠnh xác đ nh đư c s lư ng mẫu cần điều tra vƠ đ a
điểm điều tra, bư c ti p theo lƠ xơy dựng phi u điều tra tình hình kinh t vƠ
đói nghèo c a hộ.
+ Thu th p tình hình c a hộ bằng phi u điều tra xơy dựng trư c. Qua
phi u điều tra nƠy s cho phép thu th p đư c các thông tin đ nh tính vƠ đ nh
lư ng về v n đề liên quan đ n s n xu t vƠ nguyên nhơn nghèo đói c a hộ.
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
- Đối với thông tin thứ c p
Sau khi thu th p đư c các thông tin th c p, ti n hƠnh phơn lo i, s p
x p thông tin theo th tự ưu tiên về độ quan tr ng c a thông tin. Đ i v i các
thông tin lƠ s liệu thì ti n hƠnh l p nên các b ng biểu.
- Đối với thông tin sơ c p
Phi u điều tra sau khi hoƠn thƠnh s đư c kiểm tra vƠ nh p vƠo máy
tính bằng phần mềm Excel để ti n hƠnh tổng h p, xử lỦ.
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
45
- Phân tổ thống kê
Trong lu n văn, tác gi sử d ng phư ng pháp nƠy để chia s liệu thu
th p đư c thƠnh các nhóm khác nhau. Sau đó tác gi s đi xem xét thực tr ng
c a t ng v n đề nghiên c u vƠ m i quan hệ giữa các v n đề nƠy.
-
, biểu đ vƠ đ th .
tin c s quan tr ng cho việc thực hiện Lu n văn. Các ngu n dữ liệu đư c
th ng kê bao g m: Dữ liệu t các báo cáo c a 3 xã đ a bƠn ch n nghiên c u;
thực tr ng thoát
nghèo cho ngư i dơn tộc thiểu s .
Đơy lƠ phư ng pháp ch y u dùng trong phơn tích các chính sách thực
hiện gi m nghèo để xác đ nh xu hư ng, m c độ bi n động c a các chỉ tiêu
phơn tích. Để ti n hƠnh đư c cần xác đ nh s g c để so sánh, xác đ nh điều
kiện để so sánh, m c tiêu để so sánh.
- Phương pháp thống kê, mô t
Th ng kê mô t đư c sử d ng để mô t những đặc tính c b n c a dữ
liệu thu th p đư c t nghiên c u thực nghiệm qua các cách th c khác nhau.
Th ng kê mô t vƠ th ng kê suy lu n cùng cung c p những tóm t t đ n gi n
về mẫu vƠ các thư c đo. Cùng v i phơn tích đ h a đ n gi n, chúng t o ra
nền t ng c a m i phơn tích đ nh lư ng về s liệu. Để hiểu đư c các hiện
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
46
tư ng vƠ ra quy t đ nh đúng đ n, cần n m đư c các phư ng pháp c b n c a
mô t dữ liệu. Có r t nhiều kỹ thu t hay đư c sử d ng. Có thể phơn lo i các
kỹ thu t nƠy như sau:
+ Biểu diễn dữ liệu bằng đ h a trong đó các đ th mô t dữ liệu hoặc
giúp so sánh dữ liệu;
+ Biểu diễn dữ liệu thƠnh các b ng s liệu tóm t t về dữ liệu;
+ Th ng kê tóm t t (dư i d ng các giá tr th ng kê đ n nh t) mô t
dữ liệu.
2.3.ăH ăth ngăcácăch ătiêuănghiênăc uă
- Quy mô vƠ đặc điểm c a hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s
- M c s ng c a hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s
- Tăng thu nh p bình quơn hộ nghèo: thu nh p tăng qua các năm, tỷ lệ %
- Tăng s hộ thoát nghèo: s lư ng, quy mô, c c u %
- Gi m tỷ lệ hộ tái nghèo: c c u, tỷ lệ % so sánh v i tổng dơn s vùng
nghiên c u
- Các tiêu chí khác: tình tr ng việc lƠm, tình tr ng c i thiện nhƠ
vƠ
sinh ho t, chăm sóc s c khỏe, y t …
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
47
Ch
ngă3
TH CăTR NGăGI MăNGHỆOăB NăV NG
CHOăĐ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS ăV
NăQU CăGIAă
BAăB ,ăB CăK N
3.1.ăKháiăquátăv ăv
năqu căgiaăBaăB
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
L ch sử hình thƠnh VQG Ba Bể đư c tính t năm 1977 theo Quy t đ nh
s 41/QĐ- TTg ngƠy 24/1/1977 c a Th tư ng Chính ph chính th c công
nh n Ba Bể lƠ khu văn hoá l ch sử. Quan điểm trên đư c tái khẳng đ nh trong
Ngh đ nh 194/NĐ-CP, ngƠy 9/8/1986 c a Ch t ch Hội đ ng bộ trư ng giao
cho Bộ Lơm Nghiệp vƠ các c quan ch c năng ti n hƠnh kh o sát vƠ xơy dựng
dự án đầu tư cho Ba Bể thƠnh VQG. Năm 1992, Viện Điều tra quy ho ch
r ng đã hoƠn thƠnh việc xơy dựng dự án đầu tư thƠnh l p VQG Ba Bể. Dự án
đã đư c Chính ph phê duyệt vƠ Vư n Qu c gia Ba Bể đư c chính th c
thƠnh l p t 10/11/1992 theo quy t đ nh s 83/TTg c a Th tư ng Chính ph .
Ch c năng nhiệm v c a Vư n lƠ: b o t n các ngu n gen động, thực v t, các
hệ sinh thái, c nh quan môi trư ng; tổ ch c, qu n lỦ, ph c v nghiên c u
khoa h c, du l ch d ch v . Vư n Qu c gia Ba Bể nằm
phía Tơy B c huyện
Ba Bể, cách thƠnh ph B c K n 70km theo hư ng Tơy B c vƠ cách th đô HƠ
Nội 250km về phía B c.
VQG Ba Bể g m các xã Nam Mẫu, Khang Ninh, Cao Thư ng, Cao Trĩ,
Qu ng Khê, HoƠng Trĩ - huyện Ba Bể, Nam Cư ng - huyện Ch Đ n. Khu
vực Vư n Qu c gia Ba Bể có tổng diện tích 44.750ha, trong đó: Vùng lõi
10.048ha, vùng đệm 34.702ha. Vùng lõi bao g m: Phơn khu b o vệ nghiêm
ngặt 4.488,3ha; phơn khu ph c h i sinh thái 5.519,7ha; phân khu hành chính
d ch v 40,0 ha. Vư n có t a độ đ a lỦ t 220 06’12” đ n 220 08’14” Vĩ độ B c;
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
48
t 1050 09’07” đ n 1050 12’22” Kinh độ Đông. Vư n qu c gia Ba Bể có ranh
gi i như sau: Có ranh gi i hƠnh chính:
Phía B c giáp phần còn l i c a xã Cao Thư ng, huyện Ba Bể;
Phía Nam giáp huyện Ch Đ n, phần còn l i xã Qu ng Khê, HoƠng Trĩ
huyện Ba Bể;
Phía Đông giáp phần còn l i xã Khang Ninh, Cao Trĩ huyện Ba Bể;
Phía Tơy giáp huyện Ch Đ n vƠ tỉnh Tuyên Quang.
3.1.1.2. Địa hình, địa thế
Đ a hình Vư n qu c gia Ba Bể mang đặc điểm điển hình c a d ng đ a
hình Kast do núi đá vôi b phong hóa qua nhiều th i kỳ t o lên. Có thể chia
đ a hình Vư n qu c gia Ba Bể thƠnh 5 kiểu chính sau:
- Kiểu địa hình Kast: Chi m 23,6% tổng diện tích tự nhiên. Núi đá thuộc
kiểu đ a hình nƠy b chia c t thƠnh nhiều kh i có d ng l m ch m, sư n thẳng
đ ng, cao t i 700 - 800 m. Hầu h t núi đá trong vùng đều có các d ng Caxt
trên mặt vƠ Caxt ngầm t o ra các hang động, sông, su i ngầm. Giữa các núi
đá vôi lƠ các b n đ a đư c ph lên trên một l p đ t trầm tích mƠu đỏ vƠng.
- Kiểu địa hình núi trung bình: Chi m 23% tổng diện tích tự nhiên,
phơn b ch y u
phía Đông vƠ phía Nam c a Vư n, độ cao trung bình 1000
m, độ d c > 35o. Bao g m dãy núi Phia-Bjoóc có độ cao trên 1.000 m ch y
dƠi t đỉnh Đ n Đèn theo hư ng Tơy B c - Đông Nam đ n núi Hoa S n v i
đỉnh cao nh t lƠ Phia-Bjoóc (1.502 m), ti p theo dãy Pia Đông Phouc vƠ Pou
Loung Vai v i các đỉnh cao trung bình 1.000 m.
- Kiểu địa hình núi th p: Có độ cao bi n động trong kho ng t 300 m đ n
700 m, chi m 43,7% tổng diện tích tự nhiên, bao g m toƠn bộ các đỉnh núi th p
dư i 700 m vƠ các sư n núi cao trung bình phía B c vƠ Nam h Ba Bể. Độ d c
trung bình t 26o đ n 35o, tư ng đ i thu n l i cho việc ph c h i, phát triển r ng.
- Kiểu địa hình vùng đồi: Có độ cao dư i 300 m, chi m 3,2% tổng diện
tích tự nhiên. Phơn b r i rác xung quanh khu vực lòng h vƠ hai bên b sông
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
49
Ch Lèng. Hiện nay trên phần l n diện tích chỉ còn l i các tr ng cỏ, tr ng cơy
b i th sinh. Tuy nhiên tầng đ t khá dƠy, vẫn còn nhiều kh năng để tái t o l i
th m thực v t vƠ khôi ph c l i hệ sinh thái r ng trong khu vực nƠy.
- Kiểu địa hình hồ và thung lũng: chi m 6,5% tổng diện tích tự nhiên,
phơn b r i rác giữa các dãy núi, ven sông, su i. H Ba Bể nằm
trung tơm
Vư n qu c gia, có diện tích mặt nư c h n 311 ha. Đơy lƠ h tự nhiên trên núi
l n nh t Việt Nam vƠ lƠ 1 trong 20 h tự nhiên nư c ng t đặc biệt c a th gi i
cần đư c b o vệ. H Ba Bể v a lƠ th ng c nh nổi ti ng v a lƠ môi trư ng
sinh s ng thu n l i c a nhiều loƠi động, thực v t th y sinh.
3.1.1.3. Khí hậu - thủy văn
- Vư n qu c gia Ba Bể nằm trong tiểu vùng khí h u c a vùng Đông B c
Việt Nam. Một năm chia lƠm 2 mùa rõ rệt (mùa mưa vƠ mùa khô). Mùa mưa
kéo dƠi t tháng 4 đ n tháng 10, mùa khô t tháng 11 đ n tháng 3 năm sau.
Trung tơm c a Vư n lƠ h Ba Bể v i diện tích 450 ha. Sự b c h i liên t c t o
nên khí h u vùng h mát mẻ, gi m b t sự kh c nghiệt c a các mùa (mùa hè
không quá nóng, mùa đông không quá l nh).
+ Nhiệt độ trung bình năm: 220C
+ Độ ẩm tư ng đ i trung bình năm: 83,3%
+ Lư ng mưa trung bình năm: 1.378mm
+ S ngƠy mưa phùn trung bình trong năm: 33,3 ngƠy
+ S ngƠy có dông, mưa trung bình năm t i ch Rã: 41,2 ngƠy.
Điều kiện khí h u trong lƠnh mát mẻ r t t t cho s c khoẻ con ngư i
nên có thể m rộng khai thác du l ch theo lo i hình nghỉ ng i, an dưỡng,
nghỉ cu i tuần. H Ba Bể đư c bao b c b i những vách núi đá vôi v i
nhiều hang ngầm khi ẩn khi hiện vƠ đư c ca ng i lƠ h nư c ng t tự nhiên
đẹp nh t Việt Nam, đư c x p h ng di tích qu c gia đặc biệt năm 2012 có
s c h p dẫn l n đ i v i khách du l ch. Diện tích mặt h l n vƠ mực nư c
ổn đ nh quanh năm t o điều kiện thu n l i cho các ho t động du l ch trên
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
50
h thăm các đ o, hang động, danh lam th ng c nh khác. NgoƠi ra, còn có
thể phát triển thêm một s trò thể thao nư c.
- Hệ th ng th y văn c a Vư n Qu c gia Ba Bể bao g m các sông, su i:
Ch Lèng, Bó Lù, TƠ Han, sông Năng vƠ h Ba Bể. H Ba Bể nh n nư c t
các sông TƠ Han, Bó Lù vƠ Ch Lèng
phía Nam c a Vư n Qu c gia v i
tổng diện tích lưu vực lƠ 420km2. Ba con sông, su i nƠy đổ nư c vƠo h , sau
khi đư c điều ti t, một phần nư c h p lưu v i sông Năng
phía B c h , ti p
t c ch y về sông Gơm. Sông Năng lƠ thư ng ngu n c a sông H ng, ch y theo
hư ng Đông Tơy. Tổng diện tích lưu vực sông Năng lƠ 1.420km2. VƠo mùa
lũ, ngoƠi 3 con sông, su i
vƠ mực nư c
phía Nam, nư c t sông Năng có thể ch y vƠo h
h có thể dơng lên t 2 - 3m. Khi nư c lũ sông năng gi m
xu ng, nư c trong h l i ti p t c ch y vƠo sông Năng. H Ba Bể nằm
độ
cao 150m so v i mặt biển, độ sơu trung bình c a h Ba Bể lƠ 17m đ n 23m,
chỗ sơu nh t đ t đ n 29m. H Ba Bể có vai trò r t quan tr ng trong việc điều
ti t ngu n nư c trong khu vực: Mùa c n nư c t h đổ ra sông Năng
phía
b c, khi lũ l n nư c sông Năng dơng cao ch y vƠo h lƠm cho nư c h
l i.
H Ba Bể có kh năng điều ti t h n 40 triệu m3 nư c cho sông Năng vƠ sông
Gơm. H Ba Bể lƠ h tự nhiên trên núi duy nh t có Ủ nghĩa đặc biệt quan
tr ng
Việt Nam, lƠ một h ki n t o tự nhiên l n. Do c ch ki n t o đ a ch t
vƠ th y văn đặc biệt nằm trong vùng đá vôi, nhưng h Ba Bể không b m t
nư c vƠ đơy chính lƠ điều kỳ thú độc đáo c a h Ba Bể.
3.1.1.4. Địa ch t - thổ nhưỡng
VQG Ba Bể nằm trong vùng caxt ch Rã Ba Bể - Ch Đ n, hai kh i
nƠy lƠ kh i đá vôi Givet (kỷ đề vôn giữa) nằm trên phi n đá Protezol, bên
c nh hai kh i đá hoa cư ng. Tuổi tuyệt đ i c a kh i đá vôi nƠy đã tr i qua
ch độ l c đ a kho ng 200 triệu năm. Điều nƠy nói nên sự giƠ nua các đ a hình
caxt
đơy khác v i các n i khác. Độ cao trung bình c a núi đá vôi lƠ 800 -
900 m so v i mặt nư c biển.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
51
D ng đ a hình caxt điển hình t o thƠnh nhiều hệ th ng hang động, núi
đá vôi đẹp mƠ tiêu biểu lƠ hệ th ng các hang động kỳ vĩ như Động Puông,
Động Tiên, Động N Phòng, Động Ba Cửa, Hang S n Dư ng... Diện tích trong
lòng hang động lên t i hƠng trăm hƠng nghìn m2 v i các lo i nhũ đá, cột đá
hình thù sinh động độc đáo. Đ a hình khu vực cũng t o nên h Ba Bể, một
trong những di s n thiên nhiên độc đáo vƠ đẹp b c nh t nư c ta. H Ba Bể nằm
kẹp giữa hai dãy núi l n
Việt B c lƠ cánh cung Sông Gơm vƠ cánh cung
Ngơn S n v i nhữnh đỉnh núi cao trên 1.000 m. Bao b c quanh h lƠ các vách
núi đá vôi dựng đ ng, hiểm tr v i vẻ đẹp hùng vĩ vƠ nhiều cánh r ng nguyên
sinh, những dòng sông su i ngầm khi ẩn khi hiện. H đư c c t khúc thƠnh ba
h nhỏ: Pé Lầm, Pé Lù, Pé Lèng ch y theo hư ng B c - Nam. Trong lòng h
có các đ o nhỏ g n liền v i truyền thuy t vùng h , lƠ những n i có nhiều loƠi
phong lan vƠ chim muông sinh s ng. H nằm trong hệ tự nhiên c a VQG Ba
Bể một di s n thiên nhiên quỦ giá có diện tích 7.610 ha. Đơy lƠ một hệ th ng
r ng nguyên sinh trên núi đá vôi v i sự đa d ng l n về tƠi nguyên động thực
v t, lƠ tiềm năng l n cho ho t động phát triển lo i hình du l ch sinh thái.
Đặc điểm c u t o đ a ch t t o nên đ a hình khu vực đa d ng, h p dẫn,
độc đáo cho phát triển du l ch sinh thái dư i các lo i hình tìm hiểu vƠ tham
quan các danh lam th ng c nh, các hang động, các đ o g n liền v i truyền
thuy t về H Ba Bể vƠ l ch sử hƠo hùng c a dơn tộc. NgoƠi ra, v i điều kiện
đ a hình như v y, việc m rộng lo i hình du l ch m o hiểm có thể lƠ một
hư ng đi m i cần đư c lưu Ủ.
3.1.1.5. ảiện trạng rừng và sử dụng đ t
- ảiện trạng th m thực vật rừng
B ngă3.1:ăPhơnăb ădi nătíchăth măth căv tăr ngăVQGăBaăB
ĐVT: ha
TT
1
Th măth căv t
Di nătích
R ng kín thư ng xanh mưa ẩm nhiệt đ i trên núi đá vôi
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
2.186,2
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
52
2
R ng kín thư ng xanh mưa ẩm á nhiệt đ i núi th p (>700 m)
3
R ng kín thư ng xanh mưa ẩm nhiệt đ i núi th p (<700 m)
4
Kiểu ph r ng hỗn giao tre n a - cơy lá rộng
61,5
5
Kiểu ph r ng tre n a
55,3
6
Kiểu ph th sinh r ng tr ng
28,1
7
Th m tư i, cơy b i
909,1
4.484,6
1.301,2
(Nguồn: Ban qu n lý Vườn quốc gia Ba Bể)
Th m thực v t c a VQG Ba Bể có thể x p vƠo các kiểu r ng vƠ th m
tư i như sau:
+ R ng kín thư ng xanh mưa ẩm nhiệt đ i núi th p, thư ng phơn b
độ cao dư i 700 m. Diện tích 4.484,6 ha, loƠi ưu th g m: Đinh, Lát, S u, Hu,
Trám, S i...
+ R ng kín thư ng xanh mưa ẩm á nhiệt đ i núi th p, thư ng phơn b
độ cao trên 700 m. Diện tích 909,1 ha, c u trúc 2 tầng, loƠi ưu th g m các
cơy h Dẻ, Re, Mộc Lan như: CƠ ổi, Giổi, B i l i, MƠng tang, S i... không
r ng lá vƠo mùa đông nhưng vỏ cơy thư ng sù sì, có nhiều đ a y.
+ R ng kín thư ng xanh mưa ẩm nhiệt đ i trên núi đá vôi: Diện tích
2.186,2 ha, phơn b rộng kh p VQG Ba Bể, đặc biệt quanh H . C u trúc 2-3
tầng, loƠi ưu th g m: Nghi n, Trai, Đinh, Lát Hoa, Dẻ, Trám tr ng, Thung,...
+ NgoƠi ra còn một s kiểu ph : R ng hỗn giao tre n a - cơy lá rộng,
kiểu ph r ng tre n a, kiểu ph th sinh r ng tr ng.
+ Th m tư i, cơy b i, cơy gỗ r i rác: Đa phần cơy gỗ t p như Thôi ba,
Thôi chanh, H ng bì r ng, Cò ke, Tổ kén..., tổng diện tích 1.301,2 ha.
- ảiện trạng sử dụng đ t
Vư n qu c gia Ba Bể đư c quy ho ch ban đầu có diện tích lƠ 7.610 ha
(theo Quy t đ nh s 83/QĐ-TTg ngƠy 10/11/1992 c a Th tư ng Chính ph ).
Năm 2004, theo Dự án rƠ soát vƠ đầu tư xơy dựng VQG Ba Bể giai đo n 2005
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
53
- 2010, đư c UBND tỉnh B c K n phê duyệt t i Quy t đ nh s 2766/QĐ-UB
ngƠy 26/11/2004 diện tích vư n lƠ 10.048 ha.
Căn c vƠo ph m vi ranh gi i đóng m c ngoƠi thực đ a, ranh gi i các
phơn khu ch c năng do Ban qu n lỦ VQG Ba Bể cung c p; k t qu kiểm kê r ng
huyện Ba Bể, Ch Đ n c a Viện Điều tra Quy ho ch r ng năm 2011 vƠ k t qu
phúc tra hiện tr ng c a Phơn viện ĐTQH r ng Đông B c bộ tháng 7 năm 2012,
diện tích tính l i c a các phơn khu ch c năng như sau: B o vệ nghiêm ngặt
4.488,3 ha, ph c h i sinh thái 5.519,7 ha, hƠnh chính - d ch v 40,0 ha, hiện
tr ng tƠi nguyên vƠ sử d ng đ t VQG Ba Bể thể hiện b ng s 3.2.
Theo k t qu b ng trên, diện tích đ t có r ng trên đ a bƠn VQG lƠ
7.724,8 ha, ch y u lƠ r ng tự nhiên (99,6% đ t có r ng), độ che ph r ng đ t
75,6%. Ch t lư ng r ng còn khá t t, r ng tự nhiên trung bình tr lên chi m
61,8% đ t có r ng, r ng trên núi đá chi m 28,3% đ t có r ng, còn l i lƠ r ng
hỗn giao, r ng tre n a, r ng ph c h i, r ng nghèo... chi m 10,0% đ t có r ng.
B ngă3.2:ăHi nătr ngătƠiănguyênăvƠătìnhăhìnhăs ăd ngăđ tăVQGăBaăB
(ĐVT: ha)
TT
I
1
a
C ăc uăđ t
Di nătíchăt ănhiên
Đ tălơmănghi pă
Đất có rừng
Rừng tự nhiên
R ng giƠu
R ng trung bình
R ng nghèo
R ng ph c h i
R ng hỗn giao
R ng tre n a
R ng trên núi đá
Tổng
10.048,0
9.026,0
7.724,8
7.696,7
2.247,5
2.522,4
97,8
526,0
61,5
55,3
2.186,2
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
Phơnăkhuăch cănĕng
B oăv ă
Ph căh iă Hành
nghiêmăngặt sinh thái chính
4.488,3
5.519,7
40,0
3.862,3
5.140,1
23,6
3.347,3
4.361,3
16,2
3.344,7
4.335,8
16,2
1.648,9
585,4
13,2
952,6
1.569,8
16,8
79,8
1,2
54,3
471,7
61,5
2,3
53,0
669,8
1.514,6
1,8
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
54
b
2
II
Rừng trồng
28,1
2,6
25,5
Có trữ lư ng
6,9
2,6
4,3
Chưa có trữ lư ng
0,7
0,7
Tre n a
15,4
15,4
Đặc s n
5,1
5,1
Đất chưa có rừng
1.301,2
515,0
778,8
Tr ng thái IA, IB
60,3
60,3
Tr ng thái IC
332,1
34,6
295,7
Nư ng rẫy không c đ nh
725,7
458,7
261,4
Núi đá tr c
183,1
21,7
161,4
Đ tăngoƠi lơmănghi p
1.022,0
626,0
379,6
(Nguồn: Ban qu n lý Vườn quốc gia Ba Bể)
7,4
1,8
5,6
16,4
- Diện tích r ng tr ng lƠ 28,1 ha, chi m 0,4% đ t có r ng, ch y u lƠ
cơy b n đ a: Lát hoa, Lim xanh, Qu , v.v., tr ng trong phơn khu ph c h i sinh
thái. Do đặc thù VQG có dơn cư sinh s ng trong vùng lõi nên một s hộ gia
đình cũng ti n hƠnh tr ng r ng trên đ t nư ng rẫy thoái hóa trong phơn khu
b o vệ nghiêm ngặt.
- Diện tích đ t chưa có r ng trong Vư n qu c gia còn 1.301,2 ha, chi m
12,9% diện tích Vư n. Trong đó, nư ng rẫy không c đ nh lƠ 725,7 ha; đ t
tr ng có cơy gỗ r i rác (IC) 332,1 ha; đ t tr ng tr ng cỏ, cơy b i 51,7 ha; núi đá
không có r ng 183,1 ha. Diện tích nư ng không c đ nh còn nhiều, do trong
Vư n hiện có 15 thôn, b n v i h n 3000 dơn đang đ nh cư hoặc có đ t canh tác
trong Vùng lõi (Nam Mẫu 9 thôn, Qu ng Khê 3 thôn, Khang Ninh 3 thôn).
- Đ t ngoƠi lơm nghiệp lƠ 1.022,0 ha g m: 497,9 ha đ t s n xu t nông
nghiệp, 524,1 ha đ t phi nông nghiệp.
3.1.1.6. ảệ động vật, thực vật của Vườn quốc gia Ba Bể
- Tài nguyên thực vật rừng
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
55
Khu hệ thực v t VQG Ba Bể bao g m 4 y u t : thực v t b n đ a B c
Việt Nam - Nam Trung Hoa, thực v t di cư India - Myanma, thực v t quỦ
hi m vƠ thực v t đặc hữu c a vùng.
B ngă3.3:ăTổngăh pătƠiănguyênăth căv tăV
Đ năv ăphơnălo i
năqu căgiaăBaăB
S ăloƠi
S ăchi
H
1. NgƠnh Thông đ t - Lycopodiophyta
5
3
2
2. NgƠnh Cỏ tháp bút - Equisetophyta
2
1
1
3. NgƠnh Dư ng xỉ - Polypodiophyta
81
36
16
4. Ngành Thông - Pinophyta
5
3
3
5. NgƠnh Mộc Lan - Magnoliophyta
816
472
128
- L p hai lá mầm - Magnoliopsida
655
381
101
- L p một lá mầm - Liliopsida
161
91
26
909
517
149
Tổng
(Nguồn: Ban qu n lý Vườn quốc gia Ba Bể)
Trên c s s liệu k th a trư c đơy vƠ k t qu phúc tra c a Viện Nghiên
C u Khoa h c Tơy B c ph i h p v i Phơn viện ĐTQH r ng Đông B c bộ,
Vư n qu c gia Ba Bể có 909 loƠi thực v t trên c n thuộc 517 chi, 149 h , 5
ngành. Trên đ a bƠn Vư n qu c gia Ba Bể có 26 loƠi quí hi m thuộc 24 chi,
20 h . Trong đó có 16 loƠi đư c ghi trong sách đỏ Việt Nam 2007 g m: c p
EN (nguy c p) có 6 loƠi, c p VU (c p s b nguy c p) có 10 loƠi. Có 9 loƠi
đư c ghi trong danh l c đỏ c a IUCN 2009, g m c p EN (nguy c p) có 3
loƠi, c p VU (s p nguy c p) có 2 loƠi, c p NT (s p b đe d a) có 1 loƠi c p
LC (ít đư c bi t đ n) có 3 loƠi. Có 11 loƠi thuộc Ngh đ nh 32 CP/2006, trong
đó nhóm IA có 1 loƠi, còn l i 10 loƠi thuộc nhóm IIA.
- Tài nguyên động vật rừng
VQG Ba Bể có khu hệ động v t hoang dã r t phong phú v i nhiều loƠi
quỦ hi m.
B ngă3.4: Th ngăkêăcácăl păđ ngăv tăV
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
năqu căgiaăBaăB
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
56
L păđ ngăv t
S ăb
S ăh
S ăloƠi
Thú (Mammalia)
7
21
40
Chim (Aves)
14
37
233
Bò sát (Reptilia)
3
11
27
1
5
16
5
18
107
30
92
423
ch nhái (Amphibia)
Cá
Tổngăc ng
(Nguồn: Ban qu n lý Vườn quốc gia Ba Bể)
Cho đ n năm 2012 qua kh o sát nghiên c u c a trư ng Đ i h c Lơm
nghiệp ph i h p v i Phơn viện ĐTQH r ng Đông B c bộ đã ghi nh n đư c
316 loƠi động v t có xư ng s ng trên c n (40 loƠi thú, 233 loƠi chim, 27 bò
sát) vƠ 16 loƠi lưỡng cư. H Ba Bể cũng lƠ n i ghi nh n s lư ng loƠi cá r t
phong phú, theo nhiều nghiên c u có kho ng 107 loƠi, thuộc 5 bộ, 18 h (theo
h s đăng kỦ di s n thiên nhiên th gi i c a VQG Ba Bể năm 2006). Trong
tổng s các loƠi hiện th ng kê đư c, đã có đ n 41 loƠi (30 loƠi động v t có
xư ng s ng trên c n vƠ 11 loƠi cá) đư c ghi vƠo Sách Đỏ Việt Nam 2007 là
những loƠi cần ph i b o vệ nghiêm ngặt như: Vo c đen má tr ng, Cầy vằn
b c, r n Hổ mang chúa...
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
3.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- S n xu t nông nghiệp
+ Tr ng tr t vẫn lƠ ngu n thu ch y u đ m b o cuộc s ng c a nhơn
dơn trong khu vực VQG Ba Bể. Theo s
liệu th ng kê năm 2012 c a
UBND các xã tổng diện tích đ t s n xu t nông nghiệp lƠ 3.150,6 ha, trong
đó diện tích nằm trong ranh gi i VQG kho ng 497,9 ha (480,7 ha đ t ruộng
nư c, ruộng b c thang, soi bãi; 17,2 ha đ t nư ng rẫy c đ nh). Tuy nhiên
m i chỉ có 207,5 ha đ t s n xu t nông nghiệp trong vùng lõi đư c c p gi y
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
57
ch ng nh n quyền sử d ng đ t. Như v y, thực t gần 300 ha đ t s n xu t
nông nghiệp thuộc sự qu n lỦ c a VQG Ba Bể.
Diện tích đ t nông nghiệp bình quơn đầu ngư i vùng lõi kho ng 0,13
ha/ngư i, diện tích đ t nông nghiệp có gi y ch ng nh n quyền sử d ng đ t
bình quơn đầu ngư i chỉ kho ng 0,05 ha/ngư i. Phần l n đ t s n xu t nông
nghiệp lƠ đ t 1 v , bãi soi ven sông su i, cửa h , đ p, năng su t th p (kho ng
35 - 45 t /ha). Lư ng thực bình quơn đầu ngư i 520kg/ngư i/năm (theo Báo
cáo tổng k t năm 2012 các xã), bằng v i m c trung bình toƠn tỉnh. Tuy nhiên,
bình quơn lư ng thực đầu ngư i các thôn b n vùng cao chỉ đ t 150 - 180
kg/ngư i/năm do diện tích ruộng nư c ít, s n xu t ph thuộc nhiều vƠo thiên
nhiên, năng su t th p. Diện tích đ t nông nghiệp bình quơn đầu ngư i các
thôn b n vùng cao chỉ bằng 1/5 vùng th p. Để đ m b o đ i s ng hƠng ngƠy,
ngư i dơn ph i lƠm nư ng rẫy. Nhưng đơy lƠ vùng lõi c a VQG nên ho t
động nƠy không h p pháp, dù phần l n diện tích nư ng rẫy ngư i dơn lƠm ổn
đ nh, lơu dƠi t nhiều năm nay, một s diện tích gần nhƠ, độ d c th p có kh
năng quy ho ch thƠnh nư ng rẫy c đ nh.
+ NgoƠi tr ng tr t ngư i dơn còn tổ ch c chăn nuôi đ i gia súc, l n, gia
cầm..., tuy nhiên m i chỉ d ng l i
quy mô hộ gia đình, tự cung tự c p lƠ
chính. Hình th c chăn th theo kiểu cũ, gi ng đ a phư ng cho năng su t th p,
công tác thú y chưa đư c chú tr ng, ngư i dơn chưa hư ng t i s n xu t hƠng
hóa. Trong VQG Ba Bể có hệ sông, su i vƠ h r t thu n l i trong khai thác,
nuôi tr ng thuỷ s n, song chưa đư c khai thác một cách h p lỦ. Trư c đơy do
khai thác quá m c, thi u quy ho ch lƠm cho ngu n l i th y s n b k n kiệt,
s n lư ng khai thác th p. Hiện nay, Ban qu n lỦ VQG đang thử nghiệm nuôi
cá l ng dư i chơn thác Đầu Đẳng vƠ một s hộ dơn
xã Khang Ninh thƠnh
l p H p tác xã nuôi cá l ng. K t qu bư c đầu cho th y cá sinh trư ng khá
t t, nhưng để mô hình nƠy có thể áp d ng vƠo thực tiễn s n xu t, đem l i thu
nh p cho ngư i dơn cần ph i có th i gian kiểm ch ng thêm.
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
58
- S n xu t lâm nghiệp
Ho t động s n xu t lơm nghiệp ch y u thực hiện trong vùng đệm c a
Vư n qu c gia. Đ i v i vùng lõi, t năm 1994 đ n nay, Ban qu n lỦ vư n qu c
gia Ba Bể đã ti n hƠnh giao khoán b o vệ r ng, khoanh nuôi vƠ tr ng bổ sung
trong phơn khu ph c h i sinh thái. Nhằm t o công ăn việc lƠm cho các hộ gia đình
đang sinh s ng đan xen trong vùng. Ban qu n lỦ Vư n còn hỗ tr cơy gi ng, công
tr ng, chăm sóc để ngư i dơn thực hiện tr ng r ng trên nư ng rẫy bỏ hóa.
- Thực trạng về tiềm năng du lịch sinh thái, dịch vụ du lịch và thương mại
Vư n qu c gia Ba Bể lƠ một ph c hệ g m sông, h , núi, hang động vƠ
thác nư c, đ a hình lƠ vùng núi đã vôi điển hình cho vùng núi đá vôi
đông
b c Việt nam. H Ba Bể lƠ một trong s không nhiều h nư c ng t tự nhiên
l n vƠ đẹp c a th gi i trên các vùng núi. H đư c hình thƠnh trên núi karst
t kho ng 10.000 năm trư c đơy, v i l ch sử đ a ch t lơu dƠi, ph c t p, có
thƠnh phần các lo i đ t, đá đa d ng vƠ c u trúc đ a ch t độc đáo. Sự k t h p
c a môi trư ng, khí h u, đ a ch t, đ a m o n i đơy đã khi n h Ba Bể tr
thƠnh khu vực đa d ng sinh h c. ToƠn bộ khu vực danh lam th ng c nh h
Ba Bể có những c nh quan đặc biệt, như cao nguyên karst, thác Đầu Đẳng,
hẻm vực karst sông Năng, mặt nư c h lung linh huyền o giữa núi r ng, hệ
th ng các hang động như Động Puông, động Hua M , động Thẳm Thinh....
H Ba Bể còn có nhiều đ a điểm liên quan đ n các truyền thuy t, di tích
kh o cổ, sinh ho t văn hoá, tín ngưỡng vƠ c nh đẹp thiên nhiên khác, như ao
tiên, động Tiên, đ o An Mã, đ o BƠ Goá…Khu vực h Ba Bể có vẻ đẹp tự
nhiên vƠ thẩm mỹ đặc biệt, bao g m 3 h nhỏ, nh n nư c c a 2 con sông
chính
đầu ngu n phía Nam c a h vƠ đổ vƠo sông Năng t i phía B c, nư c
h luôn trong xanh, chưa bao gi b c n khô.
Nh n th c rõ tiềm năng vƠ tư th du l ch tỉnh B c K nh đã c g ng
đầu tư nơng c p c s h tầng, tăng cư ng c s v t ch t cho ngƠnh du l ch.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
59
T năm 1997 đ n nay các tuy n giao thông chính, các c s du l ch đư c
đầu tư xơy dựng, s khách nư c ngoƠi vƠ nội đ a đã tăng qua các năm. Một
điều đáng chú Ủ h n lƠ n i đơy có các dơn tộc thư ng s ng kề hoặc trong
khu b o t n. H vẫn đang lưu giữ đư c phong cách s ng, b n s c văn hoá
riêng vƠ t p t c độc đáo. Điều nƠy khi n Ba Bể cƠng tr nên h p dẫn trên
phư ng diện du l ch sinh thái. Hiện t i đ i s ng c a những ngư i dơn
đơy
còn nhiều khó khăn thi u th n. Đơy cũng lƠ c hội để sinh thái du l ch thể
hiện mình đóng góp vƠo sự phát triển cộng đ ng
những điểm du l ch.
Hiện nay ho t động du l ch mang l i thu nh p đáng kể cho nhơn dơn trong
vùng. Các lo i hình du l ch chính g m: du l ch thăm quan nghỉ dưỡng; du l ch
sinh thái; du l ch cộng đ ng, du l ch văn hóa. Trong th i gian qua, Ban qu n lỦ
VQG ph i h p v i chính quyền đ a phư ng xơy dựng nhiều mô hình d ch v du
l ch sinh thái có sự tham gia c a cộng đ ng như:
+ Tổ ch c h p tác xã d ch v v n chuyển khách bằng xu ng v i sự
tham gia c a cán bộ thôn b n trong ban qu n lỦ. Các xã viên lƠ ngư i dơn b n
đ a sinh s ng ven H , đư c đƠo t o các ki n th c về b o hộ, an toƠn sông
nư c, b o vệ môi trư ng, đưa đón ph c v khách thăm quan.
+ Tổ ch c du l ch cộng đ ng, du l ch văn hóa t i các thôn b n ven H .
Khách du l ch đư c ăn, nghỉ, sinh ho t cùng v i ngư i dơn;
trong nhƠ sƠn,
tìm hiểu phong t c t p quán c a các dơn tộc, cùng v i ngư i dơn lƠm một s
công việc hƠng ngƠy, s n xu t tr i nghiệm thực tiễn v i bƠ con..
Những ho t động trên v a mang l i thu nh p cho ngư i dơn sinh s ng
trong vùng lõi, v a nơng cao Ủ th c c a ngư i dơn trong việc b o vệ r ng, b o vệ
môi trư ng, sinh thái, c nh quan. Hư ng ngư i dơn t s n xu t nông nghiệp, khai
thác lơm s n, th y s n sang lƠm d ch v du l ch. Trong khi quỹ đ t s n xu t h n
ch , dơn s ngƠy cƠng tăng, di dơn đi n i khác không kh thi, thì phát triển du l ch
có sự tham gia c a ngư i dơn lƠ một trong những hư ng m i để v a đ m b o an
sinh xã hội v a b o t n vƠ phát triển r ng bền vững Vư n qu c gia Ba Bể.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
60
3.1.2.2. Dân số và lao động
Năm 2014, Vư n qu c gia Ba Bể có tổng dơn s c a 8 xã gần 23
nghìn ngư i, trong đó dơn s 3 xã vùng lõi (Nam Mẫu, Khang Ninh Qu ng
Khê) có h n 10 nghìn ngư i. Đặc điểm riêng c a Vư n qu c gia Ba Bể lƠ có
dơn cư s ng hoặc có đ t canh tác trong vùng lõi. Trư c đơy đã có một s
chư ng trình di dơn khỏi vùng lõi nhưng chưa thƠnh công (dự án tái đ nh cư
Đ n Đèn - Khuổi Luông).
B ngă3.5:ăDơnăs ăcácăxƣăvùngăđ măvƠăvùngălõiăVQGăBaăB ănĕmă2014
Đơn vị: Người
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên xã
Nam Mẫu
Qu ng Khê
HoƠng Trĩ
Đ ng Phúc
Khang Ninh
Cao Trĩ
Cao Thư ng
Nam Cư ng
Tổng
Toàn vùng
Vùng lõi
2.224
2.224
3.674
3.674
1.310
2.886
4.220
4.220
2.005
3.387
3.169
22.875
10.118
(Nguồn: Uỷ ban nhân dân các xã)
Vùngăđ m
1.310
2.886
2.005
3.387
3.169
12.757
ThƠnh phần dơn tộc ch y u lƠ ngư i TƠy, Dao chi m gần 90% dơn s ,
ngoƠi ra còn ngư i Mông, Nùng, Kinh chi m gần 10% dơn s toƠn vùng. Đ i
s ng c a đ i bộ ph n ngư i dơn ph thuộc ch y u vƠo lƠm ruộng vƠ canh tác
nư ng rẫy, nhưng quỹ đ t dƠnh cho s n xu t r t h n hẹp, phần l n chưa đư c
c p gi y ch ng nh n quyền sử d ng đ t, do nằm trong vùng lõi c a VQG Ba
Bể. M c s ng c a ngư i dơn còn th p, t o áp lực đáng kể lên tƠi nguyên r ng.
Lực lư ng lao động trong vùng kho ng 12.600 ngư i, chi m 52,1% dơn
s , trong đó lao động nông - lơm nghiệp chi m 93,2%. Đa s lao động chưa
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
61
qua đƠo t o. Nhìn chung đ i s ng kinh t c a đ ng bƠo các dơn tộc s ng trong
vùng còn nhiều khó khăn, đặc biệt lƠ nhơn dơn s ng trong vùng lõi VQG.
3.1.2.3. ảiện trạng xã hội
- ảạ tầng cơ sở, giao thông và liên lạc
Hệ th ng giao thông có tỉnh lộ 258 t th tr n Ch Rã đi qua vùng lõi
c a Vư n sang huyện Ch Đ n, đã đư c r i nhựa, nhưng đo n qua trung tơm
Vư n đang b xu ng c p, cần sửa chữa. 100% xã đã có đư ng ô tô đ n đư c
trung tơm xã, tuy nhiên lòng đư ng còn hẹp, nhiều đo n b hư hỏng do mưa
lũ. NgoƠi ra ngư i dơn còn di chuyển bằng thuyền trên mặt H , sông Năng.
Đư ng đ n các thôn b n đang đư c m m i, nơng c p theo các dự án c a
Vư n, Chư ng trình xơy dựng nông thôn m i, Chư ng trình 135, Chư ng
trình gi m nghèo nhanh vƠ bền vững (NQ 30a/CP).
- Y tế và giáo dục
+ Các xã trong khu vực Vư n qu c gia Ba Bể đều có tr m y t
trung
tơm xã. Mặc dù điều kiện v t ch t, nhơn lực còn nhiều thi u th n nhưng c
b n đáp ng đư c nhu cầu chăm sóc s c khỏe ban đầu cho nhơn dơn.
+ Hệ th ng trư ng, l p đã vƠ đang đư c đầu tư thông qua các Chư ng trình
gi m nghèo nhanh vƠ bền vững, Chư ng trình 135... Tuy nhiên do đặc thù nhiều
thôn b n
r t xa trung tơm, giao thông đi l i khó khăn nên tỷ lệ h c sinh h c h t
c p 2, 3 chưa cao. C s v t ch t các l p c m b n còn h t s c nghèo nƠn.
3.2.ăTh cătr ngăgi mănghèoăt iăvùngălõiăVQGăBaăB ,ăt nhăB căK n
3.2.1. Thực trạng giảm nghèo và các chính sách giảm nghèo
3.2.1.1. Thực trạng gi m nghèo
B ngă3.6:ăTìnhăhìnhăh ănghèoăt iă3ăxƣăvùngălõiăthu căVQGăBaăB
Ch ătiêu
Nĕmă Nĕm
2012 2013
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
So sánh
2013/2012
Nĕm
2014 Tuy tă T ngă
đ i đ iă(%)
So sánh
2014/2013
Tuy tă T ngă
đ i đ iă(%)
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
62
Tổng dơn s
9.971 10.035 10.118
64
0,64
83
0,83
Tổng s hộ
2.123 2.162 2.197
39
1,84
35
1,62
-81
-11,64
-89
-14,47
-
-
-
-
-79
-11,45
-89
-14,57
-
-
-
-
S hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
696
526
32,78 28,45 23,94
S hộ nghèo DTTS
Tỷ lệ hộ nghèo DTTS
615
690
611
522
99,14 99,35 99,24
(Nguồn: Tổng hợp từ UBND xã Qu ng Khê, Nam Mẫu, Khang Ninh)
B ng 3.6 cho th y s hộ nghèo vƠ tỷ lệ hộ nghèo có xu hư ng gi m qua
các năm. Năm 2012, tổng dơn s c a 3 xã Qu ng Khê, Nam Mẫu vƠ Khang
Ninh lƠ 9.971 ngư i v i 2.123 hộ, trong đó có 696 hộ nghèo chi m tỷ lệ
32,78%. S hộ nghèo dơn tộc thiểu s lƠ 690 hộ, chi m 99,24% s hộ nghèo.
Năm 2013, dơn s c a 3 xã lƠ 10.035 ngư i, tăng thêm 64 ngư i ng v i tăng
0,64% so v i năm 2012.
Tổng s hộ c a 3 xã lƠ 2.162 hộ, trong đó có 615 hộ nghèo, chi m tỷ lệ
28,45%. S hộ nghèo dơn tộc thiểu s lƠ 611 hộ, chi m 99,35% s hộ nghèo.
Như v y, s hộ nghèo năm 2013 đã gi m 81 hộ ng v i gi m 11,64% so v i
năm 2012. Tỷ lệ hộ nghèo cũng gi m t 32,78% năm 2013 xu ng còn 28,45%
năm 2012. Đ n năm 2014, s hộ nghèo gi m xu ng còn 526 hộ, chi m tỷ lệ
23,94%. Trong đó, hộ nghèo dơn tộc thiểu s chi m tỷ lệ 99,24% s hộ nghèo.
Qua phơn tích cho th y, s hộ nghèo ch y u lƠ hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu
s v i tỷ lệ trung bình chi m kho ng 99,2% tổng s hộ nghèo trong giai đo n
2012-2014. Tình hình gi m nghèo c a t ng xã đư c phơn tích c thể như sau:
- Tình hình gi m nghèo của xã Qu ng Khê
Qu ng Khê lƠ trung tơm c m xã cách trung tơm huyện Ba Bể 26 km về
phía tơy. Điều kiện phát triển kinh t t i đ a phư ng ch y u lƠ s n xu t nông
lơm nghiệp, chăn nuôi. K t c u h tầng ph c v phát triển s n xu t chưa đáp
ng yêu cầu, nông nghiệp còn chi m 95 % trong c c u kinh t . K t c u h
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
63
tầng cho s n xu t nhìn chung còn th p kém, chưa đáp ng đư c yêu cầu phát
triển kinh t - xã hội.
B ngă3.7:ăTìnhăhìnhăh ănghèoăt iăxƣăQu ngăKhêăgiaiăđo nă2012-2014
STT
Ch ătiêu
ĐVT
2012
2013
2014
3.596
3.637
So sánh (%)
13/12
14/13
3.674
101,14
101,02
1
Tổng dơn s
ngư i
2
Tổng s hộ
hộ
776
784
797
101,03
101,66
3
S hộ nghèo
hộ
242
225
194
92,98
86,22
-
Tỷ lệ
%
31,19
28,70
24,34
4
Hộ nghèo DTTS
hộ
239
221
190
92,47
85,97
-
Tỷ lệ
%
98,8
98,2
97,9
-
Nhơn khẩu
ngư i
953
879
735
92,24
83,62
-
Nhơn khẩu/hộ
ngư i/hộ
3,99
3,98
3,90
99,75
97,99
-
S hộ tái nghèo
hộ
4
3
1
75
33,3
(Nguồn: UBND xã Qu ng Khê)
Qu ng Khê lƠ xã có tỷ lệ hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s trên tổng s
hộ nghèo th p nh t trong 3 xã c a vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể. Năm 2012,
xã Qu ng Khê có 776 hộ, trong đó s hộ nghèo lƠ 242 hộ, chi m tỷ lệ
31,19%. Hộ nghèo dơn tộc thiểu s lƠ 239 hộ, chi m tỷ lệ 98,8% tổng s hộ
nghèo. Tổng s nhơn khẩu trong các hộ nghèo dơn tộc thiểu s lƠ 953 ngư i,
trung bình mỗi hộ nghèo dơn tộc thiểu s có 3,99 nhơn khẩu. Năm 2013, tỷ lệ
hộ nghèo c a xã gi m xu ng còn 28,7%, ng v i 225 hộ trên 784 hộ. Hộ
nghèo dơn tộc thiểu s chi m tỷ lệ 98,2% tổng s hộ nghèo. S nhơn khẩu
trung bình trên một hộ nghèo dơn tộc thiểu s lƠ 3,98. Đ n năm 2014, tỷ lệ hộ
nghèo gi m xu ng còn 24,34%, ng v i 194 hộ trên 797 hộ. Hộ nghèo dơn
tộc thiểu s chi m tỷ lệ 97,9% tổng s hộ nghèo. S nhơn khẩu trung bình trên
một hộ nghèo dơn tộc thiểu s gi m xu ng còn 3,9. S hộ tái nghèo th p h n
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
64
so v i các xã khác trong vùng nghiên c u vƠ có chiều hư ng gi m rõ rệt qua
các năm, năm 2014 có 1 hộ, gi m bằng 25% so v i năm 2013.
- Tình hình gi m nghèo của xã Nam Mẫu
Nam Mẫu là xã nằm
phía Tây c a huyện Ba Bể, cách trung tâm
huyện 20km. Xã Nam Mẫu có tỷ lệ lao động cao chi m 50,23% dân s , đơy lƠ
điều kiện thu n l i để xã phát triển kinh t nông nghiệp, tiểu th công nghiệp
và d ch v . Tuy nhiên lao động qua đƠo t o c a xã vẫn chi m tỷ lệ th p
(12%), ch y u lao động trong đ a bàn xã vẫn lƠ lao động nông nghiệp chi m
78,19%, lao động công nghiệp và d ch v vẫn chi m tỷ lệ nhỏ. Đơy lƠ khó
khăn cho xã phát triển kinh t trong th i gian t i.
B ngă3.8:ăTìnhăhìnhăh ănghèoăt iăxƣăNamăM uăgiaiăđo nă2012-2014
STT
Ch ătiêu
ĐVT
2012
So sánh (%)
2013
2014
2.165 2.183
2.224
1
Tổng dơn s
ngư i
2
Tổng s hộ
hộ
426
445
3
S hộ nghèo
hộ
197
-
Tỷ lệ
%
4
Hộ nghèo DTTS
-
Tỷ lệ
-
Nhơn khẩu
-
13/12
14/13
100,83
101,88
462
104,46
103,82
169
169
85,79
100,00
46,24
37,98
36,58
hộ
197
169
169
85,79
100,00
%
100,0
100,0
100,0
ngư i
1.078
930
911
86,27
97,96
Nhơn khẩu/hộ
ngư i/hộ
5,47
5,50
5,40
100,55
98,18
S hộ tái nghèo
hộ
5
3
3
60
100
(Nguồn: UBND xã Nam Mẫu)
Nam Mẫu lƠ xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nh t trong 3 xã c a vùng lõi
Vư n qu c gia Ba Bể, trong đó 100% lƠ hộ nghèo dơn tộc thiểu s . Xã lƠ n i
t p trung sinh s ng c a 3 dơn tộc ch y u lƠ dơn tộc Mông, Dao vƠ TƠy. Năm
2012, tỷ lệ hộ nghèo c a xã chi m gần một nửa s hộ v i tỷ lệ 46,24%. S hộ
nghèo lƠ 197 hộ v i 1.078 nhơn khẩu, s nhơn khẩu trung bình trên một hộ
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
65
nghèo lƠ 5,47. Năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo c a xã đã gi m xu ng còn 37,98%.
S hộ nghèo lƠ 169 hộ v i 930 nhơn khẩu, s nhơn khẩu trung bình trên một
hộ nghèo lƠ 5,5. Đ n năm 2014, tỷ lệ hộ nghèo c a xã có gi m nhưng tỷ lệ
gi m r t th p, chỉ gi m đư c 1,4% so v i năm 2013. Do đó, tỷ lệ hộ nghèo
c a xã vẫn còn
m c cao v i tỷ lệ 36,58%. S hộ nghèo lƠ 169 hộ v i 911
nhơn khẩu, s nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo lƠ 5,4. Như v y, so v i
s nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo c a xã Nam Mẫu cao h n nhiều so
v i s nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo c a xã Qu ng Khê. Trong khi
s nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo c a xã Qu ng Khê lƠ gần 4 thì xã
Nam Mẫu lƠ h n 5,4. S hộ tái nghèo c a xã Nam Mẫu hƠng năm vẫn
m c
cao, năm 2014 có 3 hộ, gi m bằng 60% so v i năm 2013.
- Tình hình gi m nghèo của xã Khang Ninh
Xã Khang Ninh nằm
phía Tây c a huyện Ba Bể, cách trung tâm
huyện 10km, là xã cửa ngõ c a khu du l ch Vư n qu c gia và h Ba Bể. Diện
tích đ t toàn xã là 4.434,41 ha. Trong đó: đ t nông nghiệp là 4.176,19 ha
chi m 94,18%; đ t phi nông nghiệp là 148,13 ha chi m 3,34%; đ t chưa sử
d ng là 34,00 ha chi m 0,77%; đ t
là 76,09 ha chi m 1,71%.
B ng 3.9:ăTìnhăhìnhăh ănghèoăt iăxƣăKhangăNinhăgiaiăđo nă2012-2014
STT
Ch ătiêu
ĐVT
1
2
3
4
-
Tổng dơn s
Tổng s hộ
S hộ nghèo
Tỷ lệ
Hộ nghèo DTTS
Tỷ lệ
Nhơn khẩu
Nhơn khẩu/hộ
S hộ tái nghèo
ngư i
hộ
hộ
%
hộ
%
ngư i
ngư i/hộ
hộ
2012
2013
4.210 4.215
921
933
257
221
27,90 23,69
254
221
98,8 100,0
1.022
891
4,02 4,03
4
4
2014
4.220
938
163
17,38
163
100,0
710
4,4
2
So sánh (%)
13/12
14/13
100,12
100,12
101,30
100,54
85,99
73,76
87,01
73,76
87,18
100,25
100
79,69
109,18
50
(Nguồn: UBND xã Khang Ninh)
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
66
Khang Ninh lƠ xã có tỷ lệ hộ nghèo th p nh t trong 3 xã vùng lõi c a
Vư n qu c gia Ba Bể, trong đó năm 2013, 2014 có 100% hộ nghèo lƠ dơn tộc
thiểu s . Năm 2012 xã Khang Ninh có 257 hộ nghèo, chi m tỷ lệ 27,9%.
Trong đó, 254 hộ nghèo lƠ dơn tộc thiểu s , chi m tỷ lệ 98,8% tổng s hộ
nghèo. S nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo dơn tộc thiểu s là 4,02.
Năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo c a xã lƠ 23,69% v i 100% hộ nghèo lƠ dơn tộc
thiểu s . S nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo dơn tộc thiểu s là 4,03.
Đ n năm 2014, tỷ lệ hộ nghèo gi m xu ng còn 17,38% v i 100% hộ nghèo lƠ
dơn tộc thiểu s . Tuy nhiên, s nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo dơn
tộc thiểu s tăng lên lƠ 4,4. Như v y, mặc dù tỷ lệ hộ nghèo dơn tộc thiểu s
có xu hư ng gi m nhưng s nhơn khẩu trung bình trên một hộ nghèo dơn tộc
thiểu s c a xã Khang Ninh l i đang có xu hư ng tăng lên. S hộ tái nghèo
hƠng năm vẫn có, năm 2014 có 2 hộ, gi m 50% so v i 2013.
3.2.1.2. Các chính sách gi m nghèo
Giai đo n 2012-2014, đã có nhiều chính sách xóa đói gi m nghèo đư c
thực hiện trên đ a bƠn 3 xã thuộc vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể. Đó lƠ:
+ NQ 30a/2008/NQ-CP ngƠy 27/12/2008 c a Chính ph về Chư ng
trình hỗ tr gi m nghèo nhanh vƠ bền vững đ i v i 62 huyện nghèo. Chư ng
trình có v n đầu tư hỗ tr xơy dựng các công trình h tầng giao thông, kiên c
hóa kênh mư ng th y l i, trư ng h c, tr m y t , điện …V n sự nghiệp hỗ tr
phát triển s n xu t về gi ng cơy tr ng (lúa, ngô, cơy ăn qu ..), hỗ tr v t nuôi
(trơu, bò cái sinh s n; l n, dê, gƠ…).
+ Chư ng trình 135 c a chính ph : hỗ tr tư ng tự như Ngh quy t 30a.
+ Chư ng trình m c tiêu qu c gia về xơy dựng nông thôn m i: hỗ tr
v t liệu lƠm các công trình h tầng (đư ng giao thông, kênh mư ng th y l i).
+ Hỗ tr tiền điện cho hộ nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
67
+ Hỗ tr lƠm nư c sinh ho t t p trung: đầu tư xơy dựng công trình nư c
s ch cho các thôn.
+ Kinh phí b o tr xã hội: tr c p cho các đ i tư ng g m ngư i cao tuổi, cô
đ n, đ n thơn nuôi con, tƠn t t không có ngư i lao động, tƠn t t không có kh
năng tự ph c v , nh n nuôi dưỡng trẻ m côi, tơm thần, trẻ em m côi.
+ Quuy t đ nh 102/2009/QĐ-TTg về hỗ tr trự ti p cho ngư i nghèo: hỗ
tr cho ngư i nghèo về gi ng cơy tr ng; gi ng v t nuôi; thu c thú y; mu i i t.
+ Dự án quan hệ đ i tác trong phát triển nông lơm nghiệp tỉnh B c K n
(g i t t lƠ DA 3PAD). Dự án có v n đầu tư c s h tầng: ch y u đầu tư các
công trình đư ng s n xu t, kênh mư ng th y l i nhỏ vƠ cung c p các d ch v
các mô hình s n xu t nông lơm nghiệp (ch y u cho nhóm).
Tình hình thực hiện các chính sách gi m nghèo nƠy t i các xã thuộc
vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể đư c phơn tích c thể như sau:
- Tình hình thực hiện chính sách gi m nghèo tại xã Qu ng Khê
B ng 3.10:ăChínhăsáchăgi mănghèoăt iăxƣăQu ngăKhêăgiaiăđo nă2012-2014
ĐVT: Triệu đồng
Cácăchínhăsáchăgi mănghèo
- NQ 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
c a CP
+ Vốn đầu tư
+ Vốn sự nghiệp
- Chư ng trình 135 c a Chính ph
+ Vốn đầu tư
+ Vốn sự nghiệp
- Chư ng trình MTQG xơy dựng
Nông thôn m i
+ Vốn đầu tư
+ Vốn sự nghiệp
- Hỗ tr tiền điện
- Nư c sinh ho t t p trung
- Kinh phí b o tr XH
- QĐ102/2009/QĐ-TTg hỗ tr trực
ti p cho ngư i nghèo
- Dự án quan hệ đ i tác vì ngư i nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
Tổng
VĐT
Nĕmă
2012
Nĕmă
2013
Nĕmă
2014
4.646
1.415
1.782
1.448
2.625
2.021
3.879,9
3.140
739,9
960
455
1.342
1.032
310
639
1.143
1.133
1.013
120
1.026
422
1.404,9
1.095
309,9
867
56
11
800
800
67
263,2
0
692,2
0
56
95,1
0
204,1
0
11
87,1
0
213,8
800
0
81
0
274,3
289
103,9
96
89,1
2.858,8
381,2
985,3
1.492,3
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
68
trong phát triển nông lơm nghiệp
+ Vốn CSảT
+ ảợp đồng cung c p dịch vụ
TổngăVĐT
1.975,2
883,6
25.747,8
187,2
194
6.791,5
(Nguồn: UBND xã Qu ng Khê)
451,1 1.336,9
534,2
155,4
8.219,5 10.734,8
Giai đo n 2012-2014, tổng v n đầu tư c a các chính sách gi m nghèo
cho xã Qu ng Khê lƠ 25.747,8 triệu đ ng. Trong đó v n đầu tư đư c phơn bổ
như sau: năm 2012 lƠ 6.791,5 triệu đ ng; năm 2013 lƠ 8.219,5 triệu đ ng;
năm 2014 lƠ 10.734,8 triệu đ ng. Trong các chính sách gi m nghèo đư c thực
hiện thì chính sách theo ngh quy t 30a/2008/NQ-CP ngƠy 27/12/2008 c a
Chính ph về Chư ng trình hỗ tr gi m nghèo nhanh vƠ bền vững đ i v i 62
huyện nghèo vƠ chư ng trình 135 c a Chính ph có s v n đầu tư chi m tỷ lệ
l n nh t v i tỷ lệ gần 20%.
Các chính sách gi m nghèo đư c Đ ng Uỷ, HĐND, UBND xã Qu ng
Khê quan tâm chỉ đ o thực hiện, v i tinh thần đoƠn k t, nh t trí cao, cùng
v i sự ph n đ u hoàn thành t t nhiệm v c a t p thể các cán bộ nên trong
quá trình triển khai đư c nhơn dơn đ ng tình hư ng ng v i những k t qu
như tỷ lệ hộ nghèo trong xã gi m dần qua các năm, đ i s ng c a nhân dân
đư c c i thiện rõ rệt, ngày càng xu t hiện nhiều mô hình s n xu t - kinh
doanh giỏi, khoa h c kỹ thu t đư c ngư i dân áp d ng vào s n xu t để nâng
cao năng xu t cây tr ng, v t nuôi. C s h tầng đư c đầu tư xơy dựng như
Trư ng h c, đư ng điện, Tr m xã, kênh mư ng, đư ng giao thông đã góp
phần lƠm thay đổi bộ mặt đ a phư ng ngƠy cƠng đi lên vƠ ngư i dân tin
tư ng vào sự lãnh đ o c a Đ ng, chính quyền đ a phư ng vƠ ch trư ng
chính sách c a c p trên.
Tuy nhiên v i những k t qu đã đ t đư c, trong quá trình triển khai
thực hiện các chư ng trình còn có những h n ch nh t đ nh, đó lƠ việc tuyên
truyền các Ngh quy t, Chỉ th , các ch độ chính sách đ n ngư i dân còn
nhiều b t c p khó khăn, một phần do trình độ nh n th c c a nhân dân và một
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
69
s ngư i dân còn có ý th c trông ch ỷ l i vào sự hỗ tr c a nhƠ nư c, không
có ý chí tự vư n lên trong cuộc s ng. Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, thi u lao động
có tay nghề và kỹ thu t, thi u việc lƠm; Trình độ năng lực c a độ ngũ cán bộ
xã còn h n ch ; Đ a hình c a xã đa phần lƠ đ i núi đá vƠ độ d c cao nên diện
tích đ t nông nghiệp ít, th i ti t khác nghiệt, thư ng xuyên x y ra gây thiệt
h i và nh hư ng đ n cây tr ng và v t nuôi; Ngu n lực c p cho xã qua các
năm còn th p so v i ngu n kinh phí đư c phê duyệt.
- Tình hình thực hiện chính sách gi m nghèo tại xã Nam Mẫu
B ngă3.11:ăChínhăsáchăgi mănghèoăt iăxƣăNamăM uăgiaiăđo nă2012-2014
ĐVT: Triệu đồng
Cácăchínhăsáchăgi mănghèo
- NQ 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
Tổng
Nĕmă
Nĕmă
Nĕmă
VĐT
2012
2013
2014
c a CP
8.439
3.686
4.120
633
+ Vốn đầu tư
6.516
3.276
3.240
0
+ Vốn sự nghiệp
1.923
410
880
633
- Chư ng trình 135 c a Chính ph
5.053
1.388
2.499
1.166
+ Vốn đầu tư
4.216
1.021
2.499
696
837
367
0
470
thôn m i
867
56
11
800
+ Vốn đầu tư
800
0
0
800
+ Vốn sự nghiệp
67
56
11
0
- Hỗ tr tiền điện
206,6
74,9
70,9
60,8
- Nư c sinh ho t t p trung
2.000
0
2.000
0
- Kinh phí b o tr XH
177,1
41
47,5
88,6
305,6
110,9
101,5
93,2
2.267,7
377,1
1.072,2
818,4
+ Vốn sự nghiệp
- Chư ng trình MTQG xơy dựng Nông
- QĐ102/2009/QĐ-TTg hỗ tr trực ti p
cho ngư i nghèo
- Dự án quan hệ đ i tác vì ngư i nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
70
trong phát triển nông lơm nghiệp
+ Vốn CSảT
+ ảợp đồng cung c p dịch vụ
TổngăVĐT
1.284,8
58
510,4
716,4
982,9
319,1
561,8
102
35.942,7 11.241 17.624,3
7.077,4
(Nguồn: UBND xã Nam Mẫu)
Giai đo n 2012-2014, tổng v n đầu tư c a các chính sách gi m nghèo
cho xã Nam Mẫu lƠ 35.942,7 triệu đ ng. Trong đó v n đầu tư đư c phơn bổ
như sau: năm 2012 lƠ 11.241 triệu đ ng; năm 2013 lƠ 17.642,3 triệu đ ng;
năm 2014 lƠ 7.077,4 triệu đ ng. Trong đó, riêng hai chư ng trình lƠ ngh
quy t 30a vƠ chư ng trình 135 c a Chính ph đã chi m tỷ lệ 37,5% trong
tổng v n đầu tư thực hiện trong giai đo n nƠy.
Xóa đói gi m nghèo là một công tác tr ng tơm luôn đư c Đ ng bộ
chú tr ng quan tâm tìm ra các gi i pháp để t o điều kiện cho hộ nghèo
vư n lên, đ ng th i v i sự quan tơm đầu tư c a nhƠ nư c cùng v i chính
quyền, các tổ ch c đoƠn thể k t h p v i các c quan chuyên môn về m
các l p t p hu n chăn nuôi, tr ng tr t, ti p nh n các ngu n v n vay t
Ngân hàng chính sách xã hội do đó tỷ lệ hộ nghèo trong 3 năm qua đã
gi m đáng kể, các ti n bộ khoa h c kỹ thu t đư c áp d ng vào s n xu t,
k t h p v i kinh nghiệm s n xu t sẵn có, do đó năng su t và hiệu qu đã
đư c nâng cao rõ rệt, đ i s ng ngư i dơn ngƠy cƠng đư c nâng cao. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển kinh t - xã hội những năm gần đơy đã
n y sinh nhiều v n đề về việc qu n lý cũng như đ nh hư ng phát triển
chung c a xã. Nhu cầu sử d ng đ t để phát triển c s h tầng, sử d ng
đ t cho các ngành phi nông nghiệp ngày càng tăng tác động trực ti p đ n
quỹ đ t trên đ a bàn. Dân s đông và lực lư ng lao động trên đ a bàn khá
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
71
d i dào nhưng tình tr ng th a s c lao động khá phổ bi n. Để thực hiện
công nghiệp hoá, hiện đ i hoá nông nghiệp nông thôn trên đ a bàn xã đòi
hỏi ph i có những chính sách tích cực h n về nông nghiệp và nông thôn
như đ t đai, lao động, chính sách đầu tư, quy mô và c c u s n xu t nông
nghiệp và kinh t nông thôn.
- Tình hình thực hiện chính sách gi m nghèo tại xã Khang Ninh
B ng 3.12:ăChínhăsáchăgi mănghèoăt iăxƣăKhangăNinhă
giaiăđo nă2012-2014
ĐVT: Triệu đồng
Cácăchínhăsáchăgi mănghèo
- NQ 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
Tổng
Nĕmă
Nĕmă
Nĕmă
VĐT
2012
2013
2014
4.305
1.689
2.315
301
+ Vốn đầu tư
1.842
1.188
654
0
+ Vốn sự nghiệp
2.463
501
1.661
301
2.840,5
973
845
1.022,5
+ Vốn đầu tư
2.432
778
845
809
+ Vốn sự nghiệp
408,5
195
0
213,5
869
56
11
802
800
0
0
800
+ Vốn sự nghiệp
69
56
11
2
- Hỗ tr tiền điện
234
92,3
79,6
62,1
- Nư c sinh ho t t p trung
2.300
1.500
0
800
- Kinh phí b o tr XH
785,2
251,6
266,8
266,8
208,1
82,3
69
56,8
c a CP
- Chư ng trình 135 c a Chính ph
- Chư ng trình MTQG xơy dựng Nông
thôn m i
+ Vốn đầu tư
- QĐ102/2009/QĐ-TTg hỗ tr trực ti p
cho ngư i nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
72
- Dự án quan hệ đ i tác vì ngư i nghèo
8.335,6
4.062,1
3.079,4
1.194,1
+ Vốn CSảT
7.169,5
3.288,8
2.686,6
1.194,1
+ ảợp đồng cung c p dịch vụ
1.166,1
773,3
392,8
0
36.227,5 15.486,4 12.916,2
7.824,9
trong phát triển nông lơm nghiệp
TổngăVĐT
(Nguồn: UBND xã Khang Ninh)
Giai đo n 2012-2014, tổng v n đầu tư c a các chính sách gi m nghèo
cho xã Khang Ninh lƠ 36.227,5 triệu đ ng. Trong đó v n đầu tư đư c phơn bổ
như sau: năm 2012 lƠ 15.486,4 triệu đ ng; năm 2013 lƠ 12.916,2 triệu đ ng;
năm 2014 lƠ 7.824,9 triệu đ ng. Trong giai đo n nƠy, Ban gi m nghèo c a xã
đã phân công các thành viên ph trách thôn k t h p v i các tổ ch c Hội, đoƠn
thể tuyên truyền, phổ bi n các chính sách, chư ng trình gi m nghèo cũng như
chính sách c a Đ ng vƠ NhƠ nư c đ n ngư i dân nh t là các hộ nghèo đ i
tư ng trực ti p đư c th hư ng. Bên c nh đó, đư c sự quan tâm chỉ đ o c a
sát sao c a c p uỷ, chính quyền đ a phư ng cùng v i sự vào cuộc c a các Ban
ngƠnh, đoƠn thể, sự ph i h p và nỗ lực c a nhân dân nh t là các hộ nghèo, hộ
c n nghèo trong việc triển khai, thực hiện các chư ng trình gi m nghèo cũng
như các dự án, mô hình gi m nghèo t i đ a phư ng nên trong những năm qua
về chư ng trình gi m nghèo t i đ a phư ng c b n đư c thực hiện đúng ti n
độ và chỉ tiêu, k ho ch mà các c p đề ra.
Tuy đã đư c quan tâm và chỉ đ o triển khai thực hiện các chư ng trình
t tuyên truyền, v n động đ n triển khai các chính sách, hỗ tr đ n t t c
ngư i dân và hộ nghèo, hộ c n nghèo nhưng vẫn còn một s h n ch , t n t i
trong công tác gi m nghèo giai đo n 2012-2014
đ a phư ng v i các nguyên
nhơn như sau: còn nhiều hộ nghèo không tham gia vƠo các chư ng trình, dự
án, mô hình gi m nghèo, chưa có Ủ th c tự vư n lên thoát nghèo, còn chông
ch , ỷ l i vào các chính sách hỗ tr c a NhƠ nư c; Một s chư ng trình, dự
án giao v n ch m không đ m b o ti n độ thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
73
- Đánh giá chung về các chính sách giảm nghèo triển khai trên địa
bàn 3 xã thuộc Vườn Quốc gia Ba Bể:
Cùng v i quá trình phát triển kinh t - xã hội, hệ th ng các chính
sách gi m nghèo đư c các c p, các ngành t trung ư ng đ n đ a phư ng
quan tơm ưu tiên xơy dựng, bổ sung và dần hoàn thiện, g m nhiều lĩnh vực,
tác động nhiều chiều đ i v i cuộc s ng ngư i nghèo t s n xu t kinh doanh
đ n giáo d c - đƠo t o, chăm sóc s c khỏe, tr giúp pháp lý, nhà , nư c
s ch… đư c phơn hóa theo đ i tư ng, đư c ưu tiên trong phơn bổ ngu n
lực, theo hư ng gi m dần sự ỷ l i, bao c p t ngơn sách nhƠ nư c, tăng dần
các chính sách hỗ tr có điều kiện, tăng c hội tham gia cho cộng đ ng dân
cư
các đ a bƠn, đư c sự đ ng thu n c a xã hội, kh i d y t t h n sự nỗ
lực c a các hộ gia đình nghèo.
Bộ máy thực hiện chính sách gi m nghèo đư c l ng ghép trong các c
quan qu n lỦ nhƠ nư c, g n v i lĩnh vực đư c phơn công đã tăng cư ng trách
nhiệm c a nhiều c quan tham gia tổ ch c thực hiện chính sách gi m nghèo
t trung ư ng đ n đ a phư ng. Công tác v n động xã hội, cộng đ ng tham gia
gi m nghèo đư c đẩy m nh nhằm nâng cao trách nhiệm, tình c m c a xã hội
đ i v i ngư i nghèo, các đ a bàn nghèo.
V i vai trò ch đ o c a NhƠ nư c, sự nỗ lực c a các ngành, các c p,
các tổ ch c trong và ngoài tỉnh B c K n, các cộng đ ng dơn cư, ngư i nghèo
đã ch động tham gia vào m c tiêu gi m nghèo, vư t qua khó khăn để thoát
nghèo, c i thiện cuộc s ng và hòa nh p v i xã hội, đóng góp quan tr ng vào
thành qu gi m nghèo c a huyện Ba Bể nói chung vƠ đ ng bào dân tộc thiểu
s
đ a bàn các xã thuộc Vư n qu c gia Ba Bể nói riêng.
Đánh giá qua 3 năm thực hiện các chính sách đ i v i đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s trên đ a bƠn 3 xã thuộc Vư n Qu c gia, nhìn chung đã đem l i hiệu
qu , t ng bư c nơng cao đ i s ng cho nhơn dơn
đ a phư ng th hư ng
chính sách; tình hình an ninh, chính tr , tr t tự an toƠn xã hội vùng đ ng bƠo
dơn tộc thiểu s ti p t c đư c giữ vững vƠ ổn đ nh.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
74
Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện chính sách một s văn
b n hư ng dẫn thực hiện c a Bộ, ngƠnh còn nhiều b t c p, ch ng chéo, nội
dung hư ng dẫn khó áp d ng trong thực t c a t ng vùng miền, t ng đ a
phư ng. Việc l p K ho ch, Đề án, gi i ngơn ngu n v n t ng chư ng trình
đ a phư ng còn ch m, thư ng kéo dƠi sang năm sau. Mặc dù hầu h t các xã
đ n nay đã lƠm ch đầu tư, nhưng trình độ, năng lực cán bộ
các xã còn h n
ch , t đó lƠm nh hư ng đ n ti n độ triển khai các chư ng trình, dự án đầu
tư trong vùng đ ng bƠo dơn tộc thiểu s trên đ a bƠn. Việc quy động các
ngu n lực đóng góp t xã hội còn h n ch , vƠ việc quy đ nh l ng ghép các
chư ng trình, dự án, chính sách khác để phát huy hiệu qu kinh t - xã hội
chưa có văn b n hư ng dẫn c thể, k t qu đ t đư c t những chính sách lƠ đã
gi m đư c tỷ lệ hộ nghèo khá nhanh qua các năm nhưng chưa bền vững, nh t
lƠ hộ đ ng bƠo dơn tộc thiểu s , qua 3 năm các xã vẫn có những hộ tái nghèo
tuy lƠ s hộ tái nghèo có xu hư ng gi m qua các năm. Nguyên nhơn tái nghèo
r t dễ x ra vì có nhiều hộ m i thoát nghèo có thu nh p cũng không vư t trội
h n h n so v i hộ nghèo lƠ bao, do v y chỉ cần có sự tác động b t l i t bên
ngoƠi thì có thể tr l i hộ nghèo, như gia đình có ngư i bệnh t t ph i đi chữa
tr , s n xu t m t mùa, thiên tai, d ch bệnh...
3.2.2. Thực trạng đói nghèo của hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu
3.2.2.1. Đặc điểm chung của nhóm hộ nghiên cứu
Để nghiên c u tình hình nghèo đói c a hộ gia đình dơn tộc thiểu s
thuộc vùng lõi VQG Ba Bể, 150 hộ gia đình trên đ a bàn 3 xã Qu ng Khê,
Nam Mẫu vƠ Khang Ninh đã đư c kh o sát. Trong đó, mỗi xã tác gi s điều
tra 50 hộ gia đình dơn tộc thiểu s . K t qu điều tra về tình hình chung c a
nhóm hộ đư c thể hiện qua b ng s liệu 3.13.
B ngă3.13: Tìnhăhìnhăchungăc aănhómăh ăđi uătra
Ch ătiêu
ĐVT
Qu ngăKhê
Nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
NamăM u
Khang Ninh
Không
Không
Nghèo
Nghèo
nghèo
nghèo
Không
nghèo
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
75
S hộ
Thu nh p
BQ/ngư i/tháng
Tuổi ch hộ
TĐHV ch hộ
Quy mô hộ
Dơn tộc
- Tày
- Mông
- Dao
- Khác
hộ
15
35
18
32
16
34
1000đ
312,6
634,2
287,4
565,3
324,5
645,1
Tuổi
L p
Ngư i
42,6
6,2
3,9
43,8
7,3
3,4
32,8
5,3
4,9
35,7
6,1
4,3
46,6
7,6
5,0
44,7
8,1
4,4
Hộ
Hộ
Hộ
Hộ
12
0
1
2
31
0
1
3
2
9
6
1
25
3
2
2
11
1
3
1
27
0
4
3
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015)
K t qu tổng h p cho th y tổng s hộ nghèo c a 3 xã lƠ 49 hộ v i m c
thu nh p bình quơn trên đầu ngư i trên tháng lƠ 308,17 nghìn đ ng. Trong đó,
s hộ nghèo c a xã Qu ng Khê lƠ 15 hộ v i thu nh p bình quơn lƠ 312,6
nghìn đ ng/ngư i/tháng; s hộ nghèo c a xã Nam Mẫu lƠ 18 hộ v i thu nh p
bình quơn lƠ 287,4 nghìn đ ng/ngư i/tháng; s hộ nghèo c a xã Khang Ninh
lƠ 16 hộ v i thu nh p bình quơn lƠ 324,5 nghìn đ ng/ngư i/tháng. Như v y,
s hộ nghèo vƠ m c độ thu nh p bình quơn c a 3 xã tư ng đ i đ ng đều nhau.
Điều đó ch ng tỏ công tác ch n mẫu điều tra đ t yêu cầu. Trong tổng s hộ
điều tra, s hộ không thuộc diện hộ nghèo lƠ 101 hộ v i m c thu nh p bình
quơn/ngư i/tháng lƠ 614,87 nghìn đ ng, cao gần g p đôi so v i nhóm hộ
nghèo, cho th y giữa nhóm hộ nghèo vƠ nhóm hộ không nghèo có sự chênh
lệch đáng kể về thu nh p.
Về độ tuổi bình quơn c a ch hộ k t qu cho th y, độ tuổi bình quơn
c a nhóm hộ nghèo lƠ 40,67 còn nhóm hộ không nghèo lƠ 41,4. Trong đó, xã
Qu ng Khê có độ tuổi bình quơn c a các nhóm hộ tư ng ng lƠ 42,6 vƠ 43,8;
xã Nam Mẫu tư ng ng lƠ 32,8 vƠ 35,7 vƠ xã Nam Mẫu tư ng ng lƠ 46,6 vƠ
44,7. Độ tuổi c a ch hộ ph n ánh kinh nghiệm trong việc điều hƠnh gia đình,
điều hƠnh s n xu t cũng như kh năng lựa ch n phư ng án lƠm ăn góp phần
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
76
xoá đói gi m nghèo cho hộ. Xã Nam Mẫu lƠ xã có tỷ lệ hộ nghèo l n nh t
trong 3 xã thì tuổi trung bình c a ch hộ cũng còn r t trẻ vƠ th p nh t v i độ
tuổi trung bình lƠ 32,8 tuổi.
Bên c nh y u t độ tuổi, trình độ h c v n c a ch hộ cũng nh hư ng
đ n kh năng t o ra thu nh p. Những ch hộ đư c h c t t h n nh n th c cao
h n, do v y, h có kh năng ti p c n những ti n hộ khoa h c m i t t h n
cũng như kh năng qu n lỦ vƠ tìm ra các phư ng án lƠm ăn t t h n. K t qu
tổng h p điều tra cũng cho th y, nhóm hộ nghèo có trình độ văn hoá ch hộ
(6,37) th p h n so v i nhóm hộ không nghèo (7,17). Như v y, trình độ h c
v n ch hộ đã nh hư ng ít nhiều đ n tình hình nghèo đói c a hộ.
Về quy mô c a hộ: nhơn khẩu chính lƠ mẫu s trong công th c tính thu
nh p bình quơn c a hộ. Những hộ có s ngư i đông h n, đặc biệt lƠ khẩu ăn
theo nhiều thì dễ r i vƠo tình tr ng nghèo đói. K t qu điều tra cho th y,
nhóm hộ nghèo c a xã Qu ng Khê có quy mô trung bình lƠ 3,9 ngư i, nhóm
hộ không nghèo lƠ 3,4. Tỷ lệ nƠy
xã Nam Mẫu lần lư t lƠ 4,9 vƠ 4,3;
xã
Khang Ninh lần lư t lƠ 5,0 vƠ 4,4. Qua xu hư ng nƠy cho th y những hộ nƠo
có đông khẩu h n thì m c thu nh p bình quơn th p h n, điều nƠy phù h p v i
thực t c a đ a bƠn nghiên c u.
Về tình hình dơn tộc c a nhóm hộ điều tra, do đặc thù c a đ a bƠn
nghiên c u có nhiều dơn tộc anh em sinh s ng, trong đó ch y u lƠ dơn tộc
TƠy, Dao vƠ Mông. Nhóm hộ nghèo có 25 hộ dơn tộc TƠy, 10 hộ dơn tộc
Mông, 10 hộ dơn tộc Dao vƠ 4 hộ dơn tộc khác; nhóm hộ không nghèo có 83
hộ dơn tộc TƠy, 3 hộ dơn tộc Mông, 7 hộ dơn tộc Dao vƠ 8 hộ dơn tộc khác.
3.2.2.2. Tình hình nghèo đói của nhóm hộ điều tra
- Tình hình đời sống của nhóm hộ điều tra
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
77
Để đánh giá m c độ nghèo đói c a dơn cư, các tiêu chí đư c nghiên
c u như: m c độ trang b tài s n ph c v đ i s ng; chi tiêu đ i s ng hàng
ngƠy… Các tiêu chí nƠy đư c thể hiện qua b ng s liệu 3.14.
- Tổng giá trị tài s n phục vụ đời sống của người dân
Bên c nh chỉ tiêu về thu nh p, m c độ trang b tài s n ph c v đ i
s ng cũng đư c coi là tiêu chí quan tr ng đánh giá m c s ng dơn cư. T
b ng s liệu trên cho th y trang b tƠi s n ph c v đ i s ng c a ngư i dơn
giữa các nhóm hộ vƠ giữa các xã có sự khác nhau khá l n. Nhóm hộ nghèo
c a xã Qu ng Khê có tổng giá tr tƠi s n bình quơn đ t 24.365,5 nghìn
đ ng/hộ; xã Nam Mẫu có tổng giá tr tƠi s n bình quơn đ t 22.353,6 nghìn
đ ng/hộ vƠ xã Khang Ninh có tổng giá tr tƠi s n bình quơn đ t 25.634,4
nghìn đ ng/hộ.
B ngă3.14:ăM căs ngădơnăc ăc aăđ aăbƠnănghiênăc u
Ch ătiêu
ĐVT
Qu ngăKhê
Nghèo
NamăM u
Khang Ninh
Không
Không
Nghèo
Nghèo
nghèo
nghèo
Không
nghèo
TƠi s n ph c v
đ i s ng (sinh
1000đ 24.365,5 38.768,2 22.353,6 35.537,0 25.634,4 37.422,1
ho t + s n xu t)
Chi đ i s ng
BQ/ngư i/tháng
- Chi ăn u ng
BQ/ngư i/tháng
- Chi ăn u ng
trên tổng chi
1000đ
534,5
755,6
486,6
722,3
537,8
767,4
1000đ
325,3
436,8
297,5
406,9
365,8
426,5
%
60,86
57,81
61,14
56,34
58,02
55,58
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015)
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
78
Kho ng cách giữa nhóm hộ nghèo vƠ không nghèo cũng khá l n. C
thể, m c trang b bình quơn c a nhóm hộ nghèo trên đ a bƠn nghiên c u lƠ
24.117,8 nghìn đ ng/ hộ, trong khi đó m c trang b c a nhóm hộ không
nghèo lƠ 37.242,4 nghìn đ ng/hộ. Những tƠi s n có giá tr ph c v đ i s ng
s n xu t vƠ sinh ho t c a hộ nghèo ch y u lƠ nhƠ , xe máy, trơu bò sinh s n
vƠ máy cƠy. T k t qu nghiên c u đưa ra k t lu n:
+ M c s ng c a ngư i dơn xét trên khía c nh phư ng tiện ph c v
cuộc s ng có sự chênh lệch khá l n giữa nhóm hộ nghèo vƠ nhóm hộ
không nghèo.
+ Giữa các xã có điều kiện khác nhau về v trí đ a lỦ cũng có sự chênh
lệch khá l n về m c độ trang b tƠi s n ph c v cuộc s ng, xã có điều kiện
ti p xúc v i th trư ng t t h n thì m c trang b tƠi s n ph c v đ i s ng cũng
t t h n, nói cách khác đ i s ng c a ngư i dơn t t h n so v i khu vực có điều
kiện ti p xúc th trư ng khó khăn h n.
- Chi tiêu đời sống của hộ
Chi tiêu lƠ một chỉ tiêu đánh giá nghèo đói c a hộ dơn khá chính xác.
Thực t nghiên c u cho th y việc thu th p các thông tin về chi tiêu ph n ánh
đúng thực t h n so v i thu nh p. B ng s liệu trên cho th y, chi tiêu c a các
nhóm hộ cũng có sự khác biệt rõ rệt. Nhóm hộ nghèo có m c chi tiêu bình
quơn 519,6 nghìn đ ng/ngư i/tháng, nhóm hộ không nghèo có m c chi tiêu
bình quơn tháng lƠ 748,4 nghìn đ ng. Qua đơy cho th y, chi tiêu có cùng xu
hư ng v i thu nh p trên hộ c a các xã. Xã có thu nh p bình quơn trên hộ l n
h n thì thu nh p dƠnh cho chi tiêu cũng l n h n. K t qu tính toán cũng cho
th y chi tiêu lư ng thực, thực phẩm c a các hộ chi m trung bình kho ng 60%
trong tổng chi tiêu c a hộ. Qua b ng s liệu cho th y nhóm hộ nghèo chi tiêu
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
79
lư ng thực thư ng chi m cao h n (60,0%) so v i nhóm hộ không nghèo
(56,58%), k t qu nƠy phù h p v i thực t c a đ a phư ng.
Qua phơn tích trên, có thể đưa ra k t lu n về đ i s ng c a hộ nghèo dơn
tộc thiểu s c a 3 xã thuộc vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể như sau:
+ Đ i s ng c a hộ nghèo dơn tộc thiểu s còn th p, thể hiện thông qua
m c độ trang b tƠi s n ph c v đ i s ng vƠ m c chi tiêu bình quơn.
+ Có sự khác biệt nh t đ nh về m c s ng giữa khu vực có điều kiện
thu n l i về th trư ng vƠ khu vực có điều kiện khó khăn về th trư ng, chênh
lệch về m c s ng giữa nhóm hộ nghèo vƠ nhóm hộ không nghèo.
T đơy cho th y tỉnh B c K n nói chung, huyện Ba Bể nói riêng còn
ph i nỗ lực h n nữa trong công tác xoá đói gi m nghèo vƠ nơng cao đ i s ng
c a ngư i dơn, đặc biệt lƠ ngư i dơn tộc thiểu s . Để đề xu t đư c các gi i
pháp xoá đói gi m nghèo bền vững cho hộ nghèo dơn tộc thiểu s c a 3 xã
thuộc vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể, nh t thi t ph i ti n hƠnh tổng h p vƠ
phơn tích các nguyên nhơn dẫn đ n nghèo đói trên đ a bƠn.
3.2.2.3. Nguyên nhân nghèo đói của nhóm hộ điều tra
K t qu tổng h p nguyên nhơn nghèo đói đư c thể hiện qua b ng 3.15.
K t qu tổng h p cho th y, các nguyên nhơn ch y u dẫn đ n nghèo
đói c a các hộ gia đình dơn tộc thiểu s lƠ: thi u v n s n xu t v i 116 hộ lựa
ch n, tần su t lựa ch n lƠ 77,43%; thi u đ t canh tác v i 113 lựa ch n, tần
su t lƠ 75,2%; thi u hiểu bi t trong s n xu t v i 94 lựa ch n, tần su t lƠ
62,56%; thi u phư ng tiện trong s n xu t v i 93 lựa ch n, tần su t lƠ 61,75%.
B ngă3.15:ăTổngăh pănguyênănhơnănghèoăđóiăc aăh
Nguyên nhân
- Thi u v n s n xu t
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
ụăki năl aăch n
(l
t)
116
Tỷăl ăl aăch n
(%)
77,43
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
80
- Thi u hiểu bi t trong s n xu t
94
62,56
- Thi u đ t canh tác
113
75,20
- Thi u phư ng tiện s n xu t
93
61,75
- Đông con, thi u lao động
82
54,67
- Không có việc lƠm ngoƠi nông nghiệp
81
54,25
- Thiên tai, r i ro
67
44,87
52
34,70
36
24,00
- Gia đình có ngư i m đau nặng hoặc
m c bệnh xã hội
- Nguyên nhân khác
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015)
Ngoài ra còn có các nguyên nhơn khác v i tần su t lựa ch n ít h n như
đông con, thi u lao động v i 82 lựa ch n, tuần su t 54,67%; Không có việc
lƠm ngoƠi nông nghiệp v i 81 lựa ch n, tần su t lƠ 54,25%; thiên tai r i ro v i
67 lựa ch n, tần su t lƠ 44,87%; gia đình có ngư i m đau nặng hoặc m c
bệnh xã hội v i 52 lựa ch n, tần su t 34,7%. Các nguyên nhơn còn l i cũng
có, tuy nhiên không mang tính đ i trƠ vƠ cũng không ph i lƠ những nguyên
nhơn mang tính ch t kinh t .
K t qu nƠy chỉ mang Ủ nghĩa th ng kê đ n thuần, để có cơu tr l i
chính xác vƠ xu hư ng nh hư ng c a các nguyên nhơn t i nghèo đói c a hộ,
cần ph i phơn tích các nguyên nhơn dẫn đ n nghèo đói c a hộ, đặc biệt lƠ các
nguyên nhơn có s lư t lựa ch n nhiều v i tần su t l n.
+ Nguyên nhân thiếu vốn s n xu t
B ngă3.16:ăTìnhăhìnhăvayăv năc aăh ănghèoăDTTSă
ă3ăxƣăgiaiăđo nă2012-2014
ĐVT: Triệu đồng
Ch ătiêu
Tổngăs
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
Nĕmă2012
Nĕmă2013
Nĕmă2014
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
81
S ăti n S ăh S ăti n S ăh
S ăti n S ăh
S ăti n S ăh
Doanh s cho vay
9.507
361
3.075
129
3.168
114
3.264
118
Doanh s thu n
7.121
228
1.933
87
2.184
84
3.004
57
Dư n đ n cu i năm 49.125 1.858 17.540
666
16.840
628
14.745
564
(Nguồn: Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Bể)
Giai đo n 2012-2014, ngơn hƠng Chính sách xã hội huyện Ba Bể tỉnh
B c K n đã cho 361 hộ nghèo vay v n v i tổng s tiền lƠ 9.507 triệu đ ng.
Trong đó, năm 2012 cho 129 hộ nghèo vay v n v i s v n lƠ 3.075 triệu
đ ng; năm 2013 cho 114 hộ nghèo vay v n v i s v n lƠ 3.168 triệu đ ng;
năm 2014 cho 118 hộ nghèo vay v n v i s v n lƠ 3.264 triệu đ ng. Qua đây
cho th y, s tiền cho hộ nghèo vay tăng qua các năm. Tuy nhiên, s hộ đư c
ti p c n ngu n v n vay t ngơn hƠng Chính sách xã hội huyện Ba Bể còn r t
th p. Giai đo n 2012-2014, tổng s hộ nghèo dơn tộc thiểu s c a 3 xã lƠ
1.823 hộ. Tuy nhiên cũng trong giai đo n nƠy, chỉ có 361 hộ nghèo dơn tộc
thiểu s đư c vay v n để phát triển s n xu t, chỉ chi m tỷ lệ 19,8%. Do đó,
nguyên nhơn thi u v n s n xu t lƠ nguyên dơn có tỷ lệ lựa ch n nhiều nh t
trong s các nguyên nhơn dẫn đ n đói nghèo c a hộ.
S hộ đư c ti p c n v n th p nhưng đ i v i những hộ đư c vay v n
s n xu t thì những kho n tiền dư n đ i v i ngơn hƠng Chính sách xã hội
huyện Ba Bể lƠ còn tư ng đ i l n. Giai đo n 2012-2014, còn có 1.858 hộ
nghèo còn có những kho n dư n v i ngơn hƠng v i s tiền lên t i 49.125
triệu đ ng. Nguyên nhơn lƠ nhiều hộ vay đư c v n nhưng sử d ng không hiệu
qu , không đúng m c đích như vay v n về để tr n , không đầu tư cho s n
xu t, thi u hiểu bi t trong s n xu t hoặc gặp những r i ro dẫn đ n không tr
n đư c ngơn hƠng. Như v y, th i gian t i cần lƠm t t h n công tác cho hộ
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
82
nghèo vay v n như: tăng quy mô, th i gian, gi m lãi su t vƠ đặc biệt lƠ hư ng
dẫn, giám sát sử d ng v n c a ngư i nghèo sao cho có hiệu qu .
+ Nguyên nhân thiếu đ t s n xu t
Đ t đai lƠ một tư liệu s n xu t h t s c quan tr ng đ i v i hộ gia đình
dơn tộc thiểu s , đặc biệt lƠ khu vực thuần nông như đ a bƠn các xã thuộc
vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể. Thu nh p c a hộ gia đình dựa vƠo nông
nghiệp lƠ chính, trong khi đó các ho t động t nghề r ng l i chưa phát triển
đúng v i tiềm năng. Trong các lo i đ t c a hộ, đ t bằng đóng vai trò quan
tr ng, quy t đ nh t i kh năng phát triển c a các hộ gia đình. Tình hình đ t
đai c a các hộ gia đình thể hiện thông qua b ng s liệu sau:
B ngă3.17:ăTìnhăhìnhăđ tăđaiăc aănhómăh ăđi uătra
ĐVT: ảa
Ch ătiêu
Qu ngăKhê
Đ t bằng
0,152
Không
nghèo
0,256
Đ td c
0,560
Đ t r ng
0,766
Nghèo
NamăM u
0,148
Không
nghèo
0,209
1,263
0,428
1,474
0,667
Nghèo
Khang Ninh
0,154
Không
nghèo
0,237
0,451
0,492
0,852
1,325
0,738
1,410
Nghèo
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2015)
Diện tích đ t bằng c a các nhóm hộ có sự khác nhau có tính quy lu t,
các hộ nghèo có diện tích đ t bằng (đ t s n xu t nông nghiệp) th p h n
nhóm hộ không nghèo.
xã Qu ng Khê, nhóm hộ nghèo có diện tích đ t
bằng bình quơn lƠ 0.152 ha/hộ, còn nhóm hộ không nghèo lƠ 0,256 ha/hộ;
Nam Mẫu, nhóm hộ nghèo lƠ 0,148 ha/ hộ, nhóm hộ không nghèo lƠ 0,209
ha/hộ;
Khang Ninh, nhóm hộ nghèo lƠ 0,154 ha/ hộ, nhóm hộ không
nghèo lƠ 0,237 ha/hộ. Bên c nh diện tích đ t bằng, diện tích đ t d c vƠ đ t
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
83
r ng c a hộ cũng có ph n ánh tư ng tự, tuy nhiên những diện tích nƠy ít
đem l i thu nh p cho hộ. B i vì đơy lƠ những diện tích ít có điều kiện s n
xu t, h n nữa chính sách trong việc tr ng vƠ chăm sóc r ng c a tỉnh B c
K n còn một s b t c p vì đơy lƠ vùng lõi c a Vư n qu c gia nên thu nh p
t r ng chưa tư ng x ng v i tiềm năng c a khu vực.
+ Nguyên nhân thiếu hiểu biết trong s n xu t
Việt Nam đang ti n dần trên con đư ng phát triển nền s n xu t nông
nghiệp hƠng hoá, hư ng vƠo xu t khẩu. Do v y, khoa h c - kỹ thu t đã vƠ
đang tr thƠnh y u t tham gia trực ti p vƠo quá trình s n xu t vƠ góp phần
vƠo nơng cao năng su t, ch t lư ng s n phẩm. Không nằm ngoƠi xu hư ng
đó, tỉnh B c K n nói chung vƠ khu vực nghiên c u nói riêng ngƠy cƠng áp
d ng những ti n bộ khoa h c công nghệ vƠo s n xu t, nh t lƠ công nghệ
gi ng vƠ kỹ thu t tổ ch c s n xu t. Kinh nghiệm s n xu t ngoƠi việc tích luỹ
đư c trong quá trình trực ti p s n xu t, còn có thể tích luỹ đư c thông qua
các ho t động c a các tổ ch c khuy n nông, các đ n v chuyên môn. Để
đánh giá về nguyên nhơn thi u hiểu bi t trong s n xu t, chỉ tiêu đư c tham
gia các chư ng trình khuy n nông lƠm tr ng tơm đánh giá, k t qu nghiên
c u thể hiện qua b ng s liệu sau:
B ngă3.18:ăTổngăh păkhaiăthácăd chăv ăkhuy nănôngăc aăh ăgiaăđình
Ch ătiêu
Qu ngăKhê
9
Không
nghèo
24
58,34
68,7
Nghèo
S hộ tham gia
Tỷ lệ tham gia (%)
NamăM u
10
Không
nghèo
22
54,39
67,55
Nghèo
Khang Ninh
9
Không
nghèo
23
58,84
68,14
Nghèo
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2015)
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
84
Xu hư ng diễn ra lƠ, nhóm hộ nghèo bao gi cũng có tỷ lệ s hộ tham
gia các ho t động khuy n nông th p h n so v i nhóm hộ không nghèo. C
thể, nhóm hộ nghèo xã Qu ng Khê có 58,34% s hộ đư c tham gia, nhóm hộ
không nghèo có 68,7% s hộ đư c tham gia. Nhóm hộ nghèo xã Nam Mẫu có
54,39% s hộ đư c tham gia còn nhóm hộ không nghèo lƠ 67,55%. Nhóm hộ
nghèo xã Khang Ninh có 58,84% s hộ đư c tham gia còn nhóm hộ không
nghèo lƠ 68,14%. Mặc dù xu hư ng chỉ ra các hộ nghèo có m c độ tham gia
ho t động khuy n nông th p h n nhóm hộ không nghèo, tuy nhiên m c độ
chênh lệch nƠy không đáng kể, chưa t o ra sự khác biệt rõ rƠng. H n nữa m c
độ tham gia c a các nhóm hộ đều đ t trên 55%, điều đó cho th y công tác
khuy n nông trên đ a bƠn tỉnh B c K n hiện đang đư c tổ ch c tư ng đ i t t
t i t t c các nhóm hộ. Sự khác biệt có thể do kh năng ng d ng các ho t
động khuy n nông vƠo thực t c a các hộ.
+ Nguyên nhân thiếu tài s n phục vụ s n xu t
Trang b tài s n ph c v s n xu t góp phần nơng cao năng su t lao
động, năng su t đ t đai... do đó t o điều kiện nâng cao thu nh p cho hộ gia
đình. Những hộ có thu nh p khá h n s có điều kiện t t h n để đầu tư trang b
tài s n ph c v s n xu t, do đó l i có điều kiện t t h n để tăng thu nh p.
B ngă3.19:ăTƠiăs năph căv ăđ iăs ng c aăh ăgiaăđình
ĐVT: nghìn đồng
Ch ătiêu
ĐVT
Qu ngăKhê
Nghèo
TƠi s n
ph c v
Không
nghèo
NamăM u
Nghèo
Không
nghèo
Khang Ninh
Nghèo
Không
nghèo
1000đ 24.365,5 38.768,2 22.353,6 35.537,0 25.634,4 37.422,1
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
85
đ i s ng
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2015)
Giữa các nhóm hộ khác nhau m c độ trang b tƠi s n ph c v s n xu t
là khác nhau. M c trang b tƠi s n ph c v s n xu t bình quơn c a nhóm hộ
nghèo trên đ a bƠn nghiên c u lƠ 24.117,8 nghìn đ ng/ hộ, trong khi đó m c
trang b c a nhóm hộ không nghèo lƠ 37.242,4 nghìn đ ng/hộ. Những hộ có
m c độ trang b tư liệu ph c v s n xu t t t h n s có điều kiện phát triển s n
xu t t t h n do đó có thu nh p cao h n. Như v y, thi u tƠi s n ph c v s n
xu t lƠ một trong những nguyên nhơn dẫn đ n tình tr ng nghèo đói c a hộ gia
đình dơn tộc thiểu s thuộc vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể.
3.2.2.4. Nguyện vọng của hộ nghèo dân tộc thiểu số
B ngă3.20:ăTổngăh pănguy năv ngăc aăh ănghèo
- Hỗ tr v n ưu đãi
ụăki năl aăch n
(l t)
131
- Hỗ tr đ t s n xu t
117
77,86
- Hỗ tr phư ng tiện s n xu t
114
76,24
- Hỗ tr đƠo t o nghề
94
62,75
- Gi i thiệu việc lƠm
67
44,76
- Gi i thiệu cách lƠm ăn
87
58,0
- Hỗ tr xu t khẩu lao động
67
44,48
- Tr c p xã hội
79
52,72
Nguyên nhân
Tỷăl ăl aăch n (%)
87,25
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra năm 2015)
Các nguyện v ng c a hộ nghèo dân tộc thiểu s ch y u xu t phát t
các nguyên nhân dẫn đ n nghèo đói c a hộ. Nguyện v ng có s lư t lựa ch n
nhiều nh t lƠ đư c ti p c n ngu n vay t ngơn hƠng để đầu tư cho s n xu t.
Nguyện v ng nƠy có 131 lư t lựa ch n v i tần su t 87,25%. Nguyện v ng
đư c hỗ tr đ t s n xu t x p th hai v i 117 lựa ch n, tần su t lƠ 77,86%.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
86
X p th ba lƠ hỗ tr phư ng tiện s n xu t v i 114 lựa ch n, tần su t lƠ
76,24%. Đ o t o nghề cho lao động dơn tộc thiểu s x p th tư v i 94 lựa
ch n, tần su t lƠ 62,75%. Đơy cũng lƠ nguyện v ng chính đáng vì s lao động
trong các hộ nghèo qua đƠo t o chỉ chưa đ n 20%. NgoƠi ra còn một s
nguyện v ng khác v i tần su t lựa ch n th p h n như gi i thiệu việc lƠm, gi i
thiệu cách lƠm ăn, hỗ tr xu t khẩu lao động vƠ tr c p xã hội.
3.3.ăCácăy uăt ă nhăh
t iăvùngălõiăV
ngăđ năgi m nghèo cho h nghèo dân t c thi u s
n qu c gia Ba B
3.3.1. Cơ chế chính sách của địa phương, nhà nước
Trong những năm qua Đ ng, nhƠ nư c đã quan tơm đầu tư nhiều chính
sách, bao trùm nhiều lĩnh vực, các c p chính quyền nói chung vƠ chính quyền
các xã Qu ng Khê, Nam Mẫu, Khang Ninh rói riêng đã t p trung thực hiện có
hiệu qu các chính sách hỗ tr gi m nghèo c a NhƠ nư c. Đó lƠ chư ng trình
Ngh quy t 30a/2008/NQ-CP ngƠy 27/12/2008 c a Chính ph về Chư ng
trình hỗ tr gi m nghèo nhanh vƠ bền vững đ i v i 62 huyện nghèo; Chư ng
trình 134, 135 c a chính ph ; Chư ng trình m c tiêu qu c gia về xơy dựng
nông thôn m i; Hỗ tr tiền điện cho hộ nghèo; Hỗ tr đầu tư xơy dựng công
trình nư c s ch cho các thôn; Kinh phí b o tr xã hội tr c p cho các đ i
tư ng g m ngư i cao tuổi, cô đ n, đ n thơn nuôi con, tƠn t t không có ngư i
lao động, tƠn t t không có kh năng tự ph c v , nh n nuôi dưỡng trẻ m côi,
tơm thần, trẻ em m côi; Quy t đ nh 102/2009/QĐ-TTg về hỗ tr trực ti p
cho ngư i nghèo vƠ dự án quan hệ đ i tác trong phát triển nông lơm nghiệp
tỉnh B c K n (g i t t lƠ DA 3PAD).
Những dự án nƠy khi đư c triển khai thực hiện đã c i thiện đáng kể các
công trình h tầng giao thông, kiên c hóa kênh mư ng th y l i, trư ng h c,
tr m y t , điện. Bên c nh đó còn hỗ tr ngư i nghèo có v n, có công c s n
su t như hỗ tr gi ng v t nuôi (trơu, bò cái sinh s n; l n, dê, gƠ), hỗ tr phát
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
87
triển s n xu t về gi ng cơy tr ng (lúa, ngô, cơy ăn qu ..). Đơy lƠ c s quan
tr ng, lƠ điều kiện cần thi t để ngư i dơn thoát nghèo.
K t qu thực hiện các chính sách gi m nghèo cho th y, mặc dù đã triển
khai đư c một phần các dự án nhưng các hộ nghèo dơn tộc thiểu s vẫn chưa
thực sự thoát nghèo. Trong ngƠnh nông nghiệp còn hiện tư ng các hộ b t
chư c canh tác, mùa nƠo tr ng nuôi cơy con y, dẫn đ n m c giá bán thư ng
th p, ngư i dơn chưa k t h p cùng các hộ khác trong quá trình s n xu t nông
nghiệp nên chưa t o đư c vùng canh tác. M i quan hệ giữa các hộ lỏng lẻo,
chưa h c hỏi kinh nghiệm thoát nghèo c a các hộ thoát nghèo trư c.
3.3.2. Sự phối hợp đa ngành và ở tất cả các cấp trong tổ chức thực hiện
giảm nghèo bền vững
Các c ch chính sách cho gi m nghèo bền vững t i các xã Vư n qu c
gia Ba Bể đư c thực hiện đ ng bộ, th ng nh t t trên xu ng dư i, có sự ph i
h p giữa các ban ngƠnh đoƠn thể
các c p khác nhau. UBND các xã tuyên
truyền, chỉ đ o thực hiện xu ng các thôn b n và hộ gia đình. Các c p, các
ngƠnh
đ a phư ng đã quan tơm thực hiện công tác gi m nghèo, UBND c p
huyện, c p xã đều thƠnh l p Ban chỉ đ o thực hiện nhiệm v nƠy, hƠng năm
xơy dựng k ho ch, phơn công nghiệm v cho các thƠnh viên Ban chỉ đ o vƠ
các ngƠnh liên quan ph trách các công việc c thể vƠ phơn công ph trách đ a
bƠn, đ i v i c p xã xơy dựng k ho ch chi ti t vƠ rƠ soát l p danh sách các hộ
dự ki n thoát nghèo trong năm theo chỉ tiêu c p trên giao để ưu tiên, t p trung
ngu n lực hỗ tr , đ ng th i phơn công thƠnh viên Ban chỉ đ o, các ban ngƠnh
đoƠn thể xã theo dõi, giúp đỡ để hộ thoát nghèo.
HƠng năm để s k t và tổng k t thực hiện các chư ng trình đều có sự
tổng h p, báo cáo t c s lên c p trên để tổng k t rút kinh nghiệm cho triển
khai thực hiện các năm ti p theo. Bên c nh đó, lƠ sự ph i h p nh p nhàng
giữa các ban ngành, các tổ ch c đoƠn thể
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
các c p. Ví d như dự án phát
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
88
triển nông lơm nghiệp có sự ph i h p thực hiện giữa Kiểm lơm vƠ phòng
Nông nghiệp vƠ Phát triển nông thôn; Thực hiện kinh phí b o tr xã hội có sự
ph i h p thực hiện giữa phòng Lao động, Thư ng binh vƠ xã hội v i B o
hiểm xã hội, hỗ tr phát triển s n xu t về gi ng cơy tr ng, v t nuôi có sự ph i
h p thực hiện phòng Nông, tr m Thú y vƠ tr m Khuy n nông khuy n lơm,
b o lãnh cho ngư i nghèo vay v n có các tổ ch c đoƠn thể như hội nông dơn,
hội cựu chi n binh, hội ph nữ, đoƠn thanh niên…Sự ph i h p giữa các ban
ngành, các tổ ch c đoƠn thể
các c p đã giúp cho công cuộc xóa đói gi m
nghèo các xã thuộc Vư n qu c gia Ba Bể nhanh và bền vững h n.
3.3.3. Nguồn lực xóa đói giảm nghèo
Công tác xóa đói gi m nghèo bền vững t i vùng lõi Vư n qu c gia Ba
Bể đã huy động m i ngu n lực, trong đó ngu n lực ngơn sách nhƠ nư c chi m
tỷ tr ng l n đầu tư cho các chính sách c a Chư ng trình gi m nghèo vƠ t p
trung cho những chính sách có tác động trực ti p nh t, như s n xu t, kinh
doanh t o việc lƠm, tăng thu nh p; tăng ngu n v n tín d ng v i th i h n vay
phù h p v i chính sách khuy n nông, khuy n công, khuy n lơm; d y cách
lƠm ăn t những mô hình thoát nghèo có hiệu qu bền vững. Công tác xã hội
hóa ho t động xóa đói gi m nghèo, đặc biệt lƠ xã hội hóa về ngu n lực, nhơn
lực vƠ v t lực đã đư c đ a phư ng chú tr ng tuyên truyền v n động nhưng
m c huy động v n đóng góp t xã hội ngoƠi ngơn sách còn r t ít.
NgoƠi sự hỗ tr về chính sách, về v n c a nhƠ nư c lƠ sự chung tay
giúp đỡ c a các tổ ch c chính tr xã hội, các tổ ch c đoƠn thể vƠ m i ngư i
dơn trên đ a bƠn. Nhiều phong trƠo thi đua thể hiện tinh thần tư ng thơn,
tư ng ái, lá lƠnh đùm lá rách, đoƠn k t giúp nhau xóa đói, gi m nghèo vƠ lƠm
giƠu chính đáng đã đư c thực hiện có hiệu qu
c ba xã Nam Mẫu, Qu ng
Khê, Khang Ninh như phong trƠo nông dơn thi đua lao động s n xu t kinh
doanh giỏi, đoƠn k t giúp nhau xoá đói gi m nghèo vƠ lƠm giƠu chính đáng;
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
89
phong trào Cựu chi n binh giúp nhau xóa gi m nghèo, lƠm kinh t giỏi;
phong trào thanh niên xung kích phát triển kinh t , xóa đói gi m nghèo…
Vốn tín dụng: V n tín d ng c a các chính sách, chư ng trình ch y u
cho vay trung h n vƠ dƠi h n, trong khi ngu n phần l n lƠ v n ng n h n; Việc
cho vay s n xu t, kinh doanh chưa g n k t t t v i việc chuyển giao khoa h c,
kỹ thu t, hư ng dẫn cách th c s n xu t, kinh doanh, chưa k t n i s n xu t v i
th trư ng hƠng hóa vƠ một bộ ph n ngư i nghèo sử d ng v n vay chưa đúng
m c đích đã h n ch hiệu qu c a v n vay; Chưa có tiêu chí c thể đánh giá
hiệu qu c a chính sách tín d ng cho vay gi i quy t việc lƠm nên chưa khẳng
đ nh đư c hiệu qu giữa việc cho vay g n v i t o việc lƠm ổn đ nh cho ngư i
nghèo; một bộ ph n ngư i nghèo vay đi xu t khẩu lao động nhưng do gặp r i
ro ph i về nư c trư c th i h n nên gặp khó khăn, không có kh năng tr n .
Về chính sách dạy nghề, tạo việc làm: Tỉ lệ lao động thuộc hộ nghèo,
hộ c n nghèo, đặc biệt lƠ ngư i dơn tộc thiểu s đư c đƠo t o nghề còn th p
so v i chư ng trình chung (lao động lƠ ngư i dơn tộc thiểu s đư c đƠo t o
nghề chỉ chi m kho ng 3% so v i tổng s lao động ngư i dơn tộc thiểu s
trong độ tuổi lao động). S ngư i nghèo đư c đƠo t o lƠm nghề m i không
nhiều, phần l n vẫn lƠm nghề cũ (80%), ch y u lƠ đƠo t o ng n h n.
Về chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe: Tỉ lệ sử d ng b o hiểm y t
c a ngư i nghèo
các đ a bƠn khó khăn, đ ng bƠo dơn tộc thiểu s còn h n
ch so v i các khu vực khác. Tỉ lệ ngư i c n nghèo mua b o hiểm y t r t
th p trong 3 xã (đ n cu i năm 2014 đ t kho ng 25%, một s n i chỉ đ t t 25%); còn kho ng 50% s xã chưa đ t chuẩn bộ tiêu chí qu c gia về y t xã,
thi u nhơn lực chuyên môn
giao thông đi l i
các bệnh viện, d ch v vƠ c s h tầng y t ,
miền núi, vùng sơu, vùng xa, vùng khó khăn vƠ đặc biệt
khó khăn còn h n ch đã nh hư ng đ n công tác khám chữa bệnh.
Về chính sách hỗ trợ sửa chữa, xây dựng nhà ở, hỗ trợ đất sản
xuất và nước sinh hoạt: Về c b n, các chính sách về hỗ tr đ t s n xu t,
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
90
sửa chữa, xơy m i nhƠ
đã t o thêm tư liệu s n xu t vƠ động lực cho
ngư i nghèo, góp phần thay đổi diện m o nông thôn vƠ v th c a ngư i
nghèo. Các chính sách nƠy đã mang l i hiệu qu trong việc huy động sự
tham gia c a nhiều bên, t NhƠ nư c đ n chính quyền đ a phư ng, các tổ
ch c xã hội, cộng đ ng dơn cư, vai trò c a dòng h vƠ chính b n thơn
ngư i nghèo. Một s đ a phư ng khó khăn về quỹ đ t đã có sáng ki n trong
việc v n động ngư i thơn, dòng h , ngư i cùng s ng v i n i cư trú c a
ngư i nghèo cho hoặc sang như ng l i đ t lƠm nhƠ , đ t s n xu t để gi i
quy t khó khăn cho ngư i nghèo.
Chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thông qua các chương trình,
khuyến nông - lâm - ngư nghiệp và xây dựng mô hình giảm nghèo: Hầu h t
các đ a phư ng đã triển khai các chư ng trình khuy n nông, khuy n lơm,
khuy n ngư theo đặc điểm c a đ a bƠn. NgƠnh nông nghiệp - phát triển nông
thôn đóng vai trò tích cực trong việc xơy dựng k ho ch, hư ng dẫn cho
ngư i nghèo. Việc giao v n, c p phát gi ng cơy tr ng, v t nuôi, hỗ tr s n
xu t thư ng ch m so v i th i điểm mùa v , một s chưa phù h p v i đ a bƠn
dẫn đ n hiệu qu đ t th p; th t c vƠ th i h n thanh quy t toán theo t ng năm
nên khó thực hiện hỗ tr các lo i hình s n xu t có th i gian dƠi h n 1 năm
(cây ăn qu , cây công nghiệp…).
Về chính sách trợ giúp pháp lý và hỗ trợ thông tin: Tr giúp pháp lỦ
m i đư c quan tơm
m c độ tr giúp chung, mang tính ch t tuyên truyền,
phổ bi n; k t qu tr giúp c thể cho t ng hộ nghèo khi có nhu cầu còn th p;
vùng sơu, vùng xa, vùng đ ng bƠo dơn tộc thiểu s còn r t khó khăn để ti p
c n thông tin, tr giúp pháp lỦ; Nội dung c a một s tƠi liệu tr giúp pháp lỦ
chưa thi t thực, một bộ ph n ngư i nghèo chưa n m đư c thông tin vƠ chưa
thực sự quan tơm đ n v n đề nƠy để yêu cầu hỗ tr khi có nhu cầu.
3.3.4. Ý thức vươn lên thoát nghèo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
91
Qua b ng tổng h p nguyện v ng c a hộ nghèo cho th y phần l n các hộ
nghèo có Ủ th c vư n lên thoát nghèo. Điều nƠy đư c thể hiện
sự mong mu n
đư c hỗ tr v n ưu đãi v i tỷ lệ lựa ch n lƠ 87,25%; Đư c hỗ tr đ t s n xu t v i
tỷ lệ lựa ch n lƠ 77,86%; Đư c hỗ tr phư ng tiện s n xu t v i tỷ lệ lựa ch n lƠ
76,24%; Đư c hỗ tr đƠo t o nghề v i tỷ lệ lựa ch n lƠ 72,75%...Tuy nhiên bên
c nh đó, mặc dù chi m tỷ lệ lựa ch n th p h n nhưng vẫn còn t i 52,72% hộ
nghèo mong mu n đư c hư ng tr c p xã hội. Trong s nƠy, có kho ng 1/3 s hộ
nghèo có ngư i m đau, bệnh t t, ngư i giƠ y u, gia đình đông con vƠ ngư i tƠn
t t không có kh năng lao động. Trong th i gian t i, công tác gi m nghèo cần ti p
t c đẩy m nh tuyên truyền nơng cao Ủ th c tự giác vư n lên thoát nghèo c a
ngư i dơn, tránh tư tư ng trông ch , ỷ l i vƠo sự hỗ tr t nhƠ nư c.
Đa s ngư i nghèo dơn tộc thiểu s đã nơng cao Ủ th c, có trách nhiệm
h n v i cuộc s ng c a mình, cùng v i sự hỗ tr c a NhƠ nư c, c a xã hội đã
tích cực h c nghề, tìm ki m việc lƠm, s n xu t kinh doanh, ti t kiệm để ph n
đ u thoát nghèo, có c hội ti p c n d ch v giáo d c - đƠo t o, chăm sóc s c
khỏe... góp phần gi i quy t những khó khăn trong cuộc s ng. S đ a phư ng
có ngư i nghèo tham gia đăng kỦ thoát nghèo đang tăng dần, ngư i nghèo đã
tích cực cùng v i cộng đ ng dơn cư tham gia các chư ng trình huy động xã
hội, đóng góp ngƠy công xơy dựng các công trình c s h tầng
đ a phư ng,
đóng góp tiền xơy nhƠ theo các chư ng trình hỗ tr nhƠ , đ t s n xu t, đ t ,
nhƠ
vƠ nư c sinh ho t cho hộ nghèo, đ ng bƠo dơn tộc thiểu s nghèo.
3.4.ă Đánhă giáă th c tr ng gi m nghèo cho h nghèo dân t c thi u s t i
vùngălõiăV
n qu c gia Ba B
3.4.1. Những kết quả đạt được
- Trong giai đo n 2012-2014, NhƠ nư c vƠ chính quyền đ a phư ng t i
3 xã thuộc đ a bƠn nghiên c u đã r t chú tr ng trong công tác xóa đói gi m
nghèo trên đ a bƠn. Nhiều chư ng trình, dự án c a Chính ph đã đư c thực
hiện đúng m c đích, đem l i hiệu qu thi t thực cho ngư i dơn, đặc biệt lƠ hộ
nghèo ngư i dơn tộc thiểu s .
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
92
- Tỷ lệ hộ nghèo dơn tộc thiểu s có xu hư ng gi m xu ng qua các
năm, t 32,78% năm 2012 xu ng còn 23,94% năm 2014. Xu hư ng nƠy đều
xu t hiện
3 xã trên đ a bƠn nghiên c u.
- Một s hộ nghèo dơn tộc thiểu s sau khi đư c ti p c n ngu n v n
vay t ngơn hƠng Chính sách xã hội huyện Ba Bể cùng v i việc tích cực
tham gia các chư ng trình khuy n nông c a đ a phư ng đã bi t cách lƠm
ăn, vư n lên thoát nghèo.
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
- Tỷ lệ hộ nghèo dơn tộc thiểu s đã có xu hư ng gi m qua các năm
nhưng vẫn còn chi m tỷ lệ cao. Có t i 99,24% hộ nghèo trên đ a bƠn 3 xã
nghiên c u lƠ hộ dơn tộc thiểu s . Cá biệt như xã Nam Mẫu có 100% hộ
nghèo lƠ ngư i dơn tộc thiểu s . Năm 2014, tỷ lệ hộ nghèo dơn tộc thiểu s
xã Nam Mẫu vẫn còn t i 36,58%. Như v y tính trung bình c 3 hộ thì có 1 hộ
nghèo dơn tộc thiểu s .
- Một s chư ng trình, dự án xóa đói gi m nghèo c a NhƠ nư c khi
triển khai thực hiện ch m bƠn giao v n, cùng v i tư tư ng trong ch , ỷ l i vƠo
NhƠ nư c, không có Ủ th c vư n lên thoát nghèo đã lƠm cho một s chư ng
trình, dự án xóa đói gi m nghèo không đ t đư c m c tiêu đề ra.
- Đ i s ng c a hộ nghèo dơn tộc thiểu s còn th p đư c thể hiện thông
qua tƠi s n ph c v cho s n xu t vƠ sinh ho t, qua thu nh p vƠ chi tiêu c a hộ.
Những tƠi s n có giá tr nh t c a hộ vẫn lƠ nhƠ
vƠ trơu bò sinh s n, những
tƠi s n, v t d ng trong nhƠ hầu như không có giá tr l n. Thu nh p ch y u t
nông nghiệp vƠ những kho n chi tiêu ch y u dƠnh cho ăn u ng, không đ để
mua s m những tƠi s n có giá tr .
- Còn nhiều nguyên nhơn dẫn đ n nghèo đói c a các hộ nghèo dơn tộc
thiểu s , trong đó có 4 nguyên nhơn đư c hộ nghèo quan tơm nh t, đó lƠ thi u
v n s n xu t, thi u hiểu bi t trong s n xu t, thi u đ t canh tác và thi u
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
93
phư ng tiện s n xu t. Điều nƠy đòi hỏi cần k t h p thực hiện nhiều gi i pháp
đ ng bộ để giúp hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s thoát nghèo.
- Tỷ lệ hộ nghèo ngư i dơn tộc thiểu s đư c ti p c n v n vay phát triển
s n xu t còn r t h n ch , chưa t i 20% s hộ nghèo đư c ti p c n v n vay.
Nguyên nhân của hạn chế
- Việc tuyên truyền các Ngh quy t, Chỉ th , các ch độ chính sách đ n
ngư i dân còn nhiều b t c p khó khăn, một phần do trình độ nh n th c c a
nhân dân, một phần do đ a hình c a các xã đa phần lƠ đ i núi đá vƠ độ d c
cao nên việc đi l i r t khó khăn.
- Còn nhiều hộ nghèo không tham gia vƠo các chư ng trình, dự án, mô
hình gi m nghèo, chưa có Ủ th c tự vư n lên thoát nghèo, còn chông ch , ỷ
l i vào các chính sách hỗ tr c a NhƠ nư c; Một s chư ng trình, dự án giao
v n ch m không đ m b o ti n độ thực hiện.
- Khi vay v n những món l n để s n xu t kinh doanh b t buộc các hộ
gia đình ph i có tài s n th ch p, tuy nhiên các hộ nghèo dân tộc thiểu s l i
thư ng không đáp ng đư c yêu cầu này do các hộ thư ng không có các tài
s n có giá tr để đ m b o. Hầu h t các hộ ti p c n đư c v n vay còn nhỏ lẻ và
ph i thông qua các tổ ch c chính tr - xã hội t i đ a phư ng b o lãnh cho h .
- Đ i v i những hộ nghèo dơn tộc thiểu s thì ch hộ thư ng còn trẻ
tuổi, chưa có kinh nghiệm lƠm ăn, cùng v i đó lƠ trình độ h c v n th p, quy
mô nhơn khẩu l n dẫn đ n các hộ nƠy không thể thoát nghèo. Cá biệt nhiều hộ
nghèo có t i 7 nhơn khẩu, trình độ c a ch hộ chỉ h c h t l p 1.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
94
Ch
ngă4
M TăS ăGI IăPHỄPăGI MăNGHỆOăB NăV NGăCHOă
Đ NGăBÀOăDỂNăT CăTHI UăS ăV
4.1.ăĐ nhăh
t căthi uăs ăv
NăQU CăGIAăBAăB
ngăvƠăm cătiêuăgi mănghèoăb năv ngăchoăđ ngăbƠoăcácădơnă
năQu căgiaăBaăB
4.1.1. Định hướng giảm nghèo bền vững cho đồng bào các dân tộc thiểu số
vườn Quốc gia Ba Bể
Để thực hiện gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu s
vư n Qu c gia Ba Bể, cần thực hiện t t một s đ nh hư ng:
Một là, thực hiện gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu
s vư n Qu c gia Ba Bể g n liền v i việc sử d ng hiệu qu các ngu n v n hỗ
tr gi m nghèo c a Chính ph .
Hiện nay, Đ ng vƠ Chính ph đang thực hiện đ ng th i nhiều chư ng
trình gi m nghèo t ngu n v n c a Chính ph , trong đó có nhiều chư ng
trình đặc thù cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu s . Các chư ng trình gi m nghèo
đã đ t đư c những thƠnh công đáng kể, tuy nhiên việc thực hiện l ng ghép
các chư ng trình chưa thực sự đ t hiệu qu cao. Đơy lƠ ngu n v n c b n cho
gi m nghèo, do v y, cần có những gi i pháp kh thi để sử d ng các ngu n
v n đem l i hiệu qu cao nh t.
Hai là, thực hiện gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu
s vư n Qu c gia Ba Bể ph i g n v i việc b o t n vƠ phát triển b n s c văn
hóa dơn tộc, k t h p phát triển du l ch sinh thái vƠ văn hóa b n đ a.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
95
Đ ng bƠo dơn tộc thiểu s vư n Qu c gia Ba Bể có nhiều truyền th ng
văn hóa đã vƠ đang đư c giữ gìn vƠ phát triển như: hát Then, hội L ng t ng,
v.v., cần đư c quan tơm đầu tư duy trì, phát triển, khai thác ph c cho d c l ch
sinh thái vƠ văn hóa b n đ a. Đơy lƠ đ nh hư ng quan tr ng có tính chi n lư c
nhằm gi m nghèo bền vững.
Ba là, thực hiện gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu
s vư n Qu c gia Ba Bể k t h p chặt ch v i nhiệm v kinh t , chính tr c a
vư n Qu c gia Ba Bể.
Vư n Qu c gia Ba Bể đư c UNESO công nh n lƠ Di s n thiên nhiên
th gi i vƠ lƠ khu Ramsas th 3 t i Việt Nam. Mặt khác, vư n Qu c gia Ba
Bể còn có những nhiệm v kinh t vƠ chính tr quan tr ng trong phát triển
kinh t xã hội trên đ a bƠn vƠ c a qu c gia.
Bốn là, thực hiện gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo các dơn tộc thiểu
s vư n Qu c gia Ba Bể ph i thực hiện gi m nghèo đa chiều.
Trong th i gian qua, các ho t động gi m nghèo chỉ quan tơm đ n việc
gi m nghèo theo thu nh p, hiện nay chúng ta đang ti p c n vƠ triển khai thực
hiện gi m nghèo theo hư ng đa chiều, do v y đánh giá l i vƠ xơy dựng các
gi i pháp gi m nghèo theo m c tiêu gi m nghèo đa chiều để đ m b o tính bần
vững cho gi m nghèo.
4.1.2. Mục tiêu giảm nghèo bền vững cho đồng bào các dân tộc thiểu số
vườn Quốc gia Ba Bể
4.1.2.1. Mục tiêu tổng quát
T o c hội cho ngư i nghèo, hộ nghèo, hộ c n nghèo đa d ng hoá việc
lƠm, tăng thu nh p, vư n lên thoát nghèo, phát triển thƠnh hộ khá gi . Tăng
cư ng vƠ nơng cao ch t lư ng c s h tầng thi t y u ph c v s n xu t vƠ dơn
sinh, b i dưỡng đƠo t o ngu n nhơn lực, lao động nông thôn, tăng cư ng kh
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
96
năng ti p c n các d ch v y t , giáo d c, tr giúp pháp lỦ cho ngư i nghèo;
b o vệ trẻ em vƠ ph nữ nghèo.
4.1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Ti p t c đầu tư xơy dựng m i vƠ nơng c p các công trình k t c u h
tầng ph c v phát triển kinh t xã hội; 100% s thôn có đư ng giao thông đ n
trung tâm thôn;
- Ph n đ u các xã trong vùng hƠng năm gi m tỷ lệ hộ nghèo 4-5%/năm;
- Thực hiện đầy đ , k p th i vƠ chính xác các chính sách hỗ tr cho hộ
nghèo, dơn tộc thiểu s , c thể:
+ T p trung triển khai các chư ng trình hỗ tr đ t s n xu t cho các
hộ thi u đ t s n xu t đ m b o đ đ nh m c do tỉnh quy đ nh m c bình quơn
cho 01 hộ.
+ Ph n đ u 100% s hộ nghèo có nhu cầu vƠ đ điều kiện vay v n s n
xu t đư c xét duyệt cho vay v n hỗ tr phát triển s n xu t vƠ đ i s ng;
+ 100% ngư i nghèo, ngư i dơn tộc thiểu s trong vùng có điều kiện
kinh t khó khăn vƠ vùng có điều kiện kinh t đặc biệt khó khăn đư c c p thẻ
BHYT miễn phí; 100% đ i tư ng b o tr xã hội đ điều kiện đư c hư ng tr
c p xã hội hƠng tháng theo quy đ nh vƠ c p;
+ 100% hộ nghèo, hộ chính sách xã hội đư c hỗ tr tiền điện theo
quy đ nh;
+ Triển khai k p th i các chư ng trình, dự án hỗ tr phát triển s n xu t
(chư ng trình 30a, 135, Nông thôn m i, Quy t đ nh 102/2009/TTg) đ m b o
đúng quy đ nh, phát huy hiệu qu ngu n v n;
+ HƠng năm tổ ch c đƠo t o nghề cho lao động nông thôn theo Quy t
đ nh 1956 c a Th tư ng Chính ph theo k ho ch.
4.2.ăM tăs ăgi iăpháp gi mănghèoăb năv ngăchoăđ ngăbƠoădơnăt căthi uăs ă
V
năqu căgiaăBaăB ,ăt nhăB căK n
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
97
4.2.1. Nhóm các giải pháp chung
Một là: Chính sách giáo dục, đào tạo, dạy nghề, nâng cao dân trí
Ọng cha ta có cơu: ắCho cái cần cơu thay vì cho con cá”. Đầu tư cho
giáo d c, đƠo t o, d y nghề, nơng cao dơn trí
vùng đ ng bƠo dơn tộc thiểu
s có nhiều hộ nghèo chính lƠ trao ắcái cần cơu” cho ngư i dơn. Một khi
ngư i dơn có nh n th c, có ki n th c thì h s bi t lƠm gì trên ắlu ng cƠy”
c a mình. H s tự bi t tr ng cơy gì, nuôi con gì cho năng su t, có hiệu qu
cao nh t. Đầu tư cho giáo d c, đƠo t o, d y nghề nơng cao dơn trí
các vùng
nghèo đư c xem như ắchi c chìa khóa” để cho ngư i dơn tự m khóa kho
tƠng ki n th c cũng như những tiềm năng phát triển s n xu t kinh doanh trên
m nh đ t c a h .
Hai là: Chính sách hỗ trợ vay vốn và đưa tiến bộ khoa học công nghệ
Mu n thực thi chính sách nƠy một cách có hiệu qu thì cần ph i gi i
quy t hai v n đề trên một cách đ ng bộ, căn c . Ngư i nông dơn mong mu n
vƠ có ư c nguyện lƠm giƠu trên m nh đ t c a mình, tuy nhiên h cần đư c hỗ
tr về chính sách vay v n. V i một lãi su t ưu đãi, h p lỦ, v n đư c xem như
một ắcú hích” cho những ư c m đích thực c a ngư i nông dơn mu n tự
mình vư n lên thoát nghèo. Khi đã có v n l i đư c c p nh t những ti n bộ
khoa h c công nghệ cùng v i bƠn tay, kh i óc, sự khao khát vư n lên thoát
nghèo c a ngư i nông dơn hy v ng rằng s gi i quy t đư c bƠi toán gi m
nghèo một cách bền vững.
Ba là: Chính sách ưu tiên đầu tư xây dựng kết c u hạ tầng
Đầu tư xơy dựng các công trình phúc l i xã hội như trư ng h c, nh t lƠ
các điểm trư ng vùng cao, điện lư i qu c gia, hệ th ng kênh mư ng th y
l i ph c v tư i tiêu cho s n xu n, các công trình nư c sinh ho t, đặc biệt hệ
th ng giao thông nông thôn lƠ huy t m ch quan tr ng vƠ có Ủ nghĩa cho sự
phát triển đ i v i vùng đ ng bƠo dơn tộc thiểu s , giao thông khó khăn thì
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
98
không thể thông thư ng, cƠng không thể giao thư ng khi mƠ s n phẩm lƠm ra
không đư c tiêu th dễ dƠng, dẫn đ n b tư thư ng ép giá, nông dơn v n đã
nghèo khi n cuộc s ng c a h cƠng nghèo h n.
4.2.2. Nhóm các giải pháp cụ thể
4.2.2.1. Gi i pháp về nhân khẩu học
- Chính quyền đ a phư ng các c p cần ti p t c thực hiện t t công tác k
ho ch hoá gia đình nhằm lƠm gi m quy mô c a các hộ gia đình. T k t qu
phân tích cho th y khi quy mô hộ gia đình gi m xu ng s góp phần nơng cao
m c thu nh p cho các thƠnh viên trong hộ gia đình.
- Hiện nay trong khu vực đ a bƠn nghiên c u lƠ n i t p trung nhiều dơn
tộc thiểu s , n i vẫn còn có những t p t c, tư duy l c h u như sinh nhiều, sinh
con trai, v.v., dẫn đ n tình tr ng sinh con th 3, th 4 vẫn diễn ra. Trong điều
kiện đ t ch t, ngư i đông cùng v i đó lƠ thi u các công việc phi nông nghiệp
trên đ a bƠn, dẫn đ n đông con nhưng ít lao động vƠ đơy chính lƠ nguyên nhơn
dẫn đ n đói nghèo cho các hộ gia đình.
- Để thực hiện t t gi i pháp nƠy, chính quyền, nh t lƠ Hội Liên hiệp
ph nữ các c p cần lƠm t t công tác tuyên truyền sơu, rộng t i t ng hộ gia
đình. Đ ng th i, cần nơng cao vai trò c a các tổ ch c đoƠn thể vƠo việc phát
triển kinh t xã hội đ a phư ng vƠ xoá đói gi m nghèo. Ph i k t h p giữa việc
v n động thực hiện k ho ch hoá gia đình v i v n động vƠ hỗ tr phát triển
kinh t hộ, vì chỉ khi nƠo g n đư c những l i ích thi t thực trong phát triển
kinh t v i v n động thì khi đó cuộc v n động m i thƠnh công.
4.2.2.2. Gi i pháp về vay vốn s n xu t
V n lƠ một v n đề quan tr ng đ i v i các hộ gia đình dơn tộc thiểu s . Khi
cho vay v n, các tổ ch c tín d ng cần chú Ủ cho vay để mua s m trang thi t b ,
máy móc ph c v cho s n xu t, nh t lƠ v i các hộ dơn tộc thiểu s . Mặc dù trong
th i gian v a qua, các tổ ch c tín d ng trên đ a bƠn đã thực hiện t t công tác cho
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
99
vay đ i v i hộ gia đình các dơn tộc vƠ các hộ nghèo như Ngơn hƠng chính sách xã
hội, ngơn hƠng Nông nghiệp vƠ phát triển nông thôn vƠ các tổ ch c tín d ng khác.
Tuy nhiên, các ho t động tín d ng vẫn còn một s b t c p như:
- M c v n vay bình quơn cho hộ nghèo không cao (kho ng t 5 đ n
7 triệu đ ng/hộ), chính điều nƠy l i h n ch kh năng đầu tư phát triển s n
xu t c a hộ.
- Một s đ a phư ng không lƠm t t công tác thẩm đ nh m c đích sử
d ng v n vay dẫn đ n v n sử d ng sai m c đích, không t o ra l i nhu n. Ví
d , vay v n ngơn hƠng để đóng góp xơy dựng nhƠ văn hoá, vay v n để tr n ,
vay v n để s m sửa tƠi s n gia đình.
- Các tổ ch c tín d ng chưa lƠm t t công tác hư ng dẫn ngư i dơn sử
d ng v n hiệu qu vƠ giám sát quá trình sử d ng v n c a hộ nghèo.
- Th i gian cho vay v n cũng còn nhiều b t c p, thư ng hộ nghèo đư c
vay trong th i gian 3 năm. Nhưng thực t 3 không ph i lƠ th i gian có
thể đ để hoƠn v n vƠ có tích luỹ. Mu n phát triển kinh t đòi hỏi hộ ph i
có đầu tư chi n lư c, đầu tư cho các ho t động mang tính dƠi h n, đòi hỏi th i
gian vay v n ph i phù h p.
T thực tr ng nƠy, tác gi đề xu t như sau:
- Cần nơng cao h n nữa quy mô v n cho hộ nghèo cũng như th i gian
vay v n. Tuỳ theo m c đích, yêu cầu c a t ng dự án phát triển c a hộ mƠ
quy t đ nh m c v n vƠ th i gian cho h p lỦ.
- Cán bộ tín d ng cần lƠm t t công tác thẩm đ nh, hư ng dẫn vƠ giám
sát việc sử d ng v n c a các hộ gia đình. Coi đơy lƠ yêu cầu c p thi t trong
việc cho vay v n đ i v i các hộ.
4.2.2.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về xóa đói
gi m nghèo
Tăng cư ng công tác tuyên truyền, nơng cao nh n th c về xóa đói gi m
nghèo, lƠm cho m i ngư i hiểu rõ m c đích Ủ nghĩa nội dung các chính sách
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
100
c a Đ ng vƠ NhƠ nư c về xóa đói gi m nghèo. Ph i coi xóa đói gi m nghèo
lƠ Ủ chí, lƠ mệnh lệnh, lƠ trách nhiệm c a các c p, các ngƠnh vƠ c a ngư i
dơn. Để nơng cao nh n th c về xóa đói gi m nghèo cho ngư i dơn cần:
- Nơng cao năng lực đội ngũ cán bộ gi m nghèo các c p; tuyên truyền,
nơng cao nh n th c c a cộng đ ng, ngư i dơn, các c p, các ngƠnh về Ủ nghĩa
vƠ tầm quan tr ng c a gi m nghèo vƠ cách ti p c n về gi m nghèo bền vững;
tổ ch c giám sát, đánh giá chính sách gi m nghèo đáp ng yêu cầu qu n lỦ.
- Xơy dựng vƠ tổ ch c thực hiện các chư ng trình truyền thông trên
phư ng tiện thông tin đ i chúng về gi m nghèo bền vững, Chư ng trình m c
tiêu qu c gia Gi m nghèo bền vững giai đo n 2012 - 2015 c a Trung ư ng vƠ
K ho ch gi m nghèo c a tỉnh; tăng cư ng công tác đ i tho i gi m nghèo t i
c s , đa d ng hóa các hình th c tuyên truyền.
- Thoát nghèo, không thể thi u ngh lực, Ủ chí vư n lên c a ngư i dơn.
Những chính sách, hỗ tr c a các c p, các ngƠnh m i lƠ điều kiện đ , điều
kiện cần để xoá đói gi m nghèo bền vững chính lƠ sự nỗ lực c a b n thơn mỗi
ngư i dơn. Vì v y, để giúp những ngư i nghèo thoát nghèo bền vững, cùng
v i các chính sách hỗ tr c a NhƠ nư c, cần đẩy m nh công tác tuyên truyền,
v n động, nơng cao Ủ th c vư n lên c a chính những hộ nghèo; ph i xóa bỏ
hoƠn toƠn tư tư ng ắxin lƠm hộ nghèo” để đư c nh n sự hỗ tr t phía NhƠ
nư c. Bên c nh việc thực hiện đ ng bộ các chư ng trình dự án, ch độ, chính
sách, các c p hội, chính quyền đoƠn thể c s cần trang b , phổ bi n cho bƠ
con những ki n th c, kinh nghiệm cần thi t trong việc chi tiêu h p lỦ. Để lƠm
đư c như v y, h n h t chính b n thơn mỗi ngư i dơn, mỗi hộ nghèo, ngư i
nghèo cần ph i đổi m i tư duy, cách lƠm c a mình, tự v n động, quy t tơm vƠ
có sự b t phá vư n lên t trong suy nghĩ về việc lƠm kinh t .
4.2.2.4. Chuyển dịch cơ c u kinh tế nông nghiệp - nông thôn
Chuyển d ch c c u kinh t nông nghiệp - nông thôn h p lỦ lƠ gi i pháp
hữu hiệu để phát triển kinh t nông nghiệp - nông thôn, góp phần thực hiện xoá
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
101
đói gi m nghèo. Đ i v i đ a bƠn nghiên c u, c c u kinh t nông nghiệp - nông
thôn vẫn mang tính ch t thuần nông. Đã có xu hư ng chuyển d ch theo hư ng
tích cực, tuy nhiên sự thay đổi nƠy còn ch m vƠ ch y u diễn ra những vùng có
điều kiện tư ng đ i thu n l i. T k t qu nghiên c u đưa đ n đề xu t:
- Cần chú tr ng phát triển chăn nuôi, nh t lƠ chăn nuôi đ i gia súc
như: trơu, bò vƠ đặc biệt lƠ dê. B i vì, đơy lƠ khu vực có ít diện tích đ t s n
xu t nông nghiệp, tuy nhiên diện tích đ t đ i núi, đ t r ng còn nhiều
là điều kiện thu n l i về diện tích chăn th . V i yêu cầu đầu tư vƠ nhu cầu
th trư ng hiện nay về s n phẩm chăn nuôi đ i gia súc thì phát triển chăn
nuôi lƠ một hư ng đi quan tr ng góp phần xoá đói gi m nghèo cho hộ gia
đình, đặc biệt đ i v i khu vực gặp khó khăn r t nhiều trong m rộng diện
tích s n xu t nông nghiệp.
- Khuy n khích m rộng ph m vi vƠ nơng cao ch t lư ng cung c p d ch
v nông nghiệp như: tr giúp kỹ thu t, cung c p thông tin th trư ng, hỗ tr
tƠi chính vƠ hỗ tr tiêu th s n phẩm... H n ch r i ro th trư ng bằng việc c i
thiện điều kiện mua bán s n phẩm c a ngư i dơn; c ng c hệ th ng khuy n
nông, khuy n lơm cũng như đội ngũ cán bộ lƠm công tác nƠy để có thể nhanh
chóng ng d ng khoa h c - công nghệ tiên ti n vƠo s n xu t nông nghiệp; xúc
ti n công tác đƠo t o nông dơn c về kỹ thu t s n xu t vƠ qu n lỦ kinh doanh
để giúp h chuyển đổi c c u cơy tr ng, v t nuôi.
- T p trung gi i quy t việc lƠm, đƠo t o nghề cho lao động nông thôn,
đặc biệt quan tơm gi i quy t việc lƠm vƠ thu nh p cho hộ nghèo. T o điều
kiện cho lao động hộ nghèo có việc lƠm t i chỗ vƠ ngoƠi khu vực nông thôn.
Có chính sách tr giúp thi t thực để đẩy m nh đƠo t o nghề, đáp ng cho yêu
cầu chuyển d ch c c u kinh t nông nghiệp, nông thôn vƠ tìm việc làm ngoài
khu vực nông thôn, kể c đi lao động
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
nư c ngoƠi.
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
102
4.2.2.5. Phát triển các ngành nghề phụ trong nông thôn
Các hộ gia đình thuộc đ a bƠn nghiên c u có điều kiện thu n l i về
lực lư ng lao động trong khi diện tích đ t s n xu t nông nghiệp có h n,
nhưng l i không có nhiều ngƠnh nghề ph để gi i quy t việc lƠm. Bên c nh
đó, khu vực nƠy l i có những ngu n nguyên liệu thu n l i cho việc phát
triển ngƠnh nghề như: tre, l a, lá,… Chính vì v y, phát triển các ngƠnh
nghề hiện có vƠ du nh p thêm các ngƠnh nghề m i lƠ gi i pháp hữu hiệu để
tăng thu nh p vƠ xoá đói gi m nghèo cho hộ gia đình dơn tộc thiểu s . Các
ngƠnh nghề ph trong nông thôn có thể m rộng như: may tre đan, lƠm
mƠnh, lƠm cót, khai thác v t liệu xơy dựng vƠ các nông s n hƠng hoá
khác…Tỉnh cần có chính sách hỗ tr phát triển ngƠnh nghề trong nông thôn
như: đầu tư v n ban đầu, tổ ch c các ho t động khuy n công, tìm ki m
thông tin th trư ng…
4.2.2.6. Nâng cao kinh nghiệm s n xu t cho hộ gia đình
- Cần ti p t c thực hiện sơu, rộng công tác khuy n nông cho các hộ
đ ng bƠo dơn tộc thiểu s .
- Trong ho t động chuyển giao khoa h c công nghệ cho ngư i dơn cần có
sự nghiên c u để xu t phát t nhu cầu c a ngư i dơn. Tránh tình tr ng m c tiêu
c a ngư i chuyển giao v i nhu cầu c a ngư i đư c chuyển gia lƠ khác nhau.
- Các tổ ch c khuy n nông cần có sự hư ng dẫn, giám sát việc ng
d ng các ki n th c đư c chuyển giao vƠo thực t , không nên chỉ d ng l i
việc chuyển giao.
- Nên hình thƠnh các nhóm tư ng tr v i quy mô nhỏ để sự giúp
đỡ đư c thi t thực, tránh tình tr ng hình th c, không hiệu qu .
4.2.2.7. Nhóm các gi i pháp đặc thù gi m nghèo bền vững cho đồng bào các
dân tộc thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
103
Đ i s ng đ ng bƠo dơn tộc thiểu s s ng
vùng lõi Vư n Qu c gia Ba
Bể còn nhiều khó khăn, c 3 y u t cần để phát triển kinh t , nơng cao đ i
s ng, ngư i dơn đều khó khăn, đó lƠ: đ t s n xu t ít, không có đư ng giao
thông, trình độ thơm canh th p. Đ t s n xu t đã ít l i ch y u lƠ đ t tr ng ngô,
s n; nhiều thôn
vùng núi cao hoƠn toƠn không có diện tích đ t lúa... Giao
thông đi các thôn đa s chỉ có đư ng mòn. Do
núi cao, r ng sơu nên ngư i
dơn thi u thông tin, việc ti p c n khoa h c kỹ thu t còn h n ch nên s n xu t
năng su t th p. NhƠ nư c đã có nhiều chính sách hỗ tr đ ng bƠo, nhưng hầu
h t m i d ng l i
việc cho không vƠ ngư i dơn th động hư ng th . Việc triển
khai các dự án tr ng r ng, các dự án phát triển s n xu t đ i v i các hộ dơn
trong vùng lõi còn gặp ph i khó khăn do một s hộ gia đình thi u đ t s n xu t.
Do đ ng bƠo dơn tộc thiểu s s ng
trong vùng h t s c đặc thù, vì v y
NhƠ nư c, các c p chính quyền cần có c ch , chính sách đặc thù t o điều
kiện cho ngư i dơn sinh s ng trong khu vực Vư n Qu c gia, v a thực hiện t t
công tác b o t n, v a có có công ăn việc lƠm vƠ thu nh p ổn đ nh để phát
triển kinh t xã hội, đ m b o cuộc s ng cho ngư i dơn. Tác gi đề xu t một s
chính sách c thể như sau:
Thứ nh t, rƠ soát, quy ho ch l i đ t vùng lõi, vùng đệm Vư n qu c gia
Ba Bể, v a đ m b o công tác b o t n, đ ng th i b trí s p x p tư ng đ i đ
đ t s n xu t cho đ ng bƠo dơn tộc thiểu s trực ti p s n xu t nông nghiệp theo
đ nh m c c a UBND tỉnh B c K n quy đ nh t i Quy t đ nh s 590/QĐUBND ngƠy 14/4/2014: Bình quơn diện tích đ t s n xu t c a 01 hộ gia đình
lƠ: 0,15ha đ i v i đ t ruộng 2 v hoặc 0,3ha đ i v i đ t ruộng 1 v hoặc 0,6
ha đ i v i đ t nư i rẫy, soi bãi.
Thứ hai, phát triển các s n phẩm nông s n đặc trưng c a đ a phư ng
như h ng không h t, mi n dong, rư u ngô men lá, tr ng các cơy dư c liệu
(như chè gi o cổ lam), tép chua… , đ ng th i chú tr ng xơy dựng thư ng hiệu
để nơng cao giá tr s n phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
104
Thứ ba, tăng đ nh m c kinh phí hỗ tr giao khoán b o vệ r ng để các
hộ tham gia nh n giao khoán b o vệ r ng có thu nh p ổn đ nh, có quyền l i
thì trách nhiệm c a ngư i dơn m i cao, có như v y đ ng bƠo dơn tộc thiểu s
sinh s ng trong Vư n qu c gia m i toƠn tơm, toƠn Ủ tham gia vƠo việc b o vệ
r ng theo đúng quy ch qu n lỦ r ng do Chính ph quy đ nh, vì thực t m c
hỗ tr
như hiện nay theo quy đ nh còn th p (R ng đặc d ng: 200
nghìn/ha/năm; R ng phòng hộ: giao khoán b o vệ 300 nghìn/ha/năm, khoanh
nuôi xúc ti n tái sinh tự nhiên 200 nghìn/ha/năm).
Thứ tư, đầu tư k t c u h tầng, đặc biệt lƠ hệ th ng giao thông, nhằm
t o điều kiện cho các lĩnh vực khác phát triển, nh t lƠ s nơng cao đư c giá tr
hàng hóa nông s n đặc trưng c a đ a phư ng vƠ các s n phẩm hƠng hóa khác.
Thứ năm, t những điều kiện tự nhiên c a vùng, đơy lƠ tiềm năng để
phát triển du l ch sinh thái
Vư n qu c gia Ba Bể, t p trung vƠo các gi i
pháp c thể sau:
- Giáo d c đƠo t o vƠ tuyên truyền du l ch sinh thái
Ba Bể: Tuyên
truyền, giáo d c các nhƠ ho ch đ nh chính sách vƠ các nhƠ qu n lỦ khu
vư n qu c gia Ba Bể quan tơm h n đ n quy ho ch cho du l ch sinh thái vƠ
chú tr ng vƠo sự tham gia c a cộng đ ng đ a phư ng vƠo các ho t động
c a khu vư n, cho h hư ng quyền l i đ i v i khu b o t n cũng như l i
nhu n t khu b o t n. ĐƠo t o hư ng dẫn viên du l ch (ưu tiên cho ngư i
đ a phư ng) trong các trư ng đ i h c, cao đẳng vƠ trung c p du l ch. Giáo
d c về thiên nhiên cho khách tham quan lƠm cho h Ủ th c trong việc b o
vệ môi trư ng. Đ i v i cộng đ ng đ a phư ng cần ph i sử d ng những hình
th c dễ hiểu, dễ nh như tranh, nh, băng hình, chư ng trình biểu diễn văn
nghệ và thông qua b ng, biển nội quy, áp phích, phim nh để nơng cao
nh n th c b o t n cho cộng đ ng. NgoƠi ra còn qu ng bá gi i thiệu cho du
khách sử d ng d ch v vƠ mua s m quƠ lưu niệm đ a phư ng; tổ ch c giáo
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
105
d c nơng cao nh n th c b o t n thiên nhiên, b o vệ môi trư ng; M l p t p
hu n về du l ch sinh thái, nghiệp v du l ch, ngo i ngữ, xơy dựng qui ho ch
du l ch v i sự tham gia c a cộng đ ng ngƠy t đầu.
- Qui ho ch cho khu du l ch sinh thái t i vư n qu c gia Ba Bể: Việc
nƠy cần ph i có sự nỗ lực c a nhiều ngƠnh, nhiều thƠnh phần; Việc qui
đ nh m c thu lệ phí cần ph i cơn nh c kỹ lƠ m c tiêu cho việc thu lệ phí lƠ
gì: Cần thu lệ phí bù đ p cho chi phí du l ch c a đ a điểm, để tăng t i đa
l i nhu n hay một m c đích nƠo khác.
- Ti p th du l ch sinh thái cho các khu Ba Bể: N u không có qu ng
bá gi i thiệu khu du l ch sinh thái thì không ai bi t đ a điểm đó để đ n
thăm quan nghiên c u đư c.
- Tăng cư ng công tác điều tra nghiên c u tƠi nguyên vƠ xơy dựng
chư ng trình giáo d c diễn gi i môi trư ng. Hiện nay các chư ng trình
giáo d c diễn gi i
vư n qu c gia Ba Bể còn nghèo nƠn vì thi u nhiều
thông tin khoa h c chính xác cần ph i có các chính sách khuy n khích,
huy động sự tham gia c a các Viện nghiên c u, các trư ng đ i h c vƠo
công tác điều tra, nghiên c u tƠi nguyên.
- Phát triển c s h tầng: Xơy dựng các tuy n đư ng nội bộ, đư ng mòn
tự nhiên v i hệ th ng chỉ dẫn, chỉ báo đầy đ về s lư ng vƠ nội dung. Đầu tư
xơy dựng c s h tầng ph c v khách du l ch, nhƠ nghỉ, nhƠ sƠn chòi, công trình
vui ch i gi i trí khác. Ti p t c hoƠn thiện vƠ m thêm các điểm, tuy n du l ch
m i có s c h p dẫn du khách. Có chính sách thu hút đầu tư để khai thác tiềm
năng du l ch h Ba Bể, như chính sách về thu , đ t đai...
- Đầu tư xơy dựng công trình bán hƠng th công mỹ nghệ, bán quƠ
lưu niệm, gi i thiệu các mặt hƠng truyền th ng.
- Trang b các phư ng tiện du l ch xu ng, máy, thuyền độc mộc.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
106
- Trên c s quy ho ch các điểm du l ch cộng đ ng, du l ch sinh thái
cần có k ho ch đầu tư theo lộ trình, giai đo n để phát triển du l ch sinh thái
(như các điểm thăm quan h Ba Bể, các hang động, du l ch m o hiểm…),
k t h p v i chính bƠ con ngư i dơn tộc thiểu s cung c p d ch v nghỉ ng i
(Home Stay), tr i nghiệm cùng v i bƠ con s n xu t nông nghiệp vƠ một s
d ch v khác như các món ăn ẩm thực theo phong t c truyền th ng c a bƠ
con, buổi t i có đội văn nghệ mang đ m b n s c dơn tộc ph c v du khách,
đ ng th i giao lưu văn nghệ, lửa tr i
các lƠng văn hóa (như lƠng văn hóa
nhà sàn).
Thứ sáu, phát triển nghề truyền th ng, như dệt v i thổ cẩm trang ph c
c a đ ng bƠo dơn tộc thiểu s (tƠy, mông, dao), các đ để trưng bƠy như lƠm
đƠn tính, khèn mông, mô hình hình nh nam - nữ chèo thuyền độc mộc
h
Ba Bể vƠ các đ lưu niệm khác để bán ph c v du khách tham quan du l ch
lƠm đ lưu niệm.
K TăLU N
Đề tƠi ắGi i pháp gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc thiểu s
Vư n Qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n” v i m c tiêu lƠm rõ những v n đề lỦ
lu n vƠ thực tiễn về gi m nghèo bền vững t i Vư n qu c gia Ba Bể trong th i
gian v a qua, t đó đề xu t những gi i pháp nhằm gi m nghèo bền vững cho
đ ng bƠo dơn tộc thiểu s Vư n qu c gia Ba Bể, tỉnh B c K n trong th i gian
t i. V i m c tiêu như trên, đề tƠi đã đ t đư c các k t qu sau:
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
107
- Hệ th ng hóa c s khoa h c vƠ thực tiễn về gi m nghèo bền vững
như khái niệm nghèo đói, nguyên nhơn dẫn đ n nghèo đói, chuẩn nghèo c a
Việt Nam qua các giai đo n; Khái niệm gi m nghèo bền vững, nội dung c a
gi m nghèo bền vững, các y u t
nh hư ng đ n gi m nghèo bền vững, các
thách th c trong gi m nghèo bền vững
Việt Nam; Kinh nghiệm gi m nghèo
c a một s nư c trên th gi i vƠ rút ra bƠi h c kinh nghiệm đ i v i Việt Nam;
Kinh nghiệm gi m nghèo c a một s đ a phư ng trong nư c vƠ rút ra bƠi h c
kinh nghiệm đ i v i tỉnh B c K n nói chung vƠ đ i v i đ ng bƠo dơn tộc
thiểu s thuộc sinh s ng
vùng lõi Vư n qu c gia Ba Bể nói riêng.
- Thông qua việc phơn tích thực tr ng gi m nghèo c a các hộ dơn tộc
thiểu s thuộc vùng lõi c a Vư n qu c gia Ba Bể, đề tƠi đã đánh giá những
k t qu đ t đư c, những t n t i vƠ nguyên nhơn c a những t n t i đó. T đó
lƠm c s để đề tƠi đưa ra gi i pháp.
- Xu t phát t những h n ch vƠ nguyên nhơn c a h n ch trong ho t
động gi m nghèo, dựa vƠo k ho ch thực hiện Chư ng trình gi m nghèo bền
vững trên đ a bƠn tỉnh B c K n giai đo n 2013 - 2015, đề tƠi đưa ra một s
gi i pháp nhằm gi m nghèo bền vững cho đ ng bƠo dơn tộc thiểu s Vư n
qu c gia Ba Bể tỉnh B c K n trong th i gian t i.
V i k t qu nghiên c u như trên, đề tƠi đã đ t đư c m c tiêu nghiên
c u. Tuy nhiên đề tƠi không thể tránh khỏi những thi u sót. Tác gi r t mong
nh n đư c sự đóng góp Ủ ki n c a các nhƠ nghiên c u khoa h c để đề tƠi
đư c hoƠn thiện h n.
TÀIăLI UăTHAMăKH O
1.
Đinh Th Nguyệt Anh (2012), Gi i pháp nâng cao hiệu qu đầu tư công
cho xoá đói gi m nghèo tại tỉnh Bắc Kạn, Lu n văn th c sỹ kinh t ,
trư ng Đ i h c Kinh t vƠ Qu n tr kinh doanh, Đ i h c Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
108
2.
Baulch Bob, Nguyễn Th Minh HoƠ, Nguyễn Th Thu Phư ng vƠ Ph m
Thái Hưng (2009), Nghèo ở đồng bào dân tộc thiểu số, Báo cáo đầu
vƠo cho Đánh giá nghèo
3.
Việt Nam 2008- 2010.
Baulch Bob vƠ Vũ HoƠng Đ t (2010), Động thái nghèo ở Việt Nam 20022010, Báo cáo đầu vƠo cho Đánh giá nghèo Việt Nam 2008-2010.
4.
Bộ K ho ch vƠ đầu tư (2005), Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và
xoá đói gi m nghèo.
5.
Bộ K ho ch vƠ Đầu tư (2007), Tăng trưởng và xoá đói gi m nghèo ở
Việt Nam - thành tựu, thách thức và gi i pháp.
6.
Bộ Lao động - Thư ng binh - Xã hội (2009), Nhìn lại quá khứ đối mặt
thách thức mới, Đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia
Gi m nghèo giai đoạn 2006-2008.
7.
Chính ph (2008), Nghị quyết số 30/NQ- CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về chương trình hỗ trợ gi m nghèo nhanh và bền vững.
8.
Chính ph (2011), Nghị quyết số 80/NQ- CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ
về định hướng gi m nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
9.
Dự án Quan hệ đ i tác vì ngư i nghèo trong phát triển nông lơm nghiệp
tỉnh B c K n, Báo cáo giám sát 2013.
10.
Đ i h c Kinh t qu c dơn (2010), Những kết qu xoá đói gi m nghèo
trên thế giới và bài học kinh nghiệm,
11.
Đỗ ThƠnh Nam - Thanh H i (2010), Nhìn lại chương trình gi m nghèo
giai đoạn 2006-2010: Để gi m nghèo nhanh và bền vững, Báo B c
Giang, c p nh t ngƠy 15/10/2010.
12.
Ngơn hƠng Th gi i t i Việt Nam (2012), Báo cáo đánh giá nghèo Việt
Nam năm 2012.
13.
Phil Barle (2007), Năm nhân tố cơ b n của nghèo đói, Hội th o, d ch
b i Thu Hư ng, c p nh t ngƠy 14 tháng 01 năm 2012.
14.
Robert S. Pindyck & Daniel L. Rubinfeld (1998), Econometric models
and economic Forecacts.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
109
15.
Th tư ng Chính ph (2011), Ban hành tiêu chuẩn nghèo giai đoạn
2011-2015, Quy t đ nh s 09/2011/QĐ-TTg c a Th tư ng Chính ph
ngày 30/01/2011.
16.
y ban nhơn dơn huyện Ba Bể (2012,2013, 2014), các báo cáo k t qu
rƠ soát hộ nghèo, c n nghèo hằng năm.
17.
y ban nhơn dơn tỉnh B c K n (2010), Quyết định số 547/QĐ- UBND
ngày 25/3/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao kế hoạch vốn
thực hiện chương trình hỗ trợ gi m nghèo nhanh và bền vững theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ- CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
18.
y ban nhơn dơn tỉnh B c K n (2010), Quyết định số 911/QĐ- UBND
ngày 04/5/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề án đào
tại nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Bể,
giai đoạn 2010-2020 (Từ nguồn vốn Chương trình 30a).
19.
y ban nhơn dơn tỉnh B c K n (2010), Quyết định số 1407/QĐ-UBND
ngày 13/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt bổ sung
danh mục đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn đầu tư Chương trình hỗ
trợ gi m nghèo nhanh, bền vững của huyện Ba Bể năm 2010.
20.
y ban nhơn dơn tỉnh B c K n (2010), Quyết định 1815/QĐ-UBND
ngày 07/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề án
khuyến nông - khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ gi m nghèo
nhanh, bền vững huyện Ba Bể, giai đoạn 2011 - 2020.
21.
y ban nhơn dơn tỉnh B c K n (2010), Quyết định số 1413/QĐ-UBND
ngày 04/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc hỗ trợ gạo cho các hộ
nghèo thuộc các huyện: Ba Bể, Pác Nặm tham gia trồng, chăm sóc, b o
vệ rừng trong thời gian chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết
30a/2008/NĐ-CP của Chính Phủ năm 2009 và năm 2010.
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
110
22.
Văn phòng Chính ph (2010), Kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn
Sinh ảùng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Bắc Kạn, thông báo s
46/TB-VPCP, ngày 11/02/2010.
Thamăkh oătrênăm ngăinternet
23.
GiƠng Th Dung (2006), Kinh nghiệm xoá đói gi m nghèo ở Lào Cai, T p
chí Lao động vƠ Xã hội s 288, http://vst.vista.gov.vn/home, ngày 12/6/2012.
24.
Đ i h c Kinh t qu c dơn (2010), Chuẩn mực đói nghèo ở Việt Nam và trên
thế
giới,
http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/...,
cp
nh t
ngƠy
20/08/2010.
25.
Đ i h c Kinh t qu c dơn (2010), Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam,
http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/..., cập nhật ngày 20/08/2010.
26.
Đ i h c Kinh t qu c dơn (2010), Nguyên nhân đói nghèo của Việt
Nam và trên thế giới, http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/..., cập nhật
ngày 20/08/2010.
27.
Đ i h c Kinh t qu c dơn (2010), Những quan niệm chung về đói nghèo,
http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/..., cập nhật ngày 20/08/2010.
28.
http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/ ..., cập nhật ngày 20/08/2010.
29.
http://vneconomy.vn/20140212011637798P0C9920/ba-ho-thoat-ngheothi-mot-ho-tai-ngheo.htm c p nh t ngƠy 13tháng 02 năm 2014.
30.
http://vovworld.vn/vi-vn/Binh-luan/Hoi-nghi-Rio-20-co-hoi-lich-su-dephat-trien-ben-vung/91020.vov c p nh t ngƠy
31.
06 năm 2012.
http://www.undp.org/content/vietnam/vi/home/library/environment_clim
ate/Nationa-report-at-the-UN-conference-on-sustainable-development/
C p nh t ngƠy 25 tháng 5 năm 2012.
PH ăL C
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
111
PHI UăĐI UăTRAăH ăNỌNGăDỂN
I.ăThôngătinăchungăv ăh
Xóm/Tổ………………………….
Xã ………………… Huyện/………………..……
1.ăH ăvƠătênăch ăh :.......................................... Tuổi: ……
Gi i tính: (nam/nữ)
- Trình độ văn hoá ch hộ: …/…. ; Dơn tộc: ............
2.ăTìnhăhìnhănhơnăkhẩuăvƠălaoăđ ngăc aăh
2.1. Tổng số nhân khẩu:… ngư i; Trong đó, nam: … ngư i; nữ: .…ngư i.
2.2. Số lao động chính:……ngư i;
Trong đó, nam: … ngư i; nữ: .…ngư i.
S lao động ph : ...ngư i; Trong đó, LĐ trên tuổi:…ngư i; LĐ dư i tuổi:…ngư i
3.ăPhơnălo iăh
3.1. Phân loại hộ theo ngành nghề
- Hộ thuần nông:
Hộ Lơm nghiệp:
- Hộ NgƠnh nghề - DV:
Hộ Nông Lơm k t h p:
Hộ khác:.....................................................................
3.2. Phân loại hộ theo thu nhập
- Hộ khá :
Hộ trung bình: Hộ c n nghèo: Hộ nghèo:
4.ăNh ngătƠiăs năch ăy uăc aăh
4.1. Nhà ở và tài sản phục vụ sinh hoạt
STT
TênăTƠiăs n
1
Diện tích đ t
2
Xe máy
3
Xe đ p
4
Ti vi
5
T l nh
6
Điện tho i
Đ năv ătính
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
S ăl
ng
cătínhăgiáătr ă
(1000đ)
Ghi chú
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
112
4.2. Tài sản phục vụ sản xuất của hộ
STT
TênăTƠiăs n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Máy kéo
Máy cày
Máy b m
Máy xay xát
Máy tu t lúa
Diện tích chu ng tr i
Cày
B a
Trâu bò cày kéo
Trơu bò sinh s n
L n nái
TƠi s n khác
Đ năv ă
tính
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
m2
Cái
Cái
Con
Con
Con
1000đ
S ăl
cătínhăgiáătr ă
(1000đ)
ng
Ghi chú
4.3. Thực trạng đất đai của hộ
STT
1
2
3
3.1
3.2
4
5
Lo iăđ t
Di nătíchă
(m2)
Tổng diện tích đ t
DT thổ cư
DT vư n t p
DT đ t nông nghiệp
DT cơy lơu năm
DT cơy hằng năm
- DT ruộng lúa
- DT nư ng dãy
- DT hoa màu
- DT đ t khác
DT Lơm nghiệp
- DT r ng tr ng
- DT r ng tự nhiên
- DT r ng phòng hộ
- DT khác
DT mặt nư c
- DT ao, h
- DT mặt nư c khác
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
Tìnhătr ngăs ăd ng
T t
Đ
c
Không SD
Ghi chú
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
113
6
DT khác
4.3. Tình hình Thu - Chi của hộ
Tổng thu: ……………………………………….đ ng
Trong đó: - Thu t s n xu t nông nghiệp: …………………………đ ng
- Thu t s n xu t lơm nghiệp: ………………………… đ ng
- Thu t tiền lư ng: ……………………………………..đ ng
- Thu khác: ………………………………………………đ ng
Tổng chi: ………………………………………đ ng
Trong đó: - Chi cho s n xu t:
- Chi sinh ho t:
- Chi khác:
II.ăTìnhăhìnhăs năxu tăc aăh
2.1.ăTìnhăhìnhăs năxu tăngƠnhăTr ngătr t
Cơyătr ng
STT
1
Cơy lư ng thực
Di nătích
(m2)
NS
(t /sƠo)
SL L ngăbán
Giá
(t )
(kg)
(1000đ/kg)
- Lúa nư ng
- Lúa nư c
- Cây Ngô
- Cây
2
Cơy CN ng n ngƠy
Trong đó: - Cơy đ u đỗ
3
Cơy CN lơu năm
Trong đó: - Cây chè
- Cơy ăn qu
4
Hoa, cơy c nh
5
Nhóm cây rau
6
Cây khác
Thu t s n phẩm ph
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
114
Thu t ho t động d ch v
2.ăTìnhăhìnhăs năxu tăngƠnhăChĕnănuôi
V tănuôi
S con
Tổngătr ngă L
l
ngă(kg)
ngăbánă
ra (kg)
Giá bán
ThƠnhăti n
(1000đ/kg)
(1000đ)
ĐƠnătrơu,ătr.đó
Trơu th t
ĐƠnăbò,ătr.đó
Bò th t
Bò sữa
ĐƠnăl n,ătr.đó
Sinh s n
L n th t
ĐƠnăgiaăc m,ă
tr.đó
Gà ta
GƠ công nghiệp
V t, Ngan, Ngỗng
Dê
Ong
ThuăăS.phẩmăph
Thuăt ădichăv ă
3. Thu t ho t động lơm nghiệp:................................ đ
- C i.....................?
- Gỗ.........................?
4. Thu t các ngu n khác
-Thu t ho t động d ch v :.........................đ
-Thu t lƠm nghề:.......................................đ
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
115
-Thu t lƠm thuê:........................................đ
-Tiền lư ng:................................................đ
-Thu khác:..................................................đ
III.ăChiăphíăs năxu tăc aăh
3.1.ăChiăphíăs năxu tătr ngătr tăc aăm tăs ăcơyătr ngăchínhă(tínhăbìnhăquơnăchoă1ăsƠo)
Chi phí
1. Gi ng
- S đi mua
- Giá
ĐVT
Lúa
Cây...
Cây...
Cây...
Cây...
tổng
Kg
Kg
1000đ/kg
2. Phân bón
- Phơn chu ng
T
-Đ m
Kg
- Lân
Kg
- Kaly
Kg
- NPK
Kg
3. Thu c tr sơu
1000đ
4. Thu c diệt cỏ
1000đ
5. Lao động
Công
- Thuê ngoài
- Giá
Công
1000đ/công
6. Chi phí bằng tiền
- Thuỷ l i phí
1000đ
- D ch v lƠm đ t
1000đ
- V n chuyển
1000đ
- Tu t
1000đ
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
116
-B o vệ đ ng ruộng
1000đ
-Chi khác
1000đ
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
117
3.2.ăChiăphíăchoăchĕnănuôi
Kho năm c
ĐVT
1. Gi ng
Kg
- Giá
1000đ/kg
L nă
th t
L nă
nái
Gia
c m
Trâu,
bò
Cá
2. Th c ăn tinh
-G o
Kg
- Ngô
Kg
- Cám g o
Kg
- Khoai, s n
Kg
- Cám tổng h p
Kg
+ Giá
- Bột cá
+ Giá
1000đ/kg
Kg
1000đ/kg
3. Th c ăn xanh (rau)
- Tổng s
Kg
+ Mua ngoài
Kg
+ Giá
1000đ/kg
4. Chi bằng tiền khác
1000đ
5. Công lao động
Công
3.3. Chi cho ho t động lơm nghiệp:....................................đ
3.4. Chi cho ho t động khác:
- Chi cho ho t động d ch v :.........................đ
- Chi cho lƠm nghề:.......................................đ
- Chi khác......................................................đ
IV.ăNguyênănhơnănghèoăvƠănguy năv ngăc aăh
4.1.ăNguyênănhơnănghèoăđói
1. Thi u v n s n xu t
6. Có lao động nhưng không có việc lƠm
2. Thi u đ t canh tác
7. Không bi t cách lƠm ăn, không có việc lƠm
3. Thi u phư ng tiện s n xu t
8. GĐ có ngư i m đau nặng hoặc m c bệnh xã hội
4. Thi u lao động
9. Không ch u khó lao động
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
118
5. Đông khẩu ăn theo
10. Nguyên nhân khác
4.2.ăNguy năv ngăc aăh
1. Hỗ tr vay v n ưu đãi
5. Gi i thiệu việc lƠm
2. Hỗ tr đ t s n xu t
6. Gi i thiệu cách lƠm ăn
3. Hỗ tr phư ng tiện s n xu t
7. Hỗ tr xu t khẩu lao động
4. Hỗ tr đƠo t o nghề
8. Tr c p xã hội
V.ăĐ iăs ngădơnăc
1. S gi lƠm việc trung bình 1 ngư i 1 tuần c a thƠnh viên t 15 tuổi tr lên….…gi
2. S ngư i có tham gia khám chữa bệnh t i các c s y t ………ngư i
3. Việc khám chữa bệnh t i các c s y t có thư ng xuyên không? Có
không
4. S thƠnh viên trong gia đình bi t chữ: …… ngư i
5. Trẻ em t m y tuổi thì đư c đi h c………tuổi
đƠi
6. Gia đình sử d ng phư ng tiện nghe nhìn nƠo?ti vi
sách báo
7. Gia đình có sử d ng ngu n nư c s ch để ph c v việc sinh ho t? Có
8. Hộ gia đình có sử d ng nhƠ vệ sinh tự ho i? Có
đèn dầu
10. Cách xử lỦ rác th i c a hộ: Đư c xử lỦ khoa h c
tự nhiên
12. Gia đinh có sử d ng internet không? Có
13. S nhơn khẩu tham gia b o hiêm y t : …
không
Không
9. Ngu n th p sáng chính c a hộ gia đình? Điện lư i
11. Gia đình có sử d ng điện tho i không? Có
khác
khác
t năm: .....
không
t năm ………
không
ngư i
14. Gia đình đư c hư ng ch độ chính sách ưu đãi không? Có
15. Gia đình lƠ hộ nghèo theo bình bầu c a đ a phư ng? Có
16. Gia đình có đư c tham gia vay v n ưu đãi? Có
Không
không
không
17. N u có thì ngu n vay t ngu n nƠo?.....................................................................
18. Gia đình đư c tham gia vaay v n theo chư ng trình nƠo?.....................................
VI.ăTìnhăhìnhăthuỷăl iăvƠăs ăd ngăh ăth ngăthuỷăl iăc aăh ăgiaăđình
Gia đình có đư c sử d ng hệ th ng thuỷ l i c a nhƠ nư c? có
không
T t
chưa t t
N u có: hệ th ng thuỷ l i đã ph c v t t chưa? R t t t
Bao nhiêu % diện tích c a gia đình đư c sử d ng thuỷ l i? .................%
Gia đình có gặp khó khăn gì trong việc ti p c n ngu n nư c?
.............................................................................................................................
NgƠy ……tháng ……năm……..
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
119
Ng
iăđi uătra
Xácănh năc aăđ aăph
Số hóa bởi Trung tâm ảọc liệu - ĐảTN
ng
Đ iădi năh
http://www.lrc-tnu.edu.vn/