« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu tổng quan và quản lý mạng CDMA


Tóm tắt Xem thử

- Luận văn tốt nghiệp Trờng đại học bách khoa hà nội Khoa điện tử viễn thông Trung tâm đào tạo sau đại học.
- Luận văn tốt nghiệp thạc Sỹ đề tài : nghiên cứu tổng quan và quản lí mạng cdma.
- Luận văn tốt nghiệp Lời Nói đầu : Ngày nay dới xu thế toàn cầu hóa, Công nghệ thông tin viễn thông đã từ lâu đợc xác định là một ngành công nghiệp chủ đạo để tăng tính hiệu quả của cỗ máy kinh tế trớc những thách thức khốc liệt và cũng vô cùng tiềm năng của nền kinh tế thị trờng thế giới.
- Lịch sử nh tích chất muôn đời của nó bởi sự tiến hóa và phát triển không ngừng, cũng nh vậy chỉ trong thời gian rất ngắn vài chục năm chúng ta đã chứng kiến những tiến hóa và thay đổi của công nghệ viễn thông để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngời sử dụng.
- S – Fone là tiêu biểu của sự phát triển đó tại Viêt Nam, công nghệ CDMA thế hệ 2+ việt trội so với các công nghệ tơng tự truyền thống GSM bởi chất lợng mạng, và cấp độ dịch vụ mạng nhờ ứng dụng những công nghệ mã hóa, điều chế tiên tiến nhất hiện nay nh mã hóa TuBor hay ATM.
- Hệ mạng dịch vụ di động bao trùm cả nớc với mật độ phủ sóng dày đảm bảo chất lợng phủ sóng đã đa tên tuổi của S – Fone lan rộng trên thị trờng thông tin di động.
- Tôi xin trình bày luận án tốt nghiệp về công nghệ CDMA.
- Từ những kinh nghiệm làm việc thực tế luận án này không trình bày chung về các kĩ thuật và công nghệ tiên tiến đem lại những thế mạnh so với các công nghệ khác.
- Luận án chia làm hai phần : Phần đầu xin trích lợc sơ bộ đôi nét về cấu trúc của CDMA do S – Fone triển khai.
- Phần thân của luận án trình bày về tiêu chuẩn IS – 2000 và quản lí tối u mạng thông tin di động CDMA.
- MỤC LỤC LỜI NểI ĐẦU PHẦN 1 : NGHIấN CỨU TễNG QUAN MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA 1 CHƯƠNG 1 : CDMA THEO QUAN ĐIỂM NHIỄU CHỐNG NHIỄU VÀ CẤU TRÚC KấNH.
- 1 1-1 LÍ THUYẾT TRẢI PHỔ 5 1-1-1 TRẢI PHỔ TRỰC TIẾP 5 1-1-2 TRẢI PHỔ TRỰC TIẾP S- FONE 6 1-1-3 MÃ WALSH 7 1-1-4 MÃ PN 9 1-1-5 MÃ HểA THOẠI 11 1-1-6 MÃ HểA KấNH 13 1-1-7 PHẫP LẶP 18 1-1-8 PHẫP CẮT 18 1-1-9 GHẫP XEN 19 1-2 CẤU TRÚC KấNH CDMA CẤU TRÚC KấNH SểNG CHỦ CẤU TRÚC KấNH ĐỒNG BỘ .
- 21 1-2-3 : CẤU TRÚC KấNH TèM GỌI .
- 22 1-2-4 : CẤU TRÚC KấNH LƯU LƯỢNG HƯỚNG LấN.
- 23 1-2-5 : CẤU TRÚC KấNH TRUY NHẬP.
- 25 1-2-6 : CẤU TRÚC KấNH LƯU LƯỢNG HƯỚNG XUỐNG.
- 44 2-5 THỦ TỤC XỬ LÍ CUỘC GỌI.
- CUỘC GỌI ĐƯỢC KHỞI XƯỚNG BỞI THUấ BAO DI ĐỘNG MS.
- 62 2-5-3 THỦ TỤC GIẢI PHểNG CUỘC GỌI TRấN GIAO DIỆN A1.
- 66 PHẦN 2 : QUẢN LÍ MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA.
- 67 CHƯƠNG 1 : QUẢN LÍ DỰA TRấN CÁC THAM SỐ HỆ THỐNG.
- 68 CHƯƠNG 2: QUẢN LÍ DỰA TRấN PHÂN TÍCH BẢN TIN 93 TRấN GIAO DIỆN KHễNG GIAN SỐ.
- 2-1 : CHƯƠNG TRèNH PHÂN TÍCH BẢN TIN : 93 2-2 :GIẢI THUẬT CHƯƠNG CHèNH PHÂN TÍCH BẢN TIN PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN LƯU ĐỒ CHƯƠNG TRèNH CHÍNH 97 2-2-2: í NGHĨA CỦA CÁC BẢN TIN BẢN TIN TèM GỌI BẢN TIN THễNG TIN HỆ THỐNG BẢN TIN DANH SÁCH PN HÀNG XểM BẢN TIN TèM GỌI MỞ RỘNG CHƯƠNG TRèNH TỔNG PHÂN TÍCH BẢN TIN CHƯƠNG TRèNH TèM KIẾM BẢN TIN CHƯƠNG TRèNH THEO DếI NHểM CHUYỂN GIAO CHƯƠNG TRèNH THEO DếI NHểM ĐIỀU KHIỂN CễNG SUẤT CHƯƠNG TRèNH ĐIỀU KHIỂN TRUY NHẬP CHƯƠNG TRèNH TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRèNH CON PHÂN TÍCH TRUY NHẬP CHƯƠNG TRèNH CON PHÂN TÍCH RỚT CUỘC GỌI CHƯƠNG TRèNH CON PHÂN TÍCH RF CHƯƠNG TRèNH CON PHÂN TÍCH CHUYỂN GIAO CHƯƠNG TRèNH CON QUI HOẠCH CÁC VẤN ĐỀ NHẬN DẠNG 156 LỜI KẾT luận văn tốt nghiệp PHẦN 1 : NGHIấN CỨU TỔNG QUAN MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA CHƯƠNG 1 : CDMA NETWORK THEO QUAN ĐIỂM NHIỄU CHỐNG NHIỄU VÀ CẤU TRÚC KấNH.
- Trong phần này tụi xin mạnh dạn đề cập về vấn đề mó hoỏ và điều chế cho cỏc kờnh hướng lờn và hướng xuống của hệ thống đang được triển khai thực tế này.
- Đõy là một hệ thống khụng cũn là mới mẻ xột trong lĩnh vực điều chế số khi sử dụng phương phỏp điều chế khoỏ dịch pha PSK và kĩ thuật trải phổ, tuy nhiờn khụng chỉ cú vậy CDMA cũn chứng tỏ được chất lượng của dịch vụ mà nú cung cấp bởi ỏp dụng những kĩ thuật mó hoỏ kờnh tiờn tiến như mó xoắn hay Turbo lồng ghộp với cỏc phương phỏp truyền thống chống và khắc phục lỗi trựm xảy ra trờn giao diện vụ tuyến.
- Việc sử dụng mó Walsh một cỏch linh hoạt đó đem lại rất nhiều thuận lợi khi cung cấp cỏc dịch vụ tốc độ cao, tận dụng một cỏch hiệu quả tài nguyờn của hệ thống.
- Tuy nhiờn mục đớch chớnh của phần này là chỉ nờu bật cỏc kĩ thuật điều chế và mó hoỏ đó được học tập và trỡnh bày ỏp dụng cho việc điều chế cỏc kờnh hướng lờn và hướng xuống và cỏch thức sử dụng cỏc kĩ thuật này theo tiến trỡnh cụ thể thay vỡ đi sõu đến chi tiết cỏc kĩ thuật mó hoỏ hay điều chế vỡ sẽ là khụng cần thiết.
- luận văn tốt nghiệp HèNH 1 : MINH HỌA CẤU TRÚC ĐIỀU CHẾ TỔNG QUÁT.
- Voice Encoding Channel Encoding Interleaving Spread Spectrum Digital Modulation Multiple Access Transmitter Output ☎ Bit Stream Wave Form Voice Decoding Channel Decoding De-Interleaving De-Spread Spectrum Digital Demodulation Multiple Access Receiver Input ☎ Bit Stream Wave Form < Data Transmission Block < Data Receiving Block luận văn tốt nghiệp Hỡnh trờn minh hoạ cấu trỳc hướng lờn và hướng xuống đơn giản của hệ thống tương ứng với cỏc phương phỏp mó hoỏ.
- Đầu tiờn tớn hiệu thoại truyền thống sẽ được mó hoỏ thoại nhờ sủ dụng bộ VOCODER, khối này sẽ đưa ra dữ liệu số hoỏ cú tốc độ thay đổi phụ thuộc vào hiệu suất đàm thoại tức thời trong thời gian cuộc đàm thoại ( cú 4 tốc độ cơ bản 9.600 bit/s, 4.800 bit/s, 2.400bit/s và 1200bit/s.
- Việc sử dụng bộ VOCODER kiểu tốc độ thay đổi này làm giảm nhiễu giao thoa giữa kờnh lưu lượng với cỏc kờnh khỏc.
- Tớn hiệu số đi vào khõu mó hoỏ kờnh sử dụng mó xoắn và mó Turbo nhằm nõng cao chất lượng hệ thống, như ta đó biết khi tốc độ truyền dẫn càng cao trờn giao diện vụ tuyến thỡ càng cần sử dụng cỏc phương phỏp điều chế bậc cao, tuy nhiờn với những phương phỏp này lại cú nhược điểm cố hữu là cần tăng hệ số S/N ( vấn đề tăng cụng suất được đưa lờn hàng đầu, tuy nhiờn khi tăng cụng suất thỡ lại gặp phải bài toỏn chống nhiễu, giao thoa càng lớn ) để đảm bảo thu giải mó được chớnh xỏc hay núi cỏch khỏc là đảm bảo được sự phõn biệt giữa cỏc điểm trờn trũm sao, điều này cú nghĩa là cần phải cõn nhắc đến hệ số Eb/No với quan hệ của tốc độ truyền dẫn hay hiệu suất sử dụng băng thụng.
- Chớnh vỡ lĩ do đú cỏc kĩ thuật mó hoỏ kờnh được xem như là cứư cỏnh để giải bài toỏn chất lượng này.
- Phương phỏp điều chế mó lưới TCM là phương thức rất phự hợp cho mục đớch núi trờn nhằm cải thiện độ tin cậy của hệ thống mà khụng cần phải tăng cụng suất và độ rộng băng thụng nhiều.
- Điểm khỏc biệt so với phương phỏp điều chế thụng thường là chỳng cho phộp cải thiện được chất lượng của hệ thống tương ứng với tỉ số BER cho trước và thay vỡ phải tăng băng thụng người ta sử dụng điều chế bậc cao hơn để bựi lại trong khi đú với phương phỏp điều chế và rời rạc với hệ thống mó hoỏ kờnh ở lớp vật lý khụng đem lại hiệ quả này.
- Tuy nhiờn trong CDMA người ta chỉ sủ dụng phương thức điều chế QPSK do cỏc nột đặc thự của hệ thụng tin di động với cự li truyền dẫn vụ tuyến khụng đũi hỏi khoảng cỏch quỏ xa với dung lượng khụng quỏ lớn ( Thụng tin giữa cỏc thuờ bao đơn lẻ.
- nhưng khi CDMA 2000 được chuyển lờn cỏc hệ cao hơn EVDO hay cỏc dịch vụ ngày càng yờu cầu đũi hởi băng thụng rất lớn thỡ bắt đầu phải cõn nhắc đến cỏc kĩ thuật điều chế bậc cao hơn để tăng tốc độ truyền dẫn và bự lại việc tăng băng thụng do sử dụng mó hoỏ lưới để cải thiện chỉ tiờu BER hay tỉ số Eb/Io.
- Xử dụng phương phỏp ghộp xen để khắc phục cỏc lỗi trựm xảy ra trờn giao diện vụ tuyến, giảm nhỏ cỏc ảnh hưởng xấu của cỏc hiện tượng này chỉ thành như cỏc lỗi xảy ra ngẫu nhiờn và trong thời gian xuất hiện rất nhỏ bưỏi cỏc hiện tượng pha ding mà hoàn toàn cú thể khắc phục được bởi cỏc kĩ thuật mó hoỏ kờnh cuối cựng dũng bớt được trải phổ và tỏch, phõn biệt cỏc kờnh hướng xuống và cỏc kờnh luận văn tốt nghiệp hướng lờn nhờ sử dụng cỏc mó gỉa ngẫu nhiờn và cuối cựng điều chế dịch khoỏ pha và ghộp kờnh rồi phỏt ra ngoài trờn giao diện vụ tuyến.
- Ở phớa thu tớn hiệu được giải điều chế ngược lại như bờn phỏt.
- Với phương phỏp mó hoỏ và điều chế như trờn ta cú cỏc nhận xột sau : 1- Tớn hiệu CDMA sử dụng nhiều CHIP để tải mỗi bớt thụng tin.
- 2- Mỗi người xử dụng sẽ cú một trật tự CHIP duy nhất.
- 3- Để khụi phục được bit thụng tin người ta sử dụng phộp ỏnh xạ ngược từ cỏc CHIP theo trật tự nhất định và duy nhất tương ứng với cỏc thuờ bao đặc thự.
- 4- Nhờ phộp trải phổ cỏc nhiễu khỏc được nộn với hệ số trải phổ va khụng hề ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống.
- 5- Triệt giao thoa : 6- Giàn đều và giảm mật độ phổ năng lượng trờn khắp băng tần trải phổ.
- Bits from user’s Vocoder Analog Voice Signal Vocoding Symbols Chips Forward Error Correction Coding and Spreading luận văn tốt nghiệp Lý thuyết trải phổ Như trờn hỡnh vẽ minh hoạ so sỏnh cụng nghệ mó hoỏ truyền thống với cụng nghệ CDMA.
- Cỏc cụng nghệ truyền thống cố gắng co hẹp băng thụng của tớn hiệu để tiết kiệm tài nguyờn của mạng, nõng cao hiệu xuất sử dụng băng thụng.
- Tuy nhiờn như đó được đề cập rất nhiều trong cỏc tài liệu kĩ thuật nhờ sử dụng kĩ thuật trải phổ cho phộp tăng số lượng thuờ bao, và chất lượng của hệ thống với băng tần được trải rộng ra nhờ nhõn tớn hiệu cần được phỏt với một chuỗi dữ liệu cú tốc độ cao chiếm một bắng thụng lớn hơn rất nhiều băng thụng cần thiết để tải tớn hiệu mong muốn, nhờ vậy mỗi bớt thụng tin sẽ được tải đi bởi nhiều CHIP và băng thụng của tớn hiệu sẽ phụ thuộc vào băng thụng của chuỗi CHIP, điều này đồng nhất với việc thụng tin của người xử dụng sẽ được trải rộng trờn trục tần số và do đú mật độ phổ năng lượng được dàn đều trong một dải rộng tần số, đú cung chớnh là lớ do mà tăng khẳ năng chống nhiễu của hệ CDMA.Ở phớa thu bởi sử dụng một trật tự đồng nhất duy nhất ứng với từng người xử dụng để thu nhận lại được thụng tin bởi sử dụng cỏc mó WALSH, PN code.
- Như ta đó biết cú rất nhiều kiểu trải phổ được đề xuất và được ứng dụng trờn thị trường.
- Tuy nhiờn CDMA sử dụng phương phỏp trải phổ trực tiếp việc lựa chọn này bởi tớnh chất của hệ đa truy nhập, phương phỏp trải phổ nhảy tần và thời gian chỉ là phương phỏp chống xung đột mà thụi.
- Phộp trải phổ trực tiếp Trong rất nhiều cỏc tài liệu và giỏo trỡnh viến thụng đó trỡnh bày rất kĩ về phương phỏp trải phổ trực tiếp.
- Bờn phỏt sẽ kết hợp trực tiếp thụng tin với chuỗi CHIP cú trật tự nhất định với tốc độ CHIP cao hơn nhiều so với tốc độ bit thụng tin.
- Tuy nhiờn việc sai khỏc giữa cỏc trật tự này phu thuộc lớn cả vào về yếu tố thời gian ( yếu tố này đươc xỏc định khoảng cỏch tương đối giữa trạm gốc và thiết bị di động ) chớnh vỡ vậy cần cú qui hoạch và tớnh toỏn rất cụ thể để xỏc định số CHIP dich sai khỏc giữa cỏc thành phần trong cựng một mó.( Đõy là vấn đề liờn quan tới qui hoạch CELL và vựng phủ súng trong mạng CDMA).
- Phớa thu sẽ chập chuỗi thụng tin này với một chuỗi giống hệt như vậy để thu được cỏc bớt thụng tin.
- Hỡnh vẽ dưới minh hoạ .
- luận văn tốt nghiệp Phộp trải phổ trực tiếp cho hệ thống thực tế Hệ thống mạng di động CDMA được triển khai bởi cụng ty SFONE sẽ sử dụng 3 trật tự trải phổ khỏc nhau để tạo ra cỏc kờnh hướng lờn và hướng xuống độc lập và linh hoạt (Walsh code, mó PN ngắn, và mó PN dài.
- Hỡnh dưới minh hoạ phộp trải phổ này.
- C Mo T User R 1 0 0 User x Walsh Tx 1 0 0 Sprea User luận văn tốt nghiệp Mó Walsh Đặc điểm của mó này là gồm 64 mó trực giao với nhau ( Tương quan giữa cỏc mó bằng 0), mỗi mó gồm cú 64 bớt, một đặc điểm thuận lợi nữa của mó này là dễ dàng tạo ra và đũi hỏi ớt bộ nhớ trong RAM.
- CDMA sử dụng nguyờn lớ chia sẻ tần số cho nờn, Mó WALSH được sử dụng để phõn biệt cỏc kờnh trong cấu trỳc kờnh thụng tin của mạng di động.
- Xột trờn cỏc kờnh hướng lờn, Tuy nhiờn với cỏc kờnh hướng xống thỡ lại khỏc, người ta khụng sử dụng mó này cho việc nhận dạng, vỡ trong cung một thời điểm MS chỉ sử dụng duy nhất cú một kờnh, hoặc là kờnh truy nhập hay là kờnh lưư lượng mà thụi.
- Với việc sử dụng đơn giản đú người ta chỉ cần phỏt cỏc thụng tin mào đầu để thiết lập kờnh thụng tin trao đổi thụng tin với BTS.
- Tuy nhiờn mó WALSH vẫn được sử dụng để tỏch ra cỏc chựm bớt thụng tin, Như đó biết với mó W 64 cú nghĩa là với một biểu tượng này thỡ bao gồm độ dài bớt là 6 bớt, chớnh vỡ thế việc thu cỏc biểu tượng này là rất đơn giản và đạt tốc độ cao, trong khi nếu thu từng bớt một thỡ rất phức tạp và tốc độ chậm cựng với độ nhầm lẫn thụng tin lớn hơn.
- Khi đú hệ thống sẽ cú đủ thời gian để nhanh chúng giải mó thụng tin hướng xuống đõy cũng chớnh là điẻm thuận lợi của hệ CDMA cho phộp nhanh chúng kiểm tra chất lượng của đường tớn hiệu hướng xuống tạo điều kiện cho phộp điều khiển cụng suất.
- Khiến cho MS cú thể di chuyển với tốc độ rất cao cũng khụng ảnh hưởng mấy đến chất lượng.Thụng tin trờn cỏc kờnh khỏc nhau được nhõn với cỏc mó WALSH khỏc nhau để phõn biệt chỳng.
- Trong mó Walsh khụng hề cú nột đồng dạng giữa cỏc mó này với nhau vỡ vậy chỳng mang đặc điểm ngẫu nhiờn.
- Cỏc mó ngẫu nhiờn này hoàn toàn cú thể được xem là tạp õm xột trong miền tần số.
- Nhờ sử dụng mó này để phõn biệt cỏc kờnh thụng tin mà ta cú cỏc kờnh logic sau cho hướng xuống : luận văn tốt nghiệp - 8 / 163.
- WALSH chia cỏc khối dữ liệu trong phần thụng tin hướng lờn, thực hiện phộp điều chế trực giao.
- Với nghĩa là biến đổi thụng tin điển hỡnh như là biển đổi từ khối dữ liệu thuần tuý thành khối mó WALSH thớch hợp với cấu trỳc module trong BTS để tiện xử lý thụng tin).
- Hỡnh vẽ dưới đõy minh hoạ rừ nột cỏc đặc điểm và ghộp WALSH với thụng tin.
- W CDMA gỏn mỗi một biểu tượng thụng tin bằng một mó WALSH.
- Trờn sơ đồ ta nhận thấy khi mó Walsh cú bậc càng cao thỡ số lượng cỏc bớt trờn một mó càng lớn và số lượng cỏc mó trực giao càng nhiều điều này dẫn tới khả năng phõn biệt hay luận văn tốt nghiệp tỏch cỏc kờnh hướng xuống từ BTS xuống MS càng nhiều, số lượng cỏc kờnh lưu lượng phục vụ cho cỏc MS càng lớn (tương ứng với khả năng đỏp ứng, phục vụ càng lớn).
- Tuy nhiờn, khi đú tốc độ dữ liệu sẽ giảm xuống.
- Việc sử dụng mó này cho phộp ta cú thể thay đổi được cấu trỳc kờnh rất linh hoạt và dẫn đến tăng được tốc độ dữ liệu khi cần phục vụ cho cỏc dịch vụ đũi hỏi băng thụng rộng tốc độ truyền tải trao đổi thụng tin cú tốc độ cao, Tuy nhiờn như đó trỡnh bày trờn, việc này đũi trả giỏ là giảm khả năng phục vụ cho cỏc thuờ bao khỏc ( giảm dung lượng phục vụ của một trạm BTS) 1-1-4 Mó PN ngắn Cỏc loại mó giả ngẫu nhiờn này được sử dụng với mục đớch trải phổ cỏc kờnh vật lý, trong khi PN ngắn thỡ cũn được xử dụng để trải phổ cũn PN dài được sử dụng để mó hoỏ dữ liệu và thoại.
- Đặc điểm cỏc loại mó này cú hệ số tương quan chộo băng khụng giũa cỏc trật tự khỏc nhau của cựng một mó.
- Được sử dụng để phõn biệt cỏc người xử dụng.
- Phõn biệt cỏc kờnh truy nhập.
- Cho hướng xuúng ) luận văn tốt nghiệp - 10 / 163.
- Phõn biệt kờnh nhắn tin ( cho hướng lờn.
- Được sử dụng trải phổ cho cỏc kờnh hướng lờn.
- Mó này cú tốc độ 1,2288Mbps để mó hoỏ dữ liệu và hỗ trợ cho chức năng điều khiển cụng xuất.
- Ở hướng lờn, nú được sử dụng để phõn biệt MS ở BTS bởi chốn vào chuỗi số ESN của một MS.
- Được xử dụng để phõn biệt cỏc CELL hay SECTOR cho hướng xuống.
- Cải thiện độ lợi cho hướng xuống.
- Gồm cỏc mó I/Q.
- Cho phộp cỏc thuờ bao di động riờng lẻ phõn biệt được cỏc BTS trờn hướng xuống.
- Khi xử dụng cỏc mó này thỡ cả phớa phỏt và phớa thu dều phải đồng bộ và nhận thức được mó riờng của chỳng nhờ mạch tổ hợp phần cứng.
- Mó PN dài được minh hoạ trờn hỡnh Phộp cụng Module 2 Stage #1 Stage #2 Stage #3 Trỡnh tự đầu ra ※ Minh họa tạo mó 0 0 1 Thanh ghi dịch luận văn tốt nghiệp Mó hoỏ õm thoại Người ta sử dụng chuyển đổi cỏc tớn hiệu thoại thụng thường thành dạng số sau đú tiộp tục gia cụng tớn hiệu như sử dụng cỏc lược đồ xử lý lỗi hay chống lỗi, mật mó tớn hiệu để tăng độ bảo mật thụng tin.
- Nhỡn chung cỏc thao tỏc này được sử dụng với mạch tớch hợp cho tớn hiệu số rẻ hơn rất nhiều so với cấc mạch cựng loại cho tớn hiệu tương tự.
- Số hoỏ theo luật à để cú thể lờn tới 64Khz điều này cú nghĩa là khi chuyển sang số băng thụng cho thoại sẽ tăng lờn rất nhiều vỡ vậy nhất thiết cần cú cỏc kĩ thuật nộn đặc thự như là QCELP ( Qualcomm Code Excited Linear Prediction ) và EVRC ( Enhanced Variable Rate Code ) được xử dụng tất rộng rói cho ra tốc độ 8 Kbp/s hay 13kbp/s.
- Tuy nhiờn khi tốc độ bit càng tăng thỡ tốc độ truyền dẫn càng lớn việc này se kộo theo năng lượng cần để phỏt trờn đường vụ tuyến càng cao dẫn đến dung lượng của hệ thống nhỡn chung sẽ giảm đi chớnh vỡ lẽ đú người ta thường dựng cỏc bộ Vocoder 8 kbit/s hơn là Vocoder 13 kbit/s.
- Hệ số nộn điều khiển được, giảm và thay đổi tốc độ bit.
- Tốc độ bit thụng tin được thay đổi linh hoạt theo chất lượng của hệ thống.
- Tốc độ đỉnh khi đang đàm thoại.
- Cỏc tốc độ thấp hơn khi đang tạm ngừng cuộc đàm thoại.
- Walsh Code : Individual User Short PN offset : Sector Long PN Code : Data Scrambling BTS Reverse Channels Walsh Codes : Used as symbols for robustness Short PN Codes : Used at 0 Long PN Co de Offset : Individual MS luận văn tốt nghiệp - 12 / 163.
- Nú cú thể ghộp luụn đồng thời thoại, bỏo hiệu, và dữ liệu của người xử dụng trong cỏc khung CDMA.
- Tớn hiệu thoại CDMA được xử lý theo từng đơn vị thời gian 20ms trựng với thời gian của khung thu phỏt ở phần vụ tuyến theo tiờu chuẩn CDMA IS– 95 hay IS – 2000.
- Đối với IS – 95 chiều dài khung lờn tới 80ms khi phỏt ở tốc độ cao và 5ms khi chỉ phỏt cỏc thụng tin điều khiển ngắn.
- Tuy nhiờn nhược điểm của loại Vocoder 8kbit/s là khỏ kộm khi cần khụi phục lại cỏc tớn hiệu õm thanh nguyờn thuỷ cú õm lượng quỏ bộ so với loại 13kbit/s.
- mẫu 20ms Tớn hiệu được mó húa bits Frame Size Full Rate Frame 1/2 Rate Frame 1/4 Rate Frame

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt