intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề Đại đoàn kết dân tộc trên báo in hiện nay” khảo sát trên (Báo Đại đoàn kết, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, giai đoạn 2012 - 2015)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng công tác tuyên truyền về đại đoàn kết các dân tộc trên báo in hiện nay, nhằm đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc tuyên truyền đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở nước ta. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề Đại đoàn kết dân tộc trên báo in hiện nay” khảo sát trên (Báo Đại đoàn kết, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, giai đoạn 2012 - 2015)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------ ĐINH THỊ NHUNG VẤN ĐỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRÊN BÁO IN HIỆN NAY (Khảo sát trên báo Đại đoàn kết, báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, giai đoạn 2012 - 2015) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Báo chí học Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------ ĐINH THỊ NHUNG VẤN ĐỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRÊN BÁO IN HIỆN NAY (Khảo sát trên báo Đại đoàn kết, báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, giai đoạn 2012 - 2015) Luận văn thạc sĩ chuyên ngành: Báo chí học Mã số: 60 32 01 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Quang Hà Nội – 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ giáo trình nào khác. Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 Ngƣời thực hiện luận văn Đinh Thị Nhung
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo đã trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Hoàng Văn Quang ngƣời đã khuyến khích, tận tình chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời am hiểu và quan tâm đến vấn đề đại đoàn kết vùng đồng bào dân tộc thiểu số cùng đồng nghiệp, lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên báo Đại đoàn kết, báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tƣ liệu quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi xin gửi lời tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 Ngƣời thực hiện luận văn Đinh Thị Nhung
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 2 Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC ......................................................................................................................... 12 1.1. Khái niệm về Dân tộc và Đại đoàn kết dân tộc ................................. 12 1.2. Vấn đề đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc . 18 1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác tuyên truyền các vấn đề về đại đoàn kết dân tộc. ........................................................................ 33 1.4. Đặc điểm tiếp nhận thông tin của công chúng vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi ....................................................................................... 35 1.5. Công tác thông tin tuyên truyền về “Vấn đề Đại doàn kết dân tộc trên báo in”. ..................................................................................................... 36 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 40 Chƣơng 2: TUYÊN TRUYỀN VỀ VẤN ĐỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC ......................................................................................................................... 42 2.1. Sự hình thành và phát triển Báo Đại đoàn kết ................................... 42 2.2. Sự hình thành và phát triển Báo Dân tộc và Phát triển...................... 45 2.3. Sự hình thành và phát triển Tạp chí Dân tộc ..................................... 47 2.4. Kết quả khảo sát ................................................................................. 49 2.5. Nội dung tuyên truyền........................................................................ 52 2.5.1. Vấn đề Đại đoàn kết dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số........ 52 2.5.2. Tuyên truyền chủ trƣơng, đƣờng lối chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nƣớc về công tác dân tộc ................................................................... 56 2.5.3. Phản ánh tình hình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số ...................................................................................................... 68 2.5.4. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay ............................................................................................ 72 2.6. Hình thức tuyên truyền ...................................................................... 77 2.6.1. Thể loại tác phẩm ............................................................................ 77
  6. 2.6.2. Sử dụng ngôn ngữ ........................................................................... 80 2.6.3. Kết cấu (chuyên trang, chuyên mục) .............................................. 81 Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................... 83 Chƣơng 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TUYÊN TRUYỀN VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ........................................................................ 86 3.1. Những thành công và hạn chế............................................................ 86 3.1.1. Thành công...................................................................................... 86 3.1.2. Hạn chế ........................................................................................... 91 3.2. Những thách thức trong việc tuyên truyền về đồng bào dân tộc thiểu số hiện nay ................................................................................................ 92 3.2.1. Tình hình dân tộc thiểu số hiện nay ................................................ 92 3.2.2. Tình hình quốc tế ............................................................................ 93 3.3. Kiến nghị và giải pháp chung ............................................................ 94 3.3.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của cơ quan Quản lý báo chí và Lãnh đạo các cơ quan báo in..................................................................................... 94 3.3.2. Phát huy vai trò quan hệ, giao lƣu giữa báo in với các cấp, các ngành, các địa phƣơng .............................................................................. 97 3.3.3. Đào tạo đội ngũ Biên tập viên, Phóng viên .................................... 97 3.3.4. Tăng cƣờng và phát huy vai trò của đội ngũ cộng tác viên ............ 98 3.3.5. Cân đối thông tin giữa các dân tộc, vùng miền .............................. 99 3.3.6. Đổi mới về nội dung tuyên truyền ................................................ 100 3.3.7. Đổi mới về hình thức tuyên truyền ............................................... 102 3.3.8. Cần có chính sách hợp lý đối với phóng viên, biên tập viên ........ 102 3.4. Cần có giải pháp cụ thể với từng tờ báo in ...................................... 104 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................... 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116
  7. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT DTTS : Dân tộc thiểu số DT & MN : Dân tộc và Miền núi DT & PT : Dân tộc và Phát triển TTĐC: Truyền thông đại chúng CNH : Công nghiệp hóa HĐH : Hiện đại hóa UBND : Ủy ban Nhân dân UBDT : Uỷ ban Dân tộc UBMT : Uỷ ban Mặt trận UNESCO : Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa liên hiệp quốc KT - XH : Kinh tế xã hội ĐĐK : Đại đoàn kết
  8. Danh mục các bảng Bảng 2.1: Khảo sát số lượng tin bài trên Tạp chí Dân tộc (2012 - 5/2015) ........ 47 Bảng 2.2: Khảo sát số lượng tin bài trên Báo Đại đoàn kết (2012 - 5/2015) ...... 48 Bảng 2.3: Khảo sát số lượng tin bài trên Báo Dân tộc và Phát triển (2012 - 5/2015) .................................................................................................................... 49 Bảng 3.1: Nhận xét của đồng bào về nội dung vấn đề đại đoàn kết trên báo in.............................................................................................................................. 99 Bảng 3.2. Nhận xét của đồng bào về hình thức của báo in phục vụ đồng bào ........................................................................................................................... 100 Bảng 33. Phóng viên có cần phải đi nâng cao kiến thức và tìm hiểu sâu về vấn đề đại đoàn kết dân tộc trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số khổng? ....... 101 2
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do lựa chọn đề tài 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nƣớc ta, hiện có 53/63 tỉnh, thành có dân tộc thiểu số cƣ trú, với hơn 10 triệu ngƣời, sống rải rác ở 3/4 lãnh thổ, tập trung ở vào những vị trí chiến lƣợc quan trọng trong quốc phòng và phát triển kinh tế. Nơi tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số nhất là vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, miền Trung. Đây là những vùng thiếu thông tin nhất so với các địa phƣơng khác. Thực tế cho thấy, trên mạng internet hiện có rất nhiều trang web của các thế lực thù địch ở nƣớc ngoài lập ra nhằm mục đích bôi xấu lãnh tụ, xuyên tạc chính sách, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc, kích động quần chúng nhân dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số ly khai, chống lại Nhà nƣớc. Điển hình là vụ xúi giục hình thành nhà nƣớc Đề Ga ở Tây Nguyên, sự kiện Mƣờng Nhé - Điện Biên. Mặc dù các nhà chuyên môn đã thiết lập tƣờng lửa để ngăn chặn, nhƣng chiến dịch “chuyển lửa về quê hương” với tần xuất ngày càng dày khiến không ít thanh thiếu niên, ngƣời dân bị lung lạc mất niềm tin vào chế độ. Do phần lớn đồng bào dân tộc thiểu số học vấn thấp, hiểu biết còn hạn hẹp nên họ đã trở thành đối tƣợng để các thế lực xúi giục, kích động. Trƣớc tình hình phức tạp nhƣ vậy, vấn đề “Đại đoàn kết dân tộc trên báo in hiện nay” rất đƣợc các cơ quan chủ quản chú trọng quan tâm. Báo in phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số với tƣ cách là một trong những cơ quan báo chí chính thống, có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc cho đồng bào hiểu không tin theo kẻ xấu phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. Vì vậy, nâng cao nhận thức chính trị của biên tập viên, phóng viên và sự cần thiết phải đổi mới, nâng cao chất lƣợng thông 3
  10. tin là yêu cầu cấp bách đối với báo chí phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác dân tộc trong tình hình mới, Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa IX nêu rõ: Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam thống nhất. Thời gian qua, cùng với nhiều phƣơng tiện thông tin đại chúng, Báo in đã tham gia tích cực vào công tác tuyên truyền, chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn cả nƣớc nói chung và đồng bào các dân tộc miền núi nói riêng trong thời kỳ mới, tạo tƣ tƣởng xuyên suốt trong nhân dân về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế; đồng thời làm cho cán bộ đảng viên, nhân dân, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số thấy rõ đƣợc những cơ hội và thách thức, âm mƣu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. Báo in đã góp phần thúc đẩy thu hút đầu tƣ, quảng bá những tiềm năng, thế mạnh của vùng dân tộc và miền núi. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp nhau cùng phát triển” trên cơ sở những quan điểm cơ bản chỉ đạo việc hoạch định và thực hiện chính sách dân tộc của nƣớc ta, đƣợc cụ thể thể hóa bằng những nội dung bài viết trên Báo in coi việc phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào dân tộc là một 4
  11. bộ phận hữu cơ của chiến lƣợc phát triển kinh tế quốc dân. Cụ thể hóa bằng chủ trƣơng, chính sách đặc điểm kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán của khu vực miền núi nói chung và của từng dân tộc nói riêng; Phải nắm vững quan điểm phát triển kinh tế nhiều thành phần. Ngôn ngữ thực sự tôn trọng ý kiến của nhân dân; Kịp thời đƣa những chủ trƣơng chính sách mới ƣu tiên kịp thời đến với đồng bào. 1.2. Lý do lựa chọn đề tài Trƣớc bối cảnh hội nhập và phát triển chung của đất nƣớc, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền và bình đẳng trong thụ hƣởng văn hóa và thông tin… là một trong những mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc ta phấn đấu. Tuy nhiên, việc thông tin tuyên truyền hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của nhiệm vụ. Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi còn có những khó khăn về địa hình, về điều kiện kinh tế, về trình độ nhận thức… Các thế lực thù địch luôn tìm cách lợi dụng những khó khăn, hạn chế của đồng bào, những yếu kém, sai sót của các cấp, các ngành trong nhận thức và tổ chức thực hiện công tác dân tộc ở vùng dân tộc, miền núi để kích động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, gây mất ổn định chính trị - xã hội… Vì vậy, cùng với việc tuyên truyền đƣờng lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc đến với đồng bào, tuyên truyền phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, xây dựng đời sống mới, tăng cƣờng đại đoàn kết dân tộc… Báo in còn có nhiệm vụ rất quan trọng, đó là giúp đồng bào nâng cao ý thức cảnh giác với kẻ xấu, không làm theo những điều trái pháp luật. Đổi mới thông tin nói chung và đổi mới, nâng cao chất lƣợng thông tin phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số là một trong những yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với hệ thống Báo in. Trƣớc hết cần đánh giá đúng thực trạng, tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm; đồng thời, đề ra những giải pháp khắc phục, 5
  12. nâng cao hơn nữa chất lƣợng và hiệu quả của thông tin tuyên truyền phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Với lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Vấn đề Đại đoàn kết dân tộc trên báo in hiện nay” khảo sát trên (Báo Đại đoàn kết, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, giai đoạn 2012 - 2015) làm luận văn Thạc sĩ khoa học báo chí. 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài Những năm qua “Vấn đề Đại đoàn kết dân tộc trên Báo in hiện nay” đã được nhiều tác giả, nhiều công trình nghiên cứu và tìm hiểu, nhưng ở nhiều góc độ, cách tiếp cận vấn đề khác nhau. 2.1. Tham luận tại các hội thảo khoa học Đối với Ủy ban Dân tộc thì vấn đề Đại đoàn kết dân tộc trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số luôn đƣợc chú trọng, quan tâm thực hiện trong các chủ trƣơng, chính sách, trong đó có chính sách dành cho báo chí phục vụ đồng bào vấn đề này đƣợc đề cập trong một số cuộc Hội thảo. Năm 2010, Ban Chỉ đạo Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam phối hợp với Ủy ban Dân tộc tổ chức Hội thảo quốc gia về “Cộng đồng các dân tộc thiểu số Việt Nam và chính sách đại đoàn kết dân tộc”, Hội thảo đã bàn đến nhiều lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng nhấn mạnh vai trò trách nhiệm trong lĩnh vực công tác dân tộc; Thực hiện chính sách dân tộc của mỗi Bộ, ngành, mỗi lĩnh vực trong việc cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu sâu hơn nữa việc đổi mới, bổ sung các chính sách dân tộc cho phù hợp, hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau giữa các dân tộc. Hội thảo đã kịp thời khẳng định đƣờng lối nhất quán của Đảng và Nhà nƣớc về vấn đề dân tộc, công tác dân tộc, đại đoàn kết dân tộc, về sự cần thiết phải quan tâm đầu tƣ nghiên cứu hơn 6
  13. nữa để điều chỉnh các chính sách cho phù hợp, phát huy đƣợc hiệu quả để chính sách đi vào cuộc sống. Năm 2014, Ủy ban Dân tộc đã tổ chức sơ kết đánh giá tiến độ thực hiện Quyết định 2472/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về việc cấp một số báo, tạp chí cho đồng bào dân tộc thiểu số. Nhƣng hội nghị mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá mặt tốt, còn hạn chế về nội dung và hình thức tuyên truyền, công tác phát hành đến đồng bào các dân tộc thiểu số. Trong diện cấp phát báo, tạp chí miễn phí phục vụ đồng bào: Báo Đại đoàn kết,Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển đã có những bƣớc tiến đáng ghi nhận, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục… Năm 2015 tại Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Ủy ban Dân tộc đã tổ chức hội thảo “Hiệu quả từ các ấn phẩm báo, tạp chí đối với đồng bào dân tộc thiểu số” Tại Hội thảo, các đại biểu tham dự đã khẳng định ảnh hƣởng của công tác tuyên truyền thông qua các ấn phẩm báo chí đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn; thực hiện các mô hình kinh tế trang trại, chuyển đổi cơ cấu cây trồng để tăng năng suất và chất lƣợng, góp phần nâng cao đời sống; giúp đồng bào học hỏi và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; góp phần thúc đẩy nhanh công tác xóa đói giảm nghèo, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, nâng cao cảnh giác và ngăn ngừa những luận điệu tuyên truyền của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền nhằm chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. 2.2. Các luận văn thạc sĩ Năm 2005, Phạm Ngọc Bách đã hoàn thành luận văn thạc sĩ: “Chương trình Dân tộc và Miền núi trên sóng VTV1- Đài Truyền hình Việt Nam”. Tác giả đã khảo sát các chƣơng trình dân tộc và miền núi từ tháng 1/2004 đến tháng 6/2005; đồng thời đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng chƣơng trình. Năm 7
  14. 2010, Lữ Thị Ngọc có đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng báo in phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số” (khảo sát trƣờng hợp ngƣời Thái ở Tƣơng Dƣơng, Nghệ An). Năm 2001, Nguyễn Xuân An Việt có đề tài nghiên cứu luận án thạc sĩ: "Thông tin về dân tộc miền núi trên VTV1- Đài Truyền hình Việt Nam". Luận văn đã khảo sát chƣơng trình về đề tài dân tộc miền núi của Đài Truyền hình Việt Nam trong 3 năm 1999-2001. Ở công trình này, tác giả đƣa ra các giải pháp cụ thể nâng cao chất lƣợng chƣơng trình, tăng cƣờng hiệu quả thông tin về vấn đề dân tộc miền núi của Đài Truyền hình Việt Nam. Nội dung các luận văn cho thấy báo chí đã kịp thời tuyên truyền chủ trƣơng đƣờng lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc đến với đồng bào, những gƣơng ngƣời tốt, việc tốt, những mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi đến đồng bào vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Để khắc phục những hạn chế các luận văn trên đã đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thông tin phục vụ đồng bào. Trên cơ sở kết quả của các tác giả nghiên cứu đi trƣớc, luận văn này tập trung nghiên cứu “Vấn đề Đại đoàn kết dân tộc trên báo in hiện nay” khảo sát trên hệ thống báo in (Báo Đại đoàn kết,Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển từ năm 2012 đến nay). 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng công tác tuyên truyền về đại đoàn kết các dân tộc trên báo in hiện nay, nhằm đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của việc tuyên truyền đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở nƣớc ta. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận đến thực tiễn liên quan đến đề tài. - Khảo sát Báo Đại đoàn kết,Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển 8
  15. - Phân tích nội dung bài viết từ lý luận, đến thực tiễn - kinh nghiệm các vấn đề nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thông tin phục vụ đồng bào. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lƣợng nội dung thông tin trên Báo in… 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này bao gồm: một số văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc, các bộ, ngành về đồng bào dân tộc thiểu số và thông tin tuyên truyền về về vấn đề đại đoàn kết dân tộc; Công tác chỉ đạo về vấn đề này của Ủy ban Dân tộc đối với báo Đại đoàn kết, báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc - đây là đối tƣợng chính mà tác giả khảo sát, nghiên cứu trong luận văn này. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Trên báo in hiện nay có nhiều nội dung thông tin phong phú đề cập đễn nhiều vấn đề khác nhau. Tuy nhiên vấn đề đại đoàn kết dân tộc tập trung chủ yếu ở hệ thống báo in phục vụ đồng bào. Trong khuân khổ luận văn này, chúng tôi chỉ giới hạn phạm vi khảo sát vấn đề: “Đại đoàn kết dân tộc trên báo in hiện nay” (khảo sát trên báo Đại đoàn kết, báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, giai đoạn 2012 – 2015). 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận Luận văn đƣợc viết trên cơ sở quan điểm triết học Mác - Lênin, mà nền tảng là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phân tích đánh giá trong đề tài đứng trên quan điểm báo chí vô sản, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đƣờng lối dân tộc; dựa vào đƣờng lối, chủ trƣơng chính sách của Đảng, Nhà nƣớc đối với vấn đề đại đoàn kết dân tộc; cũng nhƣ quan điểm của 9
  16. Đảng Nhà nƣớc về vai trò của báo in trong đời sống văn hóa xã hội để làm căn cứ trong quá trình nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Phƣơng pháp điều tra xã hội học, thực hiện đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở 4 tỉnh là: Yên Bái, Sơn La, Cần Thơ và Gia Lai. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích vấn đề một cách cụ thể, khách quan. Qua đó, tìm ra những điểm nổi bật về nội dung, hình thức, thế mạnh của vấn đề “Đại đoàn kết dân tộc trên báo in”. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu một số ngƣời am hiểu, quan tâm đến nội dung vấn đề “Đại đoàn kết các dân tộc trên báo in”, cùng ý kiến của các đồng nghiệp, của lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên Báo Đại đoàn kết,Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển. Phƣơng pháp đối chiếu, so sánh: để rút ra những ƣu nhƣợc điểm của của vấn đề “Đại đoàn kết dân tộc” so với yêu cầu và nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Từ đó, xác định rõ vai trò, đặc điểm của thông tin phục vụ đồng bào trong hệ thống báo chí. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài Luận văn sẽ góp phần vào việc tổng kết thực tiễn và lý luận về vấn đề “Đại đoàn kết dân tộc” cụ thể hóa bằng những thông tin phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số củng cố niềm tin của đồng bào với Đảng, Chính phủ. Mục đích tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả thông tin phục vụ đồng bào. Đồng thời, luận văn cũng có thể là tài liệu để cán bộ, phóng viên trực tiếp làm công tác thông tin về lĩnh vực này tham khảo, vận dụng. Luận văn còn là tài liệu cho các cơ quan chức năng, các cơ sở giáo dục - đào tạo, những ai quan tâm tham khảo. 7. Kết cấu của luận văn 10
  17. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề chung về Đại đoàn kết dân tộc Chương 2: Tuyên truyền về vấn đề Đại đoàn kết dân tộc Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tuyên truyền về Đại đoàn kết dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số 11
  18. Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC 1.1. Khái niệm về Dân tộc và Đại đoàn kết dân tộc 1.1.1. Dân tộc thiểu số Dân tộc và dân tộc thiểu số là những khái niệm có mối liên kết mật thiết với nhau, tuy thống nhất mà không đồng nhất. Ở chúng vẫn có những điểm khác cần nhận rõ. Từ điển Bách khoa Việt Nam đƣa ra định nghĩa nhƣ sau: Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc là một cộng đồng chính trị- xã hội đƣợc chỉ đạo bởi một nhà nƣớc, thiết lập trên một lãnh thổ nhất định, ban đầu đƣợc hình thành do sự tập hợp của nhiều bộ lạc và liên minh bộ lạc, sau này của nhiều cộng đồng mang tính ngƣời (ethnie) của bộ phận tộc ngƣời. Tính chất của dân tộc phụ thuộc vào những phƣơng thức sản xuất khác nhau… ( Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam) Từ điển Tiếng Việt nêu định nghĩa dân tộc nhƣ sau: 1. Cộng đồng ngƣời hình thành trong lịch sử có chung một lãnh thổ, các quan hệ kinh tế, một ngôn ngữ văn học và một số đặc trƣng văn hóa và tính cách… 2. Tên gọi chung những cộng đồng ngƣời cùng chung một ngôn ngữ,lãnh thổ, đời sống kinh tế và văn hóa, hình thành trong lịch sử từ sau bộ lạc… 3. Cộng đồng ngƣời ổn định làm thành nhân dân một nƣớc, có ý thức vềsự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung.Và định nghĩa dân tộc thiểu số nhƣ sau: “Dân tộc chiếm số ít so với dân tộc chiếm số đông nhất trong một nƣớc có nhiều dân tộc”. 12
  19. Giáo trình triết học Mác - Lênin, do Hội đồng Trung ƣơng chỉ đạo biên soạn cho rằng: Khái niệm dân tộc thông thƣờng đƣợc dùng để chỉ hầu nhƣ tất cả các hình thức cộng đồng ngƣời (bộ lạc, bộ tộc, dân tộc). Cần phân biệt “dân tộc” theo nghĩa rộng trên đây với “dân tộc” theo nghĩa khoa học: đó là hình thức cộng đồng ngƣời cao hơn các hình thức cộng đồng trƣớc đó, kể cả bộ tộc. “Dân tộc thiểu số” là một khái niệm khoa học đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới hiện nay. Các học giả phƣơng Tây quan niệm rằng, đây là một thuật ngữ chuyên ngành dân tộc học (minority ethnic) dùng để chỉ những dân tộc có dân số ít. Trong một số trƣờng hợp, ngƣời ta đánh đồng ý nghĩa “dân tộc thiểu số” với “dân tộc lạc hậu”, “dân tộc chậm tiến”, “dân tộc kém phát triển”, “dân tộc chậm phát triển”… Có nhiều nguyên nhân, trong đó có sự chi phối bởi quan điểm chính trị của giai cấp thống trị trong mỗi quốc gia. Trên thực tế, khái niệm “dân tộc thiểu số” chỉ có ý nghĩa biểu thị tƣơng quan về dân số trong một quốc gia đa dân tộc. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và xuất phát từ nguyên tắc bình đẳng dân tộc, thì khái niệm “dân tộc thiểu số” không mang ý nghĩa phân biệt địa vị, trình độ phát triển của các dân tộc. Địa vị, trình độ phát triển của các dân tộc không phụ thuộc ở số dân nhiều hay ít, mà nó đƣợc chi phối bởi những điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội và lịch sử của mỗi dân tộc. Vận dụng quan điểm trên vào điều kiện cụ thể của cách mạng nƣớc ta, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định quan niệm nhất quán của mình: Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm 54 dân tộc thành viên, với khoảng trên 80 triệu ngƣời. Trong tổng số các dân tộc nói trên thì dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2% dân số, đƣợc quan niệm là “dân tộc đa số”, 53 dân tộc còn lại, chiếm 13,8% dân số đƣợc quan niệm là “dân tộc thiểu số” trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Khái niệm “dân tộc thiểu số”, có lúc, có nơi, nhất là 13
  20. trong những năm trƣớc đây còn đƣợc gọi là “dân tộc ít người”. Mặc dù hiện nay đã có qui định thống nhất gọi là “dân tộc thiểu số”, nhƣng cách gọi “dân tộc ít người” vẫn không bị hiểu khác đi về nội dung. Rút ra định nghĩa về dân tộc và dân tộc thiểu số nhƣ sau: Dân tộc là một khái niệm đa nghĩa, nhưng có hai nghĩa chính: hoặc để chỉ cộng đồng dân cư của một quốc gia, hoặc để chỉ cộng đồng dân cư của một tộc người. Sự liên kết cộng đồng dân tộc được tạo nên từ yếu tố có chung ngôn ngữ, văn hóa, lãnh thổ và biểu hiện thành ý thức tự giác tộc người. Xét cho cùng, nền tảng của sự liên kết mà các yếu tố trên tạo nên là trình độ phát triển kinh tế. Bởi vì, tính chất của dân tộc bao giờ cũng phụ thuộc vào phương thức sản xuất. Như vậy, khái niệm “dân tộc thiểu số” dùng để chỉ những dân tộc có số dân ít, chiếm tỷ trọng thấp trong tương quan so sánh về lượng dân số trong một quốc gia đa dân tộc. Khái niệm “dân tộc thiểu số” cũng không có ý nghĩa biểu thị tương quan so sánh về dân số giữa các quốc gia dân tộc trên phạm vi khu vực và thế giới. Một dân tộc có thể được quan niệm là “đa số” ở quốc gia này, nhưng đồng thời có thể là “thiểu số” ở quốc gia khác. giới. 1.1.2. Khái niệm về Đại đoàn kết dân tộc Trong cuốn Từ điển Tiếng Việt do Trung tâm từ điển học và Nhà xuất bản Giáo dục phát hành năm 1994 và sau đó là các Từ điển khác đều đƣa ra khái niệm đoàn kết nhƣ sau: “đoàn kết là kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung” và Đại đoàn kết là “đoàn kết rộng rãi”. Rõ ràng, đây là một cắt nghĩa phổ thông về Hán Việt và mới chỉ đƣa ra cái vỏ thông tin của khái niệm chứ chƣa có nội dung đầy đủ. Đó là trong lĩnh vực nghiên cứu ngôn ngữ. Khái niệm đại đoàn kết theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh: 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1