« Home « Kết quả tìm kiếm

ÔN TẬP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (1)


Tóm tắt Xem thử

- 1 ÔN TẬP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Câu 1: Khái niệm chung về TMĐT - TMĐT là hình thức mua bán hh và dv thông qua mạng máy tính toàn cầu.
- Câu 2: Đặc trƣng của TMĐT - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT ko tiếp xúc trực tiếp với nhau và ko cần biết nhau trc.
- TMĐT tác động trực tiếp đến môi trường cạnh tranh toàn cầu.
- Hđ giao dịch đều có sự tham gia ít nhất 3 chủ thể, trong đó ko thể thiếu ng cung cấp dv mạng.
- Đv TMĐT truyền thống thì mạng lưới thông tin là phương tiện trao đổi dữ liệu.
- Đv TMĐT mạng lưới thông tin chính là thị trường.
- lưu trữ ,tìm kiếm, phân phối, xữ lý thông tin(trên giấy) Cải thiện quy trình và tổ chức.
- mô hình kd mới đem lại nhiều thuận lợi.
- Khác: mở rộng tg giao dịch(24/7/365).
- Mua hàng mọi lúc , mọi nơi 1 2  Liên lạc, trao đổi thông tin liện lạc và kinh nghiệm với những nhà tiêu thụ khác.
- Nhanh chóng: có được thông tin cảu sp nhanh chóng.
- Một số sp có thể đến với những ng dân ở vùng nông thôn và các nước nghèo.
- Khó tích hợp mạng internet và phần mềm EC vào các hệ thống cũ.
- Khó thuyết phục KH về bảo mật thông tin cá nhân.
- KH chưa tin tưởng các giao dịch ko có chứng từ, giao dịch ko gặp rỡ trực tiếp.
- KH thích nhìn thấy sp trực tiếp.
- Thị trường thanh toán phát triển, nhất là thanh toán qua thẻ tín dụng.
- Kd dv trực tuyến phát triển rầm rộ và mạnh mẽ.
- Các sản giao dịch kd tổng hợp B2B tăng khá nhanh.
- DN chỉ mới dừng ở mức quảng bá thương hiệu, giới thiệu sp , trao đổi thông tin.
- Giao dịch và ký hợp đồng bằng công cụ điện tử chưa nhiều.
- THỐNG KÊ: Mục đích sử dụng internet của DN.
- Tìm kiếm thông tin 82,9.
- Trao đổi thư điện tử 64,3.
- Giao dịch EC 27,4.
- Thanh toán trực tuyến 3,2% Phương thức thanh toán.
- Thanh toán bằng thẻ tín dụng 14,3.
- Thanh toán trực tuyến 3, 2% Kết quả khả quan.
- Bộ tài chính triển khai thử nghiệm khai hải quan điện tử 2005  Bộ công thương.
- Bộ kế hoạch và đầu tư triển khai đấu thầu điện tử 2006.
- Hệ thống thanh toán điện tử liện NH đã phát triển 2005-2006.
- Bản chất - TMTT là hình thức mua -TMĐT là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ bán hàng hóa và dịch vụ thông qua tiếp xúc trực thông qua mạng máy tính tiếp giữa người bán và toàn cầu.
- Chủ thể tham gia - chủ thể trực tiếp tham - Đối với Thương mại gia dịch với nhau, đó là điện tử, bên cạnh chủ thể người mua và người bán người mua, người bán thì luôn luôn có một chủ thể thứ ba tham gia vào quá trình giao dịch của các bên đó là nhà cung cấp dịch vụ.
- Về hình thức giao - hình thức của giao dịch - hình thức của giao dịch dịch là trực tiếp giữa các chủ là hoàn toàn gián tiếp thể tham gia giao dịch với nhau 5.
- Mạng lưới thông tin - Là phương tiện để trao -Là thị trường.
- Kênh bán hàng - Nhà sản xuất→Bán - Doanh nghiệp→ buôn→Bán lẻ→Khách Internet→Khách hang hàng 7.
- Thời gian/khu vực - Thời gian bán hàng giới - Bán hàng 24/7/365..
- Địa điểm bán hàng hàng trên toàn thế giới.
- Cách thức bán hang -Bán hàng tại cửa hang.
- Không gian bán hàng Bán hàng hoá trưng bày trên mạng thông qua web.
- thực tế Bán hàng dựa trên thông tin và hình ảnh.
- Thu thập thông tin -Thu thập thông tin bán -Thu thập thông tin khách hàng qua khảo sát thị hàng qua Internet trường và nhân viên bán hang 10.Vốn đầu tư - Lớn -Nhỏ Câu 7: Các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT 1.
- Thương mại: mua bán các sản phẩm tiêu dùng, thời trang, mỹ phẫm, công nghệ.
- Chứng khoán Câu 8: Phân biệt mô hình B2B, B2C, C2C B2B B2C C2C - Là hình thức thương - Là hình thức thương mại - Là hình thức thương mại mại điện tử trong đó giao điện tử trong đó giao dịch điện tử giữa những người dịch xảy ra trực tiếp giữa xãy ra giữa doanh nghiệp tiêu dùng với nhau các doanh nghiệp với với khách hàng là các cá nhau.
- nhân mua hàng 5 6 Câu 9: Mô hình nhà bán lẻ điện tử B2B: Các mô hình bán lẻ điện tử: 1.
- Mô hình marketing trực tiếp bằng đơn đặt hàng qua thƣ - Các nhà marketing trực tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng, bỏ qua kênh phân phối bán buôn và bán lẻ truyền thống.
- Các hãng với hệ thống kinh doanh dựa trên đơn đặt hàng qua thư có lợi thế khi chuyển sang bán hàng trực tuyến, vì họ có sẵn các hệ thống tác nghiệp xử lý thanh toán, quản trị tồn kho và thực hiện đơn hàng tốt.
- Mô hình bán hàng trực tiếp từ các nhà sản xuất - Người bán hàng có thể hiểu rõ thị trường của họ vì quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng, và người tiêu dùng nhận được nhiều thông tin về sản phẩm qua quan hệ trực tiếp với nhà sản xuất.
- Mô hình các nhà bán lẻ điện tử thuần túy - Các nhà bán lẻ điện tử thuần túy là các công ty bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng qua Internet mà không duy trì kênh bán hàng vật lý.
- Mô hình các nhà bán lẻ điện tử hỗn hợp Một hãng đồng thời vận hành cả các cửa hàng vật thể, cả các site bán lẻ trực tuyến được gọi là nhà bán hàng hỗn hợp “click and mortar” trên mô hình kinh doanh đa kênh.
- Mô hình bán lẻ trên phố trực tuyến Phố trực tuyến bao gồm hai loại: Danh mục tham khảo và Phố bán hàng với các dịch vụ chia sẻ.
- Các mô hình B2C khác Một số mô hình khác được sử dụng trong TMĐT B2C.
- Một số mô hình sử dụng trong B2C đồng thời cũng được sử dụng trong TMĐT B2B, B2B2C, G2B và các loại hình TMĐT khác.
- lĩnh vực thương mại 6 7 “.edu.vn.
- education): lĩnh vực giáo dục “.gov.vn” (government): chính phủ “.org” (Organization): các tổ chức “.mil.
- military): lĩnh vực quân sự “.net”(network): các mạng “.us.
- United state Câu 11: Một phần mềm cho phép kd điện tử thì cần có những chức năng sau đây: Trong hệ thống bán hàng trực tuyến, các chức năng chính có thể phân loại như sau.
- Chức năng đối với khách hàng - Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống - Chức năng đối với nhân viên bán hàng 1.
- Chức năng đối với khách hàng - Chức năng tạo tài khoản khách hàng - Chức năng đăng nhập hệ thống - Chức năng thoát khỏi hệ thống - Chức năng tìm kiếm mặt hàng - Chức năng chọn hàng - Chức năng đặt hang 2.
- Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống - Chức năng theo dõi đơn hàng của mình - Chức năng đóng góp ý kiến với công ty - Chức năng đăng nhập hệ thống - Chức năng thoát khỏi hệ thống - Chức năng thêm người sử dụng hệ thống - Chức năng loại người sử dụng - Chức năng thống kê doanh thu - Chức năng trả lời ý kiến khách hàng 3.
- Chức năng đối với nhân viên bán hàng - Chức năng đăng nhập hệ thống 7 8 - Chức năng thoát khỏi hệ thống - Chức năng cập nhật loại hàng - Chức năng cập nhật hàng - Chức năng xử lý đơn hàng Câu 12: Để xây dựng một web TMĐT DN cần chuẩn bị những điều sau đây: 1.
- Sản phẩm Câu 13: Những yếu tố góp phần tạo nên một website TMĐT hiệu quả: a.
- Luôn sử dụng URL (địa chỉ website) thân thiện, dễ tối ưu, không khó nhớ.
- Hầu hết URL của các trang thương mại điện tử sẽ hiển thị số hiệu hàng hóa hoặc các mã hàng.
- Thay vào đó, bạn nên chỉnh sửa sao cho URLs hiện các từ khóa cơ bản để các công cụ tìm kiếm dễ dàng tìm thấy sản phẩm của bạn và đồng thời tăng thêm phần nhận diện thương hiệu cho mảng này.
- Cấu trúc Website rõ ràng Một website thương mại điện tử có cấu trúc các đường link rõ ràng theo dạng cây giúp các công cụ tìm kiếm dễ dàng len lỏi vào các ngách của website và khách hàng dễ dàng tìm kiếm hơn.
- Home – Các trang web nhỏ - các trang web nhỏ hơn c.
- Luôn có thể Link tới những sản phẩm được ưa thích nhất từ trang chủ (Home) Điều này giúp khách hàng có thể đi tới sản phẩm ưa thích chỉ với một click từ trang chủ- và sẽ gia tăng sức mạnh của trang đối với công cụ tìm kiếm.
- 8 9 Những sản phẩm cùng loại nhiều khi có thể bị bỏ qua, nhưng những sản phẩm thông dụng được link từ trang chủ của bạn sẽ mang lại nhiều sự chú ý.
- Không nên tạo ra nhiều trang đích (Landing Page) cho những sản phẩm khác nhau về Size, màu sắc.
- Thay vào đó, bạn nên sử dụng ít trang đích cho nhiều sản phẩm.
- Khi bạn bỏ đi 1 sản phẩm và sử dụng lại một nội dung nào đó cho 1 sản phẩm mới, website của bạn sẽ có những nội dung tốt được lặp.
- Hạn chế Link bị lỗi “die” Bất kì đường link sản phẩm nào không tồn tại nữa nên được trỏ về cho sản phẩm mới hoặc về một trang có sản phẩm tương ứng như sản phẩm cũ.
- Câu 14: Marketing trực tuyến là gì? Marketing trực tuyến (e-Marketing) là việc thực hiện các hoạt động quảng bá một thông điệp đến với nhóm đối tượng quảng bá dựa trên các công cụ công nghệ thông tin  Thông qua email: Doanh nghiệp phải có danh sách mail để gửi  Thông qua WWW.
- Doanh nghiệp có thể xây dựng website để trưng bày  Hoặc thông qua website của đơn vị khác  Doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin về các đối tác tiềm năng để chủ động liên hệ chào hàng.
- Câu 15: Các phƣơng pháp Marketing trực tuyến a.
- Trao đổi liên kết (External Links) với các website khác càng nhiều càng tốt Ví dụ: Các web xem phim online có thể dẫn Link tới nhiều website quảng cáo khác.
- Câu 16: Những điều nên tránh khi marketing trực tuyến.
- Sử dụng dịch vụ Web Hosting miễn phí hay với giá rẻ.
- Hệ thống email quản lý không hiệu quả.
- Không thường xuyên bám sát khách hàng.
- Quan niệm rằng kinh doanh trực tuyến là con đường làm giàu nhanh nhất.
- Câu 17: Có cần thiết phải có thanh toán trên mạng để có thể tiến hành E- commerce? Thương mại điện tử là phải thanh toán qua mạng.
- Không thể thanh toán qua mạng-> không thể áp dụng thương mại điện tử? Điều này không đún.
- Thương mại điện tử có nhiều mức độ 10 11  Không cần phải thanh toán trên mạng để có thể tiến hành EC.
- Câu 18: Phân tích những yêu cầu cơ bản của hệ thống thanh toán điện tử - Tính độc lập (không phụ thuộc vào phần cứng và phần mền chuyên dụng.
- Tính đa dạng áp dụng với nhiều mức thanh toán khác nhau.
- Dễ sử dụng.
- Phí giao dịch: tối thiểu hóa.
- Câu 19: những rủi ro có thể gặp phải trong thanh toán qua mạng - rủi ro về dữ liệu - rủi ro về dữ liệu đối với người bán - rủi ro về dữ liệu đối với người mua - rủi ro đối với chính phủ - những rủi ro liên quan đến công nghệ - tin tặc (hack) và các chương trình phá hoại ( cybervandalism.
- rủi ro gian lận thẻ tín dụng - sự khước từ phục vụ( DOS-Denial of Service.
- kẻ trộm trên mạng - nhóm rủi ro về thủ tục, quy trình giao dịch của tổ chức - nhóm rủi ro về pháp luật và tiêu chuẩn công nghiệp - một số rủi ro điển hình khác - rủi ro vì mất cơ hội kinh doanh - rủi ro do sự thay đổi của công nghệ - rủi ro liên quan đến thông tin cá nhân - tấn công quá khích 11 12 Câu 20: Doanh nghiệp cần làm gì để giảm thiểu những rủi ro trong thanh toán bằng thẻ.
- Câu 21: Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn trong TMĐT Câu 22: Các loại tấn công trên mạng a.
- Tấn công thăm dò Thu thập thông tin trái phép về tài nguyên, các lỗ hổng hoặc dịch vụ của hệ thống.
- Các hình thức tấn công thăm dò: Sniffing (nghe lén) Ping Sweep (ICMP) Ports Scanning (xác định cổng, hệ thống dịch vụ đang chạy) b.
- Tấn công sử dụng mã độc Tấn công Host.
- Có thể xem là một dạng Virut có khả năng điều khiển và đánh cắp thông tin của hệ thống.
- Tấn công xâm nhập mạng Lấy quyền truy cập trái phép vào hệ thống được bảo mật với mục đích thao túng dữ liệu, nâng cao đặc quyền.
- Tấn công từ chối dịch vụ Làm cho hệ thống nào đó bị quá tải và không thể cung cấp dịch vụ, làm gián đoạn hoặc ngưng hoạt động của hệ thống đó.
- Tấn công từ chối dịch vụ cổ điển Dos  Bom thư  Đăng nhập liên tiếp  Làm ngập SYN  Tấn công Smurf  Tấn công gây lụt UDP  Tấn công Ping Of Death  Tấn công Tear drop Tấn công dịch vụ phân tán Ddos Câu 23: Rào cản kinh tế pháp lý của TMĐT Việt Nam Câu 24: Rào cản văn hóa- xã hôi của TMĐT Việt Nam 12 13 Câu 25: Tình hình TMĐT VN? Thuận lợi và thách thức? 13