« Home « Kết quả tìm kiếm

Các Giá Trị Sử Dụng Được Mang Lại Từ Hệ Sinh Thái Rừng Ngập Mặn Tiên Lãng, Hải Phòng


Tóm tắt Xem thử

- Tr 57 - 72 CÁC GIÁ TRỊ SỬ DỤNG ðƯỢC MANG LẠI TỪ HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN TIÊN LÃNG, HẢI PHÒNG NGUYỄN THỊ MINH HUYỀN, TRẦN MẠNH HÀ, CAO THU TRANG, ðẶNG HOÀI NHƠN, PHẠM THẾ THƯ Viện Tài nguyên và Môi trường biển Tóm tắt: Vùng ven bờ Tiên Lãng nằm ở phía Nam Hải Phòng thuộc vùng biển ðông Bắc Việt Nam.
- Rừng ngập mặn (RNM) ven biển nói chung và RNM Tiên lãng nói riêng ñược coi là nguồn tài nguyên ven biển vô cùng hữu ích ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội và ñời sống con người.
- ðể có ñược các kết quả nghiên cứu và cung cấp ñầy ñủ các giá trị của các dạng tài nguyên trong hệ sinh thái (HST) RNM Tiên Lãng, các nhà khoa học của Viện Tài nguyên và môi trường Biển ñã tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu tìm hiểu các chức năng sinh thái của RNM Tiên Lãng như hấp thụ ô nhiễm, lọc dinh dưỡng, lắng ñọng trầm tích và quang hợp.
- ðây là cơ sở nhận dạng các nhóm giá trị sử dụng, tính toán tổng giá trị kinh tế của HST và giúp xác ñịnh phân bổ các giá trị ñến từng nhóm cộng ñồng và cấp chính quyền ñang hàng ngày sở hữu và khai thác tài nguyên RNM.
- Kết quả nghiên cứu này là cơ sở khoa học cho việc hoạch ñịnh chính sách và nâng cao nhận thức của cộng ñồng về sử dụng và bảo vệ tài nguyên của HST rừng ngập mặn tại Tiên Lãng nói riêng và RNM ven biển nói chung.
- MỞ ðẦU Một trong những biện pháp quản lý môi trường có hiệu quả là sử dụng các công cụ kinh tế.
- ðể giải quyết vấn ñề này, ñòi hỏi phải hiểu biết những giá trị của các dạng tài nguyên.
- Việc lượng giá kinh tế (LGKT) tài nguyên là một giải pháp hữu hiệu giúp “tiền tệ hoá” giá trị của tài nguyên làm cơ sở quan trọng cho các nhà hoạch ñịnh chính sách, các cấp chính quyền, các nhà quản lý lựa chọn giải pháp tối ưu sử dụng bền vững tài nguyên trong mối quan hệ giữa bảo vệ, khai thác và sử dụng.
- ðể có thể lượng giá ñược giá trị của các HST quy ñổi sang giá trị tiền tệ, cần nắm 57 ñược cơ cấu và sự vận ñộng của các thành phần thuộc HST trong không gian và thời gian tạo nên các loại hàng hoá và dịch vụ của chúng.
- Muốn vậy, cần nhận dạng và chứng minh các giá trị ñược mang lại từ các HST thông qua các giá trị ñược sử dụng trực tiếp, gián tiếp và chưa sử dụng cho cộng ñồng ñịa phương nói riêng và xã hội nói chung.
- ðối tượng Các hợp phần tự nhiên và môi trường, sinh vật, ñất - trầm tích, nước trong HST RNM Tiên Lãng (Hải Phòng) hình thành nên các nhóm chức năng (chức năng nguồn lợi, chức năng sinh thái và môi trường).
- Các nhóm giá trị sử dụng trực tiếp, gián tiếp và chưa sử dụng từ các hàng hóa, dịch vụ chức năng sinh thái ñược cung cấp từ các HST RNM Tiên Lãng.
- Tài liệu Các tài liệu ñã có về tiềm năng tài nguyên (sinh vật, phi sinh vật và môi trường) của HST RNM Tiên Lãng hiện ñang ñược lưu giữ tại Viện Tài nguyên và Môi trường biển.
- Các số liệu thu ñược trong ñợt ñiều tra khảo sát thực ñịa bổ sung, xác ñịnh hiện trạng phân bố và tiềm năng tài nguyên của HST RNM Tiên Lãng vào tháng 11 năm 2008.
- Phương pháp nghiên cứu Tiến hành các thí nghiệm ñể tìm hiểu các chức năng sinh thái ñược cung cấp từ các HST biển nghiên cứu như hấp thụ ô nhiễm, lọc dinh dưỡng, lắng ñọng trầm tích, quang hợp làm cơ sở tính toán tổng giá trị kinh tế của các HST nghiên cứu.
- Phân tích thành phần loài, phân bố, ñộ phủ và cấu trúc thực vật ngập mặn (TVNM) trong các HST RNM tiêu biểu theo phương pháp của Braun - Blanquet (1932.
- êng bêKiÕ n Q uèc # Tó S¬n §ª què c gia # HuyÖn Ki Õn Th ôy B»ng La §ª ®Çm # Khu vùc ph©n bè H ST rõng ngËp m Æn # §oµn X ¸ §¹i #Hî p Hïng T h¾ ng Cö # aV ¨n óc Nam H−n g # HuyÖ n Tiªn L·n g é B c ¾ Cö B aT h¸ iB h ×n n h Þ V N Kilome ters Hình 1: Bản ñồ phân bố HST rừng ngập mặn khu vực Tiên Lãng 59 III.
- Nhóm giá trị sử dụng trực tiếp 1.1.
- Giá trị thuỷ hải sản và thực phẩm Bảng 1: Các loài sinh vật có ý nghĩa kinh tế tại vùng triều RNM Tiên Lãng TT Tiếng Việt Tên khoa học Giá trị 1 Rong câu Gracilaria asiatica thực phẩm, xuất khẩu 2 Phi Sanguinolaria diphos thực phẩm 3 Don Glaucomya chinensis thực phẩm 4 Dắt Aloidis leavis thực phẩm 5 Trùng trục Solen grandis thực phẩm 6 Hến Corbicula sp Thực phẩm 7 Tôm he mùa Penaeus merguiensis thực phẩm, xuất khẩu 8 Tôm nương P.
- pelagicus thực phẩm, xuất khẩu 30 loài thực phẩm, xuất khẩu, chăn 21 Cá nuôi 22 Chim, Thú: 122 loài Bảo tồn, Du lịch 60 TVNM ñóng vai trò chủ ñạo tạo thành HST RNM Tiên Lãng.
- Nguồn lợi hải sản ở khu vực RNM Tiên Lãng ñược ñánh giá là khá phong phú.
- Trong số 288 loài sinh vật ñã phát hiện trong khu vực, có tới gần 100 loài có giá trị kinh tế, du lịch và nghiên cứu khoa học trong ñó có 7 loài thuộc loài quý hiếm ñược ñưa vào sách ñỏ Việt Nam ñể bảo vệ, gồm các loài: quạ khoang, rắn ráo, rái cá, rắn cạp nong, rắn hổ mang, le khoang cổ.
- Rong biển: Loài rong biển duy nhất ñược coi như nguồn lợi thực phẩm của khu vực này là rau câu chỉ vàng, ñược các nhà khoa học của Viện Tài nguyên và Môi trường Biển di nhập vào Tiên lãng năm phát triển tốt ở các ñầm nuôi nước lợ Tiên Lãng và vùng cửa sông Thái Bình cho hiệu quả kinh tế khá cao.
- Nhóm tôm biển: Là nhóm có giá trị kinh tế nổi tiếng của khu vực.
- ðặc biệt loài tôm rảo thường cho sản lượng cao nhất trong tất cả các loài tôm biển ñã biết và cũng là nguồn lợi hàng ñầu của Tiên Lãng.
- Hiện nay, loài tôm sú (Penaeus monodon) ñã ñược thuần hoá nuôi thành công và trở thành ñối tượng nuôi chính bán thâm canh và thâm canh, mang lại giá trị kinh tế cao cho các chủ ñầm nuôi.
- Nhóm cua biển: Tiên lãng nổi tiếng về nguồn lợi cua biển, ñặc biệt loài cua bùn (Scylla serrata) phân bố ở khắp các ñầm, bãi triều, rừng ngập mặn và cửa sông v.v.
- Ước tính một năm, dân Tiên Lãng có thể khai thác khoảng trên 20 tấn cua.
- Ngoài cua, nhóm ghẹ, ñặc biệt là ghẹ xanh (Portunus pelagicus) cũng là loài có giá trị kinh tế ñáng kể.
- Nhóm thân mềm hai mảnh vỏ: ðất ngập triều Tiên Lãng có số loài cũng như sản lượng các loài thân mềm không nhiều.
- Hiện nay ở ñây chủ yếu khai thác don và dắt, sản lượng trên 100 tấn/năm, các loài có giá trị chính gồm: Don (Glaucomya chinensis) và dắt (Aloidis leavis): Phân bố thành bãi lớn ở khu vực cồn nổi, cho sản lượng thu hoạch cao.
- Hiện phong trào nuôi ngao ñang có xu thế phát triển tại một nơi thuộc Tiên Lãng.
- 61 Cá biển: Vùng ñất ngập triều Tiên Lãng có khoảng trên 30 loài cá sinh sống, các loài có giá trị kinh tế cao gồm cá bớp, cá chai, cá bơn, cá ñối, cá vược và các nác.
- Trong ñó, cá bớp, cá vược, cá ñối và cá nác ñược coi là nguồn lợi cá có giá trị ở ñây.
- Mặc dù tiềm năng tài nguyên sinh vật vùng ñất ngập nước triều Tiên Lãng là khá ña dạng và phong phú về thành phần loài, nhưng do môi trường biến ñộng mạnh theo mùa nên các ñối tượng thuỷ sản có giá trị kinh tế không ñạt ñược sản lượng cao.
- Tuy nhiên với một diện tích bãi triều bùn khá lớn có rừng ngập mặn bao phủ và một vùng nước lợ vừa về mùa khô và lợ nhạt về mùa mưa, vùng ñất ngập nước triều Tiên Lãng ñã và sẽ là nguồn tiềm năng rất lớn cho các ñối tượng thuỷ sản truyền thống của vùng như tôm rảo, cua và cá bớp.
- Giá trị lâm sản Công dụng của các loài TVNM rất ña dạng.
- Tiếp ñến là các loài trang, sú, ñước và vẹt thường ở dạng cây bụi, thấp, có giá trị trong cung cấp chất ñốt.
- Chúng tôi cũng ñã tính ñược RNM Tiên Lãng cung cấp sản phẩm trực tiếp gỗ, củi: ước tính hàng năm rừng bần, trang cung cấp khỏang 19,5 tấn gỗ/ha/năm (Lê Thị Thanh và cộng sự, 2008).
- Giá trị dược liệu Theo các kết quả nghiên cứu của tác giả Phan Nguyên Hồng và cộng sự, nhân dân 62 Việt Nam và các nước có RNM từ lâu ñã sử dụng TVNM làm thuốc nam chữa các bệnh thông thường.
- Dựa vào kết quả ñã sưu tầm ñược về tác dụng chữa bệnh của TVNM trong các tài liệu và từ kinh nghiệm của nhân dân ñịa phương của nhóm tác giả Phan Nguyên Hồng và kết quả nghiên cứu về thành phần loài TVNM tại Tiên Lãng, nghiên cứu của chúng tôi thu ñược kết quả về giá trị dược liệu có thể sử dụng từ một số loài TVNM của RNM Tiên Lãng trong bảng sau: Bảng 2: Các loài cây ngập mặn có thể sử dụng làm dược liệu tại Tiên lãng - Hải Phòng Tên khoa học Tên ñịa phương Công dụng Bộ phận sử dụng Rhizophora stylosa ñâng, ñước vòi tanin dùng ñể vỏ, thân, cành chữa bỏng và vết thương phần mềm Acanthus ilicifolius ô rô biển bệnh vàng da nt Clerodendron inerme vạng hôi ỉa chảy, kiết lỵ lá Ipomoea-pes-caprae muống biển giảm sốt, ñau ñầu hạt (sắc lên) Nguồn: Chapman 1975, Dagar và cs 1991, Hồng và Sản 1993, Côi 1995, Hồng 1996.
- 1.4 Giá trị du lịch Tiên Lãng có tài nguyên RNM gồm các loài cây: bần chua, trang, sú.
- Nằm rìa các cánh rừng ngập mặn, tại xã Vinh Quang còn có một khu rừng thông rất ñẹp trên một khu cồn cát rộng.
- Tiềm năng du lịch của HST RNM tại Tiên Lãng còn ñược mở rộng thêm nhờ trên ñịa bàn của huyện có mỏ nước khoáng nóng và mỏ nước ngọt.
- Lịch sử hình thành và phát triển của huyện Tiên Lãng ñã có từ hàng ngàn năm.
- Tiên Lãng ñang giữ gìn, bảo tồn những ngôi ñền chùa kiến trúc cổ kính, mang ñậm tính dân gian, có giá trị văn hoá và mang tính nghệ thuật cao như: ðình Cựu ðôi, chùa Phú Kê (Thị trấn) v.v.
- Tiên Lãng còn có di tích quê ngoại danh nhân văn hoá Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm ở làng An Tử Hạ xã Kiến Thiết - nơi thờ tiến sĩ Nhữ Văn Lan ông ngoại và người mẹ Nhữ Thị Thục ñã sinh thành Trạng Trình.
- Cùng với việc lập ñền chùa, ñình miếu ñể thờ các vị danh tướng có công với sự nghiệp dựng nước, giữ nước của dân tộc và quê hương, Tiên Lãng có nhiều lễ hội truyền thống mang ñậm bản sắc của văn minh sông Hồng, thu hút rất nhiều tầng lớp, lứa tuổi tham gia.
- Hiện Tiên Lãng ñang là ñiểm ñến tham quan của du khách, tuy nhiên lượng khách du lịch từ xa ñến tham quan rừng thông Vinh Quang và RNM chưa nhiều.
- Nhóm các giá trị sử dụng gián tiếp của hệ sinh thái rừng ngập mặn Tiên Lãng Giá trị bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai (bảo vệ bờ biển, hạn chế xói lở, lắng ñọng trầm tích và ñộc tố, tích tụ chất dinh dưỡng, ñồng hóa chất ô nhiễm, nạp tiết nước ngầm, ñiều hòa vi khí hậu).
- ðây chính là các giá trị thuộc nhóm các giá trị sử dụng gián tiếp của HST RNM Tiên Lãng hay còn gọi là hệ thống chức năng sinh thái.
- Giá trị bảo vệ bờ biển, chống xói lở bờ biển Vùng ven biển Hải Phòng nói chung và Tiên Lãng nói riêng nằm trong vùng có tần xuất có bão và áp thấp nhiệt ñới ñổ bộ cao.
- Nhưng vùng ven biển Tiên Lãng cũng là nơi thuận lợi cho TVNM phát triển.
- Vai trò làm giảm sóng của rừng ngập mặn Chiều cao sóng khi qua dải rừng ngập mặn khu vực giảm theo quy luật hàm mũ và mức suy giảm phụ thuộc chủ yếu vào 3 chỉ tiêu: cấu trúc rừng, mật ñộ và ñộ tàn che của cây rừng (Yoshihiro Mazda và cộng sự, 2007.
- Ngoài ảnh ñặc ñiểm chung của chế ñộ sóng, khu vực ven bờ Tiên Lãng còn chịu tác ñộng có những ñặc ñiểm riêng như ñịa hình nông, ñộ dốc ñáy nhỏ và ñặc biệt là sự có mặt của các dải rừng ngập mặn trồng.
- Khi sóng bão truyền qua rừng ñã bị suy giảm ñáng kể với giá trị trung bình qua ba cơn bão là 77,7%.
- ðây là những con số rất có ý nghĩa thể hiện vai trò chắn sóng của RNM tại khu vực ven biển Tiên Lãng.
- 2.1.2.Vai trò làm hạn chế xói lở bờ của rừng ngập mặn Ngoài tác ñộng trực tiếp làm giảm năng lượng và ñộ cao sóng, các dải rừng ngập mặn còn tác ñộng thúc ñẩy quá trình bồi, hạn chế xói lở ở vùng ven biển.
- Chúng tôi ñã tiến hành thí nghiệm và tính toán ñược tốc ñộ lắng ñọng trầm tích trong HST RNM Tiên Lãng và khu vực Bàng La của Hải Phòng trong khoảng g/m2/ngày.
- So sánh với các nghiên cứu khác, có thể thấy tốc ñộ lắng ñọng trầm tích trong rừng ngập mặn khá lớn, hơn hàng chục ñến hàng trăm lần so với trên rạn san hô, do môi trường yên tĩnh hơn và gần nguồn cung cấp trầm tích hơn.
- Tốc ñộ lắng ñọng trầm tích lớn thể hiện vai trò của rừng ngập mặn trong quá trình bảo vệ bờ biển tránh ñược quá trình xói lở và tạo môi trường tốt ñể quá trình lắng ñọng trầm tích trong rừng ngập mặn ñạt giá trị cao.
- Giá trị tích luỹ cac bon và hấp thụ, giảm khí CO2 Nồng ñộ ñiôxít cácbon (CO2) trong khí quyển tăng là một nguyên nhân quan trọng gây biến ñổi khí hậu, làm tăng cao nhiệt ñộ không khí, nhiệt ñộ nước biển và thúc ñẩy quá trình a xit hoá nước biển, làm thay ñổi môi trường sống của các quần xã sinh vật biển.
- ðH Sư Phạm Hà Nội tiến hành năm 2008 tại RNM Tiên Lãng ñã bước ñầu ñã ghi nhận quá trình quang hợp của cây bần chua ở khu vực Vinh Quang, Tiên Lãng ñã ñạt mức hấp thụ 1,7 tấn C02 /ha rừng/ha và sự thoát hơi nước của cây là: 970 kg H20/ha/h (Lê Thị Thanh và cộng sự, 2008).
- Giá trị lưu giữ, tái chu trình chất thải và ô nhiễm (lọc nước, hấp thu các chất ñộc hại, ô nhiễm.
- 2.3.1.Vai trò của Quần xã vi sinh vật trong RNM Tiên Lãng Vi sinh vật (VSV) trong ñất và trong RNM bao gồm vi khuẩn, nấm sợi, nấm men và xạ khuẩn ñều có khả năng phân huỷ các hợp chất ở lớp ñất mặt như tinh bột, xenlulozơ, pectin, gelatin, casein, kitin có trong xác ñộng vật và thực vật và một số hợp chất phức tạp hơn như cacboxin methyl xenlulozơ (CMC), các chất lighnoxenlulozơ ở các mức ñộ khác nhau và khoáng hoá nhanh các chất này nhờ khả năng sản sinh các enzym ngoại bào mạnh như xenluloza, amylaza, proteinaza, kitinaza (Phan Nguyên Hồng và cộng sự, 2007).
- Nghiên cứu của chúng tôi tại HST RNM Tiên Lãng trong năm 2008 ñã cho thấy các kết quả cụ thể về vai trò lọc dinh dưỡng và phân huỷ các chất hữu cơ và ô nhiễm môi trường.
- Cụ thể, quần xã VSV trong HST RNM Tiên Lãng bao gồm ñầy ñủ các nhóm: vi khuẩn hiếu khí (HK) và lên men (LM) là các vi khuẩn dị dưỡng, có khả năng phát triển trên nguồn cơ chất sẵn có như hiñrocacbon, lipid và protein ở ñiều kiện ôxy hay ít ôxy.
- Xạ khuẩn (XK), nấm mốc (NM) và nấm men (NM) cũng là các vi sinh vật dị dưỡng, sử dụng các nguồn cơ chất hữu cơ từ môi trường ñể sinh trưởng và phát triển.
- Mặt khác, số lượng các nhóm vi sinh vật trong các mẫu trầm tích ở phía trong rừng ngập mặn thường có mật ñộ cao và cao hơn phía ngoài rừng ngập mặn từ 10 - 100 lần.
- ðiều này cho thấy rõ sự phong phú của quần xã VSV bên trong RNM, chứng minh vai trò tham gia tích cực của quần xã VSV trong phân huỷ mùn bã hữu cơ, lọc dinh dưỡng và phân huỷ các chất ô nhiễm môi trường khi ñi qua HST RNM Tiên Lãng.
- Các kết quả quan trắc hàm lượng muối dinh dưỡng khoáng của nitơ, phospho, silic trong nước biển tại khu vực rừng ngập mặn Tiên Lãng tháng 11/2008 cho thấy, nước vùng ven biển có hàm lượng các muối dinh dưỡng khoáng khá phong phú, dồi dào.
- Như vậy, nước phía trong các khu RNM có giá trị nồng ñộ dầu lớn hơn GHCP từ 1 - 1,2 lần.
- mg/l mg/l Tiên Lãng - BOD5 Tiên Lãng - COD Mặt cắt I Mặt cắt II Mặt cắt III Mặt cắt I Mặt cắt II Mặt cắt III Trong HST Ngoài HST Trong HST Ngoài HST Hình 2: Hàm lượng các chất hữu cơ trong và ngoài hệ sinh thái RNM khu vực Tiên Lãng Mức ñộ chênh lệch hàm lượng các chất ô nhiễm khác như Cyanua, Cu, Pb, và Zn trong nước phía trong và ngoài RNM không rõ ràng.
- Giá trị cung cấp thức ăn, nơi nuôi dưỡng, sinh ñẻ cho các loài thuỷ hải sản Vùng ven bờ Tiên Lãng thuộc châu thổ sông Hồng, do ñặc trưng chủ yếu của môi trường là vùng triều cửa sông, nên sự ña dạng sinh học cũng thể hiện rất rõ tính chất của khu hệ sinh vật vùng cửa sông ven biển miền Bắc Việt Nam.
- ðó là sự phát triển ñặc biệt 68 phong phú của các khu rừng ngập mặn với sự phát triển mạnh của các quần xã sinh vật sống trong hệ sinh thái rừng ngập mặn (RNM).
- Thảm TVNM ñóng vai trò chủ ñạo tạo thành hệ sinh thái rừng ngập mặn của vùng ñất ngập nước triều Tiên Lãng.
- Ngoài nguồn giống tôm cua cá vào ñầm theo khối nước, các bãi triều ven bờ và cửa sông nhất là các dải RNM là chiếc nôi lý tưởng cho việc dự trữ và ương ấp nhiều loại nguồn giống tôm, cua và cá tự nhiên khác, vừa cho giá trị kinh tế khai thác vừa duy trì sự phát triển của các loại giống tự nhiên và nguồn lợi sinh vật vùng triều.
- Ngoài ra HST RNM còn là nơi cư trú của các nhóm ñộng vật có giá trị khác thuộc các nhóm thú biển và chim biển.
- Sự có mặt của 9 loài chim, thú và bò sát quý hiếm tại khu vực ñã ñược ñưa vào Sách ðỏ Việt Nam và Thế giới ñược coi là có giá trị bảo tồn cao của vùng ven biển Tiên Lãng.
- Nhóm các giá trị chưa sử dụng của hệ sinh thái rừng ngập mặn Tiên Lãng Bên cạnh các giá trị sử dụng trực tiếp và gián tiếp thuộc hệ thống chức năng sinh thái nêu, HST RNM Tiên lãng còn có các giá trị thuộc nhóm chưa sử dụng (hay còn gọi giá trị phi sử dụng - non use value).
- Về giá trị chưa sử dụng: sự phát triển của xã hội kéo theo là tăng nhu cầu về thực phẩm, nguyên - nhiên vật liệu.
- Thêm vào ñó, các quần xã sinh vật trong hệ sinh thái rừng ngập mặn luôn có giá trị tồn tại (cụ thể, ñó là chi phí ñầu tư và chi trả ñể bảo tồn các khu vực rừng trồng, khai thác rừng hợp lý).
- Như ác chi phí cho các nghiên cứu về vai trò làm giảm tác hại của sóng biển, chống xói lở, trồng cây con ở các khu vực có rừng ngập mặn ñã bị phá huỷ trong các cơn bão năm 2005 và 2006 nhằm bảo vệ ña dạng sinh học trong vùng ñó, làm cơ sở cho việc bảo vệ nguồn lợi, cung cấp nguồn giống cho các hoạt ñộng nuôi trồng thuỷ sản và khai thác tự nhiên tại Tiên Lãng và các vùng lân cận.
- Các việc làm này cho thấy nhu cầu bảo vệ các nguồn lợi và ña dạng sinh học trong khu vực rừng ngập mặn là rất quan trọng cho thế hệ mai sau.
- Chính ñiều này ñã chứng minh hệ sinh thái rừng ngập mặn Tiên lãng có giá trị quan trọng cần thiết phải tồn tại.
- Rất khó ñể xác ñịnh ñược giá trị ñể lại (bequest value) của ña dạng sinh học ở RNM Tiên Lãng.
- là bước ñầu tạo ra giá trị ñể lại.
- Chương trình giảm số lượng tàu thuyền ñánh bắt gần bờ và tăng cường tiềm lực cho nghề cá xa bờ là những hoạt ñộng cần thiết tạo lập lại các giá trị cân bằng ñánh bắt giữa các vùng, ñược coi là những tiền ñề cho việc xác lập giá trị ñể dành cho thế hệ mai sau.
- Việc quản lý chặt chẽ kích thước ñánh bắt, quota ñánh bắt, giảm các hình thức ñánh bắt huỷ diệt là ñiều kiện bắt buộc ñang tạo nên các giá trị ñể lại cho ña dạng sinh học biển.
- Bản thân các giá trị có từ các hệ thống chức năng HST RNM Tiên Lãng ñang hàng ngày ñược sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp, cũng còn có thể là các giá trị dự trữ và ñể dành lại cho các thế hệ mai sau thông qua một phần khai thác hợp lý và một phần bảo vệ các tài nguyên sinh vật trong HST RNM Tiên Lãng.
- KẾT LUẬN Các thí nghiệm nghiên cứu ñược tiến hành ñể tìm hiểu các chức năng sinh thái ñược cung cấp từ HST rừng ngập mặn Tiên Lãng như hấp thụ chất ô nhiễm, lọc dinh dưỡng của nước trong RNM, lắng ñọng trầm tích, quang hợp ñã có ñược những kết quả bước ñầu làm cơ sở cho việc xác ñịnh các giá trị sử dụng ñược mang lại từ HST này.
- Những kết quả này cũng là cơ sở cho tính toán tổng giá trị kinh tế của HST ñược nghiên cứu ở bước tiếp theo.
- ðã nhận dạng và xác ñịnh ñược các nhóm giá trị sử dụng trực tiếp (bao gồm khai thác và nuôi trồng thủy sản, lâm sản, du lịch), gián tiếp (bao gồm các giá trị phòng hộ, bảo vệ ñường bờ, bồi tụ, lọc dinh dưỡng và các chất ô nhiễm, hấp thụ cacbon và làm giảm 70 CO2, ña dạng sinh học) và chưa sử dụng từ các hàng hóa, dịch vụ chức năng sinh thái ñược cung cấp từ các HST RNM Tiên Lãng (Hải Phòng).
- Mối quan hệ giữa hệ sinh thái rừng ngập mặn và nguồn lợi hải sản.
- Trong: “Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn và rạn san hô trong việc giảm nhẹ thiên tai và cải thiện cuộc sống ở vùng ven biển”.
- Bước ñầu nghiên cứu khả năng chắn sóng, bảo vệ bờ biển trong bão qua một số kiểu cấu trúc rừng ngập mặn trồng ven biển Hải Phòng.
- ðánh giá tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản vùng triều Tiên Lãng.
- Lượng giá kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn - Nguyên lý và ứng dụng.
- Chức năng thuỷ lực của rừng ngập mặn liên quan ñến sóng thần.
- Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn và rạn san hô trong việc giảm nhẹ thiên tai và cải thiện cuộc sống ở vùng ven biển