« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý nước thải làng nghề sản xuất miến dong xã Minh Quang Ba Vì Hà Nội


Tóm tắt Xem thử

- 24 1.6.2.Nước thải làng nghề miến dong xã Minh Quang, Ba Vì, Hà Nội.
- 28 1.7.Các phương pháp xử lý nước thải.
- 32 1.7.3.4.Vai trò của vi sinh vật trong xử lý nước thải dong riềng.
- Nghiên cứu ứng dụng sử dụng chế phẩm trong quá trình xử lý nước thải.
- 34 1.8.1.Chế phẩm EM.
- 34 1.8.2.Chế phẩm Biomix 2.
- 35 1.8.3.Chế phẩm Bioproduct I.
- 35 1.8.4.Chế phẩm biowish.
- 36 1.8.5.Chế phẩm RoeTech104.
- 42 2.2.4.Tạo chế phẩm.
- 42 2.2.5.Thử nghiệm xử lý nước thải xã Minh Quang Ba Vì Hà Nội ở phòng thí nghiệm.
- Tạo chế phẩm.
- 60 3.3.1.Tạo chế phẩm.
- Khảo sát khả năng xử lý nước thải của chế phẩm mô bình tam giác.
- 66 3.4.1.Khảo sát ảnh hưởng của mật độ cấp chế phẩm.
- 66 3.4.1.1.Chế phẩm chủng NT1.
- 66 3.4.1.2.Chế phẩm chủng Ba1.
- Khảo sát ảnh hưởng của nhiêt độ tới khả năng xử lý nước thải.
- 70 3.4.2.1.Chế phẩm chủng NT1.
- 70 3.4.2.2.Chế phẩm chủng Ba1.
- 72 3.4.2.3.Chế phẩm 2 chủng Ba1 +NT1.
- 72 3.4.3.Khảo sát ảnh hưởng của pH tới khả năng xử lý nước thải.
- 73 vi 3.4.3.1.Chế phẩm chủng NT1.
- 73 3.4.3.2.Chế phẩm chủng Ba1.
- 74 3.4.3.3.Chế phẩm chủng Ba1+NT1.
- 75 3.5.Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ bổ sung chế phẩm ở quy mô 3l.
- 15 Bảng 1.6: Khối lượng nước thải trong sản xuất tinh bột tại làng nghề.
- 18 Bảng 1.9: Đặc trưng nước thải cống chung một làng nghề sản xuất tinh bột.
- 22 Bảng1.13:Đặc điểm của nước thải ở làng nghề chế biến tinh bột dong riềng riềng.
- 65 Bảng 3.5: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đối với chế phẩm có chủng NT1.
- 60 ix Hình 3.15: Quy trình tạo chế phẩm vi sinh xử lý nước thải làng nghề miến dong.
- 66 Hình 3.17: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng NT1 tới khả năng xử lý nước thải.
- 67 Hình 3.18: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng Ba1 tới khả năng xử lý nước thải.
- 68 Hình 3.19: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng Ba1 tới khả năng xử lý nước thải.
- 68 Hình 3.20: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm hai chủng tới khả năng xử lý nước thải.
- 69 Hình 3.21: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm hai chủng NT1 và Ba1 tới khả năng xử lý nước thải.
- 70 Hình 3.22: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm chủng NT1.
- 71 Hình 3.23: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm chủng Ba1.
- 72 Hình 3.24: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm 2 chủng Ba1+NT1.
- 73 Hình 3.25: Khảo sát ảnh hưởng của pH đếnkhả năng xử lý nước thải chế phẩm chủng NT1.
- 74 Hình 3.26: Khảo sát ảnh hưởng của pH đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm chủng Ba1.
- 75 Hình 3.27: Khảo sát ảnh hưởng của pH đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm 2 chủng Ba1 và NT1.
- 79 Hình 3.31: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm hai chủng đến quá trình xử lý nước thải trong hệ thống pilot.
- 79 Hình 3.32: Nước thải sau khi xử lý.
- Thử nghiệm xử lý nước thải làng nghề sản xuất miến dong tại xã Minh Quang, Ba Vì Hà Nội qui mô phòng thí nghiệm.
- Thử nghiệm xử lý nước thải làng nghề sản xuất miến dong tại xã Minh Quang, Ba Vì Hà Nội qui mô pilot.
- Đặc tính nước thải: COD, BOD, TSS.
- Chúng đều xả thẳng ra môi trường cùng với nước thải sinh hoạt không thông qua xử lý.
- Bảng 1.9: Đặc trưng nước thải cống chung một làng nghề sản xuất tinh bột [23, 24].
- Bảng1.13: Đặc điểm của nước thải ở làng nghề chế biến tinh bộtdong riềng [9].
- Công nghệ xử lý nước thải tương đối phức tạp.
- Phương pháp khả thi và hiệu quả để xử lý nước thải sản xuất tinh bột là xử lý bằng phương pháp sinh học.
- Tuy nhiên hai phương pháp xử lý nước thải trên không xử lý triệt để nước thải thải ra ở các làng nghề.
- Cho nên người ta đưa phương pháp sinh học vào xử lý nước thải 1.7.3.
- Ch phm Biomix 2: Chế phẩm vi sinh Biomix2 của Tăng Thị Chính (Viện Công nghệ Môi trường) được ứng dụng để xử lý nước thải chăn nuôi và ao hồ.
- Cả ba chủng đều thích nghi nước thải chế biến tinh bột sắn.
- Thực tế cho thấy, phần lớn các chế phẩm vi sinh xử lý nước thải có thành phần vi khuẩn Bacillus.
- Các vi khuẩn Bacillus thường được ứng dụng trong xử lý nước thải là: B.
- Nước thải làng nghề chế biến tinh bột và miến dong riềng xã Minh Quang Ba Vì Hà Nội.
- Thùng chứa nước thải.
- Máy bơm cấp nước thải 3.
- Thùng chứa nước thải sau xử lý 8.
- Khảo sát ảnh hưởng của mật độ cấp chế phẩm bằng cách chuẩn bị 5 bình tam giác có chứa 100ml nước thải.
- 67 Hình 3.17: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng NT1 tới khả năng xử lý nước thải Nhìn vào hình 3.17 ta thấy sự khác biệt rõ ràng về hiệu quả xử lý của chế phẩm.
- Vậy với chế phẩm chủng NT1 ta chọn mật độ 105 CFU/ml cho kết quả xử lý nước thải quy mô bình tam giác là tốt nhất.
- Khảo sát ảnh hưởng của mật độ cấp chế phẩm chủng Ba1 bằng cách chuẩn bị 5 bình tam giác có chứa 100ml nước thải.
- Thời gian (h) ĐC sung chế phẩm.
- Hình 3.18: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng Ba1 tới khả năng xử lý nước thải Hình 3.19: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng Ba1 tới khả năng xử lý nước thải COD(mg/l) Thời gian ( h Đc Hiệu suất.
- Vậy với chế phẩm chủng Ba1 ta chọn mật độ 104CFU/ml cho kết quả xử lý nước thải quy mô bình tam giác là tốt nhất.
- Khảo sát ảnh hưởng của mật độ cấp chế phẩm hai chủng bằng cách chuẩn bị 5 bình tam giác có chứa 100ml nước thải.
- Vậy chế phẩm chủng NT1 xử lý nước thải tốt cho hiệu quả cao trong môi trường nhiệt độ khác nhau.
- Sự thay đổi nhiệt độ môi trường không làm ảnh hưởng tới hiệu suất xử lý nước thải.
- Cứ12h lấy mẫu đo COD(mg/l) Hình 3.23: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm chủng Ba1 Thay đổi nhiệt độ nuôi lắc trong dải 20oC, 25oC, 30oC, 35oC và 40oC.
- Vậy chế phẩm chủng Ba1 xử lý nước thải tốt và nhanh hơn.
- Cứ12h lấy mẫu đo COD(mg/l) Hình 3.24: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm 2 chủng Ba1+NT1 Từ hình 3.24 ta thấy mức giảm COD mạnh nhất ở khoảng 37oC - 35oC.
- Và chế phẩm 2 chủng rút ngắn thời gian xử lý nước thải so với chế phẩm 1 chủng vì chỉ sau 60h hiệu suất xử lý đã đạt hiệu quả .
- Hiệu quả xử lý nước thải của chế phẩm đối với nước thải vẫn cao, đạt từ 85,16% tới 90,14%.
- Khảo sát ảnh hưởng của pH tới khả năng xử lý nước thải của chế phẩm bằng cách thay đổi dải pH từ 4 tới 9, nuôi ở 37oC, tốc độ lắc là 150 vòng/phút, bổ sung COD (mg/l) Thời gian (h) pH=4 pH=5 pH=6pH=7 pH=8 pH Hiệu suất.
- Ta cóđồ thị sau: Hình 3.26: Khảo sát ảnh hưởng của pH đến khả năng xử lý nước thải của chế phẩm chủng Ba1 Nhìn vào hình 3.26 ta thấy với pH ở 6,7 cho chỉ số COD xuống thấp nhất.
- Hiệu quả xử lý của chế phẩm đối với nước thải vẫn cao, đạt từ 82,55% tới 91,27%.
- Hiệu quả xử lý của chế phẩm đối với nước thải vẫn cao, đạt từ 83,42% tới 93,45%.
- Vậy chế phẩm xử lý nước thải tốt không phụ thuộc vào pH của môi trường.
- Hiệu quả xử lý nước thải của chế phẩm 2 con cho hiệu quả kinh tế cao hơn vì rút ngắn thời gian xử lý nước thải.
- Nước thải không bổ sung chế phẩm sau 60h chỉ số COD xuống 501,82(mg/l) hiệu suât đạt 49,82%.
- Với nước thải có bổ sung chế phẩm với mật độ từ 103(CFU/ml) đến 107(CFU/ml) sau 60h chỉ số COD xuốngtừ 152,73(mg/l) đến 43,64(mg/l) hiệu suất xử lý đạt từ 84,73% đến 95,64%.
- Hình 3.31: Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm hai chủng đến quá trình xử lý nước thải trong hệ thống pilot Nhìn trong hình 3.31 cho thấy khả năng xử lý nước thải của chế phẩm rất tốt trong hệ thống.
- Sau đó cấp nước thải với chỉ số COD tăng dần hàng ngày đo chỉ số COD theo dõi hiệu quả xử lý nước thải của chế phẩm.
- Ngày thứ 14 cấp nước thải với chỉ số COD= 3072(mg/l) qua hệ thống xử lý nước thải.
- A: là nước thải đã qua hệ thống xử lý.
- B: là nước thải chưa qua hệ thống xử lý.
- Nhìn chung trên thực tế hiện nay, chế phẩm xử lý nước thải làng nghề miến dong trong cả nước hầu như chưa phổ biến.
- Thử nghiệm xử lý nước thải làng nghề miến dong xã Minh Quang Ba Vì Hà Nội quy mô phòng thí nghiệm.
- Quy mô bình tam giác 250ml: o Chế phẩm chủng NT1, hiệu suất xử lý nước thải sau 84h đạt 90,14%.
- Xử lý quy mô 3l: Chế phẩm 2 chủng NT1+Ba1, hiệu suất xử lý nước thải sau 60h đạt 97,92% 4.
- Bổ sung chế phẩm 105CFU/ml.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đồng bộ, đạt hiệu quả xử lý cao.
- Vũ Thúy Nga, 2016, Nghiên cứu chế phẩm vi sinh vật xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn, Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian (h) OD600nm cấp giống 1% cấp giống 3% cấp giống 5% cấp giống 7% cấp giống Bảng PL13: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩmchủngNT1 tới quá trình xử lý nước thải quy mô bình tam giác.
- Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng Ba1 tới quá trình xử lý nước thải quy mô bình tam giác.
- Khảo sát ảnh hưởng của mật độ chế phẩm chủng Ba1+NT1 tới quá trình xử lý nước thải quy mô bình tam giác

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt