You are on page 1of 10

1

TUYỂN TẬP CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM TOÁN

VẤN ĐỀ 1: CÁC CÔNG THỨC THỂ TÍCH TỨ DIỆN KHÓ:


abc p
• Công thức 1: VS.ABC = 1 − cos2 α − cos2 β − cos2 ϕ + 2 cos α cos β cos ϕ
6
1  
• Công thức 2: VABCD = AB.CD.d (AB, CD) sin AB, \ CD
6
2S1 S2 sin α
• Công thức 3: VSABC = (Công thức thể tích góc nhị diện)
3a √
a3 2
• Công thức 4: Thể tích tứ diện đều VABCD =
12 √
2p 2
• Công thức 5: Thể tích tứ diện gần đều: VABCD = (a + b2 − c2 ) (b2 + c2 − a2 ) (a2 + c2 − b2 )
12
VẤN ĐỀ 2: GÓC ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG:

\
• Góc loại 1: (SA, (P )) = SAH
[ (Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy).
\
• Góc loại 2: (SB, (SIC)) = BSF
[ (Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đứng chứa đường cao SI).
\
• Góc loại 3: (SK, (SDE)) = KSG
\ (Góc giữa đường cao SK và mặt bên (SDE)).

VẤN ĐỀ 3: GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG:

\(P )) = SCD
• Góc loại 1: ((SAB), [ (Góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy).
\
• Góc loại 2: ((SAB), (SCD)) = KSJ
[ (Góc giữa hai mặt bên có hai cạnh song song AB và CD).
\
• Góc loại 3: ((SM N ), (SHN )) = OP
\ M (Góc giữa mặt bên và mặt phẳng đứng chứa đường cao SH).

VẤN ĐỀ 4: CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT CẦU:


SC
Mặt cầu loại 1: Các đỉnh A, B, D cùng nhìn SC dưới một góc vuông thì bán kính mặt cầu R = .
2
2

SA2
Mặt cầu loại 2: Nếu SA vuông góc với đáy thì: R2 = RD
2 + . Các vấn đề cần chú ý về RD :
4 √
1 a 3
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì RD = cạnh huyền và nếu đáy là tam giác đều thì RD = .
√ 2 3
a 2
+ Nếu đáy là hình vuông thì RD = .
2
1
+ Nếu đáy là hình chữ nhật thì RD = đường chéo.
2 √
+ Nếu đáy là tam giác cân có góc 1200 cạnh bên bằng a thì cạnh đáy bằng a 3 còn RD = a.
abc
+ Nếu đáy là tam giác thường thì áp dụng công thức Heron: RD = p
4 p (p − a) (p − b) (p − c)
1
• Mặt cầu loại 3: Nếu O.ABC là tam diện vuông tại O thì R = (OA2 + OB 2 + OC 2 ).
2
4
SA2
• Mặt cầu loại 4: Nếu chóp có các cạnh bên bằng nhau thì: R = . Trong đó O là tâm của đáy và:
2SO
+ Nếu đáy là tam giác đều thì O là trọng tâm, trực tâm.
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì O là trung điểm cạnh huyền.
+ Nếu đáy là hình vuông, hình O là giao điểm hai đường chéo và là trung điểm mỗi đường.
AB 2
• Mặt cầu loại 5: Nếu hai mặt vuông góc với nhau thì R2 = R12 + R22 − trong đó AB là giao tuyến.
4
• Mặt cầu loại 6: Chóp S.ABC tổng quát có chiều cao SH và tâm đáy là O thì ta giải phương trình:
(SH − x)2 + OH 2 = x2 + RD 2 để tìm x. Với x tìm được ta có R2 = x2 + R2 .
D
3V
• Mặt cầu loại 7: Bán kính mặt cầu nội tiếp: r = .
Stp
• Một số vấn đề khác của mặt cầu: √
2√ 2
+ Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều: R = a + b2 + c2 .
√ 4 √
a 6 a 6
+ Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều: R = và mặt cầu nội tiếp tứ diện gần đều: r = .
4 12
VẤN ĐỀ 5: NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐA DIỆN ĐỀU:

VẤN ĐỀ 6: CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ VÀ KHỐI TRỤ:


3

• Hình 1:
+ Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R.
+ Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong đó AB = 2R và AD = h. Nếu thiết diện qua
trục là một hình vuông thì h = 2R.
+ Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật BGHC có khoảng cách tới trục là:
d(OO0 , (BGHC)) = OM .
• Hình 2:
1
+ Nếu AB, CD là hai đường kính bất kỳ trên hai đáy của hình trụ thì: VABCD = AB.CD.OO0 . sin (AB, CD).
6
1
+ Đặc biệt nếu AB và CD vuông góc nhau thì: VABCD = AB.CD.OO0 .
6
• Hình 3: (AB,\ OO0 ) = A
\ 0 AB.

• Hình 4: d(AB, OO0 ) = O0 M .


• Hình 5: Nếu ABCD là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ √ thì đường chéo của hình vuông cũng
bằng đường chéo của hình trụ. Nghĩa là: Đường chéo hình vuông = 4R2 + h2 .

VẤN ĐỀ 7: CÁC VẤN ĐỀ VỀ HÌNH NÓN, KHỐI NÓN VÀ NÓN CỤT:

• Hình 1:
1
+ Các công thức nón cụt: V = πh R2 + Rr + r2 , Sxq = πl (R + r) , Stp = π R2 + r2 + l (R + r) .
 
3
+ Thiết diện vuông góc trục cách đỉnh một khoảng x cắt hình nón theo một đường tròn có bán kính là r.
r x
+ Nếu h là chiều cao của hình nón ban đầu thì ta có tỉ số: = .
R h
+ Thiết diện chứa trục là một tam giác cân. √
+ Nếu tam giác đó vuông cân thì h = R. Nếu tam giác đó là tam giác đều thì h = R 3.
• Hình 2:
+ Thiết diện đi qua đỉnh mà không chứa trục cắt hình nón theo một tam giác cân SAB:
+ (SO,\(SAB)) = OSM
\ , ((SAB), \ (ABC)) = SM\ O.
+ Nếu M là trung điểm của AB thì AB⊥ (SM O).

VẤN ĐỀ 8: CÁC VẬT THỂ TRÒN XOAY TRONG KHÔNG GIAN:


 
2 h
• Các công thức chỏm cầu: Sxq = 2πRh và V = πh R − (Áp dụng cho cả chỏm cầu to).
3

• Các vật thể sinh ra từ khối trụ:


4

 
h1 + h2
+ Khối trụ cụt: Sxq = πR (h1 + h2 ) ; V = πR2 .
 2 
2 3 π 2
+ Hình nêm loại 1: V = R tan α. Hình nêm loại 2: V = − R3 tan α.
3 2 3
• Các công thức liên quan đến parabol bậc hai và elip:

r 3  
4 S0 x a 3 1
+ Sparabol= Rh; = = . Vparabol = πR2 h Selip = πab.
3 S h R 2
π2
• Thể tích cái phao: V = (R + r)(R − r)2 .
4

VẤN ĐỀ 9: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA OXYZ:


• Xác định điểm thông qua hệ thức vector: 
−−→ −−→ →  2 (xA − xM ) − 3 (xB − xM ) = 0

+ Lý thuyết cơ bản: 2M A − 3M B = 0 thì: 2 (yA − yM ) − 3 (yB − yM ) = 0 .
2 (zA − zM ) − 3 (zB − zM ) = 0

2A − 3B
+ Tuy nhiên để tìm tọa độ M đơn giản hơn, ta bấm máy: và bấm CALC và nhập lần lượt xA , xB
2−3
ta được xM . Tương tự như vậy nếu nhập yA , yB ta được yM và nhập zA , zB ta được zM .
• Xác định tọa độ các điểm đặc biệt(trong tam giác:
−−→−−→ −−→−→
HA BC =i 0; HB AC = 0
+ Tọa độ trực tâm H là nghiệm của hệ: h −−→ −→ −−→ .
AB, AC AH = 0
−−→ −−→ → −
+ Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có: Chân đường phân giác trong D của góc A: bDB + cDC = 0 .
−−→ −−→ → −
+ Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có: Chân đường phân giác ngoài E: bEB − cEC = 0 .
−→ −→ −→ → −
+ Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có: Tâm nội tiếp: aIA + bIB + cIC = 0 .
• Các ứng dụng của tích có hướng:
5
h → − i−
+ Ba vector đồng phẳng: → −a, b →c = 0 (Nếu 6= 0 là không đồng phẳng).
h−−→ −→i −−→
+ Bốn điểm đồng phẳng: AB, AC AD = 0 (Nếu 6= 0 là không đồng phẳng).
1 h−−→ −→i −−→ 1 h−−→ −→i
+ Thể tích: VABCD = AB, AC AD , diện tích tam giác: SABC = AB, AC .
6 h−−→ −−→i −−→ 2
0
+ Thể tích hình hộp: VABCD.A0 B 0 C 0 D0 = AB, AD AA . Chú ý: Nếu một hình hộp chữ nhật biết diện


tích ba mặt bên thì thể tích của nó: V = S1 S2 S3 .
→ −−→

−→, −
[u 1 u2 ] AB
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng: d (d1 , d2 ) = −
→ − →]| với A ∈ d1 , B ∈ d2 .
h|[u1 ,−u 2
−→i
−→
ud , AM
+ Khoảng cách 1 điểm tới đường thẳng: d (A, d) = (M ∈ d).
|−
→|
u d
• Mối quan hệ song song và vuông góc:

− →

+ Mối quan hệ song song: P//P 0 ⇒ → −
n = n0 , d//d0 ⇒ → −
u = u0 , P//d ⇒ → −n ⊥→−
u.
0 →
− →
− 0 0 →
− →
− 0 →
− →

+ Mối quan hệ vuông góc: P ⊥P ⇒ n ⊥ n , d⊥d ⇒ u ⊥ u , P ⊥d ⇒ n = u .
−−→
Nếu d ⊂ P ⇒ → −
n ⊥→−
u , A, B ⊂ P ⇒ → −
n ⊥AB.

− →
− → − →
− →

h→
− → −
i
+ Mối quan hệ vuông góc của 2 cặp vector: a ⊥ b , a ⊥ c ⇒ a = b , c .
• Tương giao mặt phẳng và mặt cầu:
+ Cho mặt phẳng (P ) : ax + by + cz + d = 0 và mặt cầu (S) : (x − x0 )2 + (y − y0 )2 + (z − z0 )2 = R2 .
+Trường hợp 1: (P ) tiếp xúc với (S) nếu d (I; (P )) = R và khi đó tiếp điểm sẽ là hình chiếu vuông góc
của tâm I trên mặt phẳng (P ).
+Trường hợp 2: (P ) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn giao tuyến khi d (I; (P )) < R. Khi đó tâm
đường tròn sẽ là hình chiếu vuông góc của tâm I trên mặt phẳng (P ) đồng thời bán kính r của đường
tròn thỏa mãn hệ thức: R2 = r2 + [d (I; (P ))]2 .
• Tương giao đường thẳng và mặt cầu:
+ Đường thẳng d cắt mặt cầu tại 2 điểm phân biệt A và B khi và chỉ khi d (I; (d)) < R.
1
+ Chú ý 1: Hệ thức liên hệ R2 = AB 2 + [d (I; (d))]2 .
4 √
+ Chú ý 2: Nếu ∆ABI vuông cân thì R = 2d (I; (d)).
2
+ Chú ý 3: Nếu ∆ABI đều thì R = √ d (I; (d)).
3
• Cách xác định hình chiếu vuông góc của A trên (P):
axA + byA + czA + d
+ Bước 1: Xác định giá trị t = − .
a2 + b2 + c2
+ Bước 2: Tọa độ hình chiếu H là: H (at + xA ; bt + yA ; ct + zA )
• Các dạng toán về phương trình mặt chắn: Giả sử mặt phẳng (P ) qua M và cắt các trục tọa độ
tại A(a, 0, 0), B(0, b, 0), C(0, 0, c). Khi đó:
+ Bài toán 1: Nếu M là trọng tâm tam giác ABC thì: a = 3xM , b = 3yM , c = 3zM .
−−→
+ Bài toán 2: Nếu M là trực tâm của tam giác ABC thì OM = − n→P.
+ Bài toán 3: Nếu VO.ABC min thì M là trọng tâm tam giác ABC.
1 1 1
+ Bài toán 4: Nếu 2
+ 2
+ min thì M là trực tâm tam giác ABC.
OA OB OC 2
1√ 2
 
a b c
+ Bài toán 5: Tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là I , , . Bán kính: R = a + b2 + c2 .
2 2 2 2
Chú ý về tam diện vuông: Tổng bình phương diện tích các mặt bên bằng bình phương diện tích mặt
2
còn lại: SOAB 2
+ SOBC 2
+ SOCA 2
= SABC .

VẤN ĐỀ 10: CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG OXYZ:


0 , (P )) lớn nhất: −
• Bài toán 1: Viết (P ) chứa d sao cho (d\ n→ −
→ − → − →
P = [ud , [ud , ud0 ]].
• Bài toán 2: Viết d nằm trong (P ) sao cho (d, d d0 ) nhỏ nhất: −
→ = [−
u dn→, [−Pn→, −
P u→0 ]].
d

), (Q)) nhỏ nhất: −


• Bài toán 3: Viết (P ) chứa d sao cho ((P\ n→ −
→ − → − →
P = [ud , [ud , nQ ]].

• Bài toán 4: Viết d nằm trong (P ) và qua A sao cho d(M, d) nhỏ nhất: − →= − n→ −→ −−→
h h ii
ud P , nP , AM .
h h −−→ii
• Bài toán 5: Viết (P ) chứa d sao cho d(M, (P )) lớn nhất: −
n→ −
→ − →
P = ud , ud , AM với A bất kỳ trên d.
6

−−→i
• Bài toán 6: Viết d nằm trong (P ) và qua A sao cho d(M, d) lớn nhất: −
→= − n→
h
ud P , AM .

VẤN ĐỀ 11: CÁC DẠNG TOÁN SỐ PHỨC HAY VÀ KHÓ:


• Nếu quỹ tích của M  (z) là đường tròn tâm I(a, b) bán kính R đồng thời module của số phức cần tìm
max = IJ + R
max min là JM thì: .
min = |IJ − R|
x2 y 2
• Nếu |z − c| + |z + c| = 2a thì quỹ tích M (z) là elip 2 + 2 = 1 trong đó b2 = a2 − c2 .
a b
 2
 |f (z)| = f (z) f (z)
• Nếu |z| = k thì: |z − a|2 = a2 + k 2 − 2ax
|z + a|2 = a2 + k 2 + 2ax

• z là một số thực nếu z = z và z là một số thuần ảo nếu z = −z.


• Nếu az 2 + bz + c = 0 với a, b, c ∈ R có hai nghiệm phức thực sự z1 , z2 thì đây là hai số phức liên hợp của
c
nhau, đồng thời |z1 |2 = |z2 |2 = z1 z2 = .
a
√ !3
2 2 1 3
• (1 + i) = 2i, (1 − i) = −2i, ± i = −1.
2 2
in+1 − 1 nin+1 − (n + 1)in + 1
• Một số tổng đặc biệt: 1+i+i2 +...+in = và 1+2i+3i2 +...+(n+1)in = .
i−1 (i − 1)2
−−→−−−→
• Một số đẳng thức đặc biệt: |z1 + z2 |2 + |z1 − z2 |2 = 2(|z1 |2 + |z2 |2 ) và zz 0 + zz 0 = 2OM OM 0 .
z
• Nếu 0 là số thuần ảo thì ∆OM M 0 là tam giác vuông tại O.
z
VẤN ĐỀ 12: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍCH PHÂN:
Z
1 1 ax + b
• dx = ln +C
Z (ax + b) (cx + d) ad − bc Z cx + d
1 1 x 1 x
• 2 2
dx = arctan + C và √ dx = arcsin + C
Z x +a a a a
2
a −Zx 2
1 p u 0
• √ dx = ln x + x2 ± a2 + C và dx = ln |u| + C

Z x2 ± a2 Z u
• xex dx = (x − 1)ex + C và ln xdx = (x − 1) ln x + C.
Za Za Za
• Nếu f (x) là hàm lẻ thì f (x) dx = 0. Nếu f (x) là hàm chẵn thì f (x) dx = 2 f (x) dx
−a −a 0
Zb
• Dạng toán tìm hằng số C: F (b) = f (x) dx + F (a).
a
Z b Z b Z b
1
• f (x)dx = f (a + b − x)dx =
(pf (x) + qf (a + b − x))dx.
a a p+q a
• Nếu tích phân phân thức có bậc tử lớn hơn hoặc bằng bậc mẫu phải chia đa thức.
x2 + 1 A B C
• Cách tách phân thức loại 1: = + + .
(x − 1) (x − 2) (x − 3) x−1 x−2 x−3
x2 + 1 A B C
• Cách tách phân thức loại 2: 2 = + + .
Z (x − 1) (x − 2) x − 1 x − 2 (x − 1)2
•v= a (t) dt: Vận tốc là nguyên hàm của gia tốc theo thời gian.
Zb
•s= v (t) dt: Quãng đường là tích phân của vận tốc giữa hai thời điểm t = a và t = b.
a
Zb
2
f (x) − g 2 (x) dx

• Thể tích tròn xoay quanh trục hoành: V = π
a
Zb
• Thể tích tròn xoay quanh trục tung V = 2π |xf (x)| dx
a
7

Zb
• Thể tích của vật thể có thiết diện với diện tích S(x): V = S (x) dx.
a
Zb q
• Độ dài đường cong: L = 1 + (f 0 (x))2 dx
a
Zb q
• Diện tích mặt cong vật thể tròn xoay quanh trục hoành: S = 2π |f (x)| 1 + (f 0 (x))2 dx
a
VẤN ĐỀ 13: HÀM SỐ BẬC 3 CÓ 2 CỰC TRỊ:
Cho hàm số bậc 3 y = ax3 + bx2 + cx + d có 2 cực trị là A(x1 , y1 ), B(x2 , y2 ). Khi đó ta có các chú ý sau:
• Điều kiện có 2 cực trị: ∆ = b2 − 3ac > 0.
b2 − 3ac ≤ 0, a > 0
 2
b − 3ac ≤ 0, a < 0
• Hàm số đồng biến trên R khi và nghịch biến trên R khi .
a = b = 0, c > 0 a = b = 0, c < 0
 
a<0 a>0
• Đồng biến trên đoạn có độ dài δ: và nghịch biến trên đoạn có độ dài δ: .
|x2 − x1 | = δ |x2 − x1 | = δ
• Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực đại và cực tiểu của hàm số bậc ba y = f (x) =
ax3 + bx2 + cx + d là y = mx + n trong đó mx + n là dư thức trong phép chia f (x) cho f 0 (x).
2 b2 − 3ac bc
• Phương trình đường thẳng qua hai cực trị: y = − x+d− .
9a 9a
b c
• Định lý Viet với cực trị: x1 + x2 = − x1 x2 = .
3a 3a
b
• Phương trình bậc 3 có ba nghiệm lập thành cấp số cộng khi có 1 nghiệm là x = − , lập thành cấp số
r 3a
3 d
nhân nếu 1 nghiệm là x = − .
a
• Cách nhận diện đồ thị hàm số bậc 3:

+ Để xác định dấu của a ta chú ý đến hình dáng của đồ thị hàm số. Đồ thị đi lên +∞ ở bên phải thì
a > 0. Đồ thị đi xuống −∞ ở bên phải thì a < 0.
b
+ Để xác định dấu của b ta chú ý vào vị trí của điểm uốn và hoành độ tương ứng là x = − .
3a
c
+ Để xác định dấu của c ta xét tích hai hoành độ cực trị x1 x2 = . Nếu hai cực trị có hoành độ cùng
3a
dấu thì a, c cùng dấu và ngược lại nếu hai cực trị có hoành độ trái dấu thì a, c trái dấu.
+ Để xác định dấu của d ta xét vị trí tương giao của đồ thị với trục tung Oy, tại đó tung độ giao điểm
chính là y = d để xét dấu.

VẤN ĐỀ 14: HÀM SỐ BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG CÓ 3 CỰC TRỊ:


Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c có ba cực trị.
• Điều kiện có ba cực trị: ab < 0 (a, b trái dấu).
• Luôn có 1 cực trị là A(0, c) và hai cực trị còn lại đối xứng qua trục tung.
• Trong trường hợp hàm trùng phương có dạng y = x4 − 2ax2 + b và y = −x4 + 2ax2 + b với a > 0, tam
giác tạo thành ba cực trị có các tính chất như hình vẽ dưới đây:
8


a
+ Tam giác ABC vuông cân khi tan 450 = ⇔ a = 1.
√ a2
a √
+ Tam giác ABC đều khi tan 300 = 2 ⇔ a = 3 3.
a √
a 1
+ Tam giác ABC có góc 120 khi tan 600 = 2 ⇔ a = √
0
3
.
a √ 3
√ 5
+ Tam giác ABC có diện tích là S khi S = a2 a ⇔ a = S 2 .
abc 2S
+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp R = , bán kính đường tròn nội tiếp: r = .
4S a+b+c
• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại bốn điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng nếu 9b2 = 100ac.

• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tạo thành ba miền diện tích có diện tích phần trên và diện tích phần dưới
bằng nhau khi và chỉ khi 5b2 = 36ac.

VẤN ĐỀ 15: HÀM SỐ PHÂN THỨC BẬC NHẤT TRÊN BẬC NHẤT:
ax + b
Cho hàm số phân thức hữu tỷ bậc nhất trên bậc nhất y = .
cx + d
d d
• Hàm số đồng biến trên D nếu ad − bc > 0, − ∈/ D và nghịch biến trên D nếu ad − bc < 0, − ∈/ D.
c c
• Tiếp tuyến với tiệm cận:

+ Tiếp tuyến tại M cắt các tiệm cận tại A và B thì M là trung điểm của AB.
1
+ Khoảng cách từ M tới TCĐ: |cxM + d|.
|c|
9

|ad − bc| 1
+ Khoảng cách từ M tới TCN: .
|c| |cxM + d|
|ad − bc| 2 2
+ IA = và IB = |cxM + d| với I là giao 2 tiệm cận.
|c| |cxM + d| |c|
2
+ Diện tích tam giác IAB không đổi: SIAB = 2 |ad − bc|.
c
Đặc biệt chú ý: Điểm M thỏa mãn một trong các yếu tố: Tổng khoảng cách đạt giá trị nhỏ nhất/Chu
vi tam giác IAB nhỏ nhất/Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB lớn nhất/Khoảng cách từ I tới tiếp
tuyến đạt giá trị lớn nhất thì điểm M đó phải thỏa mãn tính chất: IA = IB ⇔ |y 0 (xM )| = 1.
• Cách nhận diện đồ thị hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất:

a
+ Tiệm cận ngang: y = . Nếu tiệm cận ngang nằm trên Ox thì ac > 0 còn nếu nằm dưới thì ac < 0.
c
d
+ Tiệm cận đứng x = − . Nếu tiệm cận đứng nằm bên trái Oy thì cd > 0 còn nếu bên phải thì cd < 0.
c
b
+ Giao Oy: y = . Nếu giao điểm này nằm trên Ox thì bd > 0 còn nếu nằm dưới thì bd < 0.
d
b
+ Giao Ox: x = − . Nếu giao điểm này nằm bên trái Oy thì ab > 0 còn nếu bên phải thì ab < 0.
a
VẤN ĐỀ 16: ĐỒ THỊ HÀM SỐ LŨY THỪA, MŨ VÀ LOGARIT:
• Loại 1: Đồ thị hàm số mũ:

+ Thứ tự: 0 < b < a < 1 < d < c (Mẹo: Giao 4 đồ thị với đường thẳng x = 1 để đánh giá nhanh nhất!).
+ Hàm số y = ax có tập xác định D = R, tập giá trị E = (0, +∞).
+ Đồ thị hàm số y = ax luôn đi qua điểm I(0, 1) và có tiệm cận ngang là trục hoành Ox.
• Loại 2: Đồ thị hàm số logarit:
10

+ Thứ tự: b > a > 1 > d > c > 0 (Mẹo: Giao 4 đồ thị với đường thẳng y = 1 để đánh giá nhanh nhất!).
+ Hàm số y = loga x có tập xác định D = (0, +∞) và tập giá trị E = R.
+ Đồ thị hàm số y = loga x luôn đi qua điểm I(1, 0) và có tiệm cận đứng là trục tung Oy.
• Loại 3: Đồ thị hàm số lũy thừa:

+ y = xα có tập xác định D = R nếu α ∈ Z+ , D = R\ {0} nếu α ∈ Z− và D = (0, +∞) nếu α ∈


/ Z.
+ Đồ thị hàm số y = xα luôn đi qua điểm I(1, 1).

VẤN ĐỀ 17: CÁC BÀI TOÁN LÃI SUẤT CƠ BẢN CẦN BIẾT:
• Bài toán 1: Đem số tiền a đi gửi ngân hàng thu được số tiền P = a(1 + r%)n .
(1 + r%)n − 1
• Bài toán 2: Đem số tiền a hàng tháng đi gửi ngân hàng thu được số tiền P = a(1 + r%) .
r%
• Bài toán 3: Vay số tiền P dưới hình thức trả góp và hàng tháng đi trả ngân hàng khoản tiền a thì:
(1 + r%)n − 1
+ Số tiền còn lại trong ngân hàng sau n tháng là: Q = P (1 + r%)n − a .
r%
n
(1 + r%) − 1
+ Khi hoàn thành trả góp thì ta giải phương trình: P (1 + r%)n = a .
r%
VẤN ĐỀ 18: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH:
• ax2 + bx + c ≥ 0∀x ∈ R ⇔ ∆ ≤ 0, a > 0 và ax2 + bx + c ≤ 0∀x ∈ R ⇔ ∆ ≤ 0, a < 0.
• ax2 + bx + c ≥ 0∀x > 0 ⇔ ∆ ≤ 0, a > 0 hoặc a, b, c ≥ 0.
• ax2 + bx + c ≤ 0∀x > 0 ⇔ ∆ ≤ 0, a < 0 hoặc a, b, c ≤ 0.
• ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt dương khi ∆ > 0, S > 0, P > 0.
• ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt âm khi ∆ > 0, S < 0, P > 0.
• ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm trái dấu khi P < 0.
• ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 < x2 < α khi ∆ > 0, (x1 − α)(x2 − α) > 0, x1 + x2 < α.
• ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt α < x1 < x2 khi ∆ > 0, (x1 − α)(x2 − α) > 0, x1 + x2 > α.
• ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 < α < x2 khi ∆ > 0, (x1 − α)(x2 − α) < 0.
• m = f (x) có nghiệm khi m ∈ [min, max]; m ≥ f (x) có nghiệm khi m ≥ min;m ≤ f (x) có nghiệm khi
m ≤ max.
• m ≥ f (x)∀x khi m ≥ max;m ≤ f (x)∀x khi m ≤ min.
Biên soạn: Đoàn Trí Dũng - Điện thoại: 0902.920.389

You might also like