Academia.eduAcademia.edu
Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Câu 1: Đốiàtượng nghiên cứuà môn học? àĐường lối Cách mạ gàĐảng Cộng sản ViệtàNa ?àÝà ghĩaà ủa việc học tập Trả lời: * Đối tượng nghiên cứu môn học - Môn Đ ng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam nghiên cứu sự ra đ i của Đảng cộng sản Việt Nam và đ ng lối do Đảng đề ra trong quá trình lưnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Do đó đối t ợng chủ yếu của mônhọc là hệ thống quan điểm, chủ tr ơng, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam - từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng XHCN. * Ý nghĩa của việc học tập môn học - Môn Đ ng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về sự ra đ i của Đảng, về quan điểm, đ ng lối của Đảng trong cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN - Học tập môn Đ ng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc bồi d ỡng cho sinh viên tr ớc những nhiệm vụ trọng đại của đất n ớc. - Qua học tập môn Đ ng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, sinh viên có thể vận dụng kiến thức chuyên nghành để chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội…theo đ ng lối chính sách của Đảng. Câu 2: Trình bày sự phát triển củaàpho gàt oà êuà ướ àtheoàkhu cộng sản ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX? hàhướng vô sản và sự aàđời các tổ chức Trả lời: - Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Từ đầu thế kỷ XX, cùng với sự phát triển của phong trào dân tộc trên lập tr ng t sản, phong trào công nhân chống lại sự áp bức bóc lột của t sản thực dân cũng diễn ra rất sớm. Trong những năm 1919 – 1925, phong trào công nhân diễn ra d ới các hình thức đình công, bưi công, tiêu biểu nh các cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) do Tôn Đức Thắng tổ chức (1925) và cuộc bãi công của 2500 công nhân nhà máy sợi Nam Định (30/2/1925) đòi chủ t bản phải tăng l ơng, phải bỏ đánh đập, giưn đuổi thợ… Nhìn chung, phong trào công nhân những năm 1919 - 1925 đư có những b ớc phát triển mới so với tr ớc chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Hình thức bưi công đư tr nên phổ biến, diễn ra trên quy mô lớn hơn và th i gian dài hơn. - Trong nhứng năm 1926 – 1929 phong trào công nhân dã có sự lưnh đạo của các tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, Công hội đỏ và các tổ chức cộng sản ra đ i từ 1929, từ 1928 – 1929 có khoảng 40 cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra trên toàn quốc. - Các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam trong th i gian từ 1926- 1929 mang tính chất chính trị rõ rệt, có sự liên kết giữa các nhà máy các ngành địa ph ơng. - Cũng trong th i gian này phong trào yêu n ớc cũng diễn ra mạnh mẽ đặc biệt là phong trào nông dân. - Phong trào công nhân và nông dân đư có sự hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc đẩu tranh chống thực dân và phong kiến. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 1 - Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam: Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 + Ngày 17/6/1929, tại 312 Khâm Thiên-Hà Nội, đại biểu các tổ chức cộng sản quyết định thành lập Đông D ơng cộng sản đảng. miền Bắc họp Đại hội + Tr ớc sự ra đ i của Đông D ơng cộng sản đảng và để đáp ứng yêu cầu của phong trào cách mạng, mùa thu 1929, các đồng chí trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên hoạt động Trung Quốc và Nam kỳ đư thành lập An Nam cộng sản đảng tại Sài Gòn. + Việc ra đ i của Đông D ơng cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng đư làm cho nội bộ Đảng Tân Việt phân hóa mạnh mẽ, những đảng viên tiên tiến của Tân Việt đư thành lập Đông D ơng cộng sản liên đoàn vào 9/1929. Mặc dù đều gi ơng cao ngọn c chống đế quốc, chống phong kiến, nh ng ba tổ chức cộng sản đều hoạt động riêng rẽ, phân tán ảnh h ng xáu đén phong trào cách mạng Việt Nam. Vì vậy việc thống nhất ba tổ cộng sản là yêu cầu khẩn thiết của cách mạng n ớc ta, nhiệm vụ cấp bách tr ớc mắt của những ng i cộng sản Việt Nam. Câu 3: Ýà ghĩaà ủa sự aàđờiàĐảng Cộng sản Việt Nam? Trả lời: - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp Việt Nam trong th i đại mới.Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đư tr ng thành, đủ sức nắm vai trò lưnh đạo. - Đó là kết quả của quá trình chuẩn bị công phu, khoa học của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc trên cả ba mặt t ng, chính trị và tổ chức. t - Đó là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mac- Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu n ớc Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Đảng ra đ i chấm dứt th i kỳ khủng hoảng bế tắc về đ X đầu thế kỷ XX. ng lối cứu n ớc Việt Nam từ cuối thế kỷ XI - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đ i và việc Đảng chủ tr ơng cách mạng Việt nam là một bộ phận cuả cách mạng thế giới, đư tranh thủ đ ợc sự ủng hộ to lớn ủa cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh th i đại làm nên những thắng lợi vẻ dang. Đồng th i cách mạng Việt Nam cũng góp phần tích cực vào sự nghiệp đáu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 4: Nộiàdu gà ơà ản củaà Luậ à ươ gà hí hàt ị à nguyên nhân của hạn chế? / 9 à ủaàĐảng Cộng sả àĐ gàDươ g?àHạn chế và Trả lời: - Nội dung Luận cương: o Mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến và t bản đế quốc. o Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc đ ợc tiến hành song song với đánh đổ phong kiến. o Về lực l ợng cách mạng: công nhân và nông dân. o Về phương pháp cách mạng: Võ trang bạo động để giành chính quyền o Về quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới: cách mạng Đông D ơng là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới và phải mật thiết liên lạc với phong trào cách mạng các n ớc SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 2 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 thuộc địa và nửa thuộc địa nhằm m rộng và tăng c Đông D ơng. o ng lực l ợng cho cuộc đấu tranh cách mạng Về vai trò lãnh đạo của Đảng: sự lưnh đạo của Đảng cộng sản là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng. Đảng phải có đ ng lối chính trị đúng đắn, có kỷ luật tập trung, mật thiết liên hệ với quần chúng và từng trải đấu tranh mà tr ng thành. -Hạn chế: Không nêu ra đ ợc mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp từ đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, không nhấn mạnh đ ợc nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Ch a đánh giá đúng mức vai trò cách mạng của giai cấp tiểu t sản , phủ nhận mặt tích cực của bộ phận t sản dân tộc. Ch a nhận thấy đ ợc khả năng phân hoá và lôi kéo 1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc. Không đề ra đ ợc 1 chiến l ợc liên minh giữa dân tộc và giai cấp rộng rưi. -Nguyên nhân hạn chế:  Luận c ơng chính trị ch a tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xư hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam.  Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cách mạng thuộc địa và lại chịu ảnh h ng trực tiếp của khuynh h ớng “tả” của Quốc tế Cộng sản và một số Đảng cộng sản th i gian đó. Câu 5: Sự chuyể àhướng chỉ đạo chiế àlược Cách mạng củaàĐả gàt o gàgiaiàđoạn 1939-1945? Trả lời: Trên cơ s khẳng định hai nhiệm vụ chiến l ợc của cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng kịp th i chuyển h ớng chỉ đạo chiến l ợc nhằm tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu là đánh đổ đế quốc và tay sai, giành lại độc lập dân tộc. Sự chuyển h ớng chỉ đạo chiến l ợc cách mạng của Đảng thể hiện trong Nghị quyết hội nghị trung ơng lần thứ 6 (11/1939), 7 (11/1940), 8 (5/1941). 2.1. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11-1939) - Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc. - Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông D ơng thay cho Mặt trận Dân chủ. Lực l ợng chính của Mặt trận là: công nhân, nông dân, đoàn kết với các tầng lớp tiểu t sản thành thị và nông thôn, đồng minh trong chốc lát hoặc cô lập giai cấp t sản bản xứ, trung, tiểu địa chủ. Mặt trận do giai cấp công nhân lưnh đạo. - Chủ tr ơng chuyển h ớng về tổ chức: vừa xây dựng tổ chức hợp pháp, đơn giản rộng rưi, vừa xây dựng các đoàn thể quần chúng cách mạng bí mật. Xoay tất cả các cuộc đấu tranh vào h ớng trung tâm là chống đế quốc và tay sai. - Về xây dựng Đảng: Đảng phải liên lạc mật thiết với quần chúng. Phải khôi phục hệ thống tổ chức Đảng. Phải vũ trang lý luận cách mạng. Phải thực hiện phê và tự phê bình. Phải đấu tranh chống khuynh h ớng hữu và "tả" khuynh. 2.2. Hội nghị lần thứ 7 (11-1940) SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 3 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 Tiếp tục khẳng định quan điểm chuyển h ớng chỉ đạo chiến l ợc gi ơng cao ngọn c giải phóng dân tộc. 2.3. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (05/1941) - Đặt ngọn c giải phóng dân tộc lên hàng đầu: + Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. + Thống nhất lực l ợng cách mạng trên toàn cõi Đông D ơng. - Giành quyền độc lập tự do cho các dân tộc Đông D ơng theo quan điểm thực hiện quyền dân tộc tự quyết. Việt Nam, sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật sẽ lập nên n ớc Việt Nam mới theo chế độ Dân chủ Cộng hoà. - Hội nghị xác định tính chất của cuộc cách mạng: Lúc này, cách mạng Đông D ơng mang tính chất là “cách mạng dân tộc giải phóng”. - Về Mặt trận: Phải có một tên mới có tính chất dân tộc hơn, có sức mạnh hiệu triệu đồng bào trong n ớc. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ơng lần thứ 8 chủ tr ơng lấy tên là Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Mặt trận Việt Minh. Các giới quần chúng đ ợc tổ chức và tập hợp trong các Hội cứu quốc: Hội Nông dân cứu quốc, Hội Thanh niên cứu quốc, Hội Phụ nữ cứu quốc,… - Hội nghị xác định vị trí, điều kiện, hình thức kh i nghĩa: + Nhận định điều kiện để cuộc kh i nghĩa nổ ra thắng lợi: giai cấp thống trị lâm vào khủng hoảng đến cực điểm, nhân dân không thể sống d ới ách thống trị của Nhật - Pháp, sẵn sàng vùng dậy kh i nghĩa, phe dân chủ đại thắng mặt trận Thái Bình D ơng, Mặt trận cứu quốc đư thống nhất trên toàn quốc. + Ra sức chuẩn bị kh i nghĩa vũ trang, đi từ kh i nghĩa từng phần, giành chính quyền tiến lên tổng kh i nghĩa giành chính quyền trong cả n ớc. địa ph ơng, - Về xây dựng Đảng: Yêu cầu của công tác xây dựng Đảng lúc này là nhằm làm cho Đảng có đủ năng lực lưnh đạo cách mạng Đông D ơng đi đến toàn thắng. + Tổ chức Đảng miền Nam giúp đỡ việc xây dựng Đảng + Tổ chức Đảng miền Trung giúp việc xây dựng Đảng Câu 6: Nộiàdu gàv àýà ghĩaàChỉ thị Nhật – Pháp bắ à hauàv àh thường vụ TWàĐảng? Campuchia. Lào. hàđộng củaà hú gàta à / / 9 à ủa Ban Trả lời: - 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp chống cự hết sức yếu ớt và nhanh chóng đầu hàng Nhật. Ngay đêm đó Đảng đó họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) do Tr ng Chinh chủ trì tại đây Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Nội dung của chỉ thị - Kẻ thù chính, cụ thể duy nhất của nhân dân Đông D ơng là phát xít Nhật. - Thay đổi khẩu hiệuđánh đuổi phát xít Nhật – Pháp bằng khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật và đ a ra khẩu hiệu: “Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông D ơng”. - Chỉ thị phát động cao trào kháng Nhật cứu n ớc mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng kh i nghĩa. - Chỉ thị còn dự đoán th i cơ Tổng kh i nghĩa : + Khi quân Đồng Minh kéo vào Đông D ơng đánh Nhật, Nhật sẽ kéo quân ra mặt trận cản quân Đồng Minh để phía sau sơ h . + Cách mạng Nhật bùng nổ,chính quyền cách mạng nhân dân Nhật đ ợc thành lập. + Nhật bị mất n ớc nh Pháp1940, quân đội viễn chinh Nhật hoang mang mất hết tinh thần. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 4 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 - Chỉ thị còn chỉ rõ: Không đ ợc ỷ lại vào bên ngoài khi tình thế biến chuyển thuận lợi mà phải dựa vào sức mình là chính. =>Nh vậy: Chỉ thị đó thể hiện sự nhận định sáng suốt, kiên quyết và kịp th i của Đảng, làm kim chỉ nam cho mọi hành động của toàn Đảng, của Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu n ớc, thúc đẩy tình thế mau chín muồi, trực tiếp dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945. Câu 7:àÝà ghĩaàlịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám 1945? Trả lời: * Ý nghĩa lịch sử. - Đập tan ách thống trị của đế quốc và phong kiến, lập ra n ớc Việt Nam dân chủ Cộng hũa. - N ớc ta từ một n ớc thuộc địa tr thành một n ớc độc lập tự do, nhân dân từ thân phận một kẻ nô lệ thành ng i làm chủ đất n ớc, Đảng ta tr thành Đảng hợp pháp nắm chính quyền. - Nó đánh dâu b ớc nhảy vọt trong lịch sử tiến hóa của dân tộc Việt Nam, m ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc - kỷ nguyên độc lập, tự do và CNXH - Với thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 Đảng và nhân dân ta đư góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, cung cấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho phong trào đẩu tranh giải phóng dân tộc và giành quyền dân chủ. - Cách mạng tháng Tám đó gúp phần cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc tự hào chung của nhân dân tiến bộ trên thế giới. các n ớc thuộc địa, là niềm * Bài học kinh nghiệm. -Một là: Gi ơng cao ngọn c Độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. -Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công – nông. -Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. -Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp, đề đập tan bộ máy nhà n ớc cũ lập ra bộ máy nhà n ớc mới của nhân dân. -Năm là: Nắm vững nghệ thuật kh i nghĩa, nghệ thuật chọn đúng th i cơ. -Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác- Lênin đủ sức lưnh đạo Tổng kh i nghĩa giành thắng lợi. Câu 8: Nộiàdu gàv àýà ghĩaà ủa bản Chỉ thị Kh gà hiến – Kiến quố à / / 9 ? Trả lời: * 25/11/1945 BCHT ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc - Mục tiêu: Dân tộc giải phóng. - Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết ,tổ quốc trên hết. (giữ vững độc lập). - Kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm l ợc, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng.Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm l ợc. -Về ph ơng h ớng, nhiệm vụ cấp bách của âsch mạng lúc này là 4 nhiệm vụ: + Thứ nhất: Củng cố chính quyền. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 5 + Thứ hai: Chống thực dân Pháp. Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 + Thứ ba: Bài trừ nội phản. + Thứ t : Cải thiện đ i sống nhân dân. - Ýnghĩa của chủ trương Nh vậy chỉ thị kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng.đư xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm l ợc. đề ra nhiệm vụ chiến l ợc mới là xây dựng và bảo về đất n ớc. Câu 9: Nộiàdu gàđường lối kháng chiến chống Pháp thể hiệ àt o gàĐại hộiàđại biểu toàn quốc lần II (2/1951)? Trả lời: - Tính chất: Dân chủ nhân dân; Một phần thuộc địa; Một nửa phong kiến. - Đối tượng cách mạng: Chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến phản động. - Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là: + Đánh đuổi bọn đế quốc xâm l ợc giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc + Xóa bỏ những tàn tích PK và nửa phong kiến làm cho ng i cày có ruộng. + Xây dựng và củng cố chế độ dân chủ nhân dân, tạo sự vững chắc cho CNXH. => Do đó 3 nhiệm vụ có mối quan hệ khăng khít và không tách r i nhau. Tuy nhiên, nhiệm vụ quan trọng tr ớc mắt là chống đế quốc giành độc lập – tự do. - Động lực của cách mạng gồm có: Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu t sản và t sản dân tộc, địa chủ yêu n ớc và tiến bộ hợp thành lực l ợng của cách mạng. Trong đó công – nông là lực l ợng chính của cách mạng. - Đặc điểm cách mạng: Cách mạng VN hiện nay là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.đây là cách mạng dân chủ t sản lối mới tiến triển thành cách mạng XHCN. - Triển vọng: Cách mạng DTDCND nhất định đ a VN tới CNXH. - Con đường đi lên CNXH: trải qua 3 giai đoạn: Giải phóng dân tộc, xoá bỏ những tàn tích PK, thực hiện ng i cày có ruộng, xây dựng cơ s cho CNXH. Câu 10: Ýà ghĩaàlịch sửvà bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)? Trả lời: - Ý nghĩa lịch sử: + Đối với n ớc ta - Chúng ta đư bảo vệ đ ợc chính quyền cách mạng, đánh bại cuộc chiến tranh xâm l ợc của thực dân Pháp đ ợc Mỹ giúp sức mức độ cao. - Thất bại âm m u m rộng và kéo dài chiến tranh của Mỹ. - Chúng ta đó giải phóng hoàn toàn Miền Bắc, tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân trên cả n ớc. - Tăng thêm niềm tự hào dân tộc, nâng cao uy tín VN trên tr ng quốc tế. + Đối với Quốc tế SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 6 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 - Thắng lợi của nhân dân ta đó đóng góp một phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ tr ớc hết là hệ thống thuộc địa của Pháp. - Nó cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các n ớc góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. - Tăng thêm lực l ợng cho CNXH và cách mạng thế giới. +Bài học kinh nghiệm: - Đảng xác định đúng đắn và quán triệt đ ng lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân. - Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với chống phong kiến trong đó chủ yếu là nhiệm vụ chống đế quốc. - Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu ph ơng ngày càng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cuộc kháng chiến. - Quán triệt t t ng chiến l ợc kháng chiến gian khổ và lâu dài chủ động đề ra và thực hiện ph ơng thức tiến hành đấu tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo. - Tăng c chiến tranh. ng công tác xây dựng Đảng nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lưnh đạo của Đảng trong Câu 11: Đường lối Cách mạng XHCN ở miền Bắc và Cách mạng DTDCND ở miề àNa àgiaiàđoạn 1954-1975? Trả lời: 1. Giai đoạn 1954-1964 Nội dung đ dung bao gồm: ng lối đấu tranh trong giai đoạn 1954 - 1964 đ ợc hoàn chỉnh tại Đại hội III (9 - 1960). Nội - Chủ đề của Đại hội: Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xư hội bình thống nhất n ớc nhà. miền bắc và đấu tranh hoà - Đại hội xác định nhiệm vụ chung: Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc, đồng th i đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam, thực hiện thống nhất n ớc nhà - Đại hội chỉ rõ cả n ớc đang thực hiện hai chiến l ợc cách mạng: Một là: Tiến hành cách mạng XHCN miền Bắc. Hai là: Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và bọn tay sai, thực hiện thống nhất, hoàn thành độc lập dân chủ trong cả n ớc.  Hai chiến l ợc có mối quan hệ mật thiết thúc đẩy lẫn nhau - Vị trí nhiệm vụ cụ thể cách mạng mỗi miền là: Cách mạng miền Bắc:Là căn cứ địa cách mạng chung của cả n ớc. Cách mạng XHCN miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối vơi sự phát triển toàn bộ cách mạng miền Nam, đối với sự nghệp thống nhất n ớc nhà Cách mạng miền Nam: có vị trí rất quan trọng. Nó có tác dụng quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất n ớc nhà hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả n ớc. 2. Giai đoạn 1965-1975 SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 7 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 Hội nghị Trung ơng lần thứ chín (tháng 11 - 1963), Hội nghị Trung ơng lần thứ 11 (3 - 1965) và lần thứ 12 (12 - 1965) đư tập trung đánh giá tình hình và đề ra đ ng lối kháng chiến chống Mỹ, cứu n ớc trên cả n ớc. - Chủ tr ơng chiến l ợc: Phát động cuộc kháng chiến trong cả n ớc. - Mục tiêu chiến l ợc: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm l ợc của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam,… tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất n ớc nhà. - Ph ơng châm chỉ đạo chiến l ợc: Kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến mức cao độ. - T t ng chỉ đạo và ph ơng châm đấu tranh quyết tiến công và liên tục tiến công. miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên - T t ng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển h ớng xây dựng kinh tế trong điều kiện có chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. - Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu hai miền: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu ph ơng lớn. với khẩu hiệu chung: tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm l ợc. Câu 12: Ýà ghĩaàlịch sử và bài học kinh nghiệm của kháng chiến chố gàĐế quốc Mỹ àlược (1954-1975)? Trả lời: Ý nghĩa lịch sử đối với nước ta:     Kết thúc thắng lợi 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm l ợc (tính từ năm 1954), 30 năm chiến tranh cách mạng (tính từ 1945), 115 năm chống đế quốc thực dân ph ơng Tây (tính từ 1858), quét sạch quân xâm l ợc ra khỏi b cõi, giải phóng miền Nam; đ a lại độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ cho đất n ớc. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả n ớc. M ra kỷ nguyên mới cho dân tộc ta, kỷ nguyên cả n ớc hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến l ợc là đi lên chủ nghĩa xư hội. Tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, để lại niềm tự hào sâu sắc và những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng n ớc và giữ n ớc giai đoạn sau. Góp phần quan trọng vào việc nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc Việt Nam trên tr ng quốc tế. Ý nghĩa đối với cách mạng thế giới:  Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa xư hội và cách mạng thế giới kể từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, bảo vệ vững chắc tiền đồn phía Đông Nam Á của chủ nghĩa xư hội.  Làm phá sản các chiến l ợc chiến tranh xâm l ợc của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác động sâu sắc đến nội tình n ớc Mỹ tr ớc mắt và lâu dài.  Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng khu v c Đông Nam Á, m ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì mục tiêu đôc lập dân tộc, dân chủ, tự do và hòa bình phát triển của nhân dân thế giới. Bài học kinh nghiệm:  Một là, đề ra và thực hiện đ ng lối gi ơng cao ngọn c đôc lập dân tộc và chủ nghĩa xư hội nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả n ớc đánh Mỹ.  Hai là, tin t ng vào sức mạnh của dân tộc, kiên định t t ng chiến l ợc tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm l ợc.  Ba là, thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 8 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012  Bốn là, trên cơ s , đ ng lối, chủ tr ơng chiến l ợc đúng đắn phải có công tác tổ chức thực hiện giỏi, năng động, sáng tạo của các cấp bộ Đảng trong quân đội, của các ngành, các cấp, các địa ph ơng, thực hiện ph ơng châm giành thắng lợi từng b ớc đi đến thắng lợi hoàn toàn.  Năm là, phải hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng thực lực cách mạng cả hậu ph ơng và tiền tuyến. Câu 13: Đặ àt ư gà ủa CNH thời kỳ t ướ àđổi mới? Trả lời:  Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, h ớng nội và thiên về phát triển công nghiệp nặng, gắn với cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.  Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của các n ớc xã hội chủ nghĩa; chủ lực thực hiện CNH là Nhà n ớc và các doanh nghiệp nhà n ớc; việc phân bố nguồn lực để CNH đ ợc thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp, không tôn trọng các quy luật thị tr ng.  Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội. Câu 14: Mụ àtiêu,à ua àđiể àCNH,àHĐHà ủaàĐảng thời kỳ đổi mới? Trả lời: * Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hoá - Mục tiêu lâu dài của công nghiệp hóa, hiện đại hóa n ớc ta là cải biến n ớc ta thanh 1 n ớc công nghiệp có cơ s vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực l ợng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc ,thực hiện dân giàu, n ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - Đại hội X đề ra mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phỏt triển kinh tế tri thức. Sớm đ a n ớc ta ra khỏi tỡnh trạng kộm phỏt triển. Tạo nền tảng để đến năm 2020, n ớc ta cơ bản tr thành n ớc công nghiệp theo h ớng hiện đại. * Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa - Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa; công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển trí thức. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị tr nhập kinh tế quốc tế. ng định h ớng xã hội chủ nghĩa và hội - Coi phát triển khoa học và công nghệ là nên tảng, là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Lấy phát huy nguồn lực con ng i là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bên vững. - Phát triển nhanh, hiệu quả và bên vững; tăng tr ng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi tr ng tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 15: Mụ àtiêu,à ua àđiể à ua àđiểm hoàn thiện thể chế kinh tế thị t ườ gàđị hàhướng xã hội chủ ghĩaà củaàĐảng? Trả lời: SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 9 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 * Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa - Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế KTTT định h ớng XHCN n ớc ta là làm cho các thể chế phù hợp với nhữg nguyên tắ cơ bản của KTTT, thúc đẩy KTTT định h ớng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, giữ vững định h ớng XHCN, Xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN. Mục tiêu này yêu cầu phải hoàn thành cơ bản vào 2020. - Những năm tr ớc mắt cần đạt đ ợc các mục tiêu: + Một là từng b ớc xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, bảo đảm cho nền KTTT định h ớng XHCN phát triển thuận lợi. + Hai là đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và ph ơng thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công. + Ba là phát triển đồng bộ,đa dạng các loại thị tr thông với thị tr ng khu vực và trên thế giới. ng cơ bản thống nhất trong cả n ớc , từng b ớc liên + Bốn là giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, xư hội bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi tr ng. + Năm là nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà n ớc và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân trong quản lý, phát triển kinh tế– xã hội. * Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị tr - Đảm bảo tính đồng bộ giữa bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị tr - Kế thừa cú chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị tr tiễn đổi mới n ớc ta. ng… ng… ng của nhân loại, kinh nghiệm tổng kết từ thực - Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng… vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm. - Nâng cao năng lực lưnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà n ớc… Câu 16: Cơàsở hình thành và chủ t ươ gà àdựng hệ thống chuyên chính vô sả à a gàđặ àđiểm Việt Nam? Trả lời: - Cơ sở hình thành chủ trương:      Một là, lý luận Mác – Lênin về th i kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản. Hai là, đ ng lối chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. Ba là, cơ s chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản và bắt rễ vững chắc trong lòng dân tộc và xã hội. n ớc ta đ ợc hình thành từ năm 1930 Bốn là, cơ s kinh tế của hệ thống chuyên chính vô sản là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp. Năm là, cơ s xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là liên minh giai cấp của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 10  Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 Sáu là, cơ s lịch sử cho sự ra đ i của hệ thống chuyên chính vô sản giai đoạn 1975 – 1986. - Nội dung chủ trương xây dựng hệ thống chính trị:      Xây dựng quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. Xác định Nhà n ớc trong chế độ làm chủ tập thể là Nhà n ớc chuyên chính vô sản, một tổ chức thực hiện quyền làm chủ tập thể của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Xác định Đảng là ng i lưnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong điều kiện chuyên chính vô sản. Xác định nhiệm vụ chung của các đoàn thể là bảo đảm cho quần chúng tham gia và kiểm tra công việc của Nhà n ớc, đồng th i là tr ng học về chủ nghĩa xã hội. Xây dựng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động theo cơ chế Đảng lưnh đạo, nhân dân làm chủ, nhà n ớc quản lý. Câu 17: Mụ àtiêuàv à ua àđiểm xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới? Trả lời: - Mục tiêu: C ơng lĩnh xây dựng đất n ớc trong th i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xư hội do Đại hội VII thông qua xác định: “Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân”. - Quan điểm:      Một là, dùng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho khái niệm hệ thống chuyên chính vô sản. Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm đồng th i từng b ớc đổi mới chính trị. Ba là, đổi mới tổ chức và ph ơng thức hoạt động của hệ thống chính trị không phải là hạ thấp hoặc thay đổi bản chất của nó mà là nhằm tăng c ng vai trò lưnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà n ớc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, làm cho hệ thống chính trị hoạt động năng động hơn, có hiệu quả hơn, phù hợp với đ ng lối đổi mới toàn diện, đồng bộ đất n ớc; đặc biệt là phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị tr ng định h ớng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Bốn là, đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ, có kế hoạch, có b ớc đi, hình thức và cách làm phù hợp. Năm là, đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và với xã hội, tạo ra sự vận động cùng chiều theo h ớng tác động, thúc đẩy xã hội phát triển; phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 18: Tạiàsaoà i:à Vă àh aàl à ền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừaàl àđộng lự àthú àđẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ? Trả lời: Văn hóa có mối quan hệ thống nhất biện chứng với kinh tế, chính trị; xây dựng và phát triển kinh tế phải nhằm mục đích cuối cùng là văn hóa. Trong mỗi chính sách kinh tế - xư hội luôn bao hàm nội dung và mục tiêu văn hóa. Văn hóa có khả năng khơi dậy tiềm năng sáng tạo của con ng i. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội: SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 11 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 Theo Unessco: Văn hóa phản ánh và thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống diễn ra trong quá khứ cũng nh trong hiện tại; nó cấu thành một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống mà trên đó từng dân tộc tự khẳng định bản sắc riêng của mình. Các giá trị nói trên tạo thành nền tảng tinh thần của xư hội vì nó đ ợc thấm nhuần trong mỗi con ng i và trong cả cộng đồng, đ ợc truyền lại, tiếp nối và phát huy qua các thế hệ, đ ợc vật chất hóa và khẳng định vững chắc trong cấu trúc xư hội của từng dân tộc; đồng th i, nó tác động hàng ngày đến cuộc sống, t t ng, tình cảm của mọi thành viên xư hội bằng môi tr ng xư hội - văn hóa. Tóm lại, văn hóa là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong toàn bộ lịch sử của dân tộc, nó làm nên sức sống mưnh liệt, giúp cộng đồng dân tộc v ợt qua mọi khó khăn để phát triển. Vì vậy, chúng ta chủ tr ơng làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đ i sống xư hội để các giá trị văn hóa tr thành nền tảng tinh thần bền vững của xư hội, tr thành động lực phát triển kinh tế - xư hội. Đó cũng là con đ ng xây dựng con ng i mới, xây dựng môi tr ng văn hóa lành mạnh đủ sức đề kháng và đẩy lùi tiêu cực xư hội, đẩy lùi sự xâm nhập của t t ng, văn hóa phản tiến bộ. Biện pháp tích cực là đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đ i sống văn hóa, đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa,… Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển: Nguồn lực nội sinh của sự phát triển của một dân tộc thấm sâu trong văn hóa. Sự phát triển của một dân tộc phải v ơn tới cái mới, tiếp nhận cái mới, tạo ra cái mới, nh ng lại không thể tách r i cội nguồn. Phát triển phải dựa trên cội nguồn bằng cách phát huy cội nguồn. Cội nguồn đó của mỗi quốc gia dân tộc là văn hóa. Động lực của sự phát triển kinh tế một phần quan trọng nằm trong những giá trị văn hóa đang đ ợc phát huy (hàm l ợng văn hóa trong các lĩnh vực của đ i sống con ng i càng cao bao nhiêu thì khả năng phát triển kinh tế - xư hội càng hiện thực và bền vững bấy nhiêu). Trong nền kinh tế thị tr ng, một mặt, văn hóa dựa vào tiêu chuẩn của cái đúng, cái tốt, cái đẹp để h ớng dẫn và thúc đẩy ng i lao động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề,…mặt khác, văn hóa sử dụng sức mạnh của các giá trị truyền thống, của đạo lý dân tộc để hạn chế xu h ớng sùng bái lợi ích vật chất, sùng bái tiền tệ,… Nền văn hóa Việt Nam đ ơng đại với những giá trị mới sẽ là tiền đề quan trọng đ a n ớc ta hội nhập ngày càng sâu hơn, toàn diện hơn vào nền kinh tế thế giới. Trong vấn đề bảo vệ môi tr ng vì sự phát triển bền vững, văn hóa giúp hạn chế lối sống chạy theo ham muốn quá mức của “xư hội tiêu thụ”, dẫn đến chỗ làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi tr ng sinh thái. Văn hóa cổ vũ và h ớng dẫn cho một lối sống có chừng mực, hài hòa, nó đ a ra mô hình ứng xử thân thiện giữa con ng i với thiên nhiên vì sự phát triển bền vững của hiện tại và t ơng lai. Văn hóa là một mục tiêu của phát triển: Mục tiêu xây dựng một xư hội Việt Nam “dân giàu, n ớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” chính là mục tiêu văn hóa. Trong chiến l ợc phát triển kinh tế - xư hội 1991-2000, Đảng ta xác định: “Mục tiêu và động lực chính của sự phát triển là vì con ng i, do con ng i”. Đồng th i, nêu rõ yêu cầu “tăng tr ng kinh tế phải gắn với tiến bộ và công bằng xư hội, phát triển văn hóa, bảo vệ môi tr ng”. Phát triển h ớng tới mục tiêu văn hóa - xã hội mới bảo đảm phát triển bền vững, tr ng tồn. Để làm cho văn hóa tr thành động lực và mục tiêu của sự phát triển, chúng ta chủ tr ơng phát triển văn hóa phải gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển kinh tế - xư hội. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 12 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới: Việc phát triển kinh tế - xư hội cần đến nhiều nguồn lực, trong đó, tri thức của con ng i là nguồn lực vô hạn, có khả năng tái sinh và tự sinh, không bao gi cạn kiệt. Các nguồn lực khác sẽ không đ ợc sử dụng có hiệu quả nếu không có những con ng i đủ trí tuệ và năng lực khai thác chúng. Câu 19: Qua àđiểm và chủ t ươ g giải quyết các vấ àđề xã hội củaàĐảng thời kỳ đổi mới? Trả lời: * Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội - Một là kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội - Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng tr từng chính sách phát triển ng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong - Ba là chính sách xã hội đ ợc thực hiện trên cơ s phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và h ng thụ - Bốn là coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu ng tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội i gắn với chỉ tiêu phát triển con ng i (HDI) và chỉ * Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội -Mọt là khuyến khích mọi ng đói giảm nghèo. i dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xóa - Hai là bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi ng nhập, chăm sóc sức khỏe… i dân, tạo việc làm và thu - Ba là phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả. - Bốn là xây dựng chiến l ợc quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi. - Năm là thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Sáu là chú trọng các chính sách u đưi xư hội. - Bảy là đổi mới cơ chế quản lý và ph ơng thức cung ứng các dịch vụ công cộng. Câu 20: Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ,àtưàtưởng chỉ đạoàđường lốiàđối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng? Trả lời: * Mục tiêu: - Lấy việc giữ vững môi tr ng hòa bình, ổn định để phát triển kinh tê- xã hội là lợi ích cao nhất của tổ quốc. M rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế là để tạo thêm nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của đất n ớc; kết hợp nội lực với các nguồn lực từ bên ngoài tạo thành nguồn lực tổng hợp để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện dân giàu, n ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; phát huy vai trò và nâng cao vị thế của Việt Nam trong quan hệ khu vực và quốc tế. * Nhiệm vụ: - Giữ vững môi tr ng hòa bình, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ớc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đồng SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 13 Đường lối Cách mạng ĐCS Việt Nam 2012 th i góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. * Tư tưởng chỉ đạo: - Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, đồng th i thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng của Việt Nam. - Giữ vững độc lập tự chủ, tự c ng đi đôi với đẩy mạnh đa dạng hóa, đa ph ơng hóa quan hệ đối ngoại. - Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tê; cố gắng thức đẩy mặ hợp tác, nh ng vẫn phải đấu tranh d ới hình thức và mức độ thích hợp với từng đối tác; đấu tranh để hợp tác; tránh trực diện đối đầu, tránh bị đẩy vào thế cô lập. - M rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị xã hội. - Kết hợp đối ngoại của Đảng, đối ngoại nhà n ớc và đối ngoại nhân dân. Xác định hội nhập kinh tế quốc tê là công việc của toàn dân. - Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế-xã hội ; giữ gìn bản sắc dân tộc; bảo vệ môi tr quá trình hội nhập kinh té quốc tê. ng sinh thái trong - Phát huy tối đa nội lực đi đôi với thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài; xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ. - Trên cơ s thực hiện các cam kết gia nhập WTO, đẩy nhanh nhịp độ cải cách thẻ chế, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế phù hợp với chủ tr ơng, định h ớng của Đảng và Nhà n ớc. - Giữ vững và tăng c ng sự lưnh đạo của Đảng, đồng th i phát huy vai trò của Nhà n ớc, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng c ng sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. SV: Ngô Thị Linh Hòa - KT4D - QUI Page 14