CÔNG TY C
PH N MISA
GIÁO TRÌNH
K TOÁN MÁY
K TOÁN DOANH NGHI P
(Dùng cho sinh viên chuyên ngành Kinh t , K toán t i các tr
ng ĐH, CĐ, THCN)
NHÀ XU T B N VĔN HÓA - THÔNG TIN
HÀ N I - 2009
M CL C
L IM
Đ U............................................................................................................. 4
QUY
C V KÝ HI U S D NG TRONG CÁC S Đ MÔ HÌNH HÓA
HO T Đ NG K TOÁN ......................................................................................... 6
DANH M C CÁC T
CH
VI T T T........................................................................... 7
NG 1: T NG QUAN V PH N M M K TOÁN .................................... 9
1. Khái niệm phần mềm kế toán ............................................................................ 10
2. Mô hình hoạt động c a phần mềm kế toán ........................................................ 10
3. Tính u việt c a phần mềm kế toán so với kế toán th công............................. 12
4. Lợi ích c a việc ng d ng phần mềm kế toán ................................................... 13
5. Phân loại phần mềm kế toán .............................................................................. 14
6. Các tiêu chuẩn và điều kiện c a một phần mềm kế toán ................................... 17
7. Quy định c a Bộ Tài chính về hình th c kế toán máy....................................... 19
8. Làm thế nào để đ a phần mềm kế toán vào ng d ng?..................................... 20
9. Các tiêu chuẩn giúp lựa chọn phần mềm kế toán tốt nhất ................................. 21
10.
u, nh ợc điểm c a phần mềm trong n ớc và phần mềm n ớc ngoài ........... 27
11. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 31
CH
NG 2: M S K TOÁN C A DOANH NGHI P B NG PH N M M
K TOÁN ................................................................................................................. 33
1. Các b ớc tiến hành m sổ kế toán ..................................................................... 34
2. Nhập số d ban đầu............................................................................................ 39
3. Phân công công việc và quyền hạn trong phòng kế toán ................................... 40
4. Khóa sổ kế toán cuối kỳ..................................................................................... 41
5. L u trữ và bảo quản sổ kế toán trên máy vi tính ............................................... 42
6. Trao đổi ch ng từ kế toán giữa các bộ phận ...................................................... 44
7. Cập nhật phần mềm theo thông báo c a nhà cung cấp ...................................... 46
8. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................... 46
9. Bài tập thực hành ............................................................................................... 47
CH
NG 3: K TOÁN V N B NG TI N ........................................................ 53
Bản quyền của MISA JSC
1
1. Nguyên tắc hạch toán......................................................................................... 54
2. Mô hình hóa hoạt động thu chi tiền mặt ............................................................ 54
3. Sơ đồ hạch toán kế toán vốn bằng tiền .............................................................. 57
4. Thực hành trên phần mềm kế toán..................................................................... 59
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................... 71
6. Bài tập thực hành ............................................................................................... 72
CH
NG 4: K TOÁN V T T
......................................................................... 77
1. Nguyên tắc hạch toán......................................................................................... 78
2. Mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho.............................................................. 78
3. Sơ đồ hạch toán kế toán vật t ........................................................................... 79
4. Thực hành trên phần mềm kế toán..................................................................... 80
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................... 89
6. Bài tập thực hành ............................................................................................... 89
CH
NG 5: K TOÁN TÀI S N C
Đ NH ...................................................... 93
1. Nguyên tắc hạch toán......................................................................................... 94
2. Mô hình hóa hoạt động tăng, giảm tài sản cố định ............................................ 94
3. Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản cố định ............................................................. 95
4. Thực hành trên phần mềm kế toán..................................................................... 97
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 110
6. Bài tập thực hành ............................................................................................. 111
CH
NG 6: K TOÁN TI N L
NG............................................................. 113
1. Nguyên tắc hạch toán....................................................................................... 114
2. Mô hình hóa hoạt động tiền l ơng ................................................................... 114
3. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền l ơng.................................................................. 114
4. Thực hành trên phần mềm kế toán................................................................... 115
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 124
6. Bài tập thực hành ............................................................................................. 125
CH
NG 7: K TOÁN MUA HÀNG VÀ CÔNG N
PH I TR ................. 127
1. Nguyên tắc hạch toán....................................................................................... 128
2. Mô hình hóa hoạt động mua hàng và công nợ phải trả.................................... 128
2
Bản quyền của MISA JSC
3. Sơ đồ hạch toán kế toán mua hàng................................................................... 129
4. Thực hành trên phần mềm kế toán................................................................... 129
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 138
6. Bài tập thực hành ............................................................................................. 139
CH
NG 8: K TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG N
PH I THU.................. 143
1. Nguyên tắc hạch toán....................................................................................... 144
2. Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu .................................... 145
3. Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng.................................................................... 145
4. Thực hành trên phần mềm kế toán................................................................... 146
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 155
6. Bài tập thực hành ............................................................................................. 156
CH
NG 9: K TOÁN THU ........................................................................... 161
1. Nguyên tắc hạch toán....................................................................................... 162
2. Mô hình hóa hoạt động thuế ............................................................................ 163
3. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế ........................................................................... 163
4. Thực hành trên phần mềm kế toán................................................................... 165
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 172
6. Bài tập thực hành ............................................................................................. 172
CH
NG 10: K TOÁN T NG H P VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH .............. 175
1. Nhiệm v kế toán tổng hợp.............................................................................. 176
2. Mô hình hóa hoạt động kế toán tổng hợp ........................................................ 176
3. Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp .................................................................... 177
4. Thực hành trên phần mềm kế toán................................................................... 177
5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................. 185
6. Bài tập thực hành - Bài tập tổng hợp ............................................................... 185
TÀI LI U THAM KH O ..................................................................................... 206
Bản quyền của MISA JSC
3
Lời mở đầu
L IM
Đ U
Trong hoạt động th ơng mại, chất l ợng hệ thống thông tin kế toán có ảnh
h ng lớn đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Vì thế một hệ thống quản lý
tài chính kế toán nhanh, mạnh, cung cấp một cách chính xác và kịp th i
thông tin, làm cơ s cho nhà lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách
nhanh chóng, hiệu quả là vô cùng cần thiết. Ngày nay, do tính đa dạng và
ph c tạp c a các hoạt động kinh doanh, cùng với sự phát triển và ngày càng
phổ cập c a Công nghệ Thông tin, các phần mềm kế toán đang tr thành
công c hỗ trợ hiệu quả và chính xác nhất. Các phần mềm kế toán giúp các
doanh nghiệp xử lý thông tin nhanh, an toàn; cung cấp các báo cáo kế toán
kịp th i, hiệu quả. Tuy nhiên để khai thác và phát huy hết những tiện ích
c a các phần mềm kế toán đòi hỏi ng i sử d ng, bên cạnh nghiệp v kế
toán vững vàng còn cần có các kỹ năng sử d ng phần mềm, phải hiểu biết
và sử d ng một cách thành th c.
Chính vì sự cần thiết đó mà giáo trình đào tạo kế toán máy đã ra đ i. Giáo
trình này đ ợc biên soạn nhằm ph c v các đối t ợng sinh viên đã và đang
theo học tại các tr ng đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp chuyên
ngành về tài chính kế toán cũng nh các chuyên ngành khác về kinh tế, đã
có kiến th c sơ đẳng về nguyên lý kế toán. M c tiêu chính c a giáo trình là:
• Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về hệ thống phần mềm
kế toán, quy trình xử lý chung c a phần mềm kế toán; giúp sinh viên sau
khi tốt nghiệp ra tr ng tiếp cận nhanh nhất và có thể sử d ng ngay đ ợc
bất kỳ phần mềm kế toán nào sẵn có tại doanh nghiệp.
• Là cẩm nang cho các sinh viên sau khi tốt nghiệp, đi làm, nắm đ ợc các
tiêu chuẩn đánh giá phần mềm cũng nh có hiểu biết cơ bản về các loại
phần mềm kế toán và các nhà cung cấp trên thị tr ng. Từ đó, họ có thể
tự lựa chọn hoặc t vấn cho lãnh đạo mua phần mềm kế toán phù hợp với
doanh nghiệp mình.
4
Bản quyền của MISA JSC
Lời mở đầu
Giáo trình gồm 09 ch ơng và 01 ph l c.
Ch ơng 1: Trình bày các vấn đề tổng quan về phần mềm kế toán. Với
ch ơng này, ng i học sẽ đ ợc trang bị những kiến th c cơ bản về phần
mềm kế toán, các loại phần mềm kế toán trên thị tr ng và cách lựa chọn
phần mềm phù hợp.
Ch ơng 2: H ớng dẫn cách m sổ kế toán c a doanh nghiệp bằng phần
mềm kế toán, các b ớc cần thực hiện khi ng d ng phần mềm kế toán trong
hoạt động c a doanh nghiệp.
Từ ch ơng 3 đến ch ơng 9: mỗi ch ơng là một phần hành kế toán c thể,
h ớng dẫn ng i học từ các nguyên tắc hạch toán chung, quy trình hóa hoạt
động c a phần hành đó, cho đến những thao tác cần thực hiện trên phần
mềm khi làm kế toán máy. Cuối mỗi ch ơng đều có câu hỏi ôn tập và bài
tập thực hành giúp ng i học hoàn thiện kiến th c c a mình.
Ph l c: Giải đáp câu hỏi ôn tập cuối các ch ơng, giúp ng i học một lần
nữa c ng cố lại kiến th c c a mình để có thể thực hiện tốt các m c tiêu đã
đề ra.
Giáo trình đ ợc biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những khiếm
khuyết nhất định. Tập thể tác giả rất mong nhận đ ợc nhiều ý kiến đóng góp
chân thành c a các đồng nghiệp và bạn đọc gần xa để giáo trình ngày càng
hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: bizdev@misa.com.vn
Bản quyền của MISA JSC
5
Quy ước về ký hiệu sử dụng trong các sơ đồ mô hình hóa hoạt động kế toán
QUY
CÁC S
C V KÝ HI U S D NG TRONG
Đ MÔ HÌNH HÓA HO T Đ NG
K TOÁN
Ký hi u
Ý nghƿa
Initial - Điểm bắt đầu một luồng sự kiện
Final - Điểm kết thúc luồng sự kiện
Action - Diễn tả một hành động nhỏ nhất
trong đặc tả hành vi. Có nhiều đầu vào, đầu ra
hoặc không có
Control Flow - Diễn tả việc bắt đầu một hoạt
động sau một hoạt động đã hoàn thành =>
giúp mô hình hóa chuỗi hoạt động không liên
quan đến đối t ợng c thể
Fork - Diễn tả hoạt động có nhiều luồng ra và
các luồng đồng th i xảy ra
Join - Diễn tả hoạt động có nhiều đầu vào và
các đầu vào xảy ra đồng th i
Decision - Diễn tả hoạt động có một đầu vào
và nhiều đầu ra. Sử d ng cho chọn lựa kiểu
đúng, sai
Note - Ghi chú
6
Bản quyền của MISA JSC
Danh mục các từ viết tắt
DANH M C CÁC T
Vi t t t
VI T T T
Ý nghƿa
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Công c d ng c
CĐKT
Cân đối kế toán
CĐTK
Cân đối tài khoản
CNTT
Công nghệ Thông tin
GTGT
Giá trị gia tăng
HMLK
Hao mòn lũy kế
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
NH
Ngân hàng
NVL
Nguyên vật liệu
QĐ
Quyết định
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
Bản quyền của MISA JSC
7
Tổng quan về phần mềm kế toán
C H
N G
T NG QUAN V
Sau khi hoàn thành ch
1
PH N M M K
ng này, b n có th n m đ
 Khái niệm phần mềm kế toán
TOÁN
c:
 Mô hình hoạt động c a phần mềm kế toán
 Tính u việt c a phần mềm kế toán so với kế toán th công
 Lợi ích c a việc ng d ng phần mềm kế toán
 Phân loại phần mềm kế toán
 Các tiêu chuẩn và điều kiện c a một phần mềm kế toán
 Quy định c a Bộ Tài chính về hình th c kế toán máy
 Làm thế nào để đ a phần mềm kế toán vào ng d ng
 Các tiêu chuẩn giúp lựa chọn phần mềm kế toán tốt nhất
 u, nh ợc điểm c a phần mềm trong n ớc và phần mềm n ớc
ngoài
Bản quyền của MISA JSC
9
Tổng quan về phần mềm kế toán
1. Khái ni m ph n m m k toán
Phần mềm kế toán: Là hệ thống các ch ơng trình máy tính dùng để tự động
xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu lập ch ng từ
gốc, phân loại ch ng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin trên các ch ng từ,
sổ sách theo quy trình c a chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo
cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và các báo cáo thống kê phân tích tài
chính khác. Tóm lại:
• Phần mềm kế toán đơn thuần là một công c ghi chép, l u trữ, tính toán,
tổng hợp trên cơ s các dữ liệu đầu vào là các ch ng từ gốc.
• Quá trình xử lý phải tuân th các chuẩn mực kế toán và chế độ ban hành.
• Độ chính xác c a đầu ra báo cáo ph thuộc vào yếu tố con ng
toán th công.
i nh kế
2. Mô hình ho t đ ng c a ph n m m k toán
10
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
Thông th
đoạn:
ng hoạt động c a một phần mềm kế toán đ ợc chia làm 3 công
a. Công đo n 1: Nh n d li u đ u vào
• Trong công đoạn này ng i sử d ng phải tự phân loại các ch ng từ phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh tế sau đó nhập bằng tay vào hệ thống
tùy theo đặc điểm c a từng phần mềm c thể.
• Các ch ng từ sau khi đ ợc nhập vào phần mềm sẽ đ ợc l u trữ vào trong
máy tính d ới dạng một hoặc nhiều tệp dữ liệu.
b. Công đo n 2: X lý
• Công đoạn này thực hiện việc l u trữ, tổ ch c thông tin, tính toán các
thông tin tài chính kế toán dựa trên thông tin c a các ch ng từ đã nhập
trong công đoạn 1 để làm căn c kết xuất báo cáo, sổ sách, thống kê
trong công đoạn sau.
• Trong công đoạn này sau khi ng i sử d ng quyết định ghi thông tin
ch ng từ đã nhập vào nhật ký (đ a ch ng từ vào hạch toán), phần mềm
sẽ tiến hành trích lọc các thông tin cốt lõi trên ch ng từ để ghi vào các
nhật ký, sổ chi tiết liên quan, đồng th i ghi các bút toán hạch toán lên sổ
cái và tính toán, l u giữ kết quả cân đối c a từng tài khoản.
c. Công đo n 3: K t xu t d li u đ u ra
• Căn c trên kết quả xử lý dữ liệu kế toán trong công đoạn 2, phần mềm
tự động kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo
thống kê, phân tích,... Từ đó, ng i sử d ng có thể xem, l u trữ, in ấn
hoặc xuất khẩu dữ liệu,… để ph c v cho các m c đích phân tích, thống
kê, quản trị hoặc kết nối với các hệ thống phần mềm khác.
• Tùy theo nhu cầu c a ng i sử d ng thực tế cũng nh khả năng c a từng
phần mềm kế toán, ng i sử d ng có thể thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các
báo cáo nhằm đáp ng đ ợc yêu cầu quản trị c a đơn vị.
Tóm lại, mô hình hoạt động trên cho thấy các ch ng từ mặc dù có thể đ ợc
nhập vào hệ thống nh ng có đ ợc đ a vào hạch toán hay không hoàn toàn
là do con ng i quyết định. Điều này d ng nh đã mô phỏng lại đ ợc khá
sát với quy trình ghi chép c a kế toán th công.
Bản quyền của MISA JSC
11
Tổng quan về phần mềm kế toán
3. Tính u vi t c a ph n m m k toán so v i k toán th công
3.1. Tính chính xác
Nếu nh tr ớc đây khi kế toán viên cộng sổ kế toán sai thì toàn bộ các báo
cáo tài chính, quản trị có liên quan đều phải đ ợc lập lại từ đầu và th i gian
tiêu tốn cho việc này có thể mất vài ngày, thậm chí tới một tuần để hoàn
thành; thì nay với sự hỗ trợ c a phần mềm, ng i sử d ng có thể giảm tối đa
th i gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày
xuống còn vài phút.
Do dữ liệu tính toán kết xuất ra báo cáo đều căn c vào một nguồn duy nhất
là các ch ng từ gốc đ ợc nhập vào nên dữ liệu đ ợc cung cấp bằng phần
mềm kế toán mang tính nhất quán cao. Trong khi đó, với công tác kế toán
th công, thông tin trên một ch ng từ có thể do nhiều kế toán viên ghi chép
trên nhiều sổ sách theo bản chất nghiệp v mà mình ph trách, nên dễ dẫn
tới tình trạng sai lệch dữ liệu trên các sổ khi tổng hợp, kéo theo công tác kế
toán tổng hợp bị sai lệch.
3.2. Tính hi u qu
Trong xã hội cạnh tranh hiện nay thông tin chính là s c mạnh, ai có thông
tin nhanh hơn thì ng i đó có khả năng chiến thắng nhanh hơn. Với khả
năng cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều và nhanh
chóng, phần mềm kế toán giúp cho ch doanh nghiệp ra quyết định nhanh
hơn, chính xác hơn và hiệu quả hơn.
Mặt khác, công tác kế toán th công đòi hỏi cần nhiều nhân sự làm kế toán.
Trong khi phần mềm kế toán do tự động hóa hoàn toàn các công đoạn tính
toán, l u trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm đ ợc nhân sự và
th i gian, chính điều này đã góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
3.3. Tính chuyên nghi p
Bằng việc sử d ng phần mềm kế toán, toàn bộ hệ thống sổ sách c a doanh
nghiệp đ ợc in ấn sạch sẽ (không bị tẩy xóa), đẹp và nhất quán theo các
chuẩn mực quy định. Điều này giúp doanh nghiệp thể hiện đ ợc tính chuyên
nghiệp c a mình với các khách hàng, đối tác và đặc biệt là các nhà tài chính,
12
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
kiểm toán và đầu t . Đây là một yếu tố có giá trị khi xây dựng một th ơng
hiệu cho riêng mình.
3.4. Tính c ng tác
Các phần mềm kế toán ngày nay đều cung cấp đầy đ các phần hành kế toán
từ mua hàng, bán hàng,... cho tới l ơng, tài sản cố định và cho phép nhiều
ng i làm kế toán cùng làm việc với nhau trên cùng một dữ liệu kế toán.
Nh vậy, trong môi tr ng làm việc này số liệu đầu ra c a ng i này có thể
là số liệu đầu vào c a ng i khác và toàn bộ hệ thống tích hợp chặt chẽ với
nhau tạo ra một môi tr ng làm việc cộng tác và cũng biến đổi cả văn hóa
làm việc c a doanh nghiệp theo chiều h ớng chuyên nghiệp và tích cực hơn.
4. L i ích c a vi c ng d ng ph n m m k toán
a. Đ i v i doanh nghi p
Đ i v i k toán viên
• Không phải thực hiện việc tính toán bằng tay.
• Không yêu cầu phải nắm vững từng nghiệp v chi tiết mà chỉ cần nắm
vững đ ợc quy trình hạch toán, vẫn có thể cho ra đ ợc báo cáo chính
xác. Điều này rất hữu ích đối với các kế toán viên mới ra tr ng ch a có
kinh nghiệm về nghiệp v .
Đ i v i k toán tr
ng
• Tiết kiệm th i gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế
toán.
• Cung cấp t c thì đ ợc bất kỳ số liệu kế toán nào, tại bất kỳ th i điểm nào
cho ng i quản lý khi đ ợc yêu cầu.
Đ i v i giám đ c tài chính
• Cung cấp các phân tích về hoạt động tài chính c a doanh nghiệp theo
nhiều chiều khác nhau một cách nhanh chóng.
• Hoạch định và điều chỉnh các kế hoạch hoạt động tài chính c a doanh
nghiệp một cách chính xác và nhanh chóng.
Bản quyền của MISA JSC
13
Tổng quan về phần mềm kế toán
Đ i v i giám đ c đi u hành
• Có đ ợc đầy đ thông tin tài chính kế toán c a doanh nghiệp khi cần
thiết để ph c v cho việc ra quyết định đầu t , điều chỉnh hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách kịp th i, nhanh chóng và hiệu quả.
• Tiết kiệm đ ợc nhân lực, chi phí và tăng c ng đ ợc tính chuyên nghiệp
c a đội ngũ, làm gia tăng giá trị th ơng hiệu trong con mắt c a đối tác,
khách hàng và nhà đầu t .
b. Đ i v i c quan thu và ki m toán
• Dễ dàng trong công tác kiểm tra ch ng từ kế toán tại các doanh nghiệp.
5. Phân lo i ph n m m k toán
5.1. Phân lo i theo b n ch t nghi p v kinh t phát sinh
5.1.1. Phần mềm kế toán bán lẻ
Phần mềm kế toán bán lẻ (còn gọi là hệ thống POS - Point Of Sales hoặc hệ
thống kế toán giao dịch trực tiếp với khách hàng - Front Office Accounting)
là các phần mềm hỗ trợ cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất
bán và giao hàng cho khách hàng. Tùy từng lĩnh vực và phần mềm c thể
mà phần mềm này có thể hỗ trợ thêm phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn
chung phần mềm này có tính năng đơn giản và các báo cáo do phần mềm
cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp tình hình bán hàng và báo cáo tồn kho.
Loại phần mềm này ch yếu ph c v cho các doanh nghiệp có siêu thị, nhà
hàng hoặc kinh doanh trực tuyến trên Internet. Kết quả đầu ra c a phần
mềm này sẽ là đầu vào cho phần mềm kế toán tài chính quản trị.
Trong môn học này không đề cập sâu tới các phần mềm kế toán loại này.
5.1.2. Phần mềm kế toán tài chính quản trị
Phần mềm kế toán tài chính quản trị (hay phần mềm kế toán phía sau văn
phòng - Back Office Accounting) dùng để nhập các ch ng từ kế toán, l u
trữ, tìm kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo
cáo phân tích thống kê tài chính.
Môn học kế toán máy ch yếu đề cập tới loại phần mềm này.
14
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
5.2. Phân lo i theo hình th c s n phẩm
5.2.1. Phần mềm đóng gói
Phần mềm đóng gói là các phần mềm đ ợc nhà cung cấp thiết kế sẵn, đóng
gói thành các hộp sản phẩm với đầy đ tài liệu h ớng dẫn cài đặt, sử d ng
và bộ đĩa cài phần mềm. Loại phần mềm kế toán này th ng đ ợc bán rộng
rãi và phổ biến trên thị tr ng.
u đi m
- Giá thành rẻ: Do đ ợc bán và sử d ng rộng rãi cho nhiều doanh nghiệp
nên chi phí phát triển đ ợc chia đều cho số l ợng ng i dùng. Vì vậy giá
thành c a loại phần mềm này th ng rất rẻ, chi phí nâng cấp, cập nhật,
bảo hành, bảo trì c a sản phẩm cũng cực kỳ hợp lý so với đầu t ban đầu.
- Tính n đ nh c a ph n m m cao: Do đ ợc nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau sử d ng nên phần mềm có tính ổn
định cao, do các lỗi (nếu có) c a phần mềm sẽ đ ợc ng i dùng nhanh
chóng phát hiện và nhà cung cấp cũng nhanh chóng có biện pháp khắc
ph c và sửa chữa kịp th i.
- Nâng c p, c p nh t nhanh chóng: Do nhà cung cấp phần mềm đóng
gói chỉ quản lý một bộ mã nguồn duy nhất nên việc cập nhật sửa lỗi hoặc
cập nhật, nâng cấp khi có sự thay đổi c a chế độ kế toán sẽ rất nhanh
chóng và đồng loạt cho các công ty đang sử d ng tại một th i điểm.
- Chi phí tri n khai rẻ: Phần mềm đóng gói bao gi cũng có đầy đ tài
liệu h ớng dẫn, tài liệu giảng dạy và rất nhiều các tài liệu khác kèm theo
giúp ng i dùng có thể tự cài đặt và đ a vào sử d ng mà không cần phải
qua đào tạo từ phía nhà cung cấp, nên sẽ giảm thiểu đ ợc chi phí triển
khai cho ng i sử d ng.
- Th i gian tri n khai ng n và d dàng: Khi có nhu cầu sử d ng phần
mềm đóng gói, ng i sử d ng chỉ việc mua và đ a vào triển khai ngay
lập t c mà không cần phải ch đợi nhà cung cấp khảo sát hay lập trình
thêm các tính năng mới theo yêu cầu.
Bản quyền của MISA JSC
15
Tổng quan về phần mềm kế toán
Nh
c đi m
Do đ ợc phát triển với m c đích sử d ng cho nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong nhiều loại hình khác nhau mà vẫn bảo đảm đ ợc tính đơn giản, nhỏ
gọn và dễ sử d ng nên một số các yêu cầu nhỏ đặc thù c a doanh nghiệp sẽ
không có trong phần mềm.
5.2.2. Phần mềm đặt hàng
Phần mềm kế toán đặt hàng là phần mềm đ ợc nhà cung cấp phần mềm
thiết kế riêng biệt cho một doanh nghiệp hoặc một số nhỏ các doanh nghiệp
trong cùng một tập đoàn theo đơn đặt hàng. Trong tr ng hợp này nhà cung
cấp phần mềm không cung cấp một sản phẩm sẵn có mà cung cấp dịch v
phát triển sản phẩm dựa trên những yêu cầu c thể. Đặc điểm chung c a loại
phần mềm này là không phổ biến và có giá thành rất cao.
u đi m
Đáp ng đ ợc yêu cầu đặc thù, c thể c a doanh nghiệp.
Nh
c đi m
- Chi phí cao: Do toàn bộ chi phí đầu t và phát triển phần mềm đều đổ
dồn vào một doanh nghiệp nên giá thành c a phần mềm sẽ rất cao. Ngoài
chi phí lớn đầu t ban đầu, loại phần mềm này còn phải chịu thêm các
chi phí khác nh chi phí bảo hành, bảo trì, nâng cấp phát triển sau này.
Những chi phí này có thể lớn, thậm chí còn đắt hơn cả giá thành đầu t
ban đầu.
- Khó c p nh t và nâng c p: Khi chế độ kế toán thay đổi, do nhà cung
cấp phần mềm theo đơn đặt hàng phải tiến hành cập nhật nâng cấp cho
hàng trăm và thậm chí cả ngàn khách hàng một cách tuần tự, lần l ợt,
nên doanh nghiệp đầu t sử d ng phần mềm đặt hàng phải ch đợi rất lâu
mới tới l ợt mình, thậm chí đôi khi còn bị bỏ rơi.
- Tính n đ nh c a ph n m m kém: Do phần mềm đặt hàng chỉ đ ợc
đ a vào sử d ng một hoặc vài doanh nghiệp, cộng với áp lực về th i
gian phát triển và giao hàng mà các phần mềm này th ng phát sinh rất
nhiều lỗi kể cả tr ớc, trong và sau khi đã ng d ng một th i gian dài.
16
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
- Tính r i ro cao: Không thể kiểm ch ng đ ợc lịch sử về uy tín chất
l ợng đối với các sản phẩm phần mềm kế toán theo đơn đặt hàng một
cách dễ dàng nên doanh nghiệp sử d ng rất dễ gặp r i ro là có đ ợc phần
mềm kết quả sau khi nhận bàn giao từ nhà cung cấp phần mềm không
nh ý, không thể đ a vào sử d ng hoặc đ a vào sử d ng nh ng không
hiệu quả, trong khi đó vẫn phải thanh toán các chi phí phát triển. Mặt
khác sau này do chi phí nâng cấp cập nhật cao nên nếu không thỏa thuận
đ ợc về giá với nhà cung cấp, các doanh nghiệp đặt mua rất dễ bị bỏ rơi.
6. Các tiêu chuẩn và đi u ki n c a m t ph n m m k toán
Phần này trích yếu một số nội dung thông tin cốt lõi c a Thông t
103/2005/TT-BTC c a Bộ Tài chính ký ngày 24 tháng 11 năm 2005 về việc
"H ớng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện c a phần mềm kế toán".
6.1. Tiêu chuẩn c a ph n m m k toán
• Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho ng
i sử d ng tuân th các quy định
c a Nhà n ớc về kế toán. Khi sử d ng phần mềm kế toán không làm thay
đổi bản chất, nguyên tắc và ph ơng pháp kế toán đ ợc quy định tại các
văn bản pháp luật hiện hành về kế toán.
• Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung
phù hợp với những thay đổi nhất định c a chế độ kế toán và chính sách
tài chính mà không ảnh h ng đến dữ liệu đã có.
• Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu
kế toán.
• Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.
6.2. Đi u ki n c a ph n m m k toán
• Phần mềm kế toán tr ớc khi đ a vào sử d ng phải đ ợc đặt tên, thuyết
minh rõ xuất x , tính năng kỹ thuật, m c độ đạt các tiêu chuẩn h ớng dẫn
tại Thông t 103/2005/TT-BTC và các quy định hiện hành về kế toán.
• Phần mềm kế toán khi đ a vào sử d ng phải có tài liệu h ớng dẫn c thể
kèm theo để giúp ng i sử d ng vận hành an toàn, có khả năng xử lý các
sự cố đơn giản.
Bản quyền của MISA JSC
17
Tổng quan về phần mềm kế toán
• Phần mềm kế toán do tổ ch c, cá nhân ngoài đơn vị kế toán cung cấp
phải đ ợc bảo hành trong th i hạn do hai bên thỏa thuận, ít nhất phải
hoàn thành công việc kế toán c a một năm tài chính.
6.3. Đi u ki n cho vi c áp d ng ph n m m k toán
a. Đ m b o đi u ki n k thu t
• Lựa chọn phần mềm phù hợp với hoạt động kinh doanh sản xuất c a
doanh nghiệp.
• Trang bị hệ thống thiết bị về tin học phù hợp với yêu cầu, trình độ quản
lý, trình độ tin học c a cán bộ quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán.
• Sử d ng thử nghiệm phần mềm mới. Sau quá trình thử nghiệm, nếu phần
mềm kế toán đáp ng đ ợc tiêu chuẩn c a phần mềm kế toán và yêu cầu
kế toán c a đơn vị thì đơn vị mới triển khai áp d ng chính th c.
• Xây dựng quy chế sử d ng phần mềm kế toán trên máy vi tính nh : quản
lý máy ch (nếu có); quản lý dữ liệu; kiểm tra, kiểm soát việc đ a thông
tin từ ngoài vào hệ thống; thực hiện công việc sao l u dữ liệu định kỳ;
phân quyền đối với các máy nhập và xử lý số liệu…
• Tổ ch c trang bị và sử d ng các thiết bị l u trữ an toàn cho hệ thống, bố
trí và vận hành theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đ m b o đi u ki n v con ng
i và t ch c b máy k toán
• Lựa chọn hoặc tổ ch c đào tạo cán bộ kế toán có đ trình độ chuyên
môn, nghiệp v về kế toán và tin học.
• Lập kế hoạch và tổ ch c thực hiện các khâu công việc: lập ch ng từ vào
máy; kiểm tra việc nhập số liệu vào máy; thực hiện các thao tác trên máy
theo yêu cầu c a phần mềm kế toán; phân tích các số liệu trên sổ kế toán
và báo cáo tài chính, quản trị mạng và quản trị thông tin kế toán.
• Quy định rõ trách nhiệm, yêu cầu bảo mật dữ liệu trên máy tính; ch c
năng, nhiệm v c a từng ng i sử d ng trong hệ thống; ban hành quy
chế quản lý dữ liệu, quy định ch c năng, quyền hạn c a từng nhân viên;
quy định danh m c thông tin không đ ợc phép l u chuyển.
18
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
c. Đ m b o tính th ng nh t trong công tác k toán
Đối với các đơn vị kế toán có các đơn vị kế toán trực thuộc (Tổng Công ty,
Công ty mẹ,…) phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính
hợp nhất, thì cần chỉ đạo cho các đơn vị kế toán trực thuộc sử d ng phần
mềm kế toán sao cho thuận tiện trong việc kết nối thông tin, số liệu báo cáo.
7. Quy đ nh c a B Tài chính v hình th c k toán máy
7.1. Đ c tr ng c b n c a hình th c k toán máy
Đặc tr ng cơ bản c a Hình th c kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán đ ợc thực hiện theo một ch ơng trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Phần mềm kế toán đ ợc thiết kế theo nguyên tắc c a một trong bốn
hình th c kế toán theo quy định c a Bộ Tài chính hoặc kết hợp các hình
th c kế toán đó với nhau. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đ quy trình
ghi sổ kế toán, nh ng phải in đ ợc đầy đ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Các loại sổ c a Hình th c kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đ ợc
thiết kế theo hình th c kế toán nào sẽ có các loại sổ c a hình th c kế toán đó
nh ng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
7.2. Trình tự ghi s theo hình th c k toán máy
(a) Hằng ngày, kế toán căn c vào ch ng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
ch ng từ kế toán cùng loại đã đ ợc kiểm tra, đ ợc dùng làm căn c ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng, biểu đ ợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình c a phần mềm kế toán, các thông tin đ ợc tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào th i điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đ ợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã đ ợc nhập trong kỳ. Ng i làm kế
Bản quyền của MISA JSC
19
Tổng quan về phần mềm kế toán
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kể toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đ ợc in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các th t c pháp lý theo quy định về sổ
kế toán ghi bằng tay.
8. Làm th nào đ đ a ph n m m k toán vào ng d ng?
B
B
B
c 1: Đ t mua ph n m m
c 2: Cài đ t ph n m m vào h th ng máy tính
c 3: Ti n hành kh i t o h th ng
- Thiết lập một số thông tin ban đầu nh : chế độ sổ, hình th c ghi sổ,
ph ơng pháp tính giá xuất kho,…
- Lập danh m c khách hàng, nhà cung cấp, vật t hàng hóa, tài sản,...
- Tiến hành thiết lập chế độ an ninh cho hệ thống, khai báo ng i dùng
phần mềm và định nghĩa các quyền hạn cho ng i dùng hoặc nhóm
ng i dùng,...
20
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
B
B
B
- Nhập số d đầu năm cho các tài khoản, các danh m c nh khách hàng,
nhà cung cấp, vật t hàng hóa, tài sản... cho hệ thống.
c 4: Thực hi n vi c h ch toán k toán trên ph n m m
c 5: An toàn và an ninh d li u
Thực hiện chế độ sao l u dữ liệu hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và chế
độ bảo hành, bảo trì hệ thống theo yêu cầu c a nhà cung cấp phần mềm và
nhu cầu c a đơn vị.
c 6: B o trì h th ng
9. Các tiêu chuẩn giúp lựa chọn ph n m m k toán t t nh t
9.1. Ngu n g c xu t x
Hiện nay trên thị tr ng có rất nhiều các phần mềm kế toán khác nhau.
Chúng có thể đ ợc viết ra b i một nhóm lập trình viên trong n ớc, một
công ty trong n ớc hay một công ty n ớc ngoài. Mỗi một phần mềm có thể
đáp ng cho một số doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau
có quy mô từ thấp đến cao. Tuy nhiên, dù có xuất x từ đâu thì khi chọn
mua một phần mềm kế toán, ng i sử d ng nên h ớng tới những sản phẩm
đã có th ơng hiệu với xuất x rõ ràng, điều này rất có ích cho ng i sử
d ng trong suốt quá trình sử d ng, cũng nh nâng cấp và bảo trì sản phẩm.
9.2. Các v n đ liên quan t i quá trình s d ng
a. Các kho n chi phí đ u t liên quan
Chi phí cho gi y phép s d ng: Là chi phí phải trả ban đầu cho quyền
đ ợc sử d ng phần mềm. Chi phí này th ng đ ợc tính dựa trên căn c c a
số mô đun sử d ng trong phần mềm, hoặc số l ợng ng i sử d ng phần
mềm đồng th i tại công ty khách hàng. Tại Việt Nam, chi phí bản quyền
cho các phần mềm đóng gói th ng có giá trị từ 300 đôla Mỹ đến 50.000
đôla Mỹ. Thông th ng, các phần mềm đóng gói rẻ hơn nhiều so với các
phần mềm thiết kế theo đơn đặt hàng, b i vì chi phí phát triển phần mềm có
thể đ ợc san sẻ cho hàng trăm hoặc hàng ngàn ng i sử d ng.
Chi phí tri n khai: Là chi phí phải trả cho đơn vị cung cấp dịch v , nhà
phân phối để thực hiện công tác cài đặt hệ thống và đào tạo h ớng dẫn sử
Bản quyền của MISA JSC
21
Tổng quan về phần mềm kế toán
d ng. Đối với các dự án ph c tạp, chi phí triển khai có thể cao gấp 5 lần chi
phí cho giấy phép sử d ng.
Việt Nam có một số công ty phần mềm
th ng gộp chi phí này vào luôn giá bán phần mềm nh ng một số các công
ty khác nh MISA thì chi phí đào tạo và triển khai đ ợc tách riêng ra để
ng i sử d ng có thể tự nghiên c u và triển khai nhằm tiết kiệm chi phí.
Chi phí t v n: Trong quá trình sử d ng phần mềm, ng i sử d ng không
thể tránh khỏi những sai lầm, khi đó họ sẽ cần tới dịch v t vấn c a các
công ty phần mềm, giúp chỉ cho họ những sai lầm, cách khắc ph c và phòng
tránh trong quá trình sử d ng. Khi chọn mua phần mềm n ớc ngoài, chi phí
t vấn th ng chiếm từ 20% đến 70% trên chi phí cho giấy phép sử d ng.
Chi phí b o trì: Là chi phí cập nhật các thay đổi nhỏ về biểu mẫu và chế độ
theo Bộ Tài chính. Chi phí bảo trì hàng năm th ng nằm trong khoảng từ
8% đến 20% c a chi phí giấy phép sử d ng, m c tiêu biểu là 20%.
Chi phí nâng c p c s h t ng CNTT: Là các chi phí phải trả cho việc
nâng cấp cơ s hạ tầng công nghệ thông tin c a công ty nh : nâng cấp phần
c ng, cấu hình máy, máy trạm, máy ch ,... Các chi phí này tuỳ thuộc vào
nhu cầu c a công ty và tình trạng hạ tầng hiện có.
b. Tính d s d ng
Các phần mềm kế toán th ng cung cấp sẵn các thông tin về số tài khoản và
một số nghiệp v hạch toán điển hình. Mặt khác các quy trình ghi chép và
hạch toán kế toán trong phần mềm th ng đ ợc mô phỏng thông qua hình
ảnh, để không chỉ những ng i làm kế toán mà cả những ng i quản lý
cũng có thể dễ dàng biết đ ợc rằng các công việc ghi chép sẽ bắt đầu đâu
và kết thúc đâu. Vì vậy việc học và sử d ng một phần mềm kế toán rất dễ
dàng và không tốn nhiều th i gian.
c. Kh nĕng c nh báo
Một số phần mềm kế toán hiệu quả hơn những phần mềm khác trong việc
cảnh báo ng i dùng các lỗi có thể phát sinh do việc nhập dữ liệu sai nh :
- Việc nhập dữ liệu hai lần cho cùng một nghiệp v phát sinh.
- Đ a ra thông báo cho biết mặt hàng nào khách hàng đã đặt mua nh ng
m c dự trữ trong kho đã xuống d ới m c an toàn.
22
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
- Thông báo công nợ c a từng đối t ợng khách hàng, nhà cung cấp.
d. Tài li u dành cho ng
i s d ng
Chất l ợng và sự đầy đ c a các tài liệu hỗ trợ là một công c rất quan trọng
đối với ng i sử d ng, nó giúp họ có thể sử d ng ch ơng trình một cách
hiệu quả. Hầu nh các phần mềm thiết kế sẵn c a n ớc ngoài và một số ít
các phần mềm đóng gói trong n ớc đều có các tài liệu dành cho ng i sử
d ng rất toàn diện. Những tài liệu này bao gồm:
- H ớng dẫn cài đặt phần mềm.
- H ớng dẫn sử d ng phần mềm.
- H ớng dẫn tác nghiệp thông qua bài tập thực hành.
- Tài liệu trợ giúp trực tuyến.
- Phim h ớng dẫn sử d ng dùng để tự học cài đặt, tự học sử d ng.
e. B n đ a hóa
Một số ch ơng trình n ớc ngoài chỉ có bản tiếng Anh và đây có thể là một
vấn đề khó khăn cho một số công ty.
Một thuận lợi c a các phần mềm kế toán trong n ớc nằm chỗ các phần
mềm này đ ợc thiết kế phù hợp với các quy định và hệ thống kế toán Việt
Nam và có thể sử d ng bằng tiếng Việt. Các ch ơng trình này có thể đ ợc
cập nhật th ng xuyên khi các quy định và tiêu chuẩn có liên quan thay đổi.
9.3. Các ch c nĕng liên quan t i ho t đ ng kinh doanh
a. Kh nĕng thích ng v i quy trình kinh doanh c a ph n m m
Với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì quy trình
sản xuất kinh doanh cũng khác nhau, trong khi đó một phần mềm kế toán
thông th ng chỉ đáp ng đ ợc một số lĩnh vực nhất định. Chẳng hạn nh
một số phần mềm phù hợp với ngành công nghiệp dệt may trong khi một số
khác lại phù hợp với ngành sản xuất d ợc phẩm hơn,… Vì vậy để đánh giá
tốt một phần mềm, ng i sử d ng có thể căn c vào khả năng đáp ng c a
phần mềm với những lĩnh vực hoạt động, tìm hiểu xem có bao nhiêu công ty
cùng ngành đã sử d ng phần mềm và nói chuyện với nhân viên c a các đơn
vị đó về m c độ hài lòng c a họ khi sử d ng các phần mềm này.
Bản quyền của MISA JSC
23
Tổng quan về phần mềm kế toán
b. Kh nĕng phân tích tài chính và báo cáo
Thông th ng các phần mềm kế toán th ng đ ợc xây dựng dựa trên các
hoạt động kế toán nh : kế toán tiền mặt, tiền gửi, vật t hàng hóa, mua
hàng, bán hàng, tiền l ơng, tài sản cố định,… Việc phân chia theo các hoạt
động sẽ giúp cho ng i sử d ng trong quá trình nhập liệu và kiểm soát
ch ng từ đầu vào cũng nh việc kiểm tra đối chiếu sổ sách báo cáo đầu ra
theo từng hoạt động. Việc này rất thuận tiện cho ng i sử d ng, nó giúp
giảm thiểu th i gian cho công tác kế toán cũng nh hoạt động quản trị c a
các nhà quản trị doanh nghiệp. Chỉ cần xem các báo cáo tài chính cuối kỳ
ng i sử d ng có thể nắm bắt đ ợc tình hình hoạt động kinh doanh c a
doanh nghiệp trong kỳ nh : doanh thu, lợi nhuận đạt đ ợc,…
9.4. Nh ng v n đ c n quan tâm trong công tác tri n khai và k thu t
a. Th i gian và sự d dàng trong tri n khai
Ng i mua cần xem xét phần mềm có thể đ ợc cài đặt một cách nhanh
chóng và dễ dàng nh thế nào. Thông th ng các phần mềm có thể sử d ng
ngay sau khi cài đặt, tuy nhiên cũng có những phần mềm cài đặt xong không
sử d ng đ ợc ngay hoặc không dùng đ ợc. Việc triển khai các phần mềm
đóng gói th ng diễn ra nhanh hơn so với các phần mềm theo đơn đặt hàng.
Vì so với các phần mềm đóng gói, các phần mềm đặt hàng cần có nhiều th i
gian để hoàn chỉnh cho phù hợp với quy trình hoạt động c a đơn vị đặt
hàng. Mặt khác, chi phí cho việc triển khai các phần mềm đóng gói th ng
thấp hơn so với phần mềm theo đơn đặt hàng. Các phần mềm thiết kế theo
đơn đặt hàng cũng cần nhiều th i gian hơn để hoàn chỉnh hay dễ bị chậm trễ
ngoài dự kiến và tăng chi phí viết phần mềm.
Mặt khác, so với các phần mềm n ớc ngoài thì phần mềm trong n ớc có
th i giản triển khai nhanh hơn, vì những phần mềm đ ợc cung cấp từ n ớc
ngoài th ng ph c tạp hơn.
b. Kh nĕng tùy bi n theo yêu c u c a khách hàng
Khi lựa chọn phần mềm, ng i sử d ng nên xem xét đến khả năng tùy biến
theo yêu cầu c a các phần mềm có thể dễ dàng đ ợc đáp ng hay không.
Khả năng tùy biến cho phép ng i sử d ng có thể tùy chỉnh phần mềm với
24
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
những thay đổi đơn giản mà hệ thống có thể cho phép. Khả năng tùy biến có
thể thực hiện trong những tr ng hợp nh sau:
- Cho phép ẩn hiện một số thông tin nhập liệu.
- Triển khai những thay đổi cho một ng
hoặc cho tất cả ng i sử d ng.
i hay một nhóm ng
i sử d ng
- Di chuyển một số tr ng nhằm tạo chỗ trống cho các tr ng mới, hoặc
cung cấp cách bố trí giống với tài liệu gốc hơn nhằm làm tăng năng suất
nhập dữ liệu.
- Thêm một số tr
ng vào màn hình nhập dữ liệu.
- Thiết lập và thay đổi giá trị mặc định cho một số tr
ng trong hệ thống.
- Tạo ra hoặc chỉnh sửa cho những m c nh số điện thoại, mã số thuế.
- Chỉ cho phép một số ng i có quyền bảo mật thích hợp đ ợc phép sử
d ng ch c năng tuỳ biến này.
c. Thi t k và c u trúc c a ph n m m
Khi lựa chọn phần mềm, ng i sử d ng cũng nên xem xét đến khả năng
phần mềm đó có thể phân tích đ ợc quy trình hoạt động kinh doanh c a
doanh nghiệp không, cũng nh hỗ trợ đ ợc quy trình đó theo cách th c dễ
dàng nhất thông qua thiết kế và ch c năng c a phần mềm hay không.
Mặt khác, cấu trúc c a một phần mềm th ng là khung s n cho việc tổ
ch c một hệ thống, bao gồm: cấu trúc các phân hệ, cơ s dữ liệu, giao diện,
ngôn ngữ lập trình, cấu trúc cơ s dữ liệu,... Để có đ ợc một cấu trúc hoàn
chỉnh, đáp ng tốt nhu cầu sử d ng c a ng i dùng thì các nhà cung cấp
phải luôn cập nhật các công nghệ mới nhất ph c v cho quá trình lập trình
c a mình.
d. L i l p trình
Không thể nói có một phần mềm nào hoàn thiện 100% mà không có bất c
lỗi nào. Các phần mềm vẫn có thể có lỗi, nh ng ng i sử d ng nên lựa chọn
những phần mềm mà nhà cung cấp có khả năng khắc ph c sửa chữa lỗi một
cách kịp th i, nhanh chóng và chính xác. Nói chung, phần mềm nào càng
nhiều ng i sử d ng thì càng dễ phát hiện lỗi và sửa chữa chúng.
Bản quyền của MISA JSC
25
Tổng quan về phần mềm kế toán
Thông th ng các nhà cung cấp phần mềm n ớc ngoài có những tiêu chuẩn
kiểm soát sản phẩm tr ớc khi phát hành cao hơn rất nhiều so với các đơn vị
phát triển phần mềm trong n ớc. Điều này cũng có nghĩa là các nhà cung
cấp phần mềm n ớc ngoài có khả năng phát hiện lỗi tr ớc khi đ a sản phẩm
ra thị tr ng, và có khả năng có một quy trình đ ợc tổ ch c tốt để theo dõi
và sữa chữa các lỗi lập trình do khách hàng thông báo.
9.5. Kh nĕng h tr thích h p cho các c i ti n trong t
ng lai
a. Kh nĕng phát tri n
Khả năng phát triển có nghĩa là phần mềm có thể đ ợc phát triển một cách
dễ dàng, cả về số l ợng dữ liệu và số ng i sử d ng khi một công ty phát
triển. Phần mềm có thể hỗ trợ nhiều ng i sử d ng cùng lúc th ng dễ m
rộng hơn các phần mềm khác.
b. Thi t k và kh nĕng nâng c p
Thực tế các phần mềm thiết kế theo đơn đặt hàng th ng gặp khó khăn
trong việc nâng cấp so với các phần mềm đóng gói. B i vì rất có nhiều khả
năng là mã nguồn không đ ợc l u giữ theo tiêu chuẩn quốc tế, và những
nhân viên tr ớc đây thiết kế phần mềm không còn công tác tại công ty nữa
hoặc không còn làm việc sau một vài năm. Do đó, việc nâng cấp các phần
mềm thiết kế theo đơn đặt hàng th ng gây ra nhiều gián đoạn đáng kể và
chi phí cao cho công ty.
c. Kh nĕng k t n i v i các ph n m m khác
Doanh nghiệp nên xem xét liệu phần mềm mà mình lựa chọn có thể kết nối
với một phần mềm khác hay không. Ví d nh nhiều phần mềm kế toán có
khả năng kết nối với các phần mềm tạo báo cáo khác nh Crystal Reports
hoặc FRX,...
9.6. Các y u t v b o m t
Khi lựa chọn phần mềm, ng i sử d ng nên chú ý đến tính bảo mật c a sản
phẩm. Có thể căn c vào vào các tiêu th c sau:
26
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
- Kh nĕng phân quy n s d ng cho ng i dùng: Phần mềm nên có ch c
năng cho phép những ng i sử d ng khác nhau chỉ đ ợc truy cập những
ch c năng c thể hoặc những thông tin cần thiết cho công việc c a mình.
- Nh t ký s d ng: Cho phép nhà quản trị cao nhất có thể theo dõi đ ợc
các hoạt động c a ng i sử d ng một cách chi tiết. Có thể biết đ ợc hoạt
động chỉnh sửa số liệu c a ng i sử d ng tại đâu, tại th i điểm nào.
Ngoài ng i quản lý hệ thống ra, ng i sử d ng không đ ợc phép sửa
đổi những thông tin về nhật ký này.
- Mã hóa d li u s d ng: Phần mềm nên hỗ trợ các dữ liệu có thể đ ợc
l u giữ d ới dạng mã hóa để các ch ơng trình khác không thể truy cập
đ ợc những dữ liệu đó.
- Ngĕn ch n truy c p t bên ngoài: Một phần mềm tốt nên thiết lập một
hệ thống bảo vệ tốt để có khả năng ngăn chặn việc truy cập trái phép từ
bên ngoài vào cơ s dữ liệu trong phần mềm. B i việc truy cập đó có thể
phá hoại dữ liệu hoặc lộ ra ngoài những thông tin tuyệt mật.
- B n sao dự phòng: Nên có một hệ thống l u trữ tất cả tập tin vào những
ổ đĩa c ng dự phòng hoặc những cách th c l u trữ khác nhằm bảo vệ
khỏi việc mất dữ liệu do h ổ c ng, trộm máy vi tính, hoặc những tai họa
không l ng tr ớc đ ợc nh lũ l t hoặc hỏa hoạn. Cũng nên giữ một bản
sao dự phòng một nơi khác văn phòng công ty.
10. u, nh
ngoài
c đi m c a ph n m m trong n
10.1. Ph n m m n
u đi m
Nh
c và ph n m m n
c
c ngoài
Chất l ợng tốt, mang tính chuyên nghiệp, công nghệ hiện đại.
c đi m
- Giá thành cao: Không thể cạnh tranh về giá với các phần mềm nội địa.
- Bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật gặp nhiều khó khăn: Do một số công ty sản xuất
phần mềm n ớc ngoài không có tr s tại Việt Nam.
- Vấn đề địa ph ơng hóa:
Bản quyền của MISA JSC
27
Tổng quan về phần mềm kế toán
+ Ngôn ngữ: Giao diện, tài liệu h ớng dẫn bằng tiếng n ớc ngoài (phần
lớn là tiếng Anh) gây nhiều khó khăn cho ng i Việt Nam ch a thông
thạo ngoại ngữ sử d ng. Việc dịch ngôn ngữ phần mềm và các tài liệu
gặp nhiều khó khăn.
+ Hệ thống kế toán Việt Nam: Ch a theo hệ thống kế toán chuẩn quốc tế,
trong khi các phần mềm n ớc ngoài đ ợc xây dựng trên các chuẩn
quốc tế. Điều này dẫn đến việc có nhiều thông tin không phù hợp, gây
khó khăn cho ng i sử d ng là những ng i đang theo hệ thống Kế
toán Việt Nam.
+ Hệ thống máy tính: Phần mềm n ớc ngoài th ng đòi hỏi hệ thống máy
tính có cấu hình cao, nhiều doanh nghiệp Việt Nam ch a thể đáp ng.
M t s ph n m m n
c ngoài
MYOB (website: http://myob.com): là một trong những nhà cung cấp
hàng đầu thế giới về phần mềm, dịch v , hỗ trợ các giải pháp kế toán - tài
chính - quản trị doanh nghiệp. Đối t ợng MYOB ch yếu nhắm đến là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
QuickBooks (website: http://quickbooks.intuit.com): là phần
mềm kế toán c a Tập đoàn Intuit c a Mỹ. Phần mềm này có nhiều gói khác
nhau phù hợp với quy mô doanh nghiệp theo giai đoạn phát triển c a doanh
nghiệp (giá từ khoảng 100$ - 1000$).
9
PeachTree (website: http://www.peachtree.com): là dòng sản phẩm
phần mềm kế toán c a tập đoàn phần mềm Sage – Anh. PeachTree có các
sản phẩm phù hợp với từng quy mô c a doanh nghiệp từ lúc kh i nghiệp
cho đến khi doanh nghiệp lớn mạnh: Basic, Standard, Advanced, Premium.
9
Sage AccPac (website: www.sageaccpac.com): là một trong các sản
phẩm phần mềm quản trị doanh nghiệp c a tập đoàn phần mềm Sage dành
cho đối t ợng các doanh nghiệp lớn.
9
10.2. Ph n m m trong n
u đi m
c
- Giá thành thấp.
28
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
- Bảo hành, bảo trì nhanh chóng, kịp th i.
- Phù hợp với doanh nghiệp Việt Nam: Do đ ợc xây dựng theo hệ thống
Nh
kế toán Việt Nam; ngôn ngữ tiếng Việt, dễ hiểu đối với ng
và yêu cầu cấu hình c a hệ thống máy tính không cao.
i Việt Nam;
c đi m
Cấu trúc và công nghệ th
M t s ph n m m trong n
ng lạc hậu hơn so với các phần mềm n ớc ngoài.
c
Theo cuộc khảo sát BITCup 2007, giải pháp phần mềm kế toán đ ợc doanh
nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn nhiều nhất là: ACSoft, Bravo, Effect, ESoft,
Fast, MISA, Vacom, Vic,... Trong đó, MISA-SME c a MISA đ ợc ng i
dùng đặc biệt đánh giá cao tiện ích sử d ng: thân thiện, thao tác đơn giản, có
cảnh báo khi nhập sai số liệu nằm ngoài phạm vi cho phép. MISA-SME
cũng đ ợc đánh giá cao về giải pháp kỹ thuật (dễ nâng cấp, thích ng với hệ
điều hành hiện tại,...), MISA tr thành nhà vô địch BITCup 4 năm liên tiếp,
khẳng định đ ợc vai trò nghiệp v kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
(Theo nguồn: PC World)
Bi u đ đánh giá c a b n đọc PC World cho các nhà cung c p ph n
m m k toán
Bản quyền của MISA JSC
29
Tổng quan về phần mềm kế toán
“BITCup - Giải pháp Công nghệ Thông tin hay nhất” là giải thưởng dành
cho các sản phẩm - giải pháp phần mềm Việt Nam do tạp chí Thế giới Vi
tính - PC World Vietnam tổ chức thực hiện. Giải được khảo sát ý kiến đánh
giá của người sử dụng - nhà lãnh đạo, quản lý, chuyên gia của các tổ chức,
doanh nghiệp, viện, trường không hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công
nghệ thông tin và các công ty tư vấn công nghệ thông tin độc lập.
Công ty C ph n MISA (website: http://www.misa.com.vn): Đ ợc
thành lập từ năm 1994, hiện là một trong những th ơng hiệu mạnh nhất trên
thị tr ng phần mềm Việt Nam về các giải pháp phần mềm quản lý trong
doanh nghiệp. Tính đến năm 2008, MISA đã có đến 20.000 khách hàng. Các
dòng sản phẩm c a MISA đều là các phần mềm đóng gói, mang tính phổ
biến, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa với chi phí thấp.
u điểm c a các dòng sản phẩm phần mềm MISA nói chung là đơn giản, dễ
học, dể sử d ng, hình ảnh giao diện thân thiện. MISA-SME có nhiều gói sản
phẩm khác nhau, đáp ng tối đa nhu cầu c a các doanh nghiệp mà vẫn tiết
kiệm đ ợc chi phí. Đặc biệt, MISA-SME có gói Express miễn phí giúp cho
các doanh nghiệp mới thành lập tiết kiệm chi phí ban đầu. Hơn nữa, gói sản
phẩm này cũng rất phù hợp với các bạn sinh viên hoặc bất c ai muốn tự
học, thực hành phần mềm kế toán nhà. Các bạn sinh viên có thể download
miễn phí phần mềm MISA-SME Express cùng các tài liệu tự học tại
website: http://www.misa.com.vn
Ph n
m m
EFFECT
(website:
http://www.effectvn.com): Là một trong những nhà cung cấp có
th ơng hiệu tại Việt Nam về giải pháp phần mềm quản lý doanh nghiệp với
các sản phẩm về Phần mềm kế toán và Hệ thống quản lý tổng thể EffectERP. Các sản phẩm c a công ty đ ợc viết theo đơn đặt hàng nên có m c giá
khá cao so với những phần mềm kế toán khác ph thuộc vào quy mô doanh
nghiệp, số phần hành áp d ng và độ ph c tạp trong quản lý.
Công
ty
C
ph n
1
Ph n m m k
toán BRAVO (website:
http://www.bravo.com.vn): Đ ợc thành lập từ năm 1999, chuyên sâu
trong lĩnh vực sản xuất phần mềm và cung cấp các giải pháp về hệ thống
Quản trị - Tài chính - Kế toán. Hiện BRAVO có sản phẩm Phần mềm quản
Công
ty
C
ph n
1
30
Bản quyền của MISA JSC
Tổng quan về phần mềm kế toán
trị tài chính BRAVO. Đây là phần mềm thuộc nhóm phần mềm "may đo"
theo đặt hàng (customize). Từ phần mềm cơ bản c a BRAVO, tùy theo nhu
cầu c a doanh nghiệp, nhà cung cấp sẽ xây dựng ch ơng trình riêng. Do đây
là phần mềm viết riêng cho từng doanh nghiệp nên chi phí cao hơn rất nhiều
so với việc mua sản phẩm đóng gói. Hiện tại giá phần mềm này có thể dao
động từ vài ngàn đến vài ch c ngàn đô la Mỹ.
Công ty C ph n Ph n m m Qu n lý Doanh nghi p FAST (website:
http://fast.com.vn): Thành lập từ năm 1997, là một trong những
th ơng hiệu mạnh trên thị tr ng Việt Nam. Phần mềm kế toán c a Fast
đ ợc xây dựng trên cơ s Visual Foxpro và đều thuộc phần mềm đóng gói.
1
Tin
học
L c
Vi t
(website:
http://www.lacviet.com.vn): Thành lập từ năm 1994, là một trong
những th ơng hiệu mạnh trên thị tr ng Việt Nam. AccNet là phần mềm kế
toán quản trị tài chính doanh nghiệp thuộc nhóm phần mềm đóng gói, nhắm
đến đối t ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Công
ty
C
ph n
1
Công ty C ph n SIS Vi t Nam (website: http://sisvn.com): SIS Việt
Nam là công ty chuyên sâu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp kế toán, tài
chính, quản trị doanh nghiệp. Các phần mềm c a SIS thuộc nhóm phần
mềm đóng gói. Hiện này SIS có 2 phần mềm kế toán quản trị doanh nghiệp
là SAS INNOVA và SAS ERP.
1
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày Chương 1 tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
11. Câu h i ôn t p
1. Trình bày khái niệm và mô hình hoạt động c a phần mềm kế toán?
2. Trình bày tính u việt c a phần mềm kế toán?
3. Trình bày lợi ích c a việc ng d ng phần mềm kế toán?
4. Phân loại phần mềm kế toán? Nêu rõ u nh ợc điểm c a phần mềm đóng
gói và phần mềm đặt hàng?
5. Trình bày các tiêu chuẩn và điều kiện c a một phần mềm kế toán?
6. Trình bày quy định c a Bộ Tài chính về hình th c kế toán máy?
Bản quyền của MISA JSC
31
Tổng quan về phần mềm kế toán
7. Quy trình ng d ng một phần mềm kế toán?
8. Trình bày các tiêu chuẩn để lựa chọn một phần mềm kế toán?
9. Trình bày u nh ợc điểm c a các phần mềm kế toán trong n ớc và phần
mềm kế toán n ớc ngoài?
32
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
C H
M
S
N G
2
K TOÁN C A DOANH NGHI P
B NG PH N M M K TOÁN
Sau khi hoàn thành ch
ng này, b n có th n m đ
 Các b ớc tiến hành m sổ kế toán
c:
 Cách nhập số d ban đầu
 Cách phân công công việc và quyền hạn trong phòng kế toán
 Cách khóa sổ kế toán cuối kỳ
 Việc l u trữ và bảo quản sổ kế toán trên máy vi tính
 Ph ơng th c trao đổi ch ng từ kế toán giữa các bộ phận
 Quy trình cập nhật phần mềm theo thông báo c a nhà cung cấp
Bản quyền của MISA JSC
33
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
1. Các b
c ti n hành m s k toán
1.1. M s
Thông th ng một doanh nghiệp mới thành lập hoặc một doanh nghiệp đã
hoạt động lâu năm nh ng bắt đầu một năm tài chính mới thì th ng phải
tiến hành m sổ kế toán mới t ơng ng với năm tài chính đó.
Trong các phần mềm kế toán việc m sổ kế toán (hay còn gọi là tạo dữ liệu
kế toán) đ ợc thực hiện ngay lần đầu tiên khi ng i sử d ng bắt đầu sử
d ng phần mềm. Quá trình m sổ đ ợc thực hiện qua một số b ớc trong đó
cho phép ng i sử d ng đặt tên cho sổ kế toán, chọn nơi l u sổ trên máy
tính, chọn ngày bắt đầu m sổ kế toán, chọn chế độ kế toán, chọn ph ơng
pháp tính giá,...
34
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Sau khi tạo xong dữ liệu kế toán, ng i sử d ng sẽ đăng nhập vào dữ liệu để
thực hiện hạch toán các nghiệp v kinh tế phát sinh. Mỗi một phần mềm sẽ
có một màn hình giao diện khác nhau. Ví d :
1.2. Khai báo danh m c
Sau khi tiến hành m sổ kế toán xong, để có thể hạch toán đ ợc các nghiệp
v kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán thì ng i sử d ng phải tiến hành
khai báo một số danh m c ban đầu.
Bản quyền của MISA JSC
35
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
a. Danh m c H th ng tài kho n
Danh m c Hệ thống tài khoản đ ợc sử d ng để quản lý hệ thống các tài
khoản, vì hầu hết mọi thông tin kế toán đều đ ợc phản ánh trên tài khoản.
Thông th ng các phần mềm kế toán đã thiết lập sẵn hệ thống tài khoản
chuẩn theo quy định c a Bộ Tài chính. Tuy nhiên, để phản ánh đ ợc hoạt
động sản xuất kinh doanh c a từng doanh nghiệp, các phần mềm vẫn cho
phép ng i sử d ng m thêm các tiết khoản trên cơ s hệ thống tài khoản
chuẩn. Hệ thống tài khoản này sẽ đ ợc sử d ng trong các bút toán hạch toán
các nghiệp v kinh tế phát sinh trong kỳ.
b. Danh m c Khách hàng, Nhà cung c p
Trong các phần mềm kế toán danh m c này đ ợc ng i sử d ng khai báo
nhằm lập báo cáo thống kê mua, bán hàng hóa và theo dõi công nợ chi tiết
đến từng khách hàng, nhà cung cấp. Mỗi khách hàng, nhà cung cấp sẽ đ ợc
nhận diện bằng mã hiệu khác nhau gọi là mã khách hàng, nhà cung cấp. Mã
hiệu này thông th ng sẽ do ng i sử d ng đặt sao cho phù hợp với mô
hình hoạt động và quản lý c a doanh nghiệp. Có rất nhiều ph ơng pháp đặt
mã hiệu khác nhau, các ph ơng pháp này ph thuộc vào yêu cầu tổ ch c
quản lý đối t ợng và ph thuộc vào tính chất c a từng đối t ợng c thể. Ví
d :
36
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
- Dùng ph ơng pháp đặt mã theo tên viết tắt hoặc ghép các chữ cái đầu trong
tên khách hàng, nhà cung cấp. Cách mã hóa này mang tính gợi nhớ cao.
- Dùng ph ơng pháp đánh số lần l ợt tăng dần theo phát sinh c a đối
t ợng khách hàng, nhà cung cấp mới bắt đầu từ 1, 2, 3,…. Tuy nhiên
cách đặt này không mang ý nghĩa gợi ý nào.
Một số điểm l u ý khi thiết lập mã khách hàng, nhà cung cấp trong các phần
mềm kế toán:
- Mỗi khách hàng hoặc nhà cung cấp phải đ ợc đặt một mã khác nhau.
- Không nên đ a ra một mã mà thành phần thông tin trong mã đó lại là c a
một mã khác.
Mỗi khách hàng, nhà cung cấp có thể liên quan đến mọi tài khoản công nợ.
Vì vậy, thông qua mã khách hàng, nhà cung cấp ng i sử d ng có thể xem
đ ợc các báo cáo công nợ không chỉ liên quan đến một tài khoản công nợ
mà liên quan đến mọi tài khoản công nợ c a khách hàng, nhà cung cấp đó.
Phần mềm sẽ tự động cộng gộp theo danh m c khách hàng, nhà cung cấp
các phát sinh, số d tài khoản để có các sổ tổng hợp phát sinh, số d các tài
khoản công nợ theo từng đối t ợng.
c. Danh m c V t t hàng hóa
Danh m c Vật t hàng hóa dùng để theo dõi các vật t , hàng hóa. Nó đ ợc
sử d ng khi thực hiện nhập, xuất các vật t , hàng hóa đó.
Bản quyền của MISA JSC
37
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Mỗi vật t , hàng hóa sẽ mang một mã hiệu riêng. Việc đặt mã hiệu cho vật
t , hàng hóa cũng giống nh đặt mã hiệu cho đối t ợng khách hàng, nhà
cung cấp, nó do ng i sử d ng tự đặt sao cho thuận tiện nhất và dễ nhớ nhất
phù hợp với công tác quản lý vật t , hàng hóa tại doanh nghiệp. Thông
th ng các doanh nghiệp hay lựa chọn cách đặt mã theo tên c a vật t , hàng
hóa. Trong tr ng hợp cùng một vật t nh ng có nhiều loại khác nhau thì
ng i sử d ng có thể bổ sung thêm đặc tr ng c a vật t , hàng hóa đó.
Việc đặt mã cho vật t , hàng hóa trong bảng mã vật t , hàng hóa t ơng ng
với việc m thẻ (sổ) chi tiết để theo dõi các nghiệp v kinh tế phát sinh liên
quan đến vật t , hàng hóa, thành phẩm trong kế toán th công.
d. Danh m c Tài s n c đ nh
Danh m c Tài sản cố định dùng để quản lý các tài sản cố định mà doanh
nghiệp quản lý. Mỗi tài sản cố định đ ợc mang một mã hiệu riêng và kèm
với nó là các thông tin về tài sản nh : tỷ lệ khấu hao, cách tính khấu hao,
nguyên giá, giá trị hao mòn đầu kỳ,… đều phải đ ợc cập nhật tr ớc khi bắt
đầu nhập dữ liệu phát sinh về tài sản cố định. Việc đặt mã này cũng do
ng i sử d ng quyết định. Việc đặt mã hiệu cho tài sản cố định trong bảng
mã tài sản cố định t ơng ng với việc m thẻ (sổ) chi tiết tài sản cố định để
theo dõi các nghiệp v kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản cố định trong
kế toán th công.
38
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Một nguyên tắc chung của việc đánh mã đối tượng là: được phép dùng các
ký tự chữ (A-Z) hoặc ký tự số (0-9), có thể dùng một số ký tự đặc biệt như
dấu gạch ngang (-), gạch chân (_), gạch chéo(/,\) hoặc dấu chấm (.); nếu
dùng ký tự chữ nên dùng chữ hoa.
Tuy nhiên không nên dùng mã bằng tiếng Việt (chữ thường có dấu), không
nên dùng các ký tự đặc biệt như dấu cách, dấu phẩy (,), dấu chấm than (!),
dấu hỏi (?).
2. Nh p s d ban đ u
Trên các phần mềm kế toán, sau khi tiến hành khai báo xong danh m c ban
đầu nh khách hàng, nhà cung cấp, vật t , hàng hóa, tài sản cố định,…
ng i sử d ng sẽ tiến hành nhập số d ban đầu cho các tài khoản. Số d
đây có thể là d Nợ hoặc d Có, là VNĐ hay ngoại tệ. Số d ban đầu gồm
có:
- Số d đầu kỳ c a tài khoản: là số d đầu c a tháng bắt đầu hạch toán trên
máy (số liệu hạch toán trên máy có thể không phải bắt đầu từ tháng 01).
- Số d đầu năm: là số d Nợ hoặc d Có ngày 01 tháng 01.
Việc nhập số d trên các phần mềm th ng đ ợc thực hiện sau khi khai báo
xong các danh m c ban đầu và tr ớc khi hạch toán các nghiệp v kinh tế
phát sinh trong kỳ.
Bản quyền của MISA JSC
39
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
3. Phân công công vi c và quy n h n trong phòng k toán
Trong một doanh nghiệp có quy mô th ng có ít nhất từ 2 kế toán tr lên và
mỗi ng i ph trách một phần hành kế toán riêng nh bán hàng, kho, thuế,
tổng hợp,... Mỗi kế toán sẽ quản lý các ch ng từ và sổ sách liên quan đến
phần hành kế toán đó và th ng không nắm đ ợc sổ sách c a phần hành kế
toán khác. Chỉ có Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán tr ng là ng i có thể
nắm một cách tổng quan toàn bộ ch ng từ sổ sách.
Các phần mềm kế toán th ng đặt ch c năng phân quyền sử d ng cho
ng i dùng với m c đích giúp kế toán tr ng phân công công việc cũng nh
quyền hạn c a từng kế toán viên đối với các hoạt động trong phòng kế toán.
40
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Ngoài ra, các kế toán viên cũng có thể bảo mật dữ liệu c a mình tránh sự
truy nhập và chỉnh sửa c a các kế toán viên khác có cùng quyền lợi thông
qua việc đặt mật khẩu khi truy cập vào sổ kế toán.
Sau khi đổi mật khẩu xong, khi ng i sử d ng đăng nhập vào dữ liệu kế
toán, ch ơng trình sẽ yêu cầu mật khẩu đăng nhập.
4. Khóa s k toán cu i kỳ
Thông th ng vào cuối năm kế toán sau khi đã hoàn thành, in và gửi báo
cáo tài chính cho các cơ quan thuế, đầu t … kế toán tr ng sẽ tiến hành
khóa sổ kế toán nhằm hạn chế và ngăn chặn sự chỉnh sửa can thiệp vào dữ
liệu đã hoàn chỉnh.
Trong các phần mềm kế toán, tính năng này đ ợc đ a vào, cho phép khóa
sổ toàn bộ ch ng từ đã nhập liệu thuộc một hoặc nhiều phân hệ kế toán
Bản quyền của MISA JSC
41
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
trong khoảng th i gian do ng i dùng lựa chọn. Sau khi thực hiện thao tác
khóa sổ, toàn bộ ch ng từ kể từ ngày khóa sổ tr về tr ớc sẽ không sửa lại
đ ợc để đảm báo tính nhất quán c a số liệu báo cáo.
Trong một số tr ng hợp đặc biệt cần sửa lại ch ng từ đã khóa sổ thì các
phần mềm kế toán cung cấp ch c năng Bỏ khóa sổ để ng i sử d ng có thể
thực hiện thao tác sửa ch ng từ.
5. L u tr và b o qu n s k toán trên máy vi tính
L p b n sao s sách đ phòng sự c , thiên tai đ ch họa
Kế toán th ng phải lập các bản sao l u, dự phòng khi theo dõi sổ kế toán
trên máy vi tính nhằm đảm bảo an toàn cho các ch ng từ, sổ sách, báo cáo
trong tr ng hợp gặp sự cố bất th ng xảy ra do nhiều nguyên nhân khác
42
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
nhau. Việc lập các bản sao này có thể diễn ra định kỳ hoặc không định kỳ
tùy thuộc vào thiết lập ban đầu c a ng i sử d ng.
Trong phần mềm kế toán, thao tác sao l u sẽ tạo ra một bản sao toàn bộ các
ch ng từ, sổ sách hoàn toàn giống so với bản gốc, cho phép làm giảm tối đa
hậu quả khi có sự cố. Các bản sao l u này nên đ ợc cất giữ vị trí an toán
nh : ổ c ng, băng từ...
Ph c h i s sách k toán sau sự c
Trong quá trình hạch toán, sử d ng các phần mềm kế toán, ng i sử d ng
có thể bị mất các ch ng từ, sổ sách, báo cáo đã lập do nhiều nguyên nhân
khác nhau. Khi đó nếu ng i sử d ng đã từng lập các bản sao dự phòng thì
có thể tiến hành ph c hồi lại các bản sao đó, sau đó in lại sổ sách, báo cáo bị
mất.
Bản quyền của MISA JSC
43
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Ki m tra tính nh t quán c a s sách gi a các b ph n h ch toán
Trong quá trình hạch toán, kế toán viên không tránh khỏi những sai sót nh
nhập sót hay nhập sai số liệu tài khoản c a khách hàng trên một hóa đơn bán
hàng,… và để tìm ra các sai sót đó th ng mất rất nhiều th i gian. Vì vậy,
các phần mềm th ng có ch c năng bảo trì lại dữ liệu. Đây là quá trình rà
soát lại các nghiệp v kinh tế đã phát sinh đ ợc hạch toán, để kiểm tra tính
chính xác và đầy đ c a giai đoạn nhập liệu. Ch c năng này rất quan trọng,
vì trong hệ thống kế toán th công, các kế toán viên có thể phát hiện ra các
nghiệp v không hợp lệ hay nghiệp v sai và tiến hành sửa chữa luôn tr ớc
khi bắt đầu quá trình xử lý. Còn trong khi sử d ng máy tính để xử lý dữ liệu
thì có thể xảy ra tr ng hợp các nghiệp v không hợp lệ nh ng vẫn đ ợc xử
lý, và chỉ đ ợc phát hiện sau khi thực hiện ch c năng bảo trì.
6. Trao đ i ch ng t k toán gi a các b ph n
Hiện nay nhiều doanh nghiệp không chỉ có một tr s kinh doanh duy nhất
mà có thể có 2 hoặc 3 tr s ngoài tr s chính. Trong tr ng hợp các tr s
44
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
khác nhau hạch toán độc lập với tr s chính, thì cuối kỳ kế toán các tr s
khác chỉ cần gửi các báo cáo tài chính cho tr s chính. Còn tr ng hợp các
tr s khác hạch toán ph thuộc, các kế toán hạch toán th công phải mang
toàn bộ ch ng từ, sổ sách từ tr s con về tr s chính để hạch toán.
Để giúp cho công tác này c a kế toán đ ợc đơn giản, các phần mềm th ng
có tính năng cho phép xuất khẩu các nghiệp v phát sinh đã đ ợc hạch toán
các tr s khác, sau đó chuyển cho tr s chính để nhập khẩu các ch ng
từ, sổ sách này vào chung một dữ liệu kế toán; từ đó cho ra một hệ thống sổ
sách, báo cáo thống nhất và hoàn chỉnh.
Xu t khẩu ch ng t , s sách, báo cáo
Cho phép xuất khẩu các danh m c đã khai báo và các ch ng từ phát sinh
trong kỳ cần kết xuất, đồng th i cho phép xuất khẩu cả số d ban đầu.
Nh p khẩu ch ng t , s sách, báo cáo
Cho phép nhập khẩu lại vào phần mềm các ch ng từ, sổ sách, báo cáo đã
xuất khẩu.
Bản quyền của MISA JSC
45
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
7. C p nh t ph n m m theo thông báo c a nhà cung c p
Khi có sự thay đổi thông t , chế độ kế toán theo quy định c a Bộ Tài chính,
hay nâng cấp các tính năng mới trong hệ thống phần mềm, nhà cung cấp
phần mềm sẽ thông báo với những doanh nghiệp đang sử d ng sản phẩm để
các doanh nghiệp có thể ch động cập nhật các thông t , chế độ mới đó. Các
phần mềm kế toán hiện nay th ng có ch c năng tự động cập nhật qua
Internet, giúp cho ng i sử d ng có thể cập nhật các phiên bản mới khi có
đ ợc sự thông báo từ nhà cung cấp phần mềm.
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của
Chương 2 tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
8. Câu h i ôn t p
1. Trình bày các b ớc tiến hành m sổ kế toán?
2. Tác d ng c a việc phân công quyền hạn trong phần mềm kế toán?
3. Tại sao phải thực hiện khóa, m sổ kế toán?
4. Tác d ng c a việc l u trữ và bảo quản sổ kế toán trên máy vi tính?
5. Tác d ng c a việc trao đổi ch ng từ kế toán giữa các bộ phận?
46
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
9. Bài t p thực hành
Công ty TNHH ABC (đây là một công ty ví d , không phải là số liệu c thể c a bất
kỳ công ty nào) bắt đầu sử d ng từ ngày 01/01/2009 có các thông tin sau:
Ch đ k toán
Áp d ng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày b t đ u
01/01/2009
Ngày khóa s
31/12/2008
Hi u lực báo cáo
31/12/2009
Tháng đ u tiên c a nĕm tài chính Tháng 01
Đ ng ti n h ch toán
VNĐ
Ch đ ghi s
T c th i
V t t , hàng hóa
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Ph
ng pháp tính giá tr t n kho Bình quân cuối kỳ
Danh m c V t t , hàng hóa
Kho
TK
ng
m
ng m
đ
nh
đ nh
Mã v t t
1
TV_LGPHANG19
Tivi LG 19 inches
HH
10
156
1561
2
TV_LGPHANG21
Tivi LG 21 inches
HH
10
156
1561
3
TV_LGPHANG29
Tivi LG 29 inches
HH
10
156
1561
4
TL_TOSHIBA110
T lạnh TOSHIBA 110 lít
HH
10
156
1561
5
TL_TOSHIBA60
T lạnh TOSHIBA 60 lít
HH
10
156
1561
6
DD_NOKIAN6
Điện thoại NOKIA N6
HH
10
156
1561
7
DD_NOKIAN7
Điện thoại NOKIA N7
HH
10
156
1561
8
DD_SAMSUNGE8
Điện thoại SAMSUNG E8
HH
10
156
1561
9
DD_SAMSUNGD9
Điện thoại SAMSUNG D9
HH
10
156
1561
10
DH_SHIMAZU12
HH
10
156
1561
11
DH_SHMAZU24
HH
10
156
1561
Bản quyền của MISA JSC
Tên v t t
Nhóm Thu
su t
v tt
(%)
STT
Điều hòa nhiệt độ
SHIMAZU 12000BTU
Điều hòa nhiệt độ
SHIMAZU 24000BTU
47
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Danh m c Khách hàng
STT
Mã KH
1
CT_TIENDAT
2
CT_TANHOA
3
CT_TRAANH
4
CT_PHUTHE
5
CT_HOAANH
6
CT_HUEHOA
7
CT_HOANAM
8
CT_THAILAN
Tên đ n v
Công ty TNHH
Tiến Đạt
Công ty TNHH
Tân Hòa
Công ty TNHH
Trà Anh
Công ty TNHH
Phú Thế
Công ty Cổ phần
Hòa Anh
Công ty Cổ phần
Huệ Hoa
Công ty Cổ phần
Hoa Nam
Công ty Cổ phần
Thái Lan
Đ a ch
Mã s thu
Số 1756 Đội Cấn, Ba
Đình, Hà Nội.
Số 2689 Cổ Nhuế, Từ
Liêm, Hà Nội
Số 7533 Cầu Giấy, Hà
Nội.
Số 5211 Cầu Đuống,
Hà Nội.
Số 1798 Ngọc Lân,
Long Biên, Hà Nội.
Số 1399 Lê Lai,
Thanh Xuân, Hà Nội.
0100102478
0100165432
0100013354
0101331022
0100106955
0100784238-1
0100782209
Số 831 Hà An, Hà Nội
0100230328-1
Số 599 Tùng Lân, Hà
Nội
Danh m c Nhà cung c p
STT
Mã NCC
1
CT_LANTAN
2
CT_HALIEN
3
CT_HONGHA
4
CT_HATHANH
5
CT_TANVAN
6
CT_PHUTHAI
Tên nhà cung c p
Công ty TNHH
Lan Tân
Công ty TNHH
Hà Liên
Công ty TNHH
Hồng Hà
Công ty Cổ phần
Hà Thành
Công ty Cổ phần
Tân Văn
Công ty Cổ phần
Phú Thái
0100422887-1
0100234567-1
0100231467-1
0100311767
0100835877
0100698711-1
Danh m c Tài s n c đ nh
Mã
TSCĐ
NHA
1
48
Tên TSCĐ
Nhà A1
Ngày s
d ng
01/01/2003
Nĕm s
d ng
(nĕm)
10
Đ a ch
Mã s thu
Nguyên giá
150.000.000
Số 1633 Lê Lai, Ba
Đình, Hà Nội.
Số 513 Gò Vấp, Hà
Nội.
Số 9241 Nguyễn Văn
Cừ, Hà Nội.
Số 7212 Trần Cung,
Từ Liêm, Hà Nội.
Số 9556 Ngọc Hoa,
Ba Đình, Hà Nội.
Số 8935 Hoàng
Long, Hà Nội.
Hao mòn lǜy Giá tr còn
k
l i
90.000.000
60.000.000
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Xe TOYOTA
OTO12 12 chỗ ngồi
01/01/2002
10
850.000.000
595.000.000
255.000.000
MVT1
Máy vi tính
Intel 01
01/01/2007
3
12.000.000
8.000.000
4.000.000
MVT2
Máy vi tính
Intel 02
01/01/2007
3
10.000.000
6.700.000
3.300.000
1.022.000.000
699.700.000
322.300.000
T ng c ng
Danh sách Cán b nhân viên
ST
T
Mã nhân
viên
1
PMQUANG
2
TNPHUONG Tạ Nguyệt Ph ơng
3
NVNAM
4
Phòng
ban
L ng
c b n
Ph
c p
Giám đốc
4.500.000
500.000
L ơng cơ bản cố
định
P.Giám
đốc
4.000.000
500.000
L ơng cơ bản cố
định
Nguyễn Văn Nam
Hành
chính
2.000.000
100.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
NVBINH
Nguyễn Văn Bình
Hành
chính
1.500.000
100.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
5
TDCHI
Trần Đ c Chi
Kinh
doanh
2.100.000
200.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
6
LMDUYEN
Lê Mỹ Duyên
Kinh
doanh
2.500.000
200.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
7
NTLAN
Nguyễn Thị Lan
Kinh
doanh
1.900.000
200.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
8
PVMINH
Phạm Văn Minh
Kế toán
2.300.000
100.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
Họ và tên
Phạm Minh Quang
Khai báo s d đ u nĕm
S hi u Tài
kho n
Cấp 1
111
ng
Đ u kỳ
Tên Tài kho n
Cấp 2
Kho n l
Nợ
Có
Ti n m t
1111
112
Tiền Việt Nam
1.003.425.687
Ti n g i NH
1121
Tiền Việt Nam
1121.01
Tại Ngân hàng Nông nghiệp
100.220.000
1121.02
Tại Ngân hàng BIDV
150.437.052
Bản quyền của MISA JSC
49
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
131
Ph i thu c a khách hàng
Chi tiết
Công ty TNHH Tân Hòa
30.510.000
Công ty Cổ phần Huệ Hoa
50.486.250
142
Chi phí tr tr
156
Hàng hóa
Chi tiết
c ng n h n
6.303.331
Điện thoại SAMSUNG E8; số
l ợng: 20
78.200.000
Tivi LG 19 inches; số l ợng: 10
24.400.000
211
Tài s n c đ nh (*)
214
Hao mòn TSCĐ
699.700.000
311
Vay ng n h n
200.000.000
331
Ph i tr cho ng
Chi tiết
333
1.022.000.000
i bán
Công ty TNHH Hồng Hà
100.200.000
Công ty TNHH Hà Liên
80.900.000
Thu và các kho n ph i n p NN
33311
411
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
12.834.091
Ngu n v n kinh doanh
4111
Vốn đầu t c a CSH
1.372.348.229
* Chi tiết theo từng TSCĐ
Yêu c u:
• Tạo cơ s dữ liệu cho Công ty ABC theo những thông tin đã có.
• Khai báo danh m c khách hàng, nhà cung cấp, vật t hàng hóa, danh
sách cán bộ công nhân viên.
• Nhập số d ban đầu.
• In Bảng cân đối tài khoản.
50
Bản quyền của MISA JSC
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
Công ty TNHH ABC
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
B NG CÂN Đ I TÀI KHO N
Năm 2009
S tài
kho n
Đ u kỳ
Tên tàikho n
N
Phát sinh
Có
N
Có
N
Cu i kỳ
Có
N
Có
Tài kho n trong b ng
111
Ti n m t
1.003.425.687
1.003.425.687
1111
Tiền Việt nam
1.003.425.687
1.003.425.687
112
Ti n g i ngân hàng
250.657.052
250.657.052
1121
Tiền Việt Nam
250.657.052
250.657.052
1121.01 Tiền Việt Nam tại NH Nông nghiệp
100.220.000
100.220.000
1121.02 Tiền Việt Nam tại NH BIDV
150.437.052
150.437.052
80.996.250
80.996.250
6.303.331
6.303.331
131
Ph i thu c a khách hàng
142
Chi phí tr tr
156
Hàng hóa
102.600.000
102.600.000
1561
Giá mua hàng hóa
102.600.000
102.600.000
211
Tài s n c đ nh h u hình
1.022.000.000
1.022.000.000
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
150.000.000
150.000.000
2113
Ph ơng tiện vận tải, truyền dẫn
850.000.000
850.000.000
2114
Thiết bị, d ng c quản lý
22.000.000
22.000.000
214
Hao mòn tài s n c đ nh
699.700.000
699.700.000
2141
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
699.700.000
699.700.000
c ng n h n
Bản quyền của MISA JSC
51
Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán
311
Vay ng n h n
331
Ph i tr cho ng
333
Thu và các kho n ph i n p Nhà n
3331
200.000.000
200.000.000
181.100.000
181.100.000
12.834.091
12.834.091
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
12.834.091
12.834.091
33311
Thuế GTGT đầu ra
12.834.091
12.834.091
411
Ngu n v n c a ch s h u
1.372.348.229
1.372.348.229
4111
Vốn đầu t c a ch s hữu
1.372.348.229
1.372.348.229
2.465.982.320 2.465.982.320
2.465.982.320 2.465.982.320
i bán
C ng
c
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Ng
il p
(Ký, ghi rõ họ tên)
52
K toán tr
ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
C H
K
N G
3
TOÁN V N B NG TI N
Sau khi hoàn thành ch
 Nguyên tắc hạch toán
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hoạt động thu chi tiền mặt, tiền gửi
 Sơ đồ hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
53
Kế toán vốn bằng tiền
1. Nguyên t c h ch toán
• Doanh nghiệp phải sử d ng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.
Muốn sử d ng đồng tiền ngoại tệ để ghi sổ thì phải đ ợc sự đồng ý bằng
văn bản c a Bộ Tài chính.
• Nếu sử d ng đồng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà n ớc Việt Nam công bố tại th i điểm phát sinh nghiệp v .
• Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
tài khoản tiền mặt phải tính
ra tiền theo giá thực tế và không áp d ng cho các doanh nghiệp kinh
doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
2. Mô hình hóa ho t đ ng thu chi ti n m t
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
2.1. Thu ti n m t
54
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
2.2. Chi ti n m t
2.3. Thu ti n g i
Bản quyền của MISA JSC
55
Kế toán vốn bằng tiền
2.4. Chi ti n g i
56
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
3. S đ h ch toán k toán v n b ng ti n
3.1. Ti n m t t i qu
1111
112
Rút tiền gửi NH về quỹ tiền mặt
635
121, 221, 515
Lỗ
112
Gửi tiền mặt vào NH
152, 153, 156
Mua vật t , d ng c , hàng hóa
133
Thu hồi các khoản đầu
t tài chính
515
Thuế GTGT
154, 635, 642, 811
Lãi
131, 135, 141
Chi phí phát sinh
bằng tiền mặt
Thu hồi các khoản nợ
133
Thuế GTGT
311, 3411
211, 217
Vay ngắn hạn, dài hạn
Mua TSCĐ, bất động sản đầu t
133
411
Thuế GTGT
Nhận vốn góp, phát hành cổ phiếu
311, 331, 334, 338
511, 515, 711
Thanh toán các khoản nợ phải trả
Doanh thu và thu nhập khác
bằng tiền mặt
33311
1381
Thuế GTGT
Tiền mặt phát hiện thiếu ch a
xác định đ ợc nguyên nhân
Bản quyền của MISA JSC
57
Kế toán vốn bằng tiền
3.2. Ti n g i ngân hàng
1121
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
111
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
635
131, 138, 121, 221
Lỗ
Đầu t tài chính, góp liên
doanh, ký c ợc, ký quỹ
Thu hồi các khoản nợ,
ký quỹ, ký c ợc, đầu t
515
ngắn hạn, dài hạn
Lãi
344
121, 221, 138
152, 153, 155, 156
Mua vật t , d ng
c , hàng hóa
133
Thuế GTGT
Nhận ký quỹ, ký c ợc
ngắn hạn, dài hạn
211, 217
Mua TSCĐ, bất động sản đầu t
411
133
Nhận vốn góp
Thuế GTGT
311, 331, 334, 338
511, 515, 711
Doanh thu và thu nhập khác
33311
Thuế GTGT
Thanh toán các khoản nợ phải trả
154, 627, 642, 635, 811,...
Chi phí phát sinh
58
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. K toán ti n m t t i qu
4.1.1. Quy trình xử lý trên phần mềm để ra báo cáo
4.1.2. Thiết lập các danh mục sử dụng trong quản lý tiền mặt
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến quản lý tiền mặt trong một phần
mềm kế toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số thông tin, danh m c
ban đầu nh :
a. Danh m c Khách hàng
Danh m c khách hàng cho phép ng i sử d ng theo dõi chi tiết hoạt động
bán hàng hóa, vật t và các khoản phải thu, cho từng khách hàng. Khi khai
báo một khách hàng mới, ng i sử d ng cần nhập các thông tin nh : Mã
khách hàng, tên khách hàng (tên công ty), địa chỉ, mã số thuế, ng i liên
hệ,…
Bản quyền của MISA JSC
59
Kế toán vốn bằng tiền
b. Danh m c Nhà cung c p
Danh m c Nhà cung cấp cho phép ng i sử d ng theo dõi chi tiết hoạt động
mua hàng hóa, vật t và các khoản phải trả cho từng nhà cung cấp. Khi khai
báo một nhà cung cấp mới, ng i sử d ng cần nhập các thông tin nh : mã
nhà cung cấp, tên nhà cung cấp (hoặc tên công ty), địa chỉ, mã số thuế,
ng i liên hệ, …
60
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
c. Danh m c Nhân viên
Danh m c Nhân viên cho phép ng i sử d ng theo dõi chi tiết hoạt động
tạm ng, thanh toán tạm ng,.. c a từng nhân viên trong công ty. Khi khai
báo một nhân viên, ng i sử d ng cần nhập các thông tin nh : mã nhân
viên, tên nhân viên, phòng ban, địa chỉ, số điện thoại, email, thông tin về
l ơng,…
4.1.3. Các chứng từ đầu vào liên quan
- Các ch ng từ gốc liên quan đến việc thanh toán: Hóa đơn bán hàng;
Phiếu nhập;...
- Các ch ng từ gốc liên quan đến việc thu chi tiền mặt: Phiếu thu; Phiếu
chi; Bảng kiểm kê quỹ; Giấy thanh toán tiền tạm ng; Giấy đề nghị tạm
ng; y nhiệm chi; ....
Một số mẫu ch ng từ điển hình:
M u phi u thu
Bản quyền của MISA JSC
61
Kế toán vốn bằng tiền
M u phi u chi
62
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
Trên các chứng từ thu, chi trên, người sử dụng cần phải điền các thông tin
như: đơn vị, địa chỉ, số phiếu thu, tài khoản Nợ, tài khoản Có, người nhận
tiền (hoặc người nộp tiền), lý do chi (hoặc lý do nộp), số tiền,…
4.1.4. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán
Để hạch toán các nghiệp v tiền mặt tại quỹ trong một phần mềm kế toán,
ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp v Tiền mặt tại quỹ.
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cần cập nhật.
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu c a ch ng từ đó.
Trong các phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu ch ng từ c a phần
hành quản lý tiền mặt bao gồm các thông tin:
Ph n thông tin chung gồm có:
- Tên và thông tin về đối t ợng: Là thông tin về khách hàng, nhà cung cấp,
nhân viên, có phát sinh các giao dịch liên quan đến phiếu thu, phiếu chi.
- Diễn giải: Mô tả nội dung c a nghiệp v phát sinh.
- Ngày ch ng từ: Là ngày phát sinh c a ch ng từ, ngày này phải nằm trong
năm làm việc hiện th i và lớn hơn ngày khóa sổ kế toán kỳ kế toán tr ớc.
Khi thêm mới một ch ng từ, nếu ngày ch ng từ xảy ra tr ớc ngày làm
việc hiện th i, các phần mềm kế toán vẫn cho phép ng i sử d ng thay
đổi lại ngày ch ng từ khi nhập. Sau khi cất giữ xong ch ng từ sẽ đ ợc tự
động chèn vào khoảng th i gian tr ớc đó. Điều này khác với kế toán th
công, nếu đã tiến hành định khoản trên sổ sách, báo cáo thì không thể
chèn thêm ch ng từ vào một khoảng th i gian tr ớc đó.
i sử d ng tự đặt, thông th ng số ch ng từ th ng
gắn với loại ch ng từ (Ví d : Phiếu thu - PT000…, Phiếu nhập kho PNK000…). Trong phần mềm số ch ng từ th ng đ ợc lấy tăng dần lên
căn c vào số ch ng từ đặt đầu tiên. Tuy nhiên, ng i sử d ng vẫn có thể
sửa lại số ch ng từ c a các ch ng từ đã hạch toán nếu muốn. Điều này
khác với kế toán th công, kế toán sẽ phải nhớ số ch ng từ đã hạch toán
tr ớc đó và ch ng từ khi ghi sổ rồi rất khó nếu phải sửa chữa.
- Số ch ng từ: Do ng
Bản quyền của MISA JSC
63
Kế toán vốn bằng tiền
Ph n thông tin chi ti t: Bao gồm các thông tin về tài khoản định khoản,
thông tin khai báo về thuế,...
- Bút toán định khoản: Là cặp tài khoản đối ng trong nghiệp v liên quan.
- Diễn giải: Mô tả lại nội dung c a nghiệp v phát sinh.
- Hạch toán bút toán và khai báo các thông tin liên quan đến thuế (Nếu có).
Nh p Phi u thu
Nh p Phi u chi
64
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
4.1.5. Xem và in báo cáo tiền mặt tại quỹ
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến tiền mặt tại quỹ, phần mềm sẽ
tự động xử lý và đ a ra các báo cáo tiền mặt tại quỹ. Khi xem các báo cáo,
ng i sử d ng phải chọn các tham số cần thiết tr ớc khi xem.
S qu ti n m t
- Chọn các tham số báo cáo: nh khoảng th i gian, tài khoản in.
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
65
Kế toán vốn bằng tiền
S k toán chi ti t qu ti n m t
- Chọn các tham số báo cáo: nh khoảng th i gian, tài khoản in.
- Xem báo cáo:
66
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
4.2. K toán ti n g i ngân hàng
4.2.1. Quy trình xử lý trên phần mềm để ra báo cáo
4.2.2. Thiết lập các danh mục sử dụng trong quản lý tiền gửi ngân hàng
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến quản lý tiền gửi ngân hàng trong
một phần mềm kế toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số thông tin,
danh m c ban đầu nh :
- Danh m c Khách hàng.
- Danh m c Nhà cung cấp.
- Danh m c Nhân viên.
Thông tin chi tiết có thể tham khảo phần Thiết lập danh mục của Kế toán
tiền mặt tại quỹ trang 59.
Bản quyền của MISA JSC
67
Kế toán vốn bằng tiền
4.2.3. Các chứng từ đầu vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán tiền gửi ngân hàng bao gồm: Giấy
báo Có; Giấy báo Nợ; Bản sao kê c a ngân hàng; y nhiệm thu; y nhiệm
chi; Séc chuyển khoản; Séc bảo chi;..
Một số mẫu ch ng từ điển hình:
Gi y báo N
Gi y báo Có
68
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
Trên các chứng từ báo Nợ, báo Có cần phải có đầy đủ các thông tin như:
tên ngân hàng, địa chỉ, ngày phát sinh chứng từ, mã khách hàng, đơn vị
nhận chứng từ, mã số thuế, diễn giải của giấy báo Nợ (hoặc báo Có), số tài
khoản ngân hàng, số tiền, nội dung của giấy báo Nợ (hoặc báo Có),…
4.2.4. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán
Để hạch toán các nghiệp v tiền gửi ngân hàng trong một phần mềm kế
toán, ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn phân hệ có liên quan đến nghiệp v Tiền gửi ngân hàng.
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cập nhật.
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu dành cho ch ng từ đó.
Trong phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu ch ng từ c a phần hành
quản lý tiền gửi cũng bao gồm các thông tin giống nh trong phân hệ quản
lý tiền mặt.
Thông tin chi tiết có thể tham khảo mục Nhập chứng từ của Kế toán tiền mặt
tại quỹ trang 63.
Nh p Gi y báo Có
Bản quyền của MISA JSC
69
Kế toán vốn bằng tiền
Nh p Gi y báo N
4.2.5. Xem và in báo cáo tiền gửi ngân hàng
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, phần mềm
sẽ tự động xử lý và đ a ra các báo cáo tiền gửi ngân hàng. Khi xem các báo
cáo, ng i sử d ng phải chọn các tham số cần thiết.
S ti n g i ngân hàng:
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, tài khoản in.
- Xem báo cáo:
70
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 3
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Kế toán vốn bằng tiền phải tuân th theo các nguyên tắc và chế độ quản lý tiền tệ
c a Nhà n ớc nh thế nào?
2. Nêu trình tự kế toán các nghiệp v liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng?
3. Hãy trình bày mô hình hóa hoạt động thu chi tiền mặt, tiền gửi?
4. Các danh muc cần phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến tiền
mặt, tiền gửi?
5. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến tiền mặt, tiền gửi?
Bản quyền của MISA JSC
71
Kế toán vốn bằng tiền
6. Bài t p thực hành
6.1. K toán ti n m t t i qu
Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp v kế toán liên quan đến tiền mặt
nh sau:
1. Ngày 10/01/2009 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà sau khi
đã trừ đi tiền hàng trả lại. Số tiền: 102.872.000 (đ).
2. Ngày 15/01/2009, chi tiền tạm ng công tác phí cho nhân viên Nguyễn Thị Lan,
số tiền: 1.500.000 (đ).
3. Ngày 19/01/2009, thu tiền c a Công ty TNHH Tiến Đạt về số tiền hàng mua
ngày 05/01/2009, số tiền: 86.680.000 (đ).
4. Ngày 24/01/2009 Phạm Văn Minh thanh toán tiền điện tháng 01/2009 tổng tiền
thanh toán (đã có thuế): 1.650.000 (đ) (VAT 10%).
Hóa đơn tiền điện số 0051245, ký hiệu TD/2009, ngày 22/01/2009.
5. Ngày 30/01/2009 Phạm Văn Minh thanh toán tiền phí vận chuyển mua hàng c a
Công ty TNHH Lan Tân ngày 15/01, số tiền: 990.000 (đ).
6. Ngày 02/02/2009 Lê Mỹ Duyên nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho t khai
hải quan hàng nhập khẩu số 2567 ngày 26/01/2009, số tiền: 2.600.000 (đ).
7. Ngày 25/02/2009 Phạm Văn Minh rút tiền gửi ngân hàng BIDV về nhập quỹ tiền
mặt, số tiền: 3.000.000 (đ).
8. Ngày 06/03/2009, chi tiếp khách tại Nhà hàng Ana, số tiền: 2.100.000 (đ).
Yêu c u:
• Khai báo danh m c Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên (thông tin về
danh sách lấy phần Bài tập thực hành ch ơng 2, tại trang 47).
• Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
• In Sổ quỹ tiền mặt; Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
Báo cáo:
72
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
Công ty TNHH ABC
M u s : S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
S
QU TI N M T
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
Tài kho n: 111
Ngày,
tháng ghi
s
Ngày,
tháng
ch ng t
A
B
Lo i ti n: VND
S hi u ch ng t
S ti n
Thu
Chi
Di n gi i
Thu
Chi
T n
Ghi
chú
C
D
E
1
2
2
G
S d đ u kỳ
(Balance forward)
31/12/2008 31/12/2008
10/01/2009 10/01/2009
PC00001
Thanh toán tiền mua
hàng
15/01/2009 15/01/2009
PC00002
Chi tiền tạm ng công
tác phí
19/01/2009 19/01/2009 PT00002
Thu tiền hàng
24/01/2009 24/01/2009
PC00003
Thanh toán tiền điện
tháng 01/2009
30/01/2009 30/01/2009
PC00004
Thanh toán tiền phí
vận chuyển
02/02/2009 02/02/2009
Nộp tiền thuế GTGT
PC00005 hàng nhập khẩu theo
t khai 2567
Rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
25/02/2009 25/02/2009 PT00004
06/03/2009 06/03/2009
PC00006
Chi tiếp khách tại nhà
hàng Ana
T ng c ng
1.003.425.687
102.872.000
900.553.687
1.500.000
899.053.687
86.680.000
985.733.687
1.650.000
984.083.687
990.000
983.093.687
2.600.000
980.493.687
983.493.687
3.000.000
2.100.000
981.393.687
89.680.000 111.712.000
981.393.687
Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Ngày m sổ:
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Th qu
(Ký, ghi rõ họ tên)
K toán tr
ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
6.2. K toán ti n g i ngân hàng
Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp v kế toán liên quan đến tiền gửi
nh sau:
1. Ngày 14/01/2009 Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền hàng, số tiền:
Bản quyền của MISA JSC
73
Kế toán vốn bằng tiền
132.594.000 (đ) theo giấy báo Có c a ngân hàng Nông nghiệp.
2. Ngày 20/01/2009 chuyển tiền nộp thuế GTGT tháng 12/08, số tiền: 12.834.091
(đ), thuế môn bài năm 2009, số tiền: 1.000.000, theo giấy báo Nợ c a Ngân hàng
Nông nghiệp.
3. Ngày 28/01/2009 chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền mua hàng cho Công ty FUJI
theo t khai hải quan số 2567 ngày 24/01/2009, số tiền: 20.000.000 (đ) theo Giấy
báo Nợ c a Ngân hàng BIDV.
4. Ngày 16/02/2009, chuyển tiền gửi ngân hàng mua văn phòng phẩm c a Cửa hàng
Văn Phong, số tiền: 2.000.000 (đ) tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Đã nhận
đ ợc giấy báo Nợ c a Ngân hàng Nông nghiệp.
5. Ngày 28/02/2009, Công ty cổ phần Thái Lan trả tiền, số tiền 39.204.000 (đ) (đã
trừ chiết khấu thanh toán 1% t c 396.000 (đ)) theo Giấy báo Có c a ngân hàng
BIDV.
6. Ngày 02/03/2009, chuyển tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp trả tiền vay ngắn hạn
Vietcombank, số tiền: 60.000.000 (đ). Đã nhận đ ợc giấy báo Nợ c a ngân hàng.
Yêu c u:
• Khai báo danh m c Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên (thông tin về
danh sách lấy phần Bài tập thực hành ch ơng 2, tại trang 47).
• Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
• In Sổ tiền gửi ngân hàng.
Báo cáo:
74
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vốn bằng tiền
Công ty TNHH ABC
M u s : S08-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
S
TI N G I NGÂN HÀNG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
Tài kho n: 112
Ch ng t
Ngày, tháng
ghi s
S hi u Ngày, tháng
A
B
31/12/2008
Di n gi i
C
31/12/2008
S ti n
TK đ i
ng
Thu
Chi
Còn l i
Ghi
chú
E
1
2
2
F
D
S d đ u kỳ
(Balance forward)
14/01/2009 NT00001 14/01/2009 Thu tiền bán hàng
250.657.052
131
132.594.000
383.251.052
20/01/2009
S00001
20/01/2009
Tiền thuế GTGT
T12/08
33311
12.834.091 370.416.961
20/01/2009
S00001
20/01/2009
Thuế môn bài năm
2009
3338
1.000.000 369.416.961
28/01/2009
S00002
Chuyển tiền gửi ngân
hàng trả tiền hàng
28/01/2009
nhập khẩu theo t
khai 2567
331
20.000.000 349.416.961
16/02/2009
S00003
16/02/2009
Chuyển tiền gửi ngân
hàng mua VPP
6423
2.000.000 347.416.961
28/02/2009 NT00002 28/02/2009
Công ty Thái Lan trả
tiền hàng
131
02/03/2009
S00004
39.204.000
Chuyển tiền gửi ngân
02/03/2009 hàng trả tiền vay ngắn 311
hạn Vietcombank
C ng s phát sinh
60.000.000 326.620.961
171.798.000
S d cu i kỳ
386.620.961
95.834.091
326.620.961
Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Ngày m sổ:
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Ng
i ghi s
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
K toán tr
ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
75
Kế toán vật tư
C H
K
Sau khi hoàn thành ch
N G
4
TOÁN V T T
 Nguyên tắc hạch toán
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hoạt động nhập, xuất kho
 Sơ đồ hạch toán kế toán vật t
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
77
Kế toán vật tư
1. Nguyên t c h ch toán
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công c
d ng c trên tài
khoản 152, 153 phải đ ợc thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định
trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”.
• Việc tính giá trị c a vật t
xuất kho đ ợc thực hiện theo một trong bốn
ph ơng pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho”:
+ Ph ơng pháp giá đích danh.
+ Ph ơng pháp bình quân gia quyền.
+ Ph ơng pháp nhập tr ớc, xuất tr ớc.
+ Ph ơng pháp nhập sau, xuất tr ớc.
• Kế toán chi tiết vật t
phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm.
2. Mô hình hóa ho t đ ng nh p, xu t kho
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
2.1. Nh p kho
78
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
2.2. Xu t kho
3. S đ h ch toán k toán v t t
Theo ph
ng pháp ki m kê đ nh kỳ
Trị giá hàng đã mua đang đi đ
ng, trị giá hàng tồn
kho và gửi bán cuối kỳ
TK 151, 152, 153,
TK 611
156, 157, 158
TK 111, 112, 331 ...
Trị giá hàng mua đang đi đ ng và
- Giảm giá hàng bán
trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
- Hàng mua trả lại
TK 111, 112, 331 ...
- Chiết khấu th ơng mại
Mua vật t , hàng hóa về nhập
kho trong kỳ (giá mua, chi phí thu
mua, bốc xếp vận chuyển...)
TK 133
Thuế GTGT
TK 3333
TK 3332
Thuế nhập khẩu phải nộp
Thuế tiêu th đặc biệt
TK 33312
Thuế GTGT
c a hàng nhập
khẩu phải nộp
Bản quyền của MISA JSC
(nếu không
đ ợc khấu trừ)
TK 133
Nếu đ ợc
khấu trừ
TK 133
(nếu có)
TK 241, 142, 242, 621,
623, 627, 641, 642
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
trị giá nguyên vật liệu, CCDC
xuất kho sử d ng cho SXKD
TK 632
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
trị giá háng hóa xuất kho để bán,
trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ
79
Kế toán vật tư
Theo ph
ng pháp kê khai th
ng xuyên
TK 111, 112, 331
TK 152, 153
TK 154, 621, 642, 241
Nhập kho NVL, Công c
Xuất dùng cho SXKD, XDCB
mua về
TK 133
TK 142, 242
Thuế GTGT
Xuất CCDC có giá trị lớn
dùng cho nhiều kỳ
TK 3333
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 3332
Thuế tiêu th đặc biệt
TK 111, 112, 331
Chiết khấu th ơng mại, giảm giá,
trả lại hàng mua
TK 133
Thuế GTGT
TK 632
NVL xuất bán
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Quy trình x lý trên ph n m m đ ra báo cáo
80
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
4.2. Thi t l p các danh m c s d ng trong qu n lý v t t
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến quản lý vật t trong một phần
mềm kế toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số thông tin, danh m c
ban đầu nh :
a. Danh m c Kho v t t
Danh m c kho vật t dùng để theo dõi các kho vật t và thành phẩm. Khi
thiết lập một kho mới, ng i sử d ng cần phải nhập đầy đ các thông tin về:
mã kho, tên kho và tài khoản kho.
b. Danh m c V t t , hàng hóa
Danh m c vật t dùng để theo dõi mọi phát sinh và theo dõi tồn kho c a
từng vật t , hàng hóa nhập kho. Khi khai báo một vật t , hàng hóa ng i sử
d ng cần nhập các thông tin về: mã vật t , tên vật t , nhóm, đơn vị tính, kho
ngầm định, tài khoản kho,…
Bản quyền của MISA JSC
81
Kế toán vật tư
4.3. Các ch ng t đ u vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán vật t bao gồm:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
Một số mẫu ch ng từ điển hình:
Phi u nh p kho
82
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
Phi u xu t kho
Bản quyền của MISA JSC
83
Kế toán vật tư
Trên các phiếu nhập, xuất kho, người sử dụng cần nhập các thông tin như:
tên đơn vị, bộ phận xuất, số chứng từ, tài khoản Nợ, tài khoản Có, họ tên
người giao hàng (hoặc người nhận hàng), kho nhập (hoặc xuất), tên vật tư,
hàng hóa nhập (hoặc xuất), đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng
số tiền,…
4.4. Nh p ch ng t vào ph n m m k toán
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến vật t trong một phần mềm kế
toán, ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp v Vật t .
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cập nhật.
84
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu dành cho ch ng từ đó.
Trong phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu ch ng từ c a phần hành
quản lý vật t , hàng hóa bao gồm các thông tin:
Ph n thông tin chung gồm có:
- Tên và thông tin về đối t ợng: Có thể là thông tin về khách hàng, nhà
cung cấp, hoặc nhân viên,... có phát sinh các giao dịch liên quan đến hoạt
động nhập, xuất kho.
- Diễn giải: Mô tả nội dung c a nghiệp v phát sinh.
- Ngày ch ng từ: Là ngày phát sinh hoạt động nhập, xuất kho.
ng đ ợc tự động đánh số tăng
i sử d ng vẫn có thể sửa lại số ch ng từ nếu muốn.
- Số ch ng từ: Trong các phần mềm th
dần, tuy nhiên ng
Ph n thông tin chi ti t: Bao gồm các thông tin về mã vật t , tên vật t ,
kho, tài khoản kho, tài khoản đối ng, số l ợng, đơn giá, thành tiền,...
- Mã vật t : Dùng để nhận diện duy nhất một vật t , hàng hóa.
- Tên vật t : Là tên đầy đ c a vật t , hàng hóa.
- Kho: Là mã c a kho liên quan đến nghiệp v c a ch ng từ đ ợc chọn từ
danh m c kho đã khai báo. Đó có thể là kho xuất, kho nhập, có thể là kho
công ty hoặc kho đại lý,…
- TK kho: Ch ơng trình sẽ lấy căn c vào các thông tin khai báo ban đầu
c a vật t , hàng hóa (có thể là TK 152, 153, 156).
- Tài khoản đối ng: Là tài khoản đối ng khi hạch toán nghiệp v nhập,
xuất kho (có thể là TK 111, 112, 131, 331, 632,…).
- Số l ợng: Là số l ợng mặt hàng đ ợc ghi trên ch ng từ nhập, xuất kho.
- Đơn giá: Là số tiền cho một vật t , hàng hóa.
- Thành tiền = Số l ợng x Đơn giá
- …
Trong các phần mềm, giá vốn xuất kho thường được chương trình tự động
tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho đã khai báo ngay từ khi tạo
dữ liệu kế toán mới hoặc khi khai báo vật tư, hàng hóa.
Bản quyền của MISA JSC
85
Kế toán vật tư
Nếu đăng ký theo phương pháp “Bình quân cuối kỳ” thì giá xuất kho sẽ
được tính sau khi thực hiện chức năng “Cập nhật giá xuất” (luôn có trong
các phần mềm). Khi sử dụng phương pháp này giá xuất kho trong kỳ ở các
thời điểm đều được tính bình quân như nhau.
Nếu đăng ký theo phương pháp “Bình quân tức thời” thì giá xuất kho sẽ
được tính ngay khi lập phiếu xuất kho trên cơ sở tổng giá trị tồn tính đến
thời điểm xuất chia cho tổng số lượng tồn tính đến thời điểm xuất hiện tại.
Sử dụng phương pháp này giá xuất kho ở các thời điểm khác nhau trong
cùng một kỳ có thể khác nhau.
Nếu đăng ký phương pháp “Đích danh” thì hệ thống sẽ lấy giá xuất kho
theo đúng giá nhập của vật tư đó trên chứng từ nhập kho được chọn.
Nếu đăng ký phương pháp “Nhập trước, xuất trước”, hệ thống sẽ tự động
tính giá xuất theo đúng phương pháp ngay sau khi cất giữ thông tin của
phiếu xuất kho.
Nh p Phi u nh p kho
Nh p Phi u xu t kho
86
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
4.5. Xem và in báo cáo v t t
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến nhập, xuất kho, phần mềm sẽ tự
động xử lý và đ a ra các báo cáo liên quan đến phần nhập, xuất kho. Khi
xem các báo cáo, ng i sử d ng phải chọn các tham số cần thiết.
Báo cáo T ng h p t n kho:
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, kho vật t
(một kho, một
số kho hoặc tất cả các kho).
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
87
Kế toán vật tư
S chi ti t v t t hàng hóa
- Chọn tham số báo cáo: nh khoảng th i gian, vật t , hàng hóa cần in (có
thể chọn một, một số hoặc tất cả vật t , hàng hóa).
- Xem báo cáo:
88
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 4
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Trình bày các nguyên tắc hạch toán vật t , hàng hóa?
2. Nêu trình tự kế toán các nghiệp v ch yếu liên quan đến kế toán vật t ?
3. Trình bày lại mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho?
4. Các danh muc cần phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến vật t ,
hàng hóa?
5. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến vật t , hàng hóa?
6. Bài t p thực hành
Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp v kế toán liên quan đến kho vật
t , hàng hóa nh sau:
1. Ngày 12/01/2009 mua hàng nhập kho c a Công ty TNHH Lan Tân (hàng về
tr ớc hóa đơn về sau).
Bản quyền của MISA JSC
89
Kế toán vật tư
¾
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 12 ĐG: 3.700.000 (đ/cái)
T lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 14 ĐG: 6.900.000 (đ/cái)
2. Ngày 20/01/2009 xuất hàng cho nhân viên kinh doanh sử d ng tính vào chi phí
bán hàng.
¾
Điện thoại SAMSUNG E8
SL: 01
3. Ngày 25/01/2009 xuất kho hàng gửi bán đại lý Thanh Xuân.
¾
¾
Ti vi TV_LGPHANG19 SL: 5
Điện thoại SAMSUNG D8
SL: 8
4. Ngày 29/01/2009 mua hàng về nhập kho c a Công ty cổ phần Tân Văn (hàng về
tr ớc hóa đơn về sau).
¾
Quạt điện cơ 91
SL: 05 ĐG: 300.000 (đ/cái)
5. Ngày 12/02/2009 xuất Quạt điện cơ 91 sử d ng cho phòng kế toán, số l ợng tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Yêu c u:
• Khai báo danh m c Nhà cung cấp, Nhân viên, Vật t hàng hóa (thông tin
về danh sách lấy phần Bài tập thực hành ch ơng 2, tại trang 47).
• Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
• Cập nhật giá xuất kho (bút toán tự động).
• In Báo cáo tổng hợp tồn kho; Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, d ng c ,
sản phẩm, hàng hóa; Sổ chi tiết vật liệu, d ng c , sản phẩm, hàng hóa;
Thẻ kho, …
Báo cáo:
90
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán vật tư
Công ty TNHH ABC
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
BÁO CÁO T NG H P T N KHO
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
Mã kho: 156
STT
Tên kho:
Mã hàng
Kho hàng hóa
Đ u kỳ
Đ n
v
Tên hàng
S
l
Mã nhóm v t t
HH
Tên nhóm v t t
ng
Nh p kho
Giá tr
S
l
ng
Giá tr
DD_SAMSUNGE8
Điện thoại SAMSUNG E8
2
QDIEN
Quạt điện cơ 91
5
1.500.000
3
TL_TOSHIBA110
T lạnh TOSHIBA 110 lít
14
4
TL_TOSHIBA60
T lạnh TOSHIBA 60 lít
12
5
TV_LGPHANG19
Tivi LG 18 inches
20
78.200.000
10
24.400.000
C ng (Mã nhóm v t t )
30
102.600.000
31
C NG: KHO HÀNG HÓA
30
102.600.000
T NG C NG
30
102.600.000
il p
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
S
l
ng
Cu i kỳ
Giá tr
S
l
ng
Giá tr
Hàng hóa
1
Ng
Xu t kho
K toán tr
9
35.190.000
11
43.010.000
1
300.000
4
1.200.000
96.600.000
14
96.600.000
44.400.000
12
44.400.000
5
12.200.000
5
12.200.000
142.500.000
12
47.690.000
46
197.410.000
31
142.500.000
12
47.690.000
46
197.410.000
31
142.500.000
12
47.690.000
46
197.410.000
ng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
91
Kế toán tài sản cố định
C H
K
N G
5
TOÁN TÀI S N C
Sau khi hoàn thành ch
 Nguyên tắc hạch toán
Đ NH
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hoạt động tăng, giảm tài sản cố định
 Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản cố định
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
93
Kế toán tài sản cố định
1. Nguyên t c h ch toán
• Đánh giá TSCĐ phải theo nguyên tắc đánh giá giá thực tế hình thành
TSCĐ và giá trị còn lại c a TSCĐ.
• Kế toán TSCĐ phải phản ánh đ ợc 3 chỉ tiêu giá trị c a TSCĐ: Nguyên
giá, giá trị khấu hao lũy kế và giá trị còn lại c a TSCĐ.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị khấu hao lũy kế c a TSCĐ
• TSCĐ phải đ ợc phân loại theo các ph ơng pháp đ ợc quy định trong
Hệ thống báo cáo tài chính và h ớng dẫn c a cơ quan thống kê, ph c v
cho yêu cầu quản lý c a Nhà n ớc.
2. Mô hình hóa ho t đ ng tĕng, gi m tài s n c đ nh
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
2.1. K toán tĕng tài s n c đ nh
94
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
2.2. K toán gi m tài s n c đ nh
3. S đ h ch toán k toán tài s n c đ nh
3.1. Tĕng TSCĐ do mua ngoài
111, 112, 331
211, 213
2411
Qua lắp đặt,
Đ a TSCĐ vào
chạy thử
sử d ng
Giá mua, chi phí liên
quan trực tiếp
111, 112, 331
Chiết khấu th ơng mại,
giảm giá TSCĐ mua vào
Mua về sử
d ng ngay
133
333
(33312) Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không đ ợc khấu trừ)
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu th
đặc biệt hàng nhập khẩu
Lệ phí tr ớc bạ (nếu có)
441
411
Đồng th i ghi
tăng nguồn
Mua TSCĐ bằng nguồn vốn
đầu t xây dựng cơ bản
414
Mua TSCĐ bằng quỹ
đầu t phúc lợi
Bản quyền của MISA JSC
95
Kế toán tài sản cố định
3.2. Thanh lý, nh
111, 112, 331
ng bán TSCĐ
811
133
Chi phí thanh lý,
nh ợng bán TSCĐ
211, 213
911
Kết chuyển
chi phí thanh
lý, nh ợng
bán TSCĐ
111, 112, 131
711
Kết chuyển
thu thanh lý,
nh ợng bán
TSCĐ
Thu thanh lý,
nh ợng bán TSCĐ
33311
Giá trị còn lại TSCĐ
214
Giá trị hao mòn
421
Thu > Chi
Chi > Thu
3.3. Kh u hao TSCĐ
211, 213
2141, 2143
Thanh lý, nh ợng bán TSCĐ
811
Giá trị còn lại
627
Khấu hao TSCĐ dùng cho
sản xuất kinh doanh, dịch v
641, 642
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
623, 627, 641, 642
Điều chỉnh giảm khấu hao
466
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt
động sự nghiệp
4313
Khấu hao TSCĐ dùng cho
hoạt động văn hóa, phúc lợi
Điều chỉnh tăng khấu hao
96
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Quy trình x lý trên ph n m m đ ra báo cáo
4.2. Thi t l p các danh m c s d ng trong qu n lý tài s n c đ nh
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến quản lý tài sản cố định trong một
phần mềm kế toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số thông tin, danh
m c ban đầu nh danh m c đối t ợng nhà cung cấp (tham khảo cách khai
báo danh m c trong ch ơng 2). Ngoài ra còn cần phải khai báo một số danh
m c sau:
a. Lo i tài s n c đ nh
Danh m c loại TSCĐ dùng để theo dõi các tài sản cố định theo từng loại
trên các báo cáo liên quan đến TSCĐ. Khi thiết lập một loại TSCĐ mới,
ng i sử d ng cần phải nhập đầy đ các thông tin về: Mã loại, Tài khoản
nguyên giá, TK hao mòn và Diễn giải (nếu có).
Bản quyền của MISA JSC
97
Kế toán tài sản cố định
b. Danh sách tài s n c đ nh
Khai báo danh m c TSCĐ nhằm m c đích quản lý chi tiết từng TSCĐ, theo
dõi toàn bộ quá trình sử d ng c a TSCĐ từ khi bắt đầu mua về cho đến khi
thanh lý. Trong một số phần mềm khi khai báo TSCĐ có phần khai báo tình
trạng sử d ng c a TSCĐ, việc này giúp cho ng i sử d ng theo dõi đ ợc
tình trạng c a TSCĐ: Mua về ch a khấu hao, đang tính khấu hao, ngừng
khấu hao hoặc chuyển thành công c , d ng c ,… Khi thiết lập một TSCĐ
mới, ng i sử d ng cần phải nhập đầy đ các thông tin về: Mã TSCĐ, tên
TSCĐ, phòng ban sử d ng, loại tài sản, ngày mua, ngày bắt đầu khấu hao,
nguyên giá, hao mòn lũy kế đầu kỳ, th i gian sử d ng, TK nguyên giá, TK
hao mòn (thông th ng các m c này th ng đ ợc lấy căn c từ loại TSCĐ
đã chọn),…
98
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
4.3. Các ch ng t đ u vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán vật t bao gồm:
- Các ch ng từ gốc liên quan đến TSCĐ nh : Phiếu chi, phiếu thu c a hoạt
động mua, bán, thanh lý TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Ch ng từ ghi giảm tài sản cố định.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Một số mẫu điển hình:
Bản quyền của MISA JSC
99
Kế toán tài sản cố định
Biên b n giao nh n TSCĐ
Biên b n thanh lý TSCĐ
100
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
4.4. Nh p ch ng t vào ph n m m k toán
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến tài sản cố định trong một phần
mềm kế toán, ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp v tài sản cố định.
Bản quyền của MISA JSC
101
Kế toán tài sản cố định
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cập nhật.
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu dành cho ch ng từ đó.
Khai báo tài s n c đ nh
Khai báo Thông tin chung: cho phép ng
chung, tổng quan về TSCĐ nh :
i sử d ng nhập các thông tin
Mã TSCĐ: Dùng để nhận diện một TSCĐ.
Tên TSCĐ: Là tên đầy đ c a tài sản cố định.
Loại TSCĐ: Xem TSCĐ này thuộc loại nào? máy móc thiết bị, ph ơng tiện
vận tải,…
Tình trạng hiện nay: Là tình trạng sử d ng c a TSCĐ nh đang dùng, mua
mới, thanh lý,…
Ngoài ra ng i sử d ng có thể khai báo thêm các thông tin khác nh : Mô tả
TSCĐ, năm sản xuất, nhà cung cấp, địa chỉ, số hóa đơn,…
Khai báo Thông tin kh u hao: cho phép nhập các thông tin chi tiết về
TSCĐ, giúp cho ng i sử d ng thuận tiện trong việc quản lý TSCĐ nh :
- Ngày mua: Là ngày phát sinh hoạt động mua TSCĐ.
- Ngày khấu hao: Là ngày bắt đầu khấu hao (trong một số tr ng hợp,
ngày khấu hao có thể phát sinh sau ngày mua. VD: Mua TSCĐ vào ngày
25/01 nh ng đến 01/03 mới bắt đầu tính khấu hao cho TSCĐ đó).
102
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
- Nguyên giá: Là giá trị ban đầu c a TSCĐ.
- Th i gian sử d ng: Là số năm sử d ng c a TSCĐ.
- Ngoài ra ng i sử d ng có thể nhập một số thông tin khác t ơng ng
trong các phần mềm
Khai báo Thông tin ghi tĕng: Trong một số phần mềm kế toán, khi ng i
sử d ng khai báo xong một TSCĐ mua mới trong năm, thì ch ơng trình sẽ
tự động sinh ch ng từ ghi tăng TSCĐ, và thông tin trên ch ng từ đó sẽ đ ợc
lấy căn c vào các thông tin đã đ ợc khai báo c a TSCĐ.
Bản quyền của MISA JSC
103
Kế toán tài sản cố định
Sinh ch ng t ghi tĕng tài s n c đ nh
Phần Thông tin chung
Phần Định khoản
104
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
Phần Thuế
Kh u hao tài s n c đ nh
Trên các phần mềm kế toán, việc khấu hao TSCĐ sẽ đ ợc thực hiện vào
th i điểm cuối tháng tr ớc khi thực hiện việc kết chuyển số d để xác định
kết quả kinh doanh c a từng tháng.
Bản quyền của MISA JSC
105
Kế toán tài sản cố định
Nhấn “Đ ng ý” hệ thống phần mềm sẽ căn c vào các thông tin đã khai báo
c a từng TSCĐ nh : Nguyên giá, ngày khấu hao, số năm sử d ng,… để tự
động tính khấu hao.
Ghi gi m tài s n c đ nh
Khi thanh lý, nh ợng bán TSCĐ… ng
i sử d ng thực hiện ghi giảm bằng
cách chọn TSCĐ đó để lập ch ng từ ghi giảm.
Phần Thông tin chung
106
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
Phần Định khoản
4.5. Xem và in báo cáo tài s n c đ nh
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến tài sản cố định, phần mềm sẽ tự
động xử lý và đ a ra các báo cáo về tài sản cố định. Khi xem các báo cáo,
ng i sử d ng phải chọn các tham số cần thiết.
Danh sách tài s n c đ nh
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, loại tài sản.
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
107
Kế toán tài sản cố định
S tài s n c đ nh
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, loại tài sản.
- Xem báo cáo:
108
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
Thẻ tài s n c đ nh
- Chọn tham số báo cáo nh : th i gian, tên tài sản.
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
109
Kế toán tài sản cố định
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 5
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Hãy nêu các tiêu chuẩn ghi nhận một tài sản là một tài sản cố định hữu hình?
2. Nêu quy trình kế toán tr
ng hợp ghi tăng TSCĐ do mua ngoài?
3. Nêu quy trình kế toán trong tr
ng hợp thanh lý, nh ợng bán TSCĐ?
4. Các danh muc phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến TSCĐ?
5. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến TSCĐ?
110
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tài sản cố định
6. Bài t p thực hành
Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp v kế toán liên quan đến tài sản cố
định nh sau:
1. Ngày 12/01/2009 mua mới một máy tính Intel c a Công ty Trần Anh cho phòng
kế toán (ch a thanh toán tiền) theo hóa đơn số 0045612, ký hiệu: AB/2009T. Số
tiền: 10.000.000 (đ). VAT: 10%.
Th i gian sử d ng 3 năm. Ngày bắt đầu sử d ng: 24/01/2009.
2. Ngày 16/01/2009, công ty cổ phần Tân Văn bàn giao xe TOYOTA 12 chỗ ngồi
do sửa chữa hoàn thành, nguyên giá mới là: 870.000.000 (tăng 20.000.000 so với
nguyên giá cũ), th i gian sử d ng mới 12 năm. Thanh toán tiền cho công ty cổ
phần Tân Văn bằng tiền mặt.
3. Ngày 22/01/2009 mua mới một máy phát điện c a công ty Hữu Toàn đã thanh
toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 007852, ký hiệu: KY/2009. Số tiền:
50.000.000. VAT: 10%.
Th i gian sử d ng 5 năm. Ngày bắt đầu sử d ng: 25/01/2009.
4. Ngày 25/02/2009, nh ợng bán máy vi tính 02 cho công ty cổ phần Thái Lan thu
bằng tiền mặt: 4.000.000, VAT: 10%
Theo hóa đơn GTGT số: 0075495; ký hiệu: AB/2009T
Yêu c u:
• Khai báo danh m c Khách hàng, Nhà cung cấp, Tài sản cố định (thông
tin danh sách lấy phần Bài tập thực hành ch ơng 2, tại trang 47).
• Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
• Tính khấu hao TSCĐ từng tháng (bút toán tự động).
• In Danh sách TSCĐ tại nơi sử d ng; Sổ tài sản cố định; Sổ theo dõi tài
sản cố định tại nơi sử d ng; Thẻ tài sản cố định,…
Báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
111
Kế toán tài sản cố định
Công ty TNHH ABC
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
DANH SÁCH TSCĐ T I N I S
D NG
Ngày 31/03/2009
Mã phòng ban
Mã
TSCĐ
Tên phòng ban
Tên TSCĐ
Tên lo i TSCĐ
S
hi u
Ngày s
d ng
N c
Nĕm S tháng
s n xu t s n xu t còn l i
Múc kh u
hao nĕm
Nguyên giá
Hao mòn
lǜy k
Giá tr còn
l i
OTO12
Xe TOYOTA 12 chỗ
Ph ơng tiện vận tải
ngồi
01/01/2002
141
870.000.000
MVT1
Máy vi tính Intel 01
Máy móc thiết bị
01/01/2007
9
12.000.000
4.000.000
8.999.999
3.000.001
MVT3
Máy vi tính Intel 03
Máy móc thiết bị
24/01/2009
33
10.000.000
3.333.333
833.334
9.166.666
MPDIEN Máy phát điện
Máy móc thiết bị
25/01/2009
57
50.000.000
10.000.000
2.499.999
47.500.001
NHA1
Nhà cửa, vật kiến trúc
01/01/2003
45
150.000.000
15.000.000
93.750.000
56.250.000
Nhà A1
C ng
1.092.000.000
55.250.000 706.812.498 385.187.502
T ng c ng
1.092.000.000
55.250.000 706.812.498 385.187.502
Ng
il p
(Ký, ghi rõ họ tên)
112
22.916.667 600.729.166 269.270.834
K toán tr
ng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
C H
K
N G
TOÁN TI N L
Sau khi hoàn thành ch
 Nguyên tắc hạch toán
6
NG
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hoạt động tiền l ơng
 Sơ đồ hạch toán kế toán tiền l ơng
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
113
Kế toán tiền lương
1. Nguyên t c h ch toán
• Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng phải hạch toán chi tiết
số l ợng lao động, th i gian lao động và kết quả lao động.
• Căn c
vào Bảng chấm công, Phiếu làm thêm gi , Phiếu giao nộp sản
phẩm, Hợp đồng giao khoán, Phiếu nghỉ h ng BHXH,... để lập bảng
tính và thanh toán l ơng và BHXH cho ng i lao động.
• Căn c vào vào Bảng tính l ơng kế toán lập Bảng tính và phân bổ chi phí
tiền l ơng cùng các khoản trích theo l ơng vào chi phí c a từng phân
x ng, bộ phận sử d ng lao động.
2. Mô hình hóa ho t đ ng ti n l
ng
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
3. S đ h ch toán k toán ti n l
114
ng
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
334
111,112
ng và thanh toán tiền l ơng và
các khoản khác cho ng i lao động
154, 241, 622, 641, 642
Tiền l ơng phải trả cho ng i lao động
338(3383)
138,141,333,338
Các khoản phải khấu trừ vào l ơng
Bảo hiểm xã hội phải trả
và thu nhập c a ng i lao động
cho ng
i lao động
431
511
Trả l ơng, th
ng và các khoản
Tiền th
khác cho ng i lao động bằng sản
phẩm , hàng hóa
ng phải trả cho ng
động từ quỹ khen th
i lao
ng, phúc lợi
335
Phải trả tiền l ơng nghỉ phép cho
33311
Thuế GTGT
công nhân sản xuất (nếu trích tr ớc)
(nếu có)
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Quy trình x lý trên ph n m m đ ra báo cáo
Bản quyền của MISA JSC
115
Kế toán tiền lương
4.2. Thi t l p các danh m c s d ng trong qu n lý ti n l
ng
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến quản lý tiền l ơng trong một phần
mềm kế toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số thông tin, danh m c
ban đầu nh :
a. Phòng ban
Khai báo danh sách phòng ban sẽ giúp ng
i sử d ng quản lý l ơng c a
nhân viên các phòng ban khác nhau. Khi thiết lập thêm một phòng ban
mới, ng i sử d ng cần phải nhập đầy đ các thông tin về: Mã phòng ban,
Tên phòng ban.
b. Thi t l p các kho n l
ng
Trong một số phần mềm, các nhà cung cấp đã thiết lập sẵn công th c tính
cho một số khoản l ơng phổ biển th ng sử d ng giúp cho ng i sử d ng
thuận tiện trong việc lựa chọn ph ơng th c tính l ơng nh : L ơng cơ bản,
th ng, ph cấp làm đêm, thêm gi ... Và phần mềm cũng đặt hệ thống m
cho các khoản l ơng này để cho phép ng i sử d ng có thể thay đổi công
th c hoặc cập nhật lại danh m c khoản l ơng cho phù hợp với hoạt động
c a doanh nghiệp.
116
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
c. Nhân viên
Danh m c nhân viên cho phép ng i sử d ng theo dõi chi tiết đến từng
khoản l ơng đ ợc h ng, số tiền l ơng đã nhận, số tiền bảo hiểm phải
nộp,… c a từng nhân viên trong công ty. Khi khai báo một nhân viên, ng i
sử d ng cần nhập các thông tin nh : mã nhân viên, tên nhân viên, phòng
ban, địa chỉ, số điện thoại, email, thông tin về l ơng,…
Bản quyền của MISA JSC
117
Kế toán tiền lương
4.3. Các ch ng t đ u vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán tiền l ơng bao gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công làm thêm gi .
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Hợp đồng giao khoán.
- Bảng thanh toán tiền l ơng.
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
- Bảng kê trích nộp các khoản theo l ơng.
- Bảng thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán.
Một số mẫu ch ng từ điển hình:
B ng ch m công
118
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
B ng thanh toán ti n l
ng
4.4. Nh p ch ng t vào ph n m m k toán
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến tiền l ơng trong một phần mềm
kế toán, ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp v tiền l ơng.
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cập nhật.
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu dành cho ch ng từ đó.
Thông th ng các phần mềm khác nhau th ng xây dựng một quy trình tính
l ơng khác nhau. Trong sách này sẽ h ớng dẫn ng i sử d ng cách tính
l ơng theo th i gian có chấm công.
Ch m công
Cho phép chấm công theo ngày, tuần hoặc tháng cho từng nhân viên, cán bộ
với các khoản l ơng đã đ ợc thiết lập.
Bản quyền của MISA JSC
119
Kế toán tiền lương
Tính l
ng
Cho phép tính l ơng cho từng cán bộ hoặc tính l ơng cho tất cả các cán bộ
trong đơn vị.
Tr l
ng
Thực hiện việc trả l ơng sau khi đã tính l ơng và kiểm tra bảng l ơng c a
doanh nghiệp.
120
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
4.5. Xem và in báo cáo ti n l
ng
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến tiền l ơng, phần mềm sẽ tự
động xử lý và đ a ra các báo cáo tiền l ơng. Khi xem các báo cáo, ng i sử
d ng phải chọn các tham số cần thiết.
B ng t ng h p l
ng cán b
- Chọn tham số báo cáo nh : th i gian in.
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
121
Kế toán tiền lương
B ng thanh toán l
ng và ph c p:
- Chọn tham số báo cáo nh : th i gian in.
122
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
- Xem báo cáo:
S nh t ký ti n l
ng
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian in.
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
123
Kế toán tiền lương
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 6
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Hãy nêu các ch ng từ ban đầu làm căn c để lập bảng thanh toán l ơng, thanh
toán bảo hiểm xã hội?
124
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tiền lương
2. Hãy nêu trình tự kế toán các nghiệp v liên quan đến tiền l ơng và các khoản
trích theo l ơng?
3. Hãy nêu quy trình kế toán tiền l ơng trong thực tế?
4. Các danh m c phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến tiền l ơng.
5. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến tiền l ơng?
6. Bài t p thực hành
Tại Công ty TNHH ABC có danh sách các cán bộ nh sau:
Yêu c u:
• Ngày 31/01/2009 tính l ơng, các khoản trích theo l ơng tháng 01 cho
công nhân viên trong công ty và trả l ơng qua ngân hàng BIDV.
• Ngày 28/02/2009 tính l ơng, các khoản trích theo l ơng tháng 02 cho
công nhân viên trong công ty và trả l ơng qua ngân hàng BIDV.
• Ngày 31/03/2009 tính l ơng, các khoản trích theo l ơng tháng 03 cho
công nhân viên trong công ty và trả l ơng qua ngân hàng BIDV.
• In Báo cáo tổng hợp l ơng cán bộ; Bảng thanh toán tiền l ơng,…
Báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
125
Kế toán tiền lương
Công ty TNHH ABC
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
BÁO CÁO T NG H P L
NG CÁN B
Tháng 3 Năm 2009
PHÒNG GIÁM Đ C
PHÒNG BAN:
Mã nhân viên
PMQUANG
Tên nhân viên
L
Phạm Minh Quang
C ng
PHÒNG BAN:
Mã nhân viên
ng CB
Thu nh p tr
c thu
Thu nh p sau thu
4.500.000
5.000.000
4.700.000
4.500.000
5.000.000
4.700.000
PHÒNG HÀNH CHÍNH
Tên nhân viên
L
ng CB
Thu nh p tr
c thu
Thu nh p sau thu
NVBINH
Nguyễn Văn Bình
1.600.000
1.504.000
NVNAM
Nguyễn Văn Nam
2.100.000
1.974.000
3.700.000
3.478.000
C ng
PHÒNG BAN:
Mã nhân viên
PHÒNG KINH DOANH
Tên nhân viên
L
ng CB
Thu nh p tr
c thu
Thu nh p sau thu
LMDUYEN
Lê Mỹ Duyên
2.700.000
2.538.000
NTLAN
Nguyễn Thị Lan
2.100.000
1.974.000
TDCHI
Trần Đ c Chi
2.300.000
2.162.000
7.100.000
6.674.000
C ng
PHÒNG BAN:
Mã nhân viên
PVMINH
PHÒNG TÀI V
Tên nhân viên
L
ng CB
Thu nh p tr
Phạm Văn Minh
C ng
TNPHUONG
Thu nh p sau thu
2.400.000
2.256.000
2.400.000
2.256.000
PHÒNG PHÓ GIÁM Đ C
PHÒNG BAN:
Mã nhân viên
c thu
Tên nhân viên
Tạ Nguyệt Ph ơng
L
ng CB
Thu nh p tr
c thu
Thu nh p sau thu
4.000.000
4.500.000
4.230.000
C ng
4.000.000
4.500.000
4.230.000
T ng c ng
8.500.000
22.700.000
21.338.000
Ng
il p
(Ký, ghi rõ họ tên)
126
K toán tr
ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
C H
K
N G
7
TOÁN MUA HÀNG VÀ CÔNG N
PH I TR
Sau khi hoàn thành ch
 Nguyên tắc hạch toán
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hoạt động mua hàng
 Sơ đồ hạch toán kế toán mua hàng
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
127
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
1. Nguyên t c h ch toán
• Giá gốc c a hàng hóa mua vào đ ợc tính theo nguồn nhập và phải theo
dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.
• Việc tính giá trị c a hàng hóa xuất kho đ ợc thực hiện theo một trong
bốn ph ơng pháp:
- Ph ơng pháp giá đích danh.
- Ph ơng pháp bình quân cuối kỳ.
- Ph ơng pháp nhập tr ớc, xuất tr ớc.
- Ph ơng pháp nhập sau, xuất tr ớc.
• Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ đ ợc tính cho hàng hóa tiêu th trong
kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu th c phân bổ chi phí
thu mua hàng hóa tùy thuộc tình hình c thể c a từng doanh nghiệp
nh ng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
• Kế toán chi tiết hàng hóa phải đ ợc thực hiện theo từng kho, từng loại,
từng nhóm hàng hóa.
2. Mô hình hóa ho t đ ng mua hàng và công n ph i tr
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
128
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
3. S đ h ch toán k toán mua hàng
TK 111, 112, 141, 331,...
TK 156
Nhập kho hàng hóa mua ngoài, chi phí thu mua
TK 133
Thuế GTGT
TK 3333
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 33312
TK3332
Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp
(nếu không đ ợc khấu trừ)
Thuế tiêu th đặc biệt hàng hóa nhập khẩu phải nộp
TK 154
Nhập kho hàng hóa giao gia công, chế biến hoàn thành
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Quy trình x lý trên ph n m m đ ra báo cáo
Bản quyền của MISA JSC
129
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
4.2. Thi t l p các danh m c s d ng trong mua hàng
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến mua hàng trong một phần mềm kế
toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số danh m c ban đầu nh :
- Danh m c Nhà cung cấp (tham khảo m c Thiết lập danh m c sử d ng
trong phần Kế toán tiền mặt tại quỹ trang 59).
- Danh m c Vật t , hàng hóa (tham khảo m c Thiết lập danh m c sử d ng
trong phần Kế toán vật t trang 81).
4.3. Các ch ng t đ u vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán mua hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT do nhà cung cấp lập
- Bảng kê mua hàng do nhân viên lập
- Phiếu nhập kho
- Các ch ng từ phản ánh thanh toán công nợ
Một số mẫu ch ng từ điển hình:
B ng kê mua hàng
130
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Trên bảng kê mua hàng, người sử dụng cần nhập các thông tin như: tên đơn
vị, bộ phận mua, số chứng từ, tài khoản Nợ, tài khoản Có, họ tên người mua
hàng, thuộc phòng ban, tên của vật tư hàng hóa, địa chỉ, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá, thành tiền và tổng số tiền mua hàng,…
Hóa đ n GTGT do nhà cung c p l p
Trên hóa đơn GTGT do nhà cung cấp lập và gửi cho doanh nghiệp cần phải
điền các thông tin sau:
•
Đơn vị bán hàng, địa chỉ; số tài khoản (nếu có); mã số thuế: đây là các
thông tin của nhà cung cấp.
Bản quyền của MISA JSC
131
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
•
Họ tên người mua hàng (nếu có), tên đơn vị; địa chỉ; số tài khoản (nếu
có); hình thức thanh toán; mà số thuế: đây là các thông tin của doanh
nghiệp mua hàng.
• Tên vật tư, hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; thành
tiền; tổng tiền hàng; thuế suất; tiền thuế; tiền hàng thanh toán (bao gồm cả
tiền thuế),…: đây là các thông tin của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp mua về.
4.4. Nh p ch ng t vào ph n m m k toán
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến mua hàng trong một phần mềm kế
toán, ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp v mua hàng.
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cập nhật.
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu dành cho ch ng từ đó.
Trong phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu ch ng từ c a phần hành
quản lý mua hàng cũng bao gồm các thông tin:
Ph n thông tin chung gồm có:
- Tên và thông tin về đối t ợng: là các thông tin về nhà cung cấp có phát
sinh các giao dịch liên quan đến hoạt động mua hàng, trả lại hàng hoặc
thanh toán công nợ.
- Địa chỉ: Là địa chỉ c a nhà cung cấp.
- Mã số thuế: Là mã số thuế đã đăng ký c a nhà cung cấp với tổng c c
thuế và đ ợc nhập vào các hóa đơn GTGT.
- Ngày ch ng từ: Là ngày nhập nghiệp v mua hàng (ngày ch ng từ có thể
trùng hoặc muộn hơn ngày hóa đơn).
ng đ ợc tự động đánh số tăng
dần, tuy nhiên ng i sử d ng vẫn có thể sửa lại số ch ng từ c a các
ch ng từ đã hạch toán nếu muốn.
- Số ch ng từ: Trong các phần mềm th
Ph n thông tin chi ti t: Bao gồm các thông tin về mã hàng, kho, tài khoản
kho, diễn giải, số l ợng, đơn giá, thành tiền, tài khoản phải trả, thông tin
132
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
khai báo về thuế (tài khoản thuế, thuế suất, tiền thuế, số hóa đơn, kí hiệu hóa
đơn),...
- Mã hàng: Dùng để nhận diện một vật t , hàng hóa, th
ng đ ợc chọn từ
danh m c vật t , hàng hóa đã đ ợc khai báo.
- Diễn giải: Mô tả lại nội dung c a nghiệp v phát sinh.
- Kho: Là mã c a kho liên quan đến nghiệp v c a ch ng từ đ ợc chọn từ
danh m c kho đã khai báo.
- TK kho: Ch ơng trình sẽ lấy căn c vào các thông tin khai báo ban đầu
c a vật t , hàng hóa.
- Tài khoản phải trả: Là tài khoản đối ng khi hạch toán nghiệp v mua
hàng (có thể là TK 111, 112, 331…).
- Số l ợng: Là số l ợng mặt hàng đ ợc ghi trên Hóa đơn GTGT.
- Đơn giá: Là số tiền cho một vật t , hàng hóa.
- Thành tiền = Số l ợng x Đơn giá
- Tài khoản thuế: Là tài khoản hạch toán thuế (TK 1331).
- Thuế suất: Là thuế suất thuế GTGT c a mặt hàng.
- ….
Trong mỗi phần mềm có một quy trình mua hàng khác nhau. Trong tài liệu
này sẽ giới thiệu với ng i sử d ng một số tr ng hợp nhập các ch ng từ
liên quan đến hoạt động mua hàng trên một phần mềm kế toán từ khi lập
Đơn mua hàng đến khi phát sinh thanh toán mua hàng.
L p đ n mua hàng
Khi phát sinh hoạt động mua hàng, một số doanh nghiệp sẽ tiến hành lập
Đơn mua hàng, sau đó mới tiến hành lập Hóa đơn mua hàng căn c vào Đơn
hàng đó.
Thao tác này không nhất thiết phải thực hiện, một số doanh nghiệp sẽ thực
hiện lập Hóa đơn mua hàng luôn mà không cần lập Đơn hàng.
Bản quyền của MISA JSC
133
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
L p hóa đ n mua hàng
L p ch ng t hàng mua tr l i, gi m giá
Trong quá trình mua hàng, sản phẩm hàng hóa mà kém phẩm chất hay
không đúng quy cách, ch ng loại trong hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm cam
kết thì sẽ thực hiện trả lại ng i cung cấp hoặc đ ợc ng i cung cấp giảm
giá. Khi đó ng i sử d ng phải hạch toán các bút toán giảm giá hoặc trả lại
hàng. Màn hình d ới thể hiện tr ng hợp phát sinh hàng mua trả lại.
134
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
L p ch ng t thanh toán công n ph i tr
Khi mua hàng, nếu ch a thanh toán ngay thì giá trị c a lô hàng sẽ đ ợc ghi
trên tài khoản công nợ. Đến khi phát sinh nghiệp v trả tiền cho nhà cung
cấp, ng i sử d ng sẽ hạch toán bút toán thanh toán công nợ.
Đ i tr ch ng t công n
Trong một số phần mềm kế toán có tính năng đối trừ công nợ cho các ch ng
từ mua hàng và ch ng từ thanh toán. Tính năng này rất hữu ích cho ng i
sử d ng trong việc theo dõi công nợ đối với nhà cung cấp theo từng hóa
đơn. Ng i sử d ng sẽ biết hóa đơn mua hàng nào ch a đ ợc thanh toán
hoặc đã đ ợc thanh toán và thanh toán đ ợc bao nhiêu.
Bản quyền của MISA JSC
135
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
4.5. Xem và in báo cáo liên quan đ n mua hàng
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến mua hàng, phần mềm sẽ tự
động xử lý và đ a ra các báo cáo mua hàng. Khi xem các báo cáo, ng i sử
d ng phải chọn các tham số cần thiết.
B ng kê mua hàng
- Chọn tham số báo cáo: nh khoảng th i gian, đối t ợng.
- Xem báo cáo:
136
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Nh t ký mua hàng
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian.
- Xem báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
137
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
T ng h p công n ph i tr
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, đối t ợng nhà cung cấp
(một hoặc nhiều nhà cung cấp), tài khoản công nợ.
- Xem báo cáo:
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 7
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Nêu nguyên tắc hạch toán?
2. Nêu quy trình phát sinh nhu cầu mua hàng?
3. Các danh m c phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến hoạt động
mua hàng?
138
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
4. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến hoạt động mua hàng?
6. Bài t p thực hành
Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp v kế toán liên quan đến hoạt động
mua hàng nh sau:
1. Ngày 03/01/2009, mua hàng c a Công ty TNHH Hồng Hà. (VAT: 10%; ch a
thanh toán tiền)
¾
¾
Tivi LG 21 inches
SL: 10
ĐG: 2.700.000 (đ/chiếc)
Tivi LG 29 inches
SL: 08
ĐG: 8.990.000 (đ/chiếc)
Theo hóa đơn GTGT số 0012745, ký hiệu NK/2009, ngày hóa đơn 02/01/2009.
2. Ngày 04/01/2009, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà
¾
Tivi LG 21inches
SL: 02
3. Ngày 08/01/2009, mua hàng c a Công ty Cổ phần Việt Hà, Tỷ lệ CK với mỗi mặt
hàng: 2%; VAT: 10%, ch a thanh toán tiền.
¾
¾
Điện thoại NOKIA N6
SL: 20
ĐG: 4.100.000 (đ/chiếc)
Điện thoại SAMSUNG E8
SL: 15
ĐG: 3.910.000 (đ/chiếc)
Theo hóa đơn GTGT số 0052346, ký hiệu AC/2009 ngày 03/01/2009.
4. Ngày 15/01/2009, mua hàng c a Công ty TNHH Lan Tân, VAT: 10%; ch a
thanh toán tiền.
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 12000BTU
(đ/chiếc)
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
SL: 08
ĐG: 9.900.000
SL: 04 ĐG: 14.000.000
Theo hóa đơn GTGT số 0025857, ký hiệu AF/2009, ngày 13/01/2009.
Tổng phí vận chuyển: 990.000đ (Đã bao gồm 10% thuế GTGT) phân bổ phí vận
chuyển theo số l ợng .
5. Ngày 24/01/2009, Nhập khẩu 02 máy vi tính c a Công ty FUJI, Đơn giá:
10.000.000 (đ/chiếc), ch a thanh toán tiền hàng.
Thuế nhập khẩu: 30%; Thuế GTGT: 10%;
Bản quyền của MISA JSC
139
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
T khai hải quan số 2567, ch a thanh toán tiền
6. Ngày 05/02/2009, chi mua hàng c a Công ty Cổ phần Phú Thái, tiền hàng ch a
thanh toán gồm:
¾
¾
Tivi LG 19 inches
SL: 10
ĐG: 2.400.000 (đ/chiếc)
Tivi LG 21 inches
SL: 02
ĐG: 2.800.000 (đ/chiếc)
VAT 10% theo hóa đơn GTGT số 0085126, ký hiệu NT/2009, ngày 05/02/2009.
7. Ngày 16/02/2009, chuyển tiền gửi ngân hàng BIDV mua hàng c a Công ty
TNHH Hà Liên
¾
¾
Điện thoại NIKIA N7
SL: 05
ĐG: 4.200.000 (đ/chiếc)
Điện thoại NOKIA D9
SL: 06
ĐG: 4.000.000 (đ/chiếc)
VAT 10% theo hóa đơn GTGT 0052185, ký hiệu DK/2009, ngày 16/02/2009
8. Ngày 06/03/2009, mua hàng c a Công ty cổ phần Hà Thành ch a trả tiền, gồm:
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
SL: 08 ĐG: 13.500.000
VAT 10%, theo hóa đơn GTGT số 0053162, ký hiệu NT/2009, ngày 06/03/2009.
Yêu c u:
• Khai báo danh m c Nhà cung cấp, Vật t hàng hóa (thông tin danh sách
lấy phần Bài tập thực hành ch ơng 2, tại trang 47).
• Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
• In Bảng kê mua hàng; Nhật ký mua hàng; Tổng hợp công nợ nhân
viên,…
Báo cáo:
140
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Công ty TNHH ABC
M u s : S03A3-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
NH T KÝ MUA HÀNG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
Ngày, tháng
ghi s
Ch ng t
Di n gi i
Tài kho n Tài kho n
N
Có
S ti n
S hi u
Ngày, tháng
A
B
C
03/01/2009
MHĐ00001
03/01/2009 Tivi LG 21 inches
1561
331
27.000.000
03/01/2009
MHĐ00001
03/01/2009 Tivi LG 29 inches
1561
331
71.920.000
03/01/2009
MHĐ00001
03/01/2009 Tivi LG 21 inches
1331
331
2.700.000
03/01/2009
MHĐ00001
03/01/2009 Tivi LG 29 inches
1331
331
7.192.000
08/01/2009
MHĐ00002
08/01/2009 Điện thoại SAMSUNG E8
1331
331
5.747.700
08/01/2009
MHĐ00002
08/01/2009 Điện thoại NOKIA N6
1331
331
8.036.000
08/01/2009
MHĐ00002
08/01/2009 Điện thoại SAMSUNG E8
1561
331
58.650.000
08/01/2009
MHĐ00002
08/01/2009 Điện thoại NOKIA N6
1561
331
82.000.000
08/01/2009
MHĐ00002
08/01/2009 Điện thoại SAMSUNG E8
331
1561
1.173.000
08/01/2009
MHĐ00002
08/01/2009 Điện thoại NOKIA N6
331
1561
1.640.000
15/01/2009
MHĐ00003
15/01/2009
Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU
1561
12000BTU
331
79.200.000
15/01/2009
MHĐ00003
15/01/2009
Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU
1561
24000BTU
331
56.000.000
15/01/2009
MHĐ00003
15/01/2009
Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU
1331
12000BTU
331
7.920.000
15/01/2009
MHĐ00003
15/01/2009
Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU
1331
24000BTU
331
5.600.000
24/01/2009
MHĐ00004
24/01/2009 Máy vi tính Fuji
1331
331
20.000.000
05/02/2009
MHĐ00005
05/02/2009 Tivi LG 19 inches
1561
1111
24.000.000
05/02/2009
MHĐ00005
05/02/2009 Tivi LG 21 inches
1561
1111
5.600.000
05/02/2009
MHĐ00005
05/02/2009 Tivi LG 19 inches
1331
1111
2.400.000
05/02/2009
MHĐ00005
05/02/2009 Tivi LG 21 inches
1331
1111
560.000
16/02/2009
MHĐ00006
16/02/2009 Điện thoại NOKIA N7
1331
1121.02
Bản quyền của MISA JSC
D
E
F
1
2.100.000
141
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
16/02/2009
MHĐ00006
16/02/2009 Điện thoại SAMSUNG D9
131
1121.02
2.400.000
16/02/2009
MHĐ00006
16/02/2009 Điện thoại NOKIA N7
1561
1131.02
21.000.000
16/02/2009
MHĐ00006
16/02/2009 Điện thoại SAMSUNG D9
1561
1121.02
24.000.000
06/03/2009
MHĐ00007
06/03/2009
Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU
1561
24000BTU
331
108.000.000
06/03/2009
MHĐ00007
06/03/2009
Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU
1331
24000BTU
331
10.800.000
T ng c ng
635.638.700
Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Ngày m sổ:
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Ng
i ghi s
(Ký, ghi rõ họ tên)
142
K toán tr
ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
C H
K
N G
8
TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG N
PH I THU
Sau khi hoàn thành ch
 Nguyên tắc hạch toán
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hoạt động bán hàng
 Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
143
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
1. Nguyên t c h ch toán
• Việc ghi nhận doanh thu và chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc
phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản
chi phí t ơng ng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hóa khi thỏa mãn đồng th i năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao một phần lớn r i ro và lợi ích gắn liền với quyền s
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ng i mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ng
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
is
- Doanh thu đ ợc xác định t ơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đ ợc lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
- Xác định đ ợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Tr ng hợp hàng hóa hoặc dịch v trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch v
t ơng tự về bản chất thì không đ ợc ghi nhận doanh thu.
• Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
ngành hàng, từng sản phẩm,... theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ
doanh thu để xác định doanh thu thuần c a từng loại doanh thu, chi tiết
từng mặt hàng, từng sản phẩm,... để ph c v cho cung cấp thông tin kế
toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính.
144
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
2. Mô hình hóa ho t đ ng bán hàng và công n ph i thu
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
3. S đ h ch toán k toán bán hàng
TK 511
TK 333
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu th đặc
biệt, thuế GTGT phải nộp (đơn
vị áp d ng ph ơng pháp trực tiếp)
TK 521
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu
th ơng mại, doanh thu hàng bán
trả lại, giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ
TK 911
Doanh
thu
phát
sinh
TK 111, 112, 131
Đơn vị thực hiện tính nộp
thuế GTGT theo ph ơng
pháp trực tiếp (Tổng giá
thanh toán)
Đơn vị thực hiện tính nộp
thuế GTGT theo ph ơng
pháp khấu trừ (Giá ch a
có thuế)
TK 3331
Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu thuần
Thuế
Chiết khấu th ơng mại, hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
Bản quyền của MISA JSC
145
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Quy trình x lý trên ph n m m đ ra báo cáo
4.2. Thi t l p các danh m c s d ng trong bán hàng
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến hoạt động bán hàng trong phần
mềm kế toán, ng i sử d ng cần phải khai báo một số thông tin, danh m c
ban đầu nh :
- Danh m c Khách hàng (tham khảo m c Thiết lập danh m c sử d ng
trong phần Kế toán tiền mặt tại quỹ trang 59).
- Danh m c Vật t , hàng hóa (tham khảo m c Thiết lập danh m c sử d ng
trong phần Kế toán vật t trang 81).
4.3. Các ch ng t đ u vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán bán hàng bao gồm:
146
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
- Đơn đặt hàng, Phiếu giao hàng.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu nhập hàng bán trả lại.
- Ch ng từ phải thu công nợ.
Một số mẫu ch ng từ điển hình:
Hóa đ n GTGT l p cho ng
i mua
Trên hóa đơn GTGT lập cho người mua cần phải điền các thông tin sau:
•
Đơn vị bán hàng, địa chỉ; số tài khoản (nếu có); mã số thuế: đây là các
thông tin của doanh nghiệp.
Bản quyền của MISA JSC
147
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
•
Họ tên người mua hàng (nếu có), tên đơn vị; địa chỉ; số tài khoản (nếu
có); hình thức thanh toán; mà số thuế: đây là các thông tin của người mua
vật tư, hàng hóa, dịch vụ.
• Tên vật tư, hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; thành
tiền; tổng tiền hàng; thuế suất; tiền thuế; tiền hàng thanh toán (bao gồm cả
tiền thuế),…: đây là các thông tin của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp mua về.
Phi u giao hàng
Trên phiếu giao hàng, người sử dụng cần nhập các thông tin như: tên đơn
vị, bộ phận giao, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, ngày chứng từ, số
chứng từ, loại tiền, mã hàng, diễn giải, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành
tiền, thời hạn bảo hành thuế GTGT, tổng số tiền và các điều kiện bảo
hành,…
148
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
4.4. Nh p ch ng t vào ph n m m k toán
Để hạch toán các nghiệp v liên quan đến bán hàng trong một phần mềm kế
toán, ng i sử d ng thực hiện theo các b ớc sau:
• B ớc 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp v bán hàng.
• B ớc 2: Chọn loại ch ng từ cập nhật.
• B ớc 3: Nhập ch ng từ trên màn hình nhập liệu dành cho ch ng từ đó.
Trong phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu ch ng từ c a phần hành
quản lý bán hàng cũng bao gồm các thông tin:
Ph n thông tin chung gồm có:
- Tên và thông tin về đối t ợng: Là các thông tin về khách hàng có phát
sinh các giao dịch liên quan đến hoạt động bán hàng, trả lại, giảm giá,
chiết khấu th ơng mại hoặc thanh toán công nợ.
- Địa chỉ: Là địa chỉ c a khách hàng.
- Mã số thuế: Là mã số thuế đã đăng ký c a khách hàng với tổng c c thuế
và đ ợc nhập vào các hóa đơn GTGT.
- Ngày ch ng từ: Là ngày nhập nghiệp v bán hàng.
ng đ ợc tự động đánh số tăng
dần, tuy nhiên ng i sử d ng vẫn có thể sửa lại số ch ng từ c a các
ch ng từ đã hạch toán nếu muốn.
- Số ch ng từ: Trong các phần mềm th
Ph n thông tin chi ti t: Bao gồm các thông tin về mã hàng, kho, tài khoản
kho, diễn giải, số l ợng, đơn giá, thành tiền, tài khoản phải thu, thông tin
khai báo về thuế (tài khoản thuế, thuế suất, tiền thuế, số hóa đơn, kí hiệu hóa
đơn),...
- Mã hàng: Dùng để nhận diện một vật t , hàng hóa, th
ng đ ợc chọn từ
danh m c vật t , hàng hóa đã đ ợc khai báo.
- Diễn giải: Mô tả lại nội dung c a nghiệp v bán hàng phát sinh.
- Kho: Là mã c a kho liên quan đến nghiệp v c a ch ng từ đ ợc chọn từ
danh m c kho đã khai báo.
- TK kho: Ch ơng trình sẽ lấy căn c vào các thông tin khai báo ban đầu
c a vật t , hàng hóa.
Bản quyền của MISA JSC
149
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
- Tài khoản phải thu: Là tài khoản đối ng khi hạch toán nghiệp bán hàng
(có thể là 111, 112, 131…).
- Tài khoản doanh thu: Là tài khoản hạch toán ghi nhận doanh thu bán
hàng (TK 511…).
- Số l ợng: Là số l ợng hàng bán đ ợc ghi trên Hóa đơn GTGT.
- Đơn giá: Là đơn giá bán cho một vật t , hàng hóa.
- Thành tiền = Số l ợng x Đơn giá
- Tài khoản thuế: Là tài khoản hạch toán thuế (TK 1331).
- Thuế suất: Là thuế suất thuế GTGT c a mặt hàng.
Trong mỗi phần mềm có một quy trình bán hàng khác nhau. Trong tài liệu
này sẽ giới thiệu với ng i sử d ng một số tr ng hợp nhập các ch ng từ
liên quan đến hoạt động bán hàng trên một phần mềm kế toán từ khi lập
Đơn đặt hàng đến khi phát sinh thanh toán bán hàng.
L p đ n đ t hàng
Khi phát sinh hoạt động bán hàng, một số doanh nghiệp có thể lập trực tiếp
Hóa đơn bán hàng, nh ng một số doanh nghiệp có thể căn c vào Đơn đặt
hàng từ phía ng i mua. Với những doanh nghiệp này họ sẽ tiến hành lập
Đơn đặt hàng tr ớc sau đó sẽ lập Hóa đơn bán hàng. Các thông tin trên Hóa
đơn bán hàng sẽ đ ợc lấy từ Đơn đặt hàng.
150
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
L p hóa đ n bán hàng
L p ch ng t hàng tr l i, gi m giá
Trong quá trình bán hàng, sản phẩm, hàng hóa có thể bị khách hàng trả lại
hoặc giảm giá cho khách hàng do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng hay
hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng ch ng loại, quy cách theo quy
định trong hợp đồng. Khi đó phải hạch toán các bút toán giảm giá, hoặc trả
lại hàng. Màn hình d ới thể hiện tr ng hợp phát sinh hàng bán trả lại.
Bản quyền của MISA JSC
151
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
L p ch ng t thanh toán công n ph i thu
Khi bán hàng, nếu ch a đ ợc thanh toán ngay thì giá trị c a lô hàng bán sẽ
đ ợc ghi trên tài khoản công nợ. Đến khi phát sinh nghiệp v trả tiền từ
khách hàng, ng i sử d ng sẽ hạch toán bút toán thanh toán công nợ.
Đ i tr ch ng t công n
Trong một số phần mềm kế toán có tính năng đối trừ công nợ cho các ch ng
từ bán hàng và ch ng từ thanh toán công nợ. Tính năng này rất hữu ích cho
ng i sử d ng trong việc theo dõi cộng nợ c a khách hàng theo từng hóa
đơn. Ng i sử d ng sẽ biết hóa đơn bán hàng nào ch a đ ợc thanh toán
hoặc đã đ ợc thanh toán và thanh toán đ ợc bao nhiêu.
152
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
4.5. Xem và in báo cáo liên quan đ n bán hàng
Sau khi cập nhật các ch ng từ liên quan đến bán hàng, phần mềm sẽ tự động
xử lý và đ a ra các báo cáo bán hàng. Khi xem các báo cáo, ng i sử d ng
phải chọn các tham số cần thiết.
Nh t ký bán hàng
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian in.
- Xem báo cáo
Bản quyền của MISA JSC
153
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
S chi ti t bán hàng
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian in.
- Xem báo cáo:
154
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
T ng h p công n ph i thu
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, đối t ợng khách hàng, tài
khoản công nợ.
- Xem báo cáo:
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 8
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Nêu các nghiệp v ch yếu liên quan đến kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch v ?
2. Hãy nêu các khoản giảm trừ doanh thu?
3. Trình bày nguyên tắc hạch toán?
Bản quyền của MISA JSC
155
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
4. Nêu quy trình phát sinh nhu cầu bán hàng?
5. Các danh m c phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến bán hàng?
6. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến hoạt động bán hàng?
6. Bài t p thực hành
Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp v kế toán liên quan đến hoạt động
bán hàng nh sau:
1. Ngày 05/01/2009, bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt (VAT: 10%; ch a thu
tiền).
¾
¾
Tivi LG 21inches
SL: 05
ĐG: 4.000.000 (đ/chiếc)
Tivi LG 29 inches
SL: 06
ĐG: 9.800.000 (đ/chiếc)
Theo hoá đơn GTGT số: 0075491; ký hiệu: AB/2009T
2. Ngày 10/01/2009, bán hàng thu tiền mặt c a Công ty TNHH Trà Anh
(VAT:10%)
¾
¾
Điện thoại NOKIA N6
SL: 10
ĐG: 5.800.000 (đ/chiếc)
Điện thoại SAMSUNG E8
SL: 08
ĐG: 5.410.000 (đ/chiếc)
Theo hoá đơn GTGT số: 0075492; ký hiệu: AB/2009T.
3. Ngày 15/01/2009, Công ty cổ phần Hoa Nam đặt hàng gồm (VAT 10%).
¾
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 12
ĐG: 5.500.000 (đ/chiếc)
T lạnh TOSHIBA 110 lít
SL: 08
ĐG: 8.500.000 (đ/chiếc)
4. Ngày 18/01/2009, chuyển hàng cho Công ty cổ phần Hoa Nam theo đơn hàng
ngày 15/01/2009, ch a thu tiền (Tỷ lệ chiết khấu 2% với mỗi mặt hàng).
¾
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 12
ĐG: 5.500.000 (đ/chiếc)
T lạnh TOSHIBA 110 lít
SL: 08
ĐG: 8.500.000 (đ/chiếc)
Theo hoá đơn GTGT số: 0075493; ký hiệu: AB/2009T.
5. Ngày 19/01/2009, Công ty Cổ phần Hoa Nam trả lại hàng.
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 02
6. Ngày 17/01/2009, bán hàng cho Công ty TNHH Tân Hòa, thu bằng tiền gửi tại
ngân hàng BIDV, VAT 10%.
156
Bản quyền của MISA.JSC
¾
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Điện thoại NOKIA N7
ĐG: 6.500.000 (đ/chiếc)
SL: 05
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU SL: 02
(đ/chiếc)
ĐG: 16.500.000
Theo hóa đơn GTGT số 0075494, ký hiệu: AB/2009T
7. Ngày 25/02/2009, bán hàng cho Công ty cổ phần Thái Lan ch a thu tiền.
¾
Điện thoại SAMSUNG D9
SL: 06
ĐG: 6.000.000 (đ/chiếc)
VAT 10%, theo hóa đơn GTGT số 0075495, ký hiệu AB/2009T
8. Ngày 06/03/2009, bán hàng cho khách lẻ thu tiền mặt, VAT 10%.
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
SL: 03
ĐG: 16.600.000
Yêu c u:
• Khai báo danh m c Nhà cung cấp, Vật t hàng hóa (thông tin danh sách
lấy phần Bài tập thực hành ch ơng 2, tại trang 47).
• Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm (Phải nhập tr ớc các
nghiệp v trong phần bài tập ch ơng Vật t hàng hóa trang 89 và
ch ơng Mua hàng trang 139).
• In Sổ chi tiết bán hàng, Nhật ký bán hàng, Tổng hợp công nợ phải thu,…
Báo cáo:
Bản quyền của MISA JSC
157
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Công ty TNHH ABC
M u s : S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
S
CHI TI T BÁN HÀNG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
Quy n s : ……………….
Ch ng t
Ngày, tháng
ghi s
A
Di n gi i
S hi u
Ngày, tháng
B
C
D
TK
đ i
ng
E
Doanh thu
S
l
ng
1
Đ n giá Thành ti n
2
3=1x2
Thu
4
05/01/2009 BHĐ00001 05/01/2009 Tivi LG 21 inches
5111
5
4.000.000 20.000.000
05/01/2009 BHĐ00001 05/01/2009 Tivi LG 29 inches
5111
6
9.800.000 58.800.000
05/01/2009 BHĐ00001 05/01/2009 Tivi LG 21 inches
33311
2.000.000
05/01/2009 BHĐ00001 05/01/2009 Tivi LG 29 inches
33311
5.880.000
10/01/2009
PT00001
10/01/2009
Điện thoại NOKIA
N6
33311
5.800.000
10/01/2009
PT00001
10/01/2009
Điện thoại
SAMSUNG E8
33311
4.328.000
10/01/2009
PT00001
10/01/2009
Điện thoại NOKIA
N6
5111
10
5.800.000 58.000.000
10/01/2009
PT00001
10/01/2009
Điện thoại
SAMSUNG E8
5111
8
5.410.000 43.280.000
18/01/2009 BHĐ00002
T lạnh TOSHIBA
60 lít
5111
12
5.500.000 66.000.000
18/01/2009 BHĐ00002
T lạnh TOSHIBA
110 lít
5111
8
8.500.000 68.000.000
18/01/2009 BHĐ00002
T lạnh TOSHIBA
60 lít
33311
6.468.000
18/01/2009 BHĐ00002
T lạnh TOSHIBA
110 lít
33311
6.664.000
Điện thoại NOKIA
N7
5111
5
6.500.000 32.500.000
5111
4
16.500.000 66.000.000
17/01/2009
PT00003
15/01/2009
17/01/2009
PT00003
Điều hòa nhiệt độ
15/01/2009 SHIMAZU
24000BTU
17/01/2009
PT00003
15/01/2009
17/01/2009
PT00003
Điều hòa nhiệt độ
15/01/2009 SHIMAZU
24000BTU
25/02/2009 BHĐ00003
158
Điện thoại NOKIA
N7
Điện thoại
SAMSUNG D9
33311
3.250.000
33311
6.600.000
5111
6
6.000.000 36.000.000
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Điện thoại
SAMSUNG D9
25/02/2009 BHĐ00003
06/03/2009
PT00004
06/03/2009
PT00004
Điều hòa nhiệt độ
SHIMAZU 24000
BTU
Điều hòa nhiệt độ
SHIMAZU 24000
BTU
3.600.000
33311
5111
3
16.600.000 49.800.000
4.980.000
33311
C ng phát sinh
498.380.000 49.570.000
S d cu i kỳ
498.380.000 49.570.000
Sổ này có 1 trang đánh số từ trang 1 đến trang 1
Ngày m sổ:
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Ng
i ghi s
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
K toán tr
ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
159
Kế toán thuế
C H
K
Sau khi hoàn thành ch
 Nguyên tắc hạch toán
N G
9
TOÁN THU
ng này, b n có th n m đ
c:
 Mô hình hóa hoạt động thuế
 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
161
Kế toán thuế
1. Nguyên t c h ch toán
Thuế GTGT tại một doanh nghiệp bao gồm thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu
trừ và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
• Thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ: là thuế GTGT c a hàng hóa, dịch v
dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch v thuộc đối t ợng chịu
thuế GTGT.
• Thuế GTGT đầu ra phải nộp: là các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp, đã nộp và còn phải nộp c a Ngân sách Nhà n ớc trong kỳ
kế toán năm.
Khi hạch toán thuế GTGT cần tuân theo một số quy định sau:
V i thu GTGT đ u vào đ
c kh u tr :
• Chỉ áp d ng đối với doanh nghiệp thuộc đối t ợng nộp thuế GTGT tính
theo ph ơng pháp khấu trừ.
• Phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ hoặc không đ ợc
khấu trừ đối với những hàng hóa, dịch v mua vào dùng đồng th i cho
hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối t ợng chịu thuế và không chịu
thuế.
• Số thuế GTGT sẽ đ ợc cộng vào giá trị c a vật t , hàng hóa, dịch v
mua vào đối với những vật t , hàng hóa dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh không thuộc đối t ợng chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT theo
ph ơng pháp trực tiếp.
• Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì phải đ ợc kê khai
trong tháng đó. Nếu trong tháng, số thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế
GTGT đầu ra, thì sau khi thực hiện khấu trừ số thuế GTGT đầu vào còn
lại sẽ đ ợc chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp hoặc xét hoàn thuế theo
quy định c a Luật thuế GTGT
• …
V i thu GTGT đ u ra ph i n p
• Doanh nghiệp phải ch động xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp cho Nhà n ớc; kịp th i phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải
nộp.
162
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán thuế
• Doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đ , kịp th i các
khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà n ớc. Không đ ợc vì bất c lý do gì để
trì hoãn việc nộp thuế.
• Kế toán phải m sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp.
• Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
2. Mô hình hóa ho t đ ng thu
Xem lại bảng quy ớc về các ký hiệu sử d ng trong sơ đồ tại trang 6.
3. S đ h ch toán k toán thu
3.1. Thu GTGT đ u vào
Theo ph
ng pháp kh u tr
Bản quyền của MISA JSC
163
Kế toán thuế
152, 153, 156, 211, 217,
627, 641, 642...
133
333
Thuế GTGT đã đ ợc khấu trừ
111, 112, 331...
142, 242, 627,
632, 641, 642...
Khi mua vật t , hàng hóa, tài sản,
Thuế GTGT đầu vào
không đ ợc khấu trừ
dịch v , TSCĐ
33312
111, 112
Thuế GTGT đã đ ợc hoàn
Thuế GTGT c a hàng nhập khẩu phải nộp
ngân sách Nhà n ớc nếu đ ợc khấu trừ
152, 153, 156, 211...
Hàng mua trả lại ng
i bán hoặc giảm giá
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hoặc có hóa đơn GTGT
nhưng không đúng quy định của pháp luật thì không được khấu trừ.
3.2. Thu GTGT đ u ra
Theo ph
ng pháp kh u tr
333
133
Khấu trừ thuế GTGT
111, 112, 131
Thuế GTGT c a hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán
hoặc chiết khấu th ơng mại
521
711
Một số khoản thuế đ ợc
ngân sách Nhà n ớc hoàn
lại ghi tăng thu nhập khác
111, 112
Nộp thuế và các khoản khác
vào ngân sách Nhà n ớc
112
Thuế GTGT
đầu ra
Phát sinh doanh thu
và thu nhập khác
511, 515, 711
Tổng giá
thanh toán
511
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu th đặc biệt phải nộp
152, 153, 156, 511,...
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu th đặc biệt
c a hàng nhập khẩu phải nộp
Nếu không
đ ợc khấu trừ
Thuế GTGT c a hàng
133
nhập khẩu phải nộp
Nếu đ ợc
khấu trừ
154, 627
Thuế tài nguyên, thuế sử d ng đất nông nghiệp phải nộp
821
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
334, 154, 642,...
Thuế thu nhập cá nhân
164
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán thuế
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Quy trình x lý trên ph n m m đ ra báo cáo
4.2. Thi t l p các danh m c s d ng trong qu n lý thu
Các danh m c sử d ng trong phân hệ đ ợc lấy theo danh m c đ ợc khai báo
trên các phân hệ vật t , hàng hóa; mua hàng; bán hàng. Ngoài ra các phần
mềm cũng thiết lập sẵn một số danh m c khác thuận tiện cho doanh nghiệp
trong việc quản lý các hoạt động liên quan đến thuế nh : danh m c các
khoản thuế hoặc bảng thuế suất.
Bản quyền của MISA JSC
165
Kế toán thuế
4.3. Các ch ng t đ u vào liên quan
Các ch ng từ dùng cho việc hạch toán thuế bao gồm:
- Hóa đơn mua hàng do nhà cung cấp lập bao gồm: hóa đơn GTGT, hóa
đơn thông th
ng,…
- Hóa đơn bán hàng cho khách hàng bao gồm: hóa đơn GTGT, hóa đơn
thông th
ng,…
4.4. Nh p ch ng t đ u vào liên quan
Trong các phần mềm kế toán, các nghiệp v thuế th ng đ ợc hạch toán
cùng các hóa đơn GTGT đầu vào hoặc hóa đơn GTGT đầu ra.
Các hóa đ n GTGT đ u vào
166
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán thuế
Các hóa đ n GTGT đ u ra
Bản quyền của MISA JSC
167
Kế toán thuế
4.5. Xem và in các báo cáo liên quan đ n ho t đ ng qu n lý thu
Sau khi cập nhật các ch ng từ mua hàng, bán hàng có phát sinh thuế GTGT,
phần mềm sẽ tự động xử lý và đ a ra các báo cáo thuế. Khi xem các báo
cáo, ng i sử d ng phải chọn các tham số cần thiết.
B ng kê hóa đ n, ch ng t hàng hóa, d ch v mua vào
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, đối t ợng
- Xem báo cáo
168
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán thuế
B ng kê hóa đ n, ch ng t hàng hóa, d ch v bán ra
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian, đối t ơng
- Xem báo cáo
Bản quyền của MISA JSC
169
Kế toán thuế
T khai thu GTGT
- Chọn tham số báo cáo nh : khoảng th i gian in
- Xem báo cáo
170
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán thuế
Bản quyền của MISA JSC
171
Kế toán thuế
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 9
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Thế nào là thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ và thuế GTGT đầu ra phải nộp?
2. Nêu các quy định khi hạch toán thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ và thuế
GTGT đầu ra phải nộp
3. Nêu quy trình kế toán thuế GTGT?
4. Các danh m c phải khai báo khi hạch toán các ch ng từ liên quan đến bán hàng?
5. Liệt kê một số ch ng từ đ ợc sử d ng cho việc hạch toán các nghiệp v liên quan
đến hoạt động bán hàng?
6. Bài t p thực hành
Yêu c u:
• Hạch toán các nghiệp v kế toán phát sinh trong kỳ vào phần mềm.
• Hàng tháng, căn c vào các ch ng từ đã nhập, thực hiện khấu trừ thuế
GTGT (bút toán tự động).
• In Bảng kê hóa đơn, ch ng từ hàng hóa, dịch v mua vào; Bảng kê hóa
đơn, ch ng từ hàng hóa dịch v bán ra; T khai thuế GTGT,…
Báo cáo:
172
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán thuế
C NG HÒA XÃ H I CH NGHƾA VI T NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
T
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
KHAI THU GIÁ TR GIA TĔNG (GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: tháng 03 năm 2009
[02] Ng
i nộp thuế: Công ty TNHH ABC
[03] Mã số thuế: …………………………………..
[04] Địa chỉ: 100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
[05] Quận/Huyện: 0
[06] Tỉnh/Thành phố 0
[08]
[09] E-mail:
[07] Điện thoại
Fax:
Đơn vị tiền: VNĐ
STT
A
B
C
I
1
Ch tiêu
Không phát sinh ho t đ ng mua bán trong kỳ
(đánh d u "X")
Giá tr HHDV
(ch a có thuế GTGT)
[10]
Thu GTGT còn đ c kh u tr kỳ tr c chuy n
sang
Kê khai thu GTGT ph i n p Ngân sách nhà
n c
Hàng hóa, d ch v (HHDV) mua vào
Hàng hóa, d ch v mua vào trong kỳ
([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17])
Thu GTGT
[11] 9.0493.700
[12]
108,000,000
[13] 10,800,000
a
Hàng hóa, dịch v mua vào trong n ớc
[14]
[15]
b
Hàng hóa, dịch v nhập khẩu
[16]
[17]
2
Đi u ch nh thu GTGT c a HHDV mua vào các
kỳ tr c
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
T ng s thu GTGT c a HHDV mua vào
([22]=[13]+[19]-[21])
[22] 10,800,000
4
T ng s thu GTGT đ
[23] 10,800,000
II
Hàng hóa, d ch v bán ra
1
Hàng hóa, d ch v bán ra trong kỳ
([24]=[26]+[27]; [25]=[28])
c kh u tr kỳ này
[24]
49.800.000
[25]
4.980.000
49.800.000
[28]
4.980.000
1.1 Hàng hóa, d ch v bán ra không ch u thu GTGT [26]
1.2
Hàng hóa, d ch v bán ra ch u thu GTGT
([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
[27]
a
Hàng hóa, dịch v bán ra chịu thuế 0%
[29]
Bản quyền của MISA JSC
173
Kế toán thuế
b
Hàng hóa, dịch v bán ra chịu thuế 5%
[30]
c
Hàng hóa, dịch v bán ra chịu thuế 10%
[32]
2
[31]
49.800.000
[33]
Đi u ch nh thu GTGT c a HHDV bán ra các kỳ
tr c
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37]
3
III
4.980.000
T ng doanh thu và thu GTGT c a HHDV bán
ra ([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37])
[38]
49.800.000
[39]
4.980.000
Xác đ nh nghƿa v thu GTGT ph i n p trong kỳ
1
Thu GTGT ph i n p trong kỳ ([40]=[39]-[23][11])
[40]
2
Thu GTGT ch a kh u tr h t kỳ này ([41]=[39][23]-[11])
[41] 14.863.700
2.1 Thu GTGT đ ngh hoàn kỳ này
2.2
Thu GTGT còn đ
([43]=[41]-[42])
[42]
c kh u tr chuy n kỳ sau
[43] 14.863.700
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm tr ớc pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày......... tháng........... năm..........
NG
I N P THU ho c
Đ I DI N H P PHÁP C A NG
IN P
THU
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và ch c v )
174
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
C H
K
N G
1 0
TOÁN T NG H P VÀ BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sau khi hoàn thành ch
ng này, b n có th n m đ
 Nhiệm v c a kế toán tổng hợp
c:
 Mô hình hoạt động kế toán tổng hợp
 Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Bản quyền của MISA JSC
175
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
1. Nhi m v k toán t ng h p
• Quản lý và rà soát các nghiệp v kinh tế phát sinh.
• Kiểm tra và thực hiện yêu cầu kế toán chi tiết.
• Tổng hợp và làm công tác kế toán cuối kỳ: Tính khấu hao TSCĐ, khấu
trừ thuế, bút toán phân bổ định kỳ, kết chuyển tự động để xác định kết
quả kinh doanh.
• Thực hiện công tác sổ sách hàng tháng, báo cáo thuế và báo cáo tài chính
quý, năm.
• ....
2. Mô hình hóa ho t đ ng k toán t ng h p
176
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
3. S đ h ch toán k toán t ng h p
TK 911
TK 632
Kết chuyển giá vốn
TK 511, 512
Kết chuyển doanh thu bán hàng
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642
TK 515
Kết chuyển doanh thu tài chính
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 711
TK 635
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 811
Kết chuyển chi phí khác
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
TK 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
4. Thực hành trên ph n m m k toán
4.1. Thi t l p liên quan
Thiết lập danh m c tài khoản kết chuyển xác định kết quả kinh doanh:
Thông th ng kế toán máy đã thiết lập sẵn danh m c kết chuyển theo hệ
thống tài khoản và theo quy định c a chế độ kế toán.
Bản quyền của MISA JSC
177
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động c a đơn vị có thể phát sinh những bút
toán kết chuyển tự động khác. Vì vậy đơn vị có thể thực hiện khai báo thêm
cho phù hợp.
Ví d : Cuối kỳ kết chuyển hết từ TK 154 sang TK 632, kết chuyển d Nợ,
d Có hay kết chuyển toàn bộ (Kết chuyển số d cả hai bên).
4.2. K t chuy n lãi l xác đ nh k t qu kinh doanh
Sau khi thiết lập thêm những bút toán kết chuyển tự động. Kế toán vào kết
chuyển lãi lỗ, phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu và đ a ra các bút toán
kết chuyển:
4.3. Báo cáo k toán
4.3.1. Hệ thống sổ sách kế toán
Các hình th c s k toán
- Hình th c Nhật ký chung.
- Hình th c Ch ng từ ghi sổ.
- Hình th c Nhật ký ch ng từ.
- Hình th c Nhật ký - Sổ cái.
- Hình th c kế toán máy.
178
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Báo cáo k toán b ng hình th c k toán máy
- Phần mềm kế toán ngoài các báo cáo theo chế độ, theo chuẩn mực, theo
quy định còn có báo cáo quản trị.
- Phần mềm kế toán th
ng nhóm các báo cáo theo từng phần hành kế
toán, mảng kế toán, chẳng hạn nh : Báo cáo tài chính, báo cáo tiền mặt,
tiền gửi.... đáp ng đ ợc các báo cáo tại đơn vị, đồng th i tiện lợi cho
công tác kế toán tại doanh nghiệp.
- Hệ thống báo cáo còn hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau phù hợp với xu
thế hiện nay.
4.3.2. Thiết lập báo cáo tài chính
B ng cân đ i k toán
N i dung: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài
sản đó c a doanh nghiệp tại 1 th i điểm nhất định.
Nguyên t c l p:
- Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, tiến hành
khoá sổ kế toán, tính số d cuối kỳ.
- Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột "Số cuối kỳ" c a Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12 năm tr ớc.
- Không đ ợc bù trừ số d giữa hai bên Nợ và Có c a các tài khoản thanh
toán.
C s s li u:
Bản quyền của MISA JSC
179
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
• Căn c vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
• Căn c vào bảng cân đối kế toán kỳ tr ớc (quý tr ớc, năm tr ớc).
Thi t l p công th c báo cáo trên máy:
Phần mềm kế toán đã thiết lập sẵn công th c c a từng chỉ tiêu trên báo cáo.
Hơn thế nữa, một số phần mềm có thêm phần thiết lập công th c linh động
cho phép kế toán có thể sửa đổi 1 số chỉ tiêu trong tr ng hợp cần thiết.
Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các b ớc sau:
- Vào hệ thống báo cáo.
- Chọn Bảng cân đối kế toán.
- Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo.
- Xem báo cáo.
Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh
N i dung:
- Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh c a doanh nghiệp.
C s s li u:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ tr ớc.
- Sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trong kỳ c a các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Thi t l p công th c báo cáo:
Phần mềm kế toán đã đ ợc thiết lập sẵn công th c lên báo cáo. Tuy nhiên,
một số phần mềm kế toán cho phép khách hàng có thể tự thiết lập công th c
180
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
phù hợp, linh hoạt đối với những doanh nghiệp có m tài khoản theo dõi
doanh thu, chi phí.
Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các b ớc sau:
- Vào hệ thống báo cáo.
- Chọn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo.
- Xem báo cáo.
Báo cáo l u chuy n ti n t
N i dung: Phản ánh các luồng tiền trong doanh nghiệp theo hoạt động:
- L u chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- L u chuyển tiền từ hoạt động đầu t .
- L u chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
C s s li u:
• Theo ph ơng pháp gián tiếp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo l u chuyển tiền tệ kỳ tr ớc.
- Các tài liệu khác.
• Theo ph ơng pháp trực tiếp:
- Bảng cân đối kế toán.
Bản quyền của MISA JSC
181
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
- Báo cáo l u chuyển tiền tệ kỳ tr ớc.
- Sổ kế toán thu chi vốn bằng tiền.
- Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả.
Các ph
ng pháp l p:
- Báo cáo l u chuyển tiền tệ theo ph ơng pháp trực tiếp.
- Báo cáo l u chuyển tiền tệ ph ơng pháp gián tiếp.
Thi t l p công th c báo cáo trên máy:
Phần mềm kế toán đã thiết lập sẵn công th c lên báo cáo. Tuy nhiên, một số
phần mềm cho phép sửa đ ợc công th c thiết lập giúp cho báo cáo lập phù
hợp với dòng tiền l u chuyển đa dạng tại đơn vị, đảm bảo đúng tính chất
báo cáo theo dòng tiền.
Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các b ớc sau:
- Vào hệ thống báo cáo.
- Chọn Báo cáo l u chuyển tiền tệ.
- Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo.
cho từng hoạt động: Hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu t , hoạt động tài chính.
- Lựa chọn các nghiệp v
- Xem báo cáo.
182
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Thuy t minh báo cáo tài chính
N i dung:
• Phần I. Đặc điểm hoạt động c a doanh nghiệp.
• Phần II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử d ng trong kế toán.
• Phần III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp d ng.
• Phần IV. Các chính sách kế toán áp d ng.
• Phần V. Thông tin bổ sung cho các khoản m c trình bày trong Bảng cân
đối kế toán.
• Phần VI. Thông tin bổ sung cho các khoản m c trình bày trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
• Phần VII. Thông tin bổ sung cho các khoản m c trình bày trong Báo cáo
l u chuyển tiền tệ.
• Phần VIII. Những thông tin khác.
C s s li u:
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo.
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo.
- Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo.
- Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ tr ớc, năm tr ớc.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
Bản quyền của MISA JSC
183
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Thi t l p công th c báo cáo:
Thông th ng khi xem báo cáo trên phần mềm sẽ có phần nhập số liệu về
đặc điểm doanh nghiệp, chính sách chế độ kế toán đơn vị áp d ng.
Phần thông tin bổ sung cho các báo cáo khác phần mềm sẽ tự động tổng hợp
số liệu theo quy định.
Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các b ớc sau:
- Vào hệ thống báo cáo.
- Chọn Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo.
- Nhập liệu những thông tin chung về doanh nghiệp, chuẩn mực, chế độ,
chính sách kế toán áp d ng...
- In báo cáo.
184
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 10
tại liên kết sau:
http://download1.misa.com.vn/giaotrinh/ketoanmay_dn.htm
5. Câu h i ôn t p
1. Nhiệm v kế toán tổng hợp là gì?
2. Trình bày lại các bút toán cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh
3. Báo cáo tài chính năm bao gồm những báo cáo nào?
6. Bài t p thực hành – Bài t p t ng h p
Hạch toán các bút toán tự động cuối kỳ (kế toán tổng hợp):
6.1. Thông tin chung
Công ty TNHH ABC (đây là một công ty ví d , không phải là số liệu c thể c a bất
kỳ công ty nào) bắt đầu sử d ng MISA-SME 7.9 từ ngày 01/01/2009 có các thông tin
sau:
Ch đ k toán
Áp d ng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày b t đ u
01/01/2009
Ngày khóa s
31/12/2008
Hi u lực báo cáo
31/12/2009
Bản quyền của MISA JSC
185
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Tháng đ u tiên c a nĕm tài chính
Tháng 01
Đ ng ti n h ch toán
VNĐ
Ch đ ghi s
T c th i
V t t , hàng hóa
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Ph
Bình quân cuối kỳ
ng pháp tính giá tr t n kho
6.2. Khai báo danh m c
6.2.1. Danh mục Vật tư, hàng hóa
Nhóm Thu
su t
v tt
(%)
Tên v t t
Kho
TK
ng m ng m
đ nh đ nh
STT
Mã v t t
1
TV_LGPHANG19
Tivi LG 19 inches
HH
10
156
1561
2
TV_LGPHANG21
Tivi LG 21 inches
HH
10
156
1561
3
TV_LGPHANG29
Tivi LG 29 inches
HH
10
156
1561
4
TL_TOSHIBA110
T lạnh TOSHIBA 110 lít
HH
10
156
1561
5
TL_TOSHIBA60
T lạnh TOSHIBA 60 lít
HH
10
156
1561
6
DD_NOKIAN6
Điện thoại NOKIA N6
HH
10
156
1561
7
DD_NOKIAN7
Điện thoại NOKIA N7
HH
10
156
1561
8
DD_SAMSUNGE8
Điện thoại SAMSUNG E8
HH
10
156
1561
9
DD_SAMSUNGD9
Điện thoại SAMSUNG D9
HH
10
156
1561
10
DH_SHIMAZU12
Điều hòa nhiệt độ
SHIMAZU 12000BTU
HH
10
156
1561
11
DH_SHMAZU24
Điều hòa nhiệt độ
SHIMAZU 24000BTU
HH
10
156
1561
6.2.2. Danh mục Khách hàng
STT
Mã KH
1
CT_TIENDAT
2
CT_TANHOA
3
CT_TRAANH
186
Tên đ n v
Công ty TNHH
Tiến Đạt
Công ty TNHH
Tân Hòa
Công ty TNHH
Trà Anh
Mã s thu
0100102478
0100165432
0100013354
Đ a ch
Số 1756 Đội Cấn, Ba
Đình, Hà Nội
Số 2689, Cổ Nhuế, Từ
Liêm, Hà Nội
Số 7533, Cầu Giấy,
Hà Nội
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
4
CT_PHUTHE
5
CT_HOAANH
6
CT_HUEHOA
7
CT_HOANAM
8
CT_THAILAN
Công ty TNHH
Phú Thế
Công ty Cổ phần
Hòa Anh
Công ty Cổ phần
Huệ Hoa
Công ty Cổ phần
Hoa Nam
Công ty Cổ phần
Thái Lan
0101331022
0100106955
0100784238-1
Số 5211 Cầu Đuống,
Hà Nội
Số 1798 Ngọc Lâm,
Long Biên, Hà Nội
Số 1399 Lê Lai,
Thanh Xuân, Hà Nội
0100782209
Số 831 Hà An, Hà Nội
0100230328-1
Số 599 Tùng Lân, Hà
Nội
6.2.3. Danh mục Nhà cung cấp
STT Mã nhà cung c p Tên nhà cung c p
1
CT_LANTAN
2
CT_HALIEN
3
CT_HONGHA
4
CT_HATHANH
5
CT_TANVAN
6
CT_PHUTHAI
Công ty TNHH
Lan Tân
Công ty TNHH
Hà Liên
Công ty TNHH
Hồng Hà
Công ty Cổ phần
Hà Thành
Công ty Cổ phần
Tân Văn
Công ty Cổ phần
Phú Thái
Đ a ch
Mã s thu
0100422887-1
0100234567-1
0100231467-1
0100311767
0100835877
0100698711-1
Số 1633 Lê Lai, Ba
Đình, Hà Nội.
Số 513 Gò Vấp, Hà
Nội.
Số 9241 Nguyễn Văn
Cừ, Hà Nội.
Số 7212 Trần Cung,
Từ Liêm, Hà Nội.
Số 9556 Ngọc Hoa,
Ba Đình, Hà Nội
Số 8935 Hoàng
Long, Hà Nội.
6.2.4. Danh mục Tài sản cố định
Mã
TSCĐ
Tên TSCĐ
Ngày s
d ng
Nĕm
s
d ng
(nĕm)
Nguyên giá
HMLK
Giá tr còn
l i
NHA1
Nhà A1
01/01/2003
10
150.000.000
70.000.000
80.000.000
OTO12
Xe TOYOTA
12 chỗ ngồi
01/01/2002
10
850.000.000
400.200.000
449.800.000
MVT1
Máy vi tính
Intel 01
01/01/2007
3
12.000.000
4.000.000
8.000.000
MVT2
Máy vi tính
Intel 02
01/01/2007
3
10.000.000
3.300.000
6.700.000
1.022.000.000
477.500.000
544.500.000
T ng c ng
Bản quyền của MISA JSC
187
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
6.2.5. Danh sách Cán bộ nhân viên
ST
T
Mã nhân
viên
Họ và tên
Phòng
ban
L ng
c b n
Ph
c p
1
PMQUANG
Phạm Minh Quang
Giám đốc
4.500.000
500.000
L ơng cơ bản cố
định
2
TNPHUONG
Tạ Nguyệt
Ph ơng
P.Giám đốc
4.000.000
500.000
L ơng cơ bản cố
định
3
NVNAM
Nguyễn Văn Nam
Hành chính
2.000.000
100.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
4
NVBINH
Nguyễn Văn Bình
Hành chính
1.500.000
100.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
5
TDCHI
Trần Đ c Chi
Kinh doanh
2.100.000
200.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
6
LMDUYEN
Lê Mỹ Duyên
Kinh doanh
2.500.000
200.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
7
NTLAN
Nguyễn Thị Lan
Kinh doanh
1.900.000
200.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
8
PVMINH
Phạm Văn Minh
Kế toán
2.300.000
100.000
L ơng cơ bản
th i gian (ngày)
Kho n l
ng
6.3. Khai báo s d đ u nĕm
S hi u TK
Cấp 1
Cấp 2
111
Nợ
Có
Ti n m t
1111
112
Tiền Việt Nam
1.003.425.687
Ti n g i NH
1121
Tiền Việt Nam
1121.01
Tại Ngân hàng Nông nghiệp
100.220.000
1121.02
Tại Ngân hàng BIDV
150.437.052
131
Ph i thu c a khách hàng
Chi tiết
188
Đ u kỳ
Tên TK
Công ty TNHH Tân Hòa
30.510.000
Công ty Cổ phần Huệ Hoa
50.486.250
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
142
Chi phí tr tr
156
Hàng hóa
Chi tiết
c ng n h n
6.303.331
Điện thoại SAMSUNG E8; số
l ợng: 20
78.200.000
Tivi LG 19 inches; số l ợng: 10
24.400.000
211
Tài s n c đ nh (*)
214
Hao mòn TSCĐ
699.700.000
311
Vay ng n h n
200.000.000
331
Ph i tr cho ng
Chi tiết
333
1.022.000.000
i bán
Công ty TNHH Hồng Hà
100.200.000
Công ty TNHH Hà Liên
80.900.000
Thu và các kho n ph i n p NN
33311
411
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
12.834.091
Ngu n v n kinh doanh
4111
Vốn đầu t c a CSH
1.372.348.229
* Chi tiết theo từng TSCĐ
6.4. S li u phát sinh
Trong tháng 01/2009 có những nghiệp v phát sinh nh sau:
6.4.1. Hóa đơn mua hàng
1. Ngày 03/01/2009, mua hàng c a Công ty TNHH Hồng Hà. (VAT: 10%; ch a
thanh toán tiền)
¾
¾
Tivi LG 21 inches
SL: 10
ĐG: 2.700.000 (đ/chiếc)
Tivi LG 29 inches
SL: 08
ĐG: 8.990.000 (đ/chiếc)
Theo hóa đơn GTGT số 0012745, ký hiệu NK/2009, ngày hóa đơn 02/01/2009.
2. Ngày 04/01/2009, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà
¾
Tivi LG 21inches
SL: 02
3. Ngày 08/01/2009, mua hàng c a Công ty Cổ phần Việt Hà (Tỷ lệ CK với mỗi
mặt hàng: 2%; VAT: 10%, ch a thanh toán tiền )
¾
Điện thoại NOKIA N6
Bản quyền của MISA JSC
SL: 20
ĐG: 4.100.000 (đ/chiếc)
189
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
¾
Điện thoại SAMSUNG E8
ĐG: 3.910.000 (đ/chiếc)
SL: 15
Theo hóa đơn GTGT số 0052346, ký hiệu AC/2009 ngày 03/01/2009.
4. Ngày 15/01/2009, mua hàng c a Công ty TNHH Lan Tân. (VAT: 10%; ch a
thanh toán tiền).
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 12000BTU
(đ/chiếc)
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
SL: 08
ĐG: 9.900.000
SL: 04 ĐG: 14.000.000
Theo hóa đơn GTGT số 0025857, ký hiệu AF/2009, ngày 13/01/2009.
Tổng phí vận chuyển: 990.000đ (Đã bao gồm 10% thuế GTGT) phân bổ phí vận
chuyển theo số l ợng .
5. Ngày 24/01/2009, Nhập khẩu 02 máy vi tính c a Công ty FUJI, Đơn giá:
10.000.000 (đ/chiếc).
Thuế nhập khẩu: 30%; Thuế GTGT: 10%;
T khai hải quan số 2567, ch a thanh toán tiền
6. Ngày 05/02/2009, chi mua hàng c a Công ty Cổ phần Phú Thái gồm
¾
¾
Tivi LG 19 inches
SL: 10
ĐG: 2.400.000 (đ/chiếc)
Tivi LG 21 inches
SL: 02
ĐG: 2.800.000 (đ/chiếc)
7. Ngày 16/02/2009, chuyển tiền gửi ngân hàng BIDV mua hàng c a Công ty
TNHH Hà Liên
¾
¾
Điện thoại NIKIA N7
SL: 05
ĐG: 4.200.000 (đ/chiếc)
Điện thoại NOKIA D9
SL: 06
ĐG: 4.000.000 (đ/chiếc)
8. Ngày 06/03/2009, mua hàng c a Công ty cổ phần Hà Thành ch a trả tiền, gồm:
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
SL: 08 ĐG: 13.500.000
VAT 10%, theo hóa đơn GTGT số 0053162, ký hiệu NT/2009.
6.4.2. Quản lý kho.
1. Ngày 12/01/2009 mua hàng nhập kho c a Công ty TNHH Lan Tân (hàng về
tr ớc hóa đơn về sau), tiền hàng ch a thanh toán.
190
Bản quyền của MISA.JSC
¾
¾
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 12
ĐG: 3.700.000 (đ/chiếc)
T lạnh TOSHIBA 110 lít
SL: 14
ĐG: 6.900.000 (đ/chiếc)
2. Ngày 20/01/2009 xuất hàng cho nhân viên kinh doanh sử d ng tính vào chi phí
bán hàng.
¾
Điện thoại SAMSUNG E8
SL: 01
3. Ngày 25/01/2009 xuất kho hàng gửi bán đại lý Thanh Xuân
¾
¾
Ti vi TV_LGPHANG19
SL: 5
Điện thoại SAMSUNG D8
SL: 8
4. Ngày 29/01/2009 mua hàng về nhập kho c a Công ty cổ phần Tân Văn (hàng về
tr ớc hóa đơn về sau), tiền hàng ch a thanh toán.
¾
Quạt điện cơ 91
ĐG: 300.000 (đ/chiếc)
SL: 05
5. Ngày 12/02/2009 xuất Quạt điện cơ 91 sử d ng cho phòng kế toán, số l ợng tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
6.4.3. Hóa đơn bán hàng
1. Ngày 05/01/2009, bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt, VAT: 10%, ch a
thanh toán.
¾
¾
Tivi LG 21inches
SL: 05
ĐG: 4.000.000 (đ/chiếc)
Tivi LG 29 inches
SL: 06
ĐG: 9.800.000 (đ/chiếc)
Theo hoá đơn GTGT số: 0075491; ký hiệu: AB/2009T
2. Ngày 10/01/2009, bán hàng thu tiền mặt cho Công ty TNHH Trà Anh
(VAT:10%)
¾
¾
Điện thoại NOKIA N6
SL: 10
ĐG: 5.800.000 (đ/chiếc)
Điện thoại SAMSUNG E8
SL: 08
ĐG: 5.410.000 (đ/chiếc)
Theo hoá đơn GTGT số: 0075492; ký hiệu: AB/2009T.
3. Ngày 15/01/2009, Công ty cổ phần Hoa Nam đặt hàng gồm 2 mặt hàng, VAT
10%.
¾
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 12
ĐG: 5.500.000 (đ/chiếc)
T lạnh TOSHIBA 110 lít
SL: 08
ĐG: 8.500.000 (đ/chiếc)
Bản quyền của MISA JSC
191
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
4. Ngày 18/01/2009, chuyển hàng cho Công ty cổ phần Hoa Nam theo đơn hàng
ngày 15/01/2009, ch a thu tiền (Tỷ lệ chiết khấu 2% với mỗi mặt hàng).
¾
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 12
ĐG: 5.500.000 (đ/chiếc)
T lạnh TOSHIBA 110 lít
SL: 08
ĐG: 8.500.000 (đ/chiếc)
Theo hoá đơn GTGT số: 0075493; ký hiệu: AB/2009T
5. Ngày 19/01/2009, Công ty Cổ phần Hoa Nam trả lại hàng.
¾
T lạnh TOSHIBA 60 lít
SL: 02
6. Ngày 17/01/2009, bán hàng cho Công ty TNHH Tân Hòa, thu bằng tiền gửi tại
ngân hàng BIDV, VAT 10%.
¾
Điện thoại NOKIA N7
SL: 05
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
ĐG: 6.500.000 (đ/chiếc)
SL: 04
ĐG: 16.500.000
Theo hóa đơn GTGT số 0075494, ký hiệu: AB/2009T
7. Ngày 25/02/2009, bán hàng cho Công ty cổ phần Thái Lan ch a thu tiền, VAT
10%.
¾
Điện thoại SAMSUNG D9
SL: 06
ĐG: 6.000.000 (đ/chiếc)
Theo hóa đơn GTGT số 0075495, ký hiệu AB/2009T
8. Ngày 06/03/2009, bán hàng cho khách lẻ thu tiền mặt, VAT 10%.
¾ Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000BTU
(đ/chiếc)
SL: 01
ĐG: 15.000.000
6.4.4. Quản lý quỹ
1. Ngày 10/01/2009 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà sau khi
đã trừ đi tiền hàng trả lại. Số tiền: 102.872.000 (đ)
2. Ngày 15/01/2009, chi tiền tạm ng công tác phí cho nhân viên Nguyễn Thị Lan,
số tiền: 1.500.000 (đ)
3. Ngày 19/01/2009, thu tiền c a Công ty TNHH Tiến Đạt về số tiền hàng mua
ngày 05/01/2009, số tiền: 86.680.000 (đ)
4. Ngày 24/01/2009 Phạm Văn Minh thanh toán tiền điện tháng 01/09 tổng tiền
thanh toán (đã có thuế): 1.650.000 (đ) (VAT 10%)
192
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Hóa đơn tiền điện số 0051245, ký hiệu TD/2007, ngày 22/01/2009
5. Ngày 30/01/2009 Phạm Văn Minh thanh toán tiền phí vận chuyển mua hàng c a
Công ty TNHH Lan Tân ngày 15/01, số tiền: 990.000 (đ)
6. Ngày 02/02/2009 Lê Mỹ Duyên nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho t khai
hải quan hàng nhập khẩu số 2567 ngày 26/01/2009, số tiền: 2.600.000 (đ)
7. Ngày 25/02/2009 Phạm Văn Minh rút tiền gửi ngân hàng BIDV về nhập quỹ tiền
mặt, số tiền: 3.000.000 (đ)
8. Ngày 06/03/2009, chi tiếp khách tại Nhà hàng Ana, số tiền: 2.100.000 (đ)
6.4.5. Ngân hàng
1. Ngày 14/01/2009 Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền hàng, số tiền:
132.594.000 (đ) theo giấy báo Có c a ngân hàng Nông nghiệp.
2. Ngày 20/01/2009 chuyển tiền nộp thuế GTGT tháng 12/08, số tiền: 12.834.091
(đ), thuế môn bài năm 2009, số tiền: 1.000.000, theo giấy báo Nợ c a Ngân hàng
Nông nghiệp.
3. Ngày 28/01/2009 chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền mua hàng cho Công ty FUJI
theo t khai hải quan số 2567 ngày 24/01/2009, số tiền: 20.000.000 (đ) theo Giấy
báo Nợ c a Ngân hàng BIDV.
4. Ngày 16/02/2009, chuyển tiền gửi ngân hàng mua văn phòng phẩm c a Cửa hàng
Văn Phong, số tiền: 2.000.000 (đ) tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Đã nhận
đ ợc giấy báo Nợ c a Ngân hàng Nông nghiệp.
5. Ngày 28/02/2009, Công ty cổ phần Thái Lan trả tiền, số tiền 39.204.000 (đ) (đã
trừ chiết khấu thanh toán 1% t c 396.000 (đ)) theo Giấy báo Có c a ngân hàng
BIDV.
6. Ngày 02/03/2009, chuyển tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp trả tiền vay ngắn hạn,
số tiền: 60.000.000 (đ). Đã nhận đ ợc giấy báo Nợ c a ngân hàng Nông nghiệp.
6.4.6. Tài sản cố định
1. Ngày 12/01/2009mua mới một máy tính Intel c a Công ty Trần Anh cho phòng
kế toán (ch a thanh toán tiền) theo hóa đơn số 0045612, ký hiệu: AB/2009T. Số
tiền: 10.000.000 (đ). VAT: 10%.
Th i gian sử d ng 3 năm. Ngày bắt đầu sử d ng: 24/01/2009.
Bản quyền của MISA JSC
193
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
2. Ngày 16/01/2009, công ty cổ phần Tân Văn bàn giao xe TOYOTA 12 chỗ ngồi
do sửa chữa hoàn thành, nguyên giá mới là: 870.000.000 (tăng 20.000.000 so với
nguyên giá cũ), th i gian sử d ng mới 12 năm (tăng 2 năm so với th i gian cũ).
Thanh toán tiền cho công ty cổ phần Tân Văn bằng tiền mặt.
3. Ngày 22/01/2009 mua mới một máy phát điện c a công ty Hữu Toàn đã thanh
toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 007852, ký hiệu: KY/2009. Số tiền:
50.000.000. VAT: 10%.
Th i gian sử d ng 5 năm. Ngày bắt đầu sử d ng: 25/01/2009.
4. Ngày 25/02/2009, nh ợng bán máy vi tính 02 cho công ty cổ phần Thái Lan thu
bằng tiền mặt: 4.000.000, VAT: 10%
Theo hóa đơn GTGT số: 0075495; ký hiệu: AB/2009T
6.4.7. Tiền lương
1. Ngày 31/01/2009 tính l ơng, các khoản trích theo l ơng và trả l ơng tháng 01
cho công nhân viên trong công ty bằng chuyển khoản ngân hàng BIDV.
2. Ngày 28/02/2009 tính l ơng, các khoản trích theo l ơng và trả l ơng tháng 02
cho công nhân viên trong công ty bằng chuyển khoản ngân hàng BIDV.
3. Ngày 31/03/2009 tính l ơng, các khoản trích theo l ơng và trả l ơng tháng 03
cho công nhân viên trong công ty bằng chuyển khoản ngân hàng BIDV.
6.4.8. Chứng từ nghiệp vụ khác
1. Ngày 01/01/2009, hạch toán thuế môn bài vào chi phí quản lý doanh nghiệp, số
tiền: 1.000.000 (đ).
2. Ngày 28/03/2009, xác định thuế TNDN tạm nộp quý I/2009, số tiền: 3.000.000
(đ).
3. Ngày 31/03/2009, phân bổ chi phí trả tr ớc tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, số tiền: 1.575.832 (đ).
6.5. Yêu c u
1. Tạo cơ s dữ liệu cho Công ty ABC theo những thông tin đã có.
2. Khai báo danh m c khách hàng, nhà cung cấp, vật t hàng hóa, danh sách cán bộ
công nhân viên.
194
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
3. Nhập số d ban đầu.
4. Hạch toán các nghiệp v phát sinh trên các phân hệ.
5. Các bút toán cuối kỳ (kế toán tổng hợp).
•
•
Cập nhật giá xuất kho.
•
Tính khấu hao TSCĐ từng tháng
•
Khấu trừ thuế GTGT từng tháng.
Kết chuyển lãi lỗ quý I/2009.
6. In các báo cáo liên quan đến các phần hành trong quý I.
7. In các báo cáo tài chính.
•
•
•
•
Bảng cân đối tài khoản.
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo l u chuyển tiền tệ (ph ơng pháp trực tiếp).
Bản quyền của MISA JSC
195
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Công ty TNHH ABC
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
B NG CÂN Đ I TÀI KHO N
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
S tài
kho n
Tên tài kho n
Đ u kỳ
N
Phát sinh
Có
N
Có
Cu i kỳ
N
Có
N
Có
Tài kho n trong b ng
111
Ti n m t
1.003.425.687
260.268.000
186.712.000
260.268.000
186.712.000
1.076.981.687
1111
Tiền Việt Nam
1.003.425.687
260.268.000
186.712.000
260.268.000
186.712.000
1.076.981.687
112
Ti n g i ngân hàng
250.657.052
280.148.000
212.348.091
280.148.000
212.348.091
318.456.961
1121
Tiền Việt Nam
250.657.052
280.148.000
212.348.091
280.148.000
212.348.091
394.328.961
75.834.091
24.385.909
1121.01 Tiền Việt Nam tại NH Nông nghiệp
100.220.000
1121.02 Tiền Việt Nam tại NH BIDV
150.437.052
280.148.000
136.514.000
280.148.000
136.514.000
294.071.052
80.996.250
273.632.000
273.632.000
273.632.000
273.632.000
80.996.250
64.295.700
49.432.000
64.295.700
49.432.000
14.863.700
58.295.700
49.432.000
58.295.700
49.432.000
8.773.700
75.834.091
131
Ph i thu c a khách hàng
133
Thu GTGT đ
1331
Thuế GTGT đ ợc khấu trừ c a hàng
hóa dịch v
1332
Thuế GTGT đ ợc khấu trừ c a TSCĐ
6.000.000
6.000.000
6.000.000
141
T m ng
1.500.000
1.500.000
1.500.000
142
Chi phí tr tr
156
Hàng hóa
102.600.000
731.357.000
432.820.262
1561
Giá mua hàng hóa
102.600.000
731.357.000
432.820.262
157
Hàng g i bán đ i lý
211
Tài s n c đ nh h u hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
196
c kh u tr
c ng n h n
6.303.331
1.575.832
43.211.888
1.022.000.000
80.000.000
1.575.832
4.727.499
731.357.000
432.820.262
401.136.738
731.357.000
432.820.262
401.136.738
43.211.888
10.000.000
80.000.000
150.000.000
43.211.888
10.000.000
1.092.000.000
150.000.000
50.000.000
50.000.000
50.000.000
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
2113
Ph ơng tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, d ng c quản lỳ
214
Hao mòn tài s n c đ nh
2141
850.000.000
20.000.000
22.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
699.700.000
6.977.778
14.090.276
6.977.778
14.090.276
706.812.498
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
699.700.000
6.977.778
14.090.276
6.977.778
14.090.276
706.812.498
311
Vay ng n h n
200.000.000
60.000.000
331
Ph i tr cho ng
181.100.000
129.802.000
735.002.700
129.802.000
735.002.700
796.300.700
333
Thu và các kho n ph i n p Nhà
n c
12.834.091
66.404.091
62.570.000
66.404.091
62.570.000
9.000.000
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
12.834.091
65.404.091
52.570.000
65.404.091
52.570.000
33311
Thuế GTGT đầu ra
12.834.091
62.804.091
49.970.000
62.804.091
49.970.000
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2.600.000
2.600.000
2.600.000
2.600.000
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
6.000.000
6.000.000
6.000.000
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3338
Các loại thuế khác
334
Ph i tr ng
338
Ph i tr , ph i n p khác
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
411
Ngu n v n c a ch s h u
1.372.348.229
1.372.348.229
4111
Vốn đầu t c a ch s hữu
1.372.348.229
1.372.348.229
421
L i nhu n ch a phân ph i
2.502.296
2.502.296
2.502.296
4212
Lợi nhuận năm nay
2.502.296
2.502.296
2.502.296
511
Doanh thu bán hàng và cung c p
d ch v
498.380.000
498.380.000
498.380.000
498.380.000
5111
Doanh thu bán hàng hóa
498.380.000
498.380.000
498.380.000
498.380.000
i bán
i lao đ ng
Bản quyền của MISA.JSC
20.000.000
870.000.000
60.000.000
22.000.000
140.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
68.100.000
68.100.000
68.100.000
68.100.000
16.911.000
16.911.000
16.911.000
1.248.000
1.248.000
1.248.000
13.620.000
13.620.000
13.620.000
2.043.000
2.043.000
2.043.000
197
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
521
Chi t kh u th
ng m i
531
Hàng bán tr l i
632
Giá v n bán hàng
635
2.680.000
2.680.000
2.680.000
2.680.000
11.000.000
11.000.000
11.000.000
11.000.000
380.031.888
380.031.888
380.031.888
380.031.888
Chi phí tài chính
396.000
396.000
396.000
396.000
641
Chi phí bán hàng
3.876.486
3.876.486
3.876.486
3.876.486
6413
Chi phí d ng c , đồ dùng
3.876.486
3.876.486
3.876.486
3.876.486
642
Chi phí qu n lý doanh nghi p
103.491.108
103.491.108
103.491.108
103.491.108
6421
Chi phí nhân viên quản lý
80.925.000
80.925.000
80.925.000
80.925.000
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
2.300.000
2.300.000
2.300.000
2.300.000
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
14.090.276
14.090.276
14.090.276
14.090.276
6425
Thuế, phí và lệ phí
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
6427
Chi phí dịch v mua ngoài
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
6428
Chi phí bằng tiền khác
3.675.832
3.675.832
3.675.832
3.675.832
711
Thu nh p khác
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
811
3.022.222
3.022.222
3.022.222
3.022.222
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
8211
Chi phí khác
Chi phí thu thu nh p doanh
nghi p
Chi phí thuế TNDN hiện hành
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
911
Xác đ nh k t qu kinh doanh
488.920.000
488.920.000
488.920.000
488.920.000
821
C ng
Ng i l p
(Ký, ghi rõ họ tên)
198
2.465.982.320 2.465.982.320 3.564.494.161 3.564.494.161 3.564.494.161 3.564.494.161
K toán tr ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
3.033.874.723
3.033.874.723
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA.JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Công ty TNHH ABC
M u s : B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
B NG CÂN Đ I K TOÁN
Tại ngày 31/03/2009
TÀI S N
1
Mã Thuy t
S cu i nĕm
s
minh
2
3
A - TÀI S N NG N H N (100=110+120+130+140+150) 100
I. Ti n và các kho n t
ng đ
ng ti n
110
4
5
1.941.874.723
1.443.982.320
1.395.438.648
1.254.082.739
1.395.438.648
1.254.082.739
1. Tiền
111
2. Các khoản t ơng đ ơng tiền
112
II. Các ko n đ u t tài chính ng n h n
120
1. Đầu t ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
129
III. Các kho n ph i thu ng n h n
130
80.996.250
80.996.250
1. Phải thu c a khách hàng
131
80.996.250
80.996.250
2. Trả tr ớc cho ng
i bán
132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng t n kho
140
444.348.626
102.600.000
1. Hàng tồn kho
141
444.348.626
102.600.000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài s n ng n h n khác
150
21.091.199
6.303.331
1. Chi phí trả tr ớc ngắn hạn
151
4.727.499
6.303.331
2. Thuế GTGT đ ợc khấu trừ
152
14.863.700
3. Thuế và các khoản phải thu nhà n ớc
154
5. Tài sản ngắn hạn khác
158
1.500.000
200
385.187.502
B - TÀI S N DÀI H N (200=210+220+240+250+260)
I. Các kho n ph i thu dài h n
210
1. Phải thu dài hạn c a khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh
đơn vị trực thuộc
Bản quyền của MISA JSC
V.01
S đ u nĕm
V.02
V.03
V.04
V.05
322.300.000
212
199
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đồi (*)
219
II. Tài s n c đ nh
220
1. Tài sản cố định hữu hình
221
- Nguyên giá
385.187.502
322.300.000
385.187.502
322.300.000
222
1.092.000.000
1.022.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
223
(706.812.498)
(699.700.000)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản d dang
230
V.11
III. B t đ ng s n đ u t
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
242
IV. Các kho n đ u t tài chính dài h n
250
1. Đầu t vào công ty con
251
2. Đầu t vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu t dài hạn khác
258
4. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài hạn (*)
259
V. Tài s n dài h n khác
260
1. Chi phí trả tr ớc dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
270
2.327.062.225
1.766.282.320
300
952.211.700
393.934.091
I. N ng n h n
310
952.211.700
393.934.091
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
140.000.000
200.000.000
2. Phải trả cho ng
312
786.300.700
181.100.000
T NG C NG TÀI S N (270=100+200)
V.08
V.09
V.10
V.13
NGU N V N
A–N
200
PH I TR (300=310+330)
i bán
V.15
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
3. Ng
i mua trả tiền tr ớc
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà n ớc
314
i lao động
315
5. Phải trả ng
6. Chi phí phải trả
316
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. N dài h n
330
1. Phải trả dài hạn ng
i bán
V.16
V.18
16.911.000
331
332
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
H U (400=410+430)
V.19
400
I. V n ch s h u
410
1. Vốn đầu t c a ch s hữu
411
2. Thặng d vốn cổ phần
412
3. Vốn khác c a ch s hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu t phát triển
417
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
9. Quỹ khác thuộc vốn ch s hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế ch a phân phối
420
11. Nguồn vốn đầu t XDCB
421
II. Ngu n kinh phí và qu khác
430
Bản quyền của MISA JSC
12.834.091
V.17
2. Phải trả dài hạn nội bộ
B - NGU N V N CH S
9.000.000
V.22
1.374.850.525
1.372.348.229
1.374.850.525
1.372.348.229
1.372.348.229
1.372.348.229
2.502.296
201
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
1. Quỹ khen th
ng, phúc lợi
431
2. Nguồn kinh phí
432
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
T NG C NG NGU N V N (440=300+400)
1. Tài sản thuê ngoài
V.23
2.327.062.225
440
1.766.282.320
24
2. Vật t , hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hành hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c ợc
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Ng i l p bi u
(Ký, ghi rõ họ tên)
202
Kê toán tr ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Công ty TNHH ABC
M u s : B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
BÁO CÁO K T QU HO T Đ NG KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày31/03/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Mã
s
Thuy t
minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v
01
VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
13.460.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch v
(10 = 01 - 01)
10
484.920.000
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch v
(20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
396.000
8. Chi phí bán hàng
24
3.876.486
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
103.491.108
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 =
20 + (21 -22) - (24+25))
30
4.524.518
11. Thu nhập khác
31
4.000.000
12. Chi phí khác
32
3.022.222
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
977.778
14. Tổng lợi nhuận kế toán tr ớc thuế (50 = 30 + 40)
50
5.502.296
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 =
50 -51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Ch tiêu
VI.27
Kỳ này
Kỳ tr
c
498.380.000
372.631.888
112.288.112
396.000
3.000.000
2.502.296
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Ng i l p bi u
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
K toán tr ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
203
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Công ty TNHH ABC
100 Hùng V ơng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
M u s : B03-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO L U CHUY N TI N T
(Theo phương pháp trực tiếp)
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ch tiêu
I - L u chuy n ti n t ho t đ ng s n xu t kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch v và doanh
thu khác
2. Tiền chi trả cho ng i cung cấp hàng hóa, dịch v
3. Tiền chi trả cho ng
i lao động
Mã Thuy t
s
minh
Nĕm nay
01
508.058.000
02
(123.862.000)
03
(64.014.000)
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
29.358.000
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
(78.184.091)
20
271.355.909
21
(70.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
2. Tiền thu thanh lý, nh ợng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, bán lại công c nợ c a đơn vị
khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công c nợ c a đơn vị
khác
5. Tiền chi đầu t vốn vào đơn vị khác
c
22
23
24
25
6. Tiền thu hồi đầu t vốn vào đơn vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ t c và lợi nhuận đ ợc chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn c a
ch s hữu
31
2. Tiền chi trả vốn góp cho cá ch s hữu, mua lại cổ
phiếu c a doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đ ợc
33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
204
Nĕm tr
(70.000.000)
(60.000.000)
Bản quyền của MISA JSC
Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ t c lợi nhuận đã trả cho vốn ch s hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
(60.000.000)
L u chuy n ti n thu n trong kỳ (50=20+30+40)
50
141.355.909
60
1.254.082.739
Ti n và t
ảnh h
Ti n và t
ng đ
ng ti n đ u kỳ
ng thay đổi tý giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
ng đ
ng ti n cu i kỳ (50+60+61)
Ng i l p bi u
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bản quyền của MISA JSC
K toán tr ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
61
70
VII.34 1.395.438.648
Ngày ....... tháng ....... năm 200...
Giám đ c
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
205
Tài liệu tham khảo
TÀI LI U THAM KH O
1. Quyết định 15/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 c a Bộ Tài chính về Ch đ k
toán doanh nghi p và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 c a Bộ Tài
chính về Ch đ k toán doanh nghi p nh và v a.
2. Thông t 103/2005/TT-BTC c a Bộ Tài chính ký ngày 24/11/2005 về việc
“H ng d n tiêu chuẩn và đi u ki n c a ph n m m k toán”.
3. “Nh ng v n đ Quan trọng khi đánh giá Ph n m m K toán và ERP t i Vi t
Nam” c a Mekong Capital Ltd, soạn thảo từ ngày 24/02/2004.
4. Website: http://www.pcworld.com.vn c a Tạp chí Thế giới Vi tính.
5. Website: http://www.webketoan.vn
6. Website c a các công ty phần mềm kế toán nh :
- http://www.myob.com
- http://www.quickbooks.intuit.com
- http://www.peachtree.com
- http://www.sageaccpac.com
- http://www.misa.com.vn
- http://www.effectvn.com
- http://www.bravo.com.vn
- http://www.fast.com.vn
- http://www.lacviet.com.vn
- http://www.sisvn.com
206
Bản quyền của MISA JSC
GIÁO TRÌNH K TOÁN MÁY – K TOÁN DOANH NGHI P
Ch u trách nhi m xu t b n
NGUY N VĔN KH
Biên t p:
Trình bày:
Bìa:
NG
TI N C
NG
VǛ TH XUY N
TH HANH
Liên k t v i Công ty C ph n MISA
Đ a ch : 218 Đ i C n, Ba Đình, Hà N i
Website: http://www.misa.com.vn
In 500 cuốn, khổ 18 x 24 cm, tại Công ty Cổ phần Nhà in Khoa học Công nghệ. Giấy
phép xuất bản số 48-2009/CXB/84/09-190/VHTT ngày 29/4/2009. In xong và nộp
l u chiểu tháng 5 năm 2009.