« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Cơ sở lý thuyết về dịch vụ và thị tr-ờng dịch vụ 5 1.1.
- Khái niệm, đặc điểm và phân loại dịch vụ 5 1.1.1.
- Khái niệm về dịch vụ 5 1.1.2.
- Phân loại dịch vụ 7 1.1.3.
- Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ 9 1.2.
- Khái niệm về thị tr-ờng dịch vụ 11 1.3.
- Công cụ Marketing phát triển thị tr-ờng dịch vụ 18 1.5.
- Kinh nghiệm phát triển khách hàng của một số doanh nghiệp dịch vụ trên thế giới 19 Ch-ơng II Thực trạng phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty BCVT Việt nam 22 2.1.
- Thực trạng phát triển thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 31 2.2.1.
- Cơ sở mạng l-ới dịch vụ ĐTCĐ 31 2.2.2.
- Sản phẩm dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 33 Luận văn thạc sỹ.
- Tình hình phát triển dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 35 2.2.4.
- Chất l-ợng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 38 2.2.5.
- Các chính sách đối với dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 39 2.2.5.1.
- Chính sách phân phối và qui trình cung cấp dịch vụ 43 2.2.5.3.
- Đánh giá thực trạng phát triển thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 50 2.3.1.
- Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ 56 2.4.1.
- Dịch vụ mới và dịch vụ thay thế 60 2.4.3.
- Phân tích nhu cầu thị tr-ờng đối với dịch vụ điện thoại cố định 65 Ch-ơng III.
- Một số giải pháp phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty B-u chính Viễn thông Việt nam 74 3.1.
- Chính sách phát triển dịch vụ ĐTCĐ của Đảng và Nhà n-ớc 74 3.1.2.
- Một số giải pháp phát triển thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 80 3.2.1.
- Tăng c-ờng hoàn thiện và nâng cao chất l-ợng dịch vụ 83 3.2.2.2.
- Đa dạng hoá loại hình dịch vụ 85 3.2.3.
- Hoàn thiện chính sách phân phối và qui trình cung cấp dịch vụ 87 3.2.3.1.
- Mở rộng hệ thống kênh phân phối dịch vụ ĐTCĐ : Tăng điểm phục vụ khách hàng 89 3.2.4.
- đã ảnh h-ởng lớn đến doanh thu và sản l-ợng của dịch vụ điện thoại cố định.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 7 - Đối t-ợng nghiên cứu của luận văn : Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn thị tr-ờng dịch vụ, hoạt động marketing trong kinh doanh dịch vụ điện thoại cố định cơ bản của Tổng công ty B-u chính Viễn thông Việt nam.
- Đóng góp của luận văn - Khái quát đ-ợc các đặc tr-ng cơ bản của dịch vụ và thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định.
- Ch-ơng I: Cơ sở lý thuyết về dịch vụ và thị tr-ờng dịch vụ - Ch-ơng II: Thực trạng phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty B-u chính Viễn thông Việt nam.
- Ch-ơng III: Một số giải pháp phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty B-u chính Viễn thông Việt nam.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 9 ch-ơng I Cơ sở lý thuyết về dịch vụ và thị tr-ờng dịch vụ 1.1.
- Khái niệm, đặc điểm và phân loại dịch vụ 1.1.1.
- Dịch vụ đã đ-ợc coi là ngành công nghiệp không khói.
- Dịch vụ có thể đ-ợc phân loại theo các tiêu chí sau.
- Các loại kinh doanh dịch vụ (Nguồn : [3] [12Tr .
- Các dịch vụ đều vô hình.
- Tóm lại, thị tr-ờng dịch vụ chính là thị tr-ờng mà sản phẩm tiêu thụ của nó là dịch vụ.
- Kinh nghiệm phát triển khách hàng của các doanh nghiệp dịch vụ trên thế giới 1.5.1.
- Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất cho bất cứ công ty nào trên thế giới.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 24 và thực hiện đầy đủ dịch vụ, đáng tin cậy ở mỗi mức giá và sản phẩm dịch vụ phù hợp với mỗi khách hàng.
- Công ty đa khu vực, đa dịch vụ.
- Công ty hoạt động với nhiều dịch vụ khác nhau ở nhiều vùng khác nhau.
- Các doanh nghiệp h-ớng tới chất l-ợng dịch vụ tốt nhất và hoàn hảo nhất.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 26 ch-ơng II Thực trạng phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty b-u chính viễn thông việt nam 2.1.
- Vốn đầu t- đ-ợc sử dụng đúng theo mục đích, nhu cầu phát triển của từng loại dịch vụ.
- ảnh h-ởng của các yếu tố môi tr-ờng chung tới sự phát triển của VNPT nói chung, dịch vụ ĐTCĐ nói riêng Luận văn thạc sỹ.
- Bên cạnh đó, dịch vụ điện thoại cố định còn phải có nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm Luận văn thạc sỹ.
- Điều này chắc chắn sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định nói riêng, dịch vụ BCVT nói chung của ng-ời dân.
- Thực trạng phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của VNPT 2.2.1.
- Điện thoại cố định cần đ-ợc xem nh- là một dịch vụ không thể thiếu trong cuộc sống hiện tại.
- Về gốc độ kinh tế, nguồn thu của dịch vụ điện thoại cố định chiếm tỷ lệ đáng kể trong hoạt động kinh doanh của VNPT.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 40 những năm từ thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ tại Việt nam phát triển với tốc độ kỷ lục, thuộc vào những n-ớc có tỷ lệ phát triển máy điện thoại cao nhất thế giới.
- Các chính sách đối với dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 2.2.5.1.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 44 C-ớc dịch vụ điện thoại cố định đ-ợc chia thành c-ớc thuê bao tháng và c-ớc liên lạc.
- Chính sách phân phối và qui trình cung cấp dịch vụ Luận văn thạc sỹ.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 48 Việc tổ chức cung ứng dịch vụ điện thoại cố định đến với ng-ời sử dụng cuối cùng thông qua hai kênh bán hàng sau : Bán hàng tại địa chỉ của khách hàng (phát triển thuê bao máy điện thoại cố định.
- Nh- vậy, qui trình cung cấp dịch vụ lắp đặt máy điện thoại cố định đ-ợc thực hiện qua 3 b-ớc : B-ớc 1.
- Dịch vụ điện thoại cố định đ-ợc nhiều ng-ời dân biết đến cùng với hình ảnh của VNPT và các b-u điện tỉnh.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 54 nơi khách hàng khi nào có khuyến mãi mới lắp đặt máy, nh-ng đây vẫn là một hình thức khuyến khích sử dụng dịch vụ có hiệu quả rất cao.
- Đánh giá thực trạng phát triên thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT 2.3.1.
- làm ảnh h-ởng tới chất l-ợng dịch vụ.
- về quản lý giá c-ớc dịch vụ b-u chính, viễn thông.
- Dịch vụ điện thoại đ-ờng dài trong n-ớc và quốc tế (PSTN, IP.
- dẫn đến khó kiểm soát chất l-ợng dịch vụ.
- Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị tr-ờng dịch vụ ĐTCĐ Luận văn thạc sỹ.
- Các đối thủ cạnh tranh Thị tr-ờng ĐTCĐ bị cạnh trang bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và tin học nh.
- Ngày 1.9.2003 công ty Vietel cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại cố định tại Hà Luận văn thạc sỹ.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 65 hơn 6 triệu thuê bao điện thoại toàn mạng, chiếm xấp xỉ 50% thị tr-ờng phát triển thuê bao của dịch vụ điện thoại.
- Các dịch vụ điện thoại có cạnh tranh trực tiếp với dịch vụ ĐTCĐ.
- Phân tích nhu cầu thị tr-ờng đối với dịch vụ ĐTCĐ Nhu cầu của con ng-ời rất đa dạng và phức tạp.
- Đồng thời khi thu nhập bình quân tăng lên sẽ dẫn đến khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại cố định cũng tăng lên.
- Nền kinh tế phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định không chỉ thay đổi theo từng đối t-ợng khách hàng mà còn khác nhau giữa các khu vực.
- Khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại cố định nhiều vẫn tập trungchủ yếu ở các thành phố lớn, các trung tâm th-ơng mại, các khu công nghiệp.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 77 - Khách hàng ở khu thành thị : Họ có nhu cầu về chất l-ợng dịch vụ, cách phân phối thuận tiện, các dịch vụ giá trị gia tăng.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 78 ch-ơng III Một số giải pháp phát triển thị tr-ờng dịch vụ điện thoại cố định của tổng công ty b-u chính viễn thông việt nam 3.1.
- Đẩy nhanh tốc độ phổ cập các dịch vụ B-u chính viễn thông Intemet trong cả n-ớc.
- Với dịch vụ điện thoại cố định mục tiêu chiếm lĩnh là 90% thị phần trên thị tr-ờng.
- Với dịch vụ di động mục tiêu chiếm lĩnh 80% thị phần trên thị tr-ờng.
- Dịch vụ VoIP: Mục tiêu là chiếm đ-ợc 40% thị phần trên thị tr-ờng đạt sản l-ợng 2000 triệu phút.
- Với dịch vụ điện thoại cố định mục tiêu chiếm lĩnh là 80% thị phần trên thị tr-ờng.
- Với dịch vụ điện thoại di động mục tiêu chiếm lĩnh là 70% thị phần trên thị tr-ờng trong giai đoạn này cần phát triển 2,8 triệu thuê bao di động.
- Nhu cầu của từng nhóm khách hàng và từng loại hình dịch vụ.
- Trong từng loại hình dịch vụ cần làm rõ nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
- ở đây sản phẩm chính là dịch vụ điện thoại cố định.
- Tăng c-ờng hoàn thiện và nâng cao chất l-ợng dịch vụ Luận văn thạc sỹ.
- Đa dạng hoá loại hình dịch vụ Luận văn thạc sỹ.
- thông tin giải đáp cho khách hàng có nhu cầu tìm hiểu, tham gia sử dụng các dịch vụ b-u chính viễn thông khác.
- Cần phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng để làm phong phú dịch vụ đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Các dịch vụ đó cần phải đ-a đến ng-ời dịch vụ Luận văn thạc sỹ.
- Đối với dịch vụ ĐTCĐ, trên cơ sở nghiên cứu và dự báo thị tr-ờng.
- Điều này hạn chế việc sử dụng công nghệ mới hiện đại trong hoạt động cung cấp dịch vụ.
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 107 nhiều nguồn trong và ngoài n-ớc để đầu t- hiện đại hoá mạng l-ới, cung cấp các dịch vụ mới thuận tiện cho ng-ời sử dụng.
- Dịch vụ ĐTCĐ có thể coi là sản phẩm x-ơng sống của ngành.
- Chất l-ợng dịch vụ ĐTCĐ phụ thuộc vào các yếu tố.
- Chính điều này đã ảnh h-ởng rất lớn đến chất l-ợng dịch vụ ĐTCĐ của VNPT.
- Dịch vụ điện thoại cố định là dịch vụ truyền thống gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty B-u chính Viễn thông Việt nam (VNPT).
- Thị tr-ờng đã có sự biến động do khách hàng có cơ hội lựa chọn nhà cung cấp và loại hình dịch vụ để sử dụng.
- L-u Văn Nghiêm : “Marketing trong dịch vụ kinh doanh.
- Hà Văn Hội : “Quản trị doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt