« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống và phân dạng LTĐH Vật Lý 2013 - Toàn tập (Thầy Duy)


Tóm tắt Xem thử

- Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x 1 đến x 2.
- Khoảng thời gian để li độ không vượt quá x * trong một chu kì = 4 lần thời gian ngắn nhất đi từ VTCB ->.
- Khoảng thời gian để li độ không nhỏ hơn giá trị x * trong một chu kì = 4 lần thời gian ngắn nhất đi từ vị trí x * ->.
- Trong đó:.
- Lưu ý: hoàn toàn tương tự cho bài toán xác định số lần v, a, W t , W đ , F trong khoảng thời gian từ t 1 ->t 2.
- Xác định li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian t.
- trong đó.
- Trong thời gian.
- Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian t: tbM ax S M ax.
- Quãng đường đi được sau thời gian nT/4: nA..
- Quãng đường đi được sau thời gian nT/2: n.2A Trường hợp tổng quát:.
- Quãng đường đi được trong thời gian nT là S 1 = 4nA, trong thời gian t là S 2 .
- Xác định: 1 1 2 2.
- Thời gian lò xo nén 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi.
- Thời gian lò xo giãn 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x 1.
- Thời gian từ khi vật bắt đầu chuyển động tới khi rời giá đỡ: 1 2 2 2.
- Trong đó.
- Thời gian ngắn nhất từ.
- Thời gian sai lệch trong 1 ngày đêm:.
- Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s).
- Thời gian giữa hai lần trùng phùng (Chu kì trùng phùng) 0 0.
- tần số 1.
- Thời_gian_vật_dao_động_đến_lúc_dừng_lại:.
- Thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng liên tiếp: T /2.
- t Trong đó.
- Thời gian đèn sáng hoặc tắt trong 1 chu kì:.
- Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:.
- Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì:.
- Điện lượng qua bình theo một chiều trong khoảng thời gian  t : t .
- Điện lượng trong khoảng thời gian bất kì từ thời điểm t 1.
- 1 2  tần số f  f f 1 2.
- Trong đó: P.
- Năng lượng dao động.
- Xác định.
- Chọn gốc thời gian t=0 , xác định q, i thay vào hệ phương trình:.
- R Trong đó:.
- P hp  I 2 R - Điện năng cần cung cấp trong thời gian t (giây.
- Thời gian ngắn nhất điện tích (điện áp hoặc dòng điện) chuyển từ giá trị q 1 ->q 2 hoặc (u 1 ->u 2 hoặc i 1 ->i 2.
- Thời gian ngắn nhất hai lần liên tiếp điện tích (điện áp hoặc dòng điện) triệt tiêu hoặc cực đại là: T/2..
- Dao động có tần số góc.
- d  V Trong đó:.
- t: Thời gian từ lúc phát đến khi nhận được sóng phản xạ/ đơn vị: s.
- t : Khoảng thời gian giữa hai lần đo.
- Xác định f.
- e h  Trong đó: U h.
- Quãng đường, vận tốc, thời gian.
- Trong đó: 3.
- Năng lượng.
- Tần số(Tối thiểu) hoặc bước sóng (tối đa):.
- Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t:.
- Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t:.
- Khối lượng chất bị phóng xạ (chuyển thành chất khác) sau thời gian t.
- N 01, N 1 : Số hạt nhân(nguyên tử) ban đầu và sau thời gian t của chất phóng xạ 1 + N 02, N 2 : Số hạt nhân(nguyên tử) ban đầu và sau thời gian t của chất phóng xạ 2 4.
- d) Thời gian sống trung bình.
- Mặt trời.
- Nhật hoa có hình dạng thay đổi theo thời gian..
- Lượng năng lượng bức xạ của Mặt trời truyền vuông góc tới một đơn vị điện tích các nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian được gọi là hằng số Mặt trời H.
- Kết quả đo hằng số Mặt trời từ nhiều năm nay cho thấy trị số của H không thay đổi theo thời gian.
- Thuyết Big Bang cho rằng vũ trụ được tạo ra bởi một vụ nổ “vĩ đại” cách đây khoảng 14 tỉ năm, hiện nay tiếp tục đang dãn nở và loãng dần.
- Theo thuyết Big Bang, tại thời điểm t =10 -43 s (thời điểm plăng) vũ trụ kích thước 10 -35 m, nhiệt độ 10 32 K, mật độ khối lượng: 10 91 kg/cm 3 vũ trụ tràn ngập các hạt năng lượng cao: electron, quac.
- Số thiên hà trong quá khứ nhiều hơn hiên nay: Vũ trụ liên tục biến đổi.
- Bức xạ nền của vũ trụ: phát ra đồng đều từ mọi phía, tương ứng với nhiệt độ 2,7 K (thường lấy 3 K), tương ứng bước sóng 3cm..
- Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của vũ trụ nhưng trong thế kỉ XX thuyết được nhiều người chấp nhận đó là thuyết Big Bang.
- Vũ trụ Nguyên thuỷ chỉ là một đám sương mù mờ ảo.
- Nhiệt độ của vũ trụ khoảng 10 23 K và vũ trụ dãn nở rất nhanh.
- Vũ trụ như một "món súp nóng".
- Vũ trụ là một plasma của các hạt nhân và electron..
- Vũ trụ trở nên trong suốt đối với các photon và bức xạ.
- a) Người cha thiên tài Albert Einstein đứa con vũ trụ dãn nở mà lý thuyết tương đối tổng quát của mình đã đưa ra..
- Ông đã chữa cháy bằng cách thêm vào phương trình của mình một số hạng chứa "Hằng số vũ trụ".
- để được một nghiệm mô tả vũ trụ dừng.
- "Số hạng vũ trụ".
- Đồng thời ông cũng tính được tuổi thọ của vũ trụ là 10 tỷ năm.
- Ngoài ra Lemaltre đưa thêm một ý tưởng thiên tài rằng: vũ trụ có một thời điểm khởi đầu..
- Người ta cho rằng có thể lúc đầu toàn bộ vật chất vũ trụ tồn tại dưới dạng một khối nơtron lạnh giá, một loại Vụ Nổ lớn lạnh.
- soi sáng tận cùng sâu thẳm của vũ trụ.
- Thời gian này được tính theo:T.
- Như vậy Mặt Trời có thời gian ổn định vào khoảng 10 tỉ năm.
- Các sao nhỏ hơn thì có thời gian ổn định dài hơn.
- Sau Vụ Nổ lớn vũ trụ dãn nở và nhiệt độ giảm dần.
- Nếu sự tạo ra hạt và phản hạt là một hiện tượng đối xứng thì vũ trụ phải có hai loại hạt và phản hạt.
- Trên thực tế thì vũ trụ chỉ có vật chất (hạt) mà không có phản vật chất (phản hạt).
- Các nhà Vật lý đưa ra một số đề nghị độc đáo về vũ trụ nguyên thuỷ dựa trên lý thuyết của vật lý các hạt.
- Trong thời gian này gọi là thời đại "lạm phát", kích thước của vũ trụ tăng lên ít nhất 30 lần! Sau đó vũ trụ tiếp tục dãn nở chậm gần như tỉ lệ với thời gian trong hàng tỉ năm.
- Giả thuyết vũ trụ trải qua một thời đại lạm phát có thể giải quyết được một số vấn đề.
- Chẳng hạn như ta đã biết bức xạ nền vũ trụ có nhiệt độ đồng đều phát ra từ các hướng.
- Nếu thế nhiệt độ vũ trụ nguyên thuỷ cũng phải đồng đều.
- Chính sự dãn nở lạm phát ban đầu đã san phẳng phần nào sự không đồng đều của vũ trụ.
- Cũng theo lý thuyết này, nếu vũ trụ nguyên thuỷ không dãn nở rất nhanh trong thời gian lạm phát thì vũ trụ hiện nay chỉ bằng một hạt bụi..
- Như vậy theo quan điểm hiện nay thì vũ trụ có "khai sinh", rồi dãn nở và hiện nay cũng đang dãn nở.
- Bất cứ đốm nào cũng lánh xa những đốm khác như trường hợp những Thiên hà trong vũ trụ.
- Chúng ta không phải ở ngay trung tâm vũ trụ.
- Sự quan sát thấy các thiên hà lánh xa nhau là một bằng chứng của vũ trụ đang dãn nở..
- Một bằng chứng nữa của vũ trụ dãn nở là theo quan điểm của thuyết tương đối tổng quát đã nêu: Chỉ cần biết một đại lượng vật lý là mật độ trung bình  của vật chất trong vũ trụ.
- Nếu < K (với  K H/50) 2 g/cm 3 với H  70=> K g/cm 3 ) thì vũ trụ sẽ nở mãi vô tận..
- Nếu > K thì vũ trụ sau một thời gian nào đó sẽ ngừng nở và bắt đầu co lại một cách không thuận nghịch..
- K thì vũ trụ lần lượt lúc co lúc nở..
- Theo quan điểm hiện nay thì vật chất trong vũ trụ là: =5.
- k : vũ trụ là nở mãi mãi..
- Thế mới hiểu vũ trụ bao la và bí hiểm chừng nào!.
- Vũ trụ phòng thí nghiệm thiên nhiên vĩ đại