« Home « Kết quả tìm kiếm

Công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức


Tóm tắt Xem thử

- Bộ giáo dục và đào tạo Tr-ờng đại học bách khoa Hà Nội Phạm đức thuận công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức Chuyên ngành : Điện tử viễn thông Luận văn thạc sỹ điện tử viễn thông Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: TS Đỗ Hoàng Tiến Hà Nội-2004 Các từ viết tắt Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt aal ATM Adaption Layer Lớp thích ứng ATM as Autonomous System Hệ thống tự trị Atm Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền không đồng bộ Bgp Boder Gateway Protocol Giao thức định tuyến biên cbr Contrain Based Routing Định tuyến ép buộc Dlci Data Link Circuit Identifier Nhận dạng kênh liên kết dữ liệu egp Exterior Gateway Protocol Giao thức định tuyến cổng ngoài Fec Forwarding Equivalence Class Lớp chuyển tiếp t-ơng đ-ơng Fib Forwarding Information Base Cơ sở thông tin chuyển tiếp Ftn FEC to NHLFE Map Sắp xếp FEC vào NHLFE glsp Generalized Label Switched Path Đ-ờng chuyển mạch nhãn tổng quát gmpls Generalized Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức tổng quát ietf Internet Engineering Task Force Tổ chức tiêu chuẩn kỹ thuật Internet Igp Interior Gateway Protocol Giao thức định tuyến cổng trong Ilm Income Label Map ánh xạ nhãn đến Ip Internet Protocol Giao thức Internet isp Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet lan Local Area Network Mạng cục bộ Ldp Label Distribution Protocol Giao thức phân phối nhãn lfa Label swaping Forwarding Alorithm Thuật toán chuyển tiếp trao đổi nhãn lmp Link Management Protocol Giao thức quản lý liên kết lsdb Link State Database Cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết lsr Label Switched Router Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn Lsp Label Switched Path Đ-ờng chuyển mạch nhãn mpls Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức NGN Next Generation Network Mạng thế hệ sau ospf Open Shortest Path First Giao thức định tuyến mở đ-ờng ngắn nhất đầu tiên Ppp Point to Point Protocol Giao thức điểm điểm PVC Permanent Virtual Circuit Kênh ảo cố định QoS Quality of Service Chất l-ợng dịch vụ rip Routing Information Protocol Giao thức thông tin định tuyến rsvp Resouce Reservation Protocol Giao thức dành tr-ớc tài nguyên SDH Synchronous Digital Hierachy Phân cấp số đồng bộ Sonet Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ Svc Switched Virtual Circuit Kênh chuyển mạch ảo Svp Switched Virtual Path Đ-ờng chuyển mạch ảo te Traffic Engineering Kỹ thuật l-u l-ợng Tcp Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền tải Tdm Time Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo thời gian tt Trafic Trunk Trung kế l-u l-ợng Ttl Time to Live Thời gian sống Vc Virtual Circuit Kênh ảo Vp Virtual Path Đ-ờng ảo Vci Virtual Circuit Identifier Nhận dạng kênh ảo Vpi Virtual Path Identifier Nhận dạng đ-ờng ảo Danh mục hình vẽ và bảng Hình 1.1 Khối chức năng định tuyến: chuyển tiếp và điều khiển 12 Hình 1.2 Gói đi qua một đ-ờng chuyển mạch nhãn 14 Hình 1.3 Mô hình IP over ATM 16 Hình 1.4 Chuyển mạch đa lớp nh- 1 bộ định tuyến IP nhanh.
- 17 Hình 1.5 Giải pháp chuyển mạch đa lớp-Tích hợp định tuyến IP và chuyển mạch ATM 19 Hình 1.6 Chuyển mạch nhãn đa giao thức 22 Hình 2.1 Đóng gói MPLS 26 Hình 2.2 Khuôn dạng nhãn cho các gói không có cấu trúc nhãn gốc 26 Hình 2.3 Sơ đồ chuyển tiếp.
- 31 Hình 2.4 Gộp VC không xáo trộn cell 38 Hình 2.5 Thao tác ngăn xếp nhãn 39 Hình 2.6 Chuyển tiếp gói qua MPLS 47 Hình 3.1 Tr-ờng DS (Differentiated Services) 53 Hình 3.2 Khắc phục liên kết 74 Hình 3.3 Phục hồi một phần LSP 75 Hình 3.4 Phục hồi toàn bộ LSP 75 Hình 4.1 Xu h-ớng phát triển của mạng 78 Hình 4.2 Phân cấp chuyển tiếp của xếp lồng các LSP từ các giao diện có các khả năng chuyển mạch khác nhau 82 Hình 4.3 Thông tin mang trong yêu cầu nhãn tổng quát 90 Hình 4.4 Yêu cầu nhãn tổng quát với phạm vi nhãn SDH/SONET 91 Hình 4.5 Các nhãn SDH và SONET 92 Hình 4.6 Nhãn của chuyển mạch dải sóng 94 Hình 4.7 Tập nhãn 96 Bảng 1.1 Các loại thông điệp của OSPF 9 Bảng 1.2 Các bản tin trao đổi giữa các bộ định tuyến trong BGP 10 Bảng 4.1 So sánh một số đặc tính của GMPLS và kiến trúc ATM/SDH 101 Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục hình vẽ và bảng Lời nói đầu 1 Ch-ơng 1 – tổng quan 3 1.1-Mở đầu 3 1.2-Các thuật toán và giao thức định tuyến IP 4 1.2.1-Các thuật toán định tuyến 4 1.2.1.1-Thuật toán chọn đ-ờng tĩnh 5 1.2.1.2-Thuật toán chọn đ-ờng động 5 1.2.2-Các giao thức định tuyến 6 1.2.2.1-Giao thức định tuyến IGP 7 1.2.2.2-Giao thức định tuyến EGP 9 1.3-Sự phát triển của chuyển mạch đa lớp 11 1.3.1- Cơ sở xây dựng các khối chung trong chuyển mạch đa lớp Phân tách khối điều khiển và chuyển tiếp Thuật toán chuyển tiếp trao đổi nhãn 13 1.3.2-Mô hình IP over ATM 15 1.3.3-Sự giống nhau giữa các giải pháp chuyển mạch đa lớp 17 1.3.4-Sự khác nhau cơ bản giữa các giải pháp chuyển mạch đa lớp 20 1.3.5-Vấn đề cơ bản đối với giải pháp chuyển mạch đa lớp 21 1.4-Chuyển mạch nhãn đa giao thức 22 1.5-Kết luận 24 Ch-ơng 2-chuyển mạch nhãn đa giao thức 25 2.1- Các bộ phận của hệ thống MPLS 25 2.1.1-Gói đánh nhãn 25 2.1.2-Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn Cơ sở dữ liệu chuyển tiếp Khối xác định tuyến Khối chuyển tiếp 30 2.1.3- Đ-ờng chuyển mạch nhãn 31 2.2-Các chức năng của hệ thống MPLS 33 2.2.1-Phân phối nhãn 33 2.2.2- Gộp 36 2.2.3-Thao tác ngăn xếp nhãn 38 2.2.4- Lựa chọn đ-ờng 40 2.3-Các chế độ hoạt động MPLS 41 2.3.1-Chế độ cấp phát nhãn 41 2.3.2- Chế độ phân phối nhãn 41 2.3.3-Các chế độ l-u giữ nhãn 42 2.3.4-Chế độ điều khiển 44 2.3.5- Không gian nhãn 45 2.3.6-Hoạt động khi chuyển một gói qua MPLS 46 Ch-ơng 3-Chất l-ợng dịch vụ và kỹ thuật l-u l-ợng trong MPLS 50 3.1-Chất l-ợng dịch vụ 50 3.1.1-QoS trong mạng IP IntServ DiffServ 52 3.1.2-Chất l-ợng dịch vụ trong MPLS Sử dụng mô hình IntServ.
- 54 3.1.2.2-Sử dụng mô hình DiffServ 55 3.2-Kỹ thuật l-u l-ợng 56 3.2.1-Tổng quan Đối t-ợng thực hiện kỹ thuật l-u l-ợng Điều khiển tài nguyên và l-u l-ợng Hạn chế của các cơ chế điều khiển IGP hiện nay 58 3.2.2-MPLS và kỹ thuật l-u l-ợng Vấn đề cơ bản của kỹ thuật l-u l-ợng sử dụng MPLS Các khả năng tăng thêm cho kỹ thuật l-u l-ợng Giao thức báo hiệu Thay đổi tham số của LSP Khắc phục sự cố với LSP Kết luận 76 Ch-ơng 4-gmpls 77 4.1-Giới thiệu 77 4.2-GMPLS 79 4.2.1-Phân cấp chuyển mạch và chuyển tiếp 80 4.2.2-Mảng điều khiển GMPLS Phân tách mảng điều khiển và dữ liệu Mảng điều khiển GMPLS 83 4.2.3-Mô hình địa chỉ và định tuyến 87 4.2.4 Các định dạng liên quan đến nhãn 90 4.2.5-LSP hai chiều 96 4.2.6 Điều khiển nhãn t-ờng minh 98 4.2.7- GMPLS và MPLS-TE 98 4.2.8 GMPLS trong mạng truyền tải 99 4.2.9 So sánh một số đặc tính của GMPLS và kiến trúc ATM/SDH Khả năng triển khai và chuẩn hoá của GMPLS Kết luận 103 Kết luận 104 Tài liệu tham khảo 1 Lời nói đầu Trong những năm gần đây, đã có những thay đổi lớn trong mô hình l-u l-ợng liên mạng.
- Tuy nhiên mô hình chuyển gửi dữ liệu từng chặng của IP có những hạn chế nh-: phải dựa vào giao thức định tuyến để phân bố thông tin định tuyến, việc thực hiện quá trình chuyển tiếp chỉ dựa trên địa chỉ đích gói tin mà không thể dựa trên tham số chất l-ợng dịch vụ , mỗi nút đều phải thực hiện việc tìm kiếm thông tin định tuyến.
- Để đáp ứng yêu cầu của mạng cũng nh- giải quyết những hạn chế của mạng IP hiện nay, ngành công nghiệp viễn thông đã và đang tìm ra một ph-ơng thức chuyển mạch có thể kết hợp -u điểm của IP (nh- cơ cấu định tuyến) và của ATM (thông l-ợng chuyển mạch), công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS) là kết quả của sự kết hợp này.
- MPLS đ-a ra một giải pháp nh- một cầu nối cho tích hợp điều khiển của định tuyến IP với sự đơn giản của chuyển mạch lớp hai.
- Công nghệ MPLS là công nghệ chuyển mạch IP có triển vọng ứng dụng rất cao.
- Nhờ đặc tính cơ cấu định tuyến của mình, MPLS có khả năng nâng cao chất l-ợng dịch vụ của mạng IP truyền thống.
- Thêm vào đó, chuyển mạch ATM trong băng nhanh hơn và cao hơn đang nằm ngoài sự đáp ứng của các bộ định tuyến x-ơng sống Internet.
- Trong tất cả các ngành công nghệ có tính chất quyết định cho sự hoạt động thành công và tiếp tục phát triển của Internet, sự tiến triển của chức năng định tuyến là thiết yếu.
- MPLS là b-ớc phát triển gần đây nhất của công nghệ định tuyến chuyển tiếp cho mạng lõi Internet.
- Hơn thế nữa, MPLS cung cấp một cơ sở để hỗ trợ cho việc triển khai các dịch vụ định tuyến tiên tiến vì nó giải quyết một số vấn đề phức tạp nh- sau.
- MPLS tạo điều kiện cho việc phân phát các khả năng định tuyến mới để cải tiến kỹ thuật định tuyến IP truyền thống.
- Để hiểu đầy đủ về MPLS và vai trò của nó, chúng ta xem xét sự phát triển của chuyển mạch đa lớp và chúng đ-ợc tích hợp vào MPLS nh- thế nào.
- 1.2-Các thuật toán và giao thức định tuyến IP Trong định tuyến truyền thống, một gói đ-ợc chuyển tiếp qua mạng theo từng chặng sử dụng giao thức IGP nh- RIP, OSPF hoặc EGP nh- BGP.
- Mỗi bộ định tuyến sẽ phân tích phần đầu của gói dữ liệu, và mỗi bộ định tuyến thực hiện một thuật toán định tuyến tầng mạng.
- Mỗi bộ định tuyến độc lập chọn chặng tiếp theo cho gói, dựa trên việc phân tích header của gói và kết quả của thuật toán định tuyến.
- 1.2.1-Các thuật toán định tuyến Chức năng cơ bản của tầng mạng là dẫn đ-ờng các gói dữ liệu từ nguồn đến đích.
- Thuật toán chọn đ-ờng và cấu trúc dữ liệu là vấn đề cơ bản của thiết lập tầng mạng.
- Thuật toán chọn đ-ờng là một bộ phận của các phần mềm tầng mạng chịu trách nhiệm xác định đ-ờng ra nào một gói dữ liệu đến sẽ đ-ợc chuyển đi.
- Nếu mạng con sử dụng kênh ảo, quyết định chọn đ-ờng đ-ợc thực hiện chỉ khi một kênh ảo mới đ-ợc thiết lập, sau đó các gói dữ liệu đi theo đ-ờng thiết lập từ tr-ớc.
- Tr-ờng hợp sau gọi là chọn đ-ờng theo phiên, vì đ-ờng đ-ợc giữ nguyên tác dụng đối với phiên hiện thời của ng-ời sử dụng.
- Các thuật toán chọn đ-ờng có thể nhóm thành hai loại chính : thuật toán chọn đ-ờng tĩnh và động.
- 5 1.2.1.1-Thuật toán chọn đ-ờng tĩnh (thuật toán không thích nghi) Không dựa trên quyết định chọn đ-ờng phụ thuộc vào việc đánh giá tải hiện thời và kiến trúc hình học hiện thời.
- Thay vào đó việc chọn đ-ờng đ-ợc tính toán từ tr-ớc, và đ-ợc chuyển đến bộ định tuyến khi bộ định tuyến đ-ợc khởi động.
- Các thuật toán chọn đ-ờng tĩnh nh.
- Chọn đ-ờng ngắn nhất : ý t-ởng là xây dựng một đồ thị của một mạng con mỗi nút là một bộ định tuyến, và mỗi cạnh của đồ thị là một đ-ờng truyền thông kết nối các bộ định tuyến.
- Để chọn đ-ờng giữa hai bộ định tuyến nào đó , giải thuật chọn đ-ờng đi ngắn nhất giữa chúng trên đồ thị.
- Chọn đ-ờng theo dòng: Trong một số mạng, bình quân dòng dữ liệu giữa từng cặp nút t-ơng đối ổn định và có thể dự đoán đ-ợc.
- Có thể phân tách các dòng một cách toán học để tối -u việc chọn đ-ờng.
- 1.2.1.2-Thuật toán chọn đ-ờng động (thuật toán thích nghi ) Thay đổi quyết định chọn đ-ờng theo sự thay đổi của cấu trúc hình học, cũng nh- l-u l-ợng.
- Thuật toán này lấy thông tin ( một cách cục bộ, từ các bộ chọn đ-ờng lân cận hoặc từ tất cả các bộ chọn đ-ờng) khi chúng thay đổi các đ-ờng (sau một thời gian ngắn khi tải thay đổi, khi cấu trúc hình học thay đổi) và th-ớc đo đ-ợc sử dụng cho việc tối -u (khoảng cách, số chặng hoặc thời 6 gian chuyển dịch).
- Các mạng máy tính hiện đại nói chung sử dụng các thuật toán động hơn là tĩnh.
- Các thuật toán chọn đ-ờng động đ-ợc sử dụng rộng rãi là: Chọn đ-ờng theo vector khoảng cách: Mỗi bộ định tuyến duy trì một bảng định tuyến ( bảng vector) mang nội dung về đ-ờng truyền thích hợp đến đích và -ớc l-ợng thời gian hay khoảng cách đến đích đó.
- Các bảng định tuyến đ-ợc cập nhật bởi trao đổi thông tin với các bộ định tuyến lân cận.
- Chọn đ-ờng theo trạng thái đ-ờng kết nối : Các thuật toán tr-ớc đây không quan tâm đến độ rộng băng thông trong việc chọn đ-ờng.
- ý t-ởng của thuật toán chọn đ-ờng theo trạng thái kết nối đ-ợc phát biểu nh- sau, mỗi bộ định tuyến phải.
- Phát hiện ra các hàng xóm và học địa chỉ của chúng + Đo độ trễ hay chi phí cho từng độ trễ của đ-ờng truyền + Xây dựng các gói dữ liệu để trao đổi thông tin thu đ-ợc từ việc học.
- Gửu các gói tin này đến các bộ định tuyến khác.
- Tính toán các đ-ờng dẫn ngắn nhất đến mỗi bộ định tuyến khác.
- Ngay khi bộ định tuyến thu nhận đ-ợc đầy các gói dữ liệu về trạng thái đ-ờng kết nối, nó xây dựng nên kiến trúc hình học của mạng (một đồ thị) và giá trên các đ-ờng đi giữa các nút.
- Sau đó thuật toán Dijikstra có thể đ-ợc sử dụng để chọn đ-ờng đi ngắn nhất đến mỗi bộ định tuyến .
- 1.2.2-Các giao thức định tuyến Các giao thức định tuyến phải đạt đ-ợc đồng thời các yêu cầu sau.
- Giao thức định tuyến IGP (Interior Gateway Protocol) là giao thức định tuyến đ-ợc sử dụng trong phạm vi một mạng.
- Giao thức EGP (Exterior Gateway Protocol) là giao thức định tuyến đ-ợc sử dụng giữa các mạng.
- Hệ thống tự trị (AS) là hệ thống đ-ợc quản lý độc lập bởi các chủ sở hữu khác nhau và có thể có các thuật toán riêng bên trong nó.
- AS là một tập các bộ định tuyến của một nhà quản lý duy nhất, sử dụng cùng một giao thức định tuyến IGP, giữa các AS dùng giao thức EGP 1.2.2.1-Giao thức định tuyến IGP RIP( Routing Information Protocol) Đây là giao thức đầu tiên của Internet, giao thức này sử dụng thuật toán chọn đ-ờng theo vector khoảng cách với đại l-ợng đo là số chặng.
- RIP gửu một thông báo cập nhật theo chu kỳ 30 giây một lần và khi cấu trúc mạng thay đổi, thông báo gồm toàn bộ bảng đ-ờng truyền đến các bộ định tuyến.
- Ưu điểm : thuật toán đơn giản, thời gian sử lý nhanh.
- IGRP(Interior Gateway Routing Protocol) Là giao thức sử dụng thuật toán chọn đ-ờng theo vector khoảng cách với đại l-ợng đo là tổng hợp của nhiều biến nh- băng thông, độ trễ , tải trọng, độ tin cậy,thời gian chiếm kênh .
- IGRP chỉ có trên các bộ định tuyến của Cisco.
- 8 IS-IS ( Intermediate System- Intermediate System ) Là giao thức theo trạng thái đ-ờng kết nối, đ-ợc thiết kế bởi DECnet và sau đó đ-ợc chấp nhận bởi ISO đ-ợc sử dụng với giao thức tầng mạng không kết nối.
- OSPF( Open Shortest Path First ) Là giao thức theo trạng thái đ-ờng kết nối .
- Nhiều nhà sản xuất hỗ trợ giao thức này và đã trở thành giao thức phổ biến hiện nay.
- Các đ-ờng nối điểm giữa 2 bộ định tuyến.
- Các mạng đa truy nhập với quảng bá + Các mạng đa truy nhập không quảng bá Mạng đa truy nhập: là mạng có thể có nhiều bộ định tuyến trên đó, mỗi bộ định tuyến có thể truyền thông đ-ợc với tất cả các bộ định tuyến khác, LAN và WAN có tính chất này.
- OSPF làm việc bằng cách lập một đồ thị về các bộ định tuyến và những đ-ờng truyền.
- Trong cùng một AS các bộ định tuyến có cùng cơ sở dữ liệu trạng thái kết nối và chạy cùng thuật toán đ-ờng dẫn ngắn nhất.
- Nếu một bộ định tuyến kết nối đến hai khu vực cần có cơ sở dữ liệu cho cả hai khu vực và phải chạy thuật toán chọn đ-ờng cho từng cái riêng rẽ.
- Cách thức OSPF quản lý các loại dịch vụ chọn đ-ờng là mỗi một bộ định tuyến l-u giữ nhiều đồ thị.
- Bộ định tuyến dựa vào những đồ thị này để phân tích các đ-ờng dẫn tối -u về cả độ trễ, thông l-ợng và độ tin cây.
- Các loại thông điệp của OSPF 9 Hello Dùng để khám phá ai là láng giềng Data Base Description Mô tả cơ sở dữ liệu Link State Request Yêu cầu trạng thái kết nối Link State Update Cập nhật trạng thái kết nối Link State Ack Xác nhận trạng thái kết nối Bảng 1.1-Các loại thông điệp của OSPF 1.2.2.2-Giao thức định tuyến EGP BGP(Borde Gateway Protocol) BGP là giao thức định tuyến giữa các AS, chức năng chính của hệ thống BGP là trao đổi thông tin mạng “có thể tới đợc ”giữa các hệ thống.
- Thông tin mạng có thể tới đ-ợc này bao gồm thông tin trên danh sách của các AS mà thông tin “có thể tới đợc ” đi ngang qua.
- Thông tin này đủ để xây dựng một graph của liên kết AS từ đó các tuyến lặp đ-ợc cắt tỉa và một số quyết định chính sách tại mức AS có thể đ-ợc bắt buộc.
- Mỗi BGP Router duy trì một bảng định tuyến mà duyệt ra tất cả các đ-ờng có thể đ-ợc để tới một mạng.
- Thông tin định tuyến nhận từ các bộ định tuyến vùng liên kết đ-ợc giữ lại cho đến khi một cập nhật mới đ-ợc nhận.
- Khi nào một bộ định tuyến lần đầu tiên đ-ợc nối với mạng, BGP Router trao đổi toàn bộ bảng định tuyến BGP.
- T-ơng tự khi bảng định tuyến thay đổi, các bộ định tuyến gửi phần bảng định tuyến của chúng bị thay đổi.
- Các BGP router không lập lịch trình cho việc cập nhật thông tin định tuyến và định tuyến BGP cập nhật thông báo chỉ những đ-ờng tốt nhất tới mạng.
- BGP thực hiện 3 loại định tuyến - Inter-Autonomous System Routing: giữa hai hay nhiều BGP router trong các AS khác nhau - Intra-Autonomous System Routing: giữa hai hay nhiều BGP router trong phạm vi cùng một AS 10 - Pass-though Autonomous System Routing: giữa hai hay nhiều BGP router ngang hàng trao đổi l-u l-ợng qua một AS trung gian không chạy BGP BGP duy trì một bảng định tuyến tại mỗi bộ định tuyến.
- Các bản tin trao đổi giữa các bộ định tuyến : Open Mang các thông tin chung về bộ định tuyến gửi Keepalive Bên nhận xác nhận đã nhận đ-ợc Open Update Sau đó nó gửi đến tất cả các hàng xóm Notification Thông báo một kết nối BGP bị lỗi Bảng 1.2 -Các bản tin trao đổi giữa các bộ định tuyến trong BGP Các bảng thông tin định tuyến trong BGP.
- Bảng Adj-RIB-In(Adjacency Routing Information Base Input): là CSDL l-u thông tin định tuyến mà bộ định tuyến BGP nhận đ-ợc từ các hàng xóm của nó.
- Bộ định tuyến BGP l-u trong các bảng Adj-RIB-In khác nhau t-ơng ứng với các hàng xóm khác nhau.
- Bảng Local-RIB (Local Routing Information Base): là CSDL l-u các tuyến tối -u nhận đ-ợc trên cơ sở thực hiện thuật toán chọn tuyến tối -u với các đầu vào là các bảng CSDL Adj-RIB-In.
- Bảng Adj-RIB-Out(Adjacency Routing Information Base Output): là CSDL l-u thông tin định tuyến mà bộ định tuyến BGP này sẽ gửi tới các hàng xóm của nó.
- BGPv4 cung cấp một tập hợp các cơ chế mới cho việc hỗ trợ các lớp định tuyến đa miền.
- Trên đây trình bầy các giao thức định tuyến trong tầng mạng, một số giao thức ta sẽ thấy đ-ợc sử dụng trong MPLS.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt