« Home « Kết quả tìm kiếm

Kế toán hàng tồn kho


Tóm tắt Xem thử

- Hàng hóa đang trong quá trình sản xuất kinh doanh d dang, bao gồm: sản phẩm ch a hoàn thành (sản phẩm đang chế tạo), sản phẩm hòan thành nh ng ch a làm thủ tục nhập kho thành phẩm và chi phí dịch vụ d dang.
- Giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua (gồm cả giá mua), chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đ ợc hàng tồn kho địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Tuy nhiên, chi phí sản xuât v ợt trên mức bình th ng, chi phí bảo quản hàng tồn kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý không đ ợc tính vào giá gốc của hàng tồn kho.
- Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Giá Giá Các khoản thuế + Chi phí thu - Các khoản giảm giá và.
- Tr ng h p tự s n xu t ch bi n hoặc thuê ngoài gia công chê bi n: Giá Giá gốc vật t , hàng hóa xuất Chi phí chế Chi phí liên quan.
- gốc kho đem gia công chế biến biến trực tiếp khác 29 Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến hàng tồn kho nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất, nh chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SX chung cố định và chi phí SX chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá hàng tồn kho.
- Về mặt giá trị, do chỉ tham vào một chu kỳ sản xuất nhất định nên giá trị của nó đ ợc tính hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Đặc điểm của công cụ dụng cụ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh ng giá trị của chúng đ ợc phân bổ một lần, hai lần hoặc nhiều lần vào chi phí của doanh nghiệp.
- Khi nhập khẩu nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm số tiền phải thanh toán cho ng i bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí vận chuyển… Nợ TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ, dụng cụ Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu Có TK .
- Nợ TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Có TK 331 - Phải trả cho ng i bán Sang tháng sau khi nhận đ ợc hóa đơn thì kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá tạm tính sang giá thực tế theo hóa đơn bằng bút toán ghi bổ sung hoặc bút toán ghi âm -Đối với các chi phí thu mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ thì kế toán căn cứ vào các hóa đơn , biên lai c ớc phí vận chuyển Nợ TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Có TK b.
- Gía trị nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh phải đ ợc hội đồng liên doanh góp vốn liên doanh đánh giá xác định là vốn góp Nợ TK 152/153 - nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có Chi phí doanh nghiệp bỏ thêm c.
- Nguyên v t li u/công c d ng c thuê ngoài gia công Để phản ánh hoạt động thuê ngoài gia công , chế biến vật t kế toán sử dụng tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh d dang “ hoặc tài khoản 631 “giá thành sản xuất.
- Khi xuất nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ giao cho đơn vị nhận gia công kế toán tính ra giá thực tế của nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ xuất Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Có TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ - Căn cứ vào các chứng từ phản ánh chi phí bốc d vận chuyển từ nơi chế biến đến đơn vị và ng ợc lại Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Nợ TK 133 - Thuế trị giá gia tăng đ ợc khấu trừ Có TK Căn cứ vào hợp đồng kinh tế về gia công chế biến vật t Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Nợ TK 133 - Thuế trị giá gia tăng đ ợc khấu trừ Có TK .
- Căn cứ vào phiếu nhập vật t Nợ TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang d.
- Nguyên v t li u/công c d ng c tự ch bi n Căn cứ vào các chứng từ tài liệu kế toán liên quan đến chi phí cho quá trình tự chế biến Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Có TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Có TK 111- tiền mặt Có TK 112 -Tiền g i ngân hàng Có TK 331 - Phải trả ng i bán Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
- Khi nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ tự chế biến hoàn thành nhập kho kế toán căn cứ vào phiếu nhập vật t , ghi giá trị nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ nhập kho theo giá tạm tính Nợ TK 152/153 - Nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d damg - Cuối tháng tính đ ợc giá thực tế nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ tự chế biến nhập kho trong tháng, kế toán điều chỉnh số liệu đư ghi cho phù hợp với giá thực tế bằng bút toán ghi bổ sung hoặc bút toán đỏ e.
- Khi xuất để gia công chế biến Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Có TK 152 - Nguyên vật liệu - Khi xuất nguyên vật liệu bán doanh nghiệp phải có hóa đơn Nợ TK 632 (811.
- Tr ng h p 1: Lo i phân b 100% Nếu giá trị xuất dùng không lớn lắm thì tính hết vào chi phí cho nơi sử dụng một kỳ (loại phân bổ 1 lần).
- Nợ TK Có TK 153 - Công cụ dụng cụ  Tr ng h p 2: Lo i phân b 50%: Nếu giá trị xuất dùng t ơng đối lớn không thể tính hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Theo ph ơng pháp này thì vào th i điểm xuất dùng kế toán sẽ phân bổ 50% giá trị của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Đ i với công c d ng c cho thuê - Xuất công cụ dụng cụ cho thuê Nợ TK 142 - Chi phí trả tr ớc Nợ TK 242 – Chi phí trả tr ớc dài hạn Có TK 153 - Đồ dùng cho thuê - Phân bổ giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê vào chi phí của hoạt động cho thuê 45 Nợ TK 627 Có TK 142 (242.
- Các chi phí khác phát sinh trong quá trình cho thuê Nợ TK 627 Có TK 111, 112.
- Theo chuẩn mực kế tóan 02 “Hàng tồn kho” giá trị của hàng hóa tồn kho là giá trị của các loại hàng hóa tồn kho là sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm đều đ ợc xác định trên cơ s các chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Phần này sẽ đ ợc chi tiết hơn trong môn kế toán chi phí 2.3.2 K toán t p h p chi phí s n xu t: 2.3.2.1 K toán chi phí nguyên v t li u trực ti p: a.
- Nội dung và nguyên tắc: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác dụng trực tiếp đến quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Tr ng hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với từng đối t ợng hạch toán chi phí sản xuất thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối t ợng có liên quan.
- Tr ng hợp những chi phí này có liên quan với nhiều đối t ợng hạch toán chi phí sản xuất, mà khâu hạch toán ban đầu không ghi chép riêng cho từng đối t ợng đ ợc, không thể tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc vào đối t ợng liên quan đ ợc, thì dùng ph ơng pháp phân bổ gián tiếp.
- Cần lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý để phân bổ chi phí cho từng đối t ợng có liên quan.
- Tỷ lệ với định mức tiêu hao vật liệu 46 + Tỷ lệ với trọng l ợng sản phẩm hoàn thành + Ph ơng pháp hệ số … Kế toán chi tiết chi phí sản xuất có thể sử dụng sổ chi tiết chi phí sản xuất sau để theo dõi chi phí cho từng đối t ợng hạch toán chi phí b.
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản: TK 621 “Chi phí nguyên v t li u trực ti p”, tài khoản này đ ợc m chi tiết cho từng đối t ợng hạch toán chi phí.
- Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu thực tế cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh d dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối t ợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp v ợt mức bình th ng vào TK 632 - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
- (1) Khi xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ ghi: Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có 152 – Nguyên vật liệu (2) Khi vật liệu mua về đ a ngay vào sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ (không qua kho) hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối t ợng chịu thuế GTGT tính theo ph ơng pháp khấu trừ ghi.
- Nợ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( giá mua ch a có thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT đ ợc khấu trừ Có các TK .
- Nợ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( giá mua có thuế GTGT) Có các TK .
- Nợ 152 – Nguyên vật liệu Có 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (5) Vật liệu xuất cho sản xuất sản phẩm ch a dùng hết để lại tại phân x ng, kỳ sau tiếp tục sử dụng, kế toán ghi bút toán đỏ.
- Nợ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ghi đỏ) Có152 – Nguyên vật liệu (ghi đỏ.
- Đầu kỳ sau kế toán ghi bút toán bình th ng để chuyển thành chi phí của kỳ sau Nợ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 47 Có 152 – Nguyên vật liệu  Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp v ợt định mức không đ ợc tính vào giá thành.
- Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có 621 – Chi phí v ợt định mức  Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu chính cho từng đối t ợng tính sử dụng nguyên vật liệu theo ph ơng pháp trực tiếp hoặc phân bổ, Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang Nợ 631 – Giá thành sản xuất (tr ng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ) Có 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đ h ch toán k toán chi phí nguyên v t li u trực ti p Xuất kho cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ Giá trị vật liệu dùng không hết nhập 133 lại kho Thuế GTGT 154 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Giá trị vật liệu mua về dùng ngay không trực tiếp(PPKKTX) 632 qua kho Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp v ợt định mức 611 631 Trị giá nguyên vật liệu xuất kho sử Kết chuyển chi phí nguyên vật trực dụng trong kỳ cho sản xuất(theo tiếp (PPKKĐK) PPKKĐK) 2.3.2.2 K toán nhân công trực ti p: a.
- Ngoài ra, trong chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm cả các khoản trích theo l ơng nh BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền l ơng của công nhân sản xuất trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp cũng đ ợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối t ợng hạch toán chi phí.
- Còn những tr ng hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối t ợng hạch toán chi phí, không thể tổ chức theo dõi riêng đ ợc, thì kế toán tập hợp chung, cuối kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp cho các đối t ợng chịu chi phí.
- Tiêu thức phân bổ th ng sử dụng là theo định mức chi phí tiền l ơng, định mức gi công, họăc theo ngày, gi công thực tế.
- Tài khoản sử dụng 48 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”.Tài khoản này đ ợc m chi tiết cho từng đối t ợng hạch toán chi phí.
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền l ơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền l ơng, tiền công theo qui định phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh d dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp v ợt mức bình th ng vào TK 632 Tài kho n 622 không có s d cu i kỳ.
- Nợ 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có .
- (5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp v ợt định mức không đ ợc tính vào giá thành.
- Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có 622 – Chi phí v ợt định mức (6) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối t ợng tập hợp chi phí, ghi Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang Nợ 631 – Giá thành sản xuất( tr ng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ) Có 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Sơ đ h ch toán k toán chi phí nhân công trực ti p Tiền l ơng, phụ cấp phải trả K/c chi phí CNTT (theo cho CNTT sản xuất ph ơng pháp KKTX 335 632 Trích tr ớc tiền l ơng nghỉ Chi phí nhân công trực tiếp Phép của CNTT sản xuất v ợt trên mức bình th ng 338 631 Các khoản trích về BHXH, K/c chi phí NCTT (theo phpp BHYT, KPCĐ KKĐK) 2.3.2.3 K toán chi phí s n xu t chung: a.
- Chi phí sản xuất chung đ ợc tập hợp theo từng phân x ng và cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối t ợng liên quan theo tiêu thức phù hợp.
- Tiêu thức có thể lựa chọn là : theo định mức chi phí phân x ng .
- theo tiền l ơng công nhân sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp .
- Tài kho n sử d ng Kế toán chi phí sản xuất sử dụng tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung”.
- Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đ ợc ghi nhận vào giá bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình th ng.
- 50 - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất” Tài khoản 627 không có số d cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2 nh sau.
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân x ng  TK 6272 - Chi phí vật liệu  TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất  TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền c.
- tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân x ng, bộ phận, tổ đội sản xuất, ghi: Nợ 6271- Chi phí sản xuất chung Có 334 – Phải trả ng i lao động.
- (2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo l ơng của NVPX Nợ 627- Chi phí sản xuất chung Có 338 (2,3,4.
- Phải trả, phải nộp khác (3) Chi phí vật liệu dùng phân x ng (tr ng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kê khai th ng xuyên) Nợ 627- Chi phí sản xuất chung Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu (4) Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất dùng phân x ng Nợ 627 -Chi phí sản xuất chung Có 153 - Công cụ dụng cụ (loại phân bổ 100% giá trị.
- Nội dung và nguyên tắc: Cuối kỳ trên cơ s các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sau khi đư đ ợc điều chỉnh các khoản làm giảm chi 52 phi, đư đ ợc kết chuyển sang tài khoản tính giá thành, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ, đồng th i đánh giá sản phẩm d dang cuối kỳ để làm căn cứ tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Tài khoản sử dụng: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo ph ơng pháp kê khai th ng xuyên sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh d dang” tài khoản này đ ợc m chi tiết cho từng đối t ợng tính giá thành.
- Kết chuyển các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh d dang(tr ng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ) Bên Có.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất - Giá thành của sản phẩm, lao vụ dịch vụ đư hoàn thành.
- Số D Nợ: Chi phí d dang cuối kỳ của sản phẩm, lao vụ dịch vụ ch a hoàn thành.
- (1) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tổng hợp chi phí.
- Nợ 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Có 621 –Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có 622 –Kết chuyển chi phí chi phí nhân công trực tiếp Có 627 –Kết chuyển chi phí sản xuất chung (2) Kế toán làm giảm chi phí.
- (a) Phế liệu thu hồi Nợ 152(8)- Nguyên vật liệu Có 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang (b)Sản phẩm ngoài định mức không sửa chữa đ ợc Nợ 138(8)- Phải thu khác Có 154- Chi phí sản xuất kinh doanh d dang (c)Giá trị sản phẩm vật t thiếu hụt bắt bồi th ng sản xuất Nợ 1388, 334 Có 154 (d)Chi phí ngoài định mức không đ ợc hạch toán vào giá thành sản phẩm .
- Sơ đ h ch toán k toán chi phí s n xu t và tính giá thành theo ph ơng pháp kê khai th ng xuyên.
- K/c chi phí vaät tö tröïc tieáp Giaù thaønh saûn phaåm hoaøn K toán t ng h p chi phí s n xu t theo ph ơng pháp ki m kê định kỳ a.
- Nội dung: Khi sử dụng ph ơng pháp kế toán kiểm kê định kỳ trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đặt trong mối quan hệ với kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ và kế toán thành phẩm.
- Tài khoản sử dụng Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 631 “ Giá thành s n xu t”.
- Kết cấu: Bên Nợ : -Chi phí sản xuất d dang đầu kỳ.
- -Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế cuối kỳ.
- Bên Có : -Chi phí sản xuất d dang cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 154.
- 54 Nợ 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh d dang Có 631 - Giá thành sản xuất (4) Các khoản làm giảm chi phí nếu có: Nợ Có 631 (5) Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho, xuất bán trực tiếp gửi bán kế toán ghi.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công v ợt trên mức bình th ng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đ ợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh d dang.
- Phân bi t giá mua và chi phí thu mua hàng hóa: Theo VAS 02 “ Hàng tồn kho”, giá gốc hàng hóa các công ty th ơng mại đ ợc xác định trên cơ s giá mua, các khoản thuế không đ ợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng.
- Trong đó, ta cần phân biệt sự khác nhau giữa hai chỉ tiêu giá mua hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa.
- Chi phí thu mua hàng hóa: là chỉ tiêu dùng để phản ánh tất cả các chi phí liên quan trực tiếp quá trình thu mua hàng hóa tính đến khi hàng hóa nhập kho .
- Phân b chi phí thu mua hàng hóa: Về lý thuyết, toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải đ ợc tính toán phân bổ cho hàng hóa đư bán và hàng tồn kho ch a bán đ ợc vào lúc cuối kỳ.
- Đến cuối kỳ tr ớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đư bán trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ để tính giá vốn của hàng hóa đư bán và hàng hóa ch a bán cuối kỳ.
- Chi phí thu mua hàng hóa.
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (Gồm giá mua và chi phí gia công.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa trong kỳ.
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
- Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đư nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối l ợng hàng hóa đư bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và 62 hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi ch a bán đ ợc).
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT đ ợc khấu trừ Có các TK .
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo,nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa (1567) Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang (9) Trị giá hàng hóa xuất bán đ ợc xác định là tiêu thụ, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa Tr ng hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa: a.
- Khi xuất kho hàng hóa đ a đi gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang Có TK 156 – Hàng hóa (1561) b.
- Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất,kinh doanh d dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT đ ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK c.
- Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa: Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d dang (11) Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc gửi cho các đại lý, đơn vị nhận hàng ký gửi,… ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có TK 156 – Hàng hóa Khi xuất kho hàng hóa cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán.
- Khi xuất hàng hóa đ a đi góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa Có TK 156 – Hàng hóa (1561) Có 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa t ơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) Có TK 3387 – Doanh thu ch a thực hiện (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa t ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) b.
- Bên có : Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ ợc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Số dư có : Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập cho năm sau .
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cho năm kế hoạch bằng số d khoản dự phòng năm tr ớc đư trích, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá vật t hàng hoá tồn kho vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Những vấn đề liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đ ợc trình bày rõ trong phần kế toán chi phí