Academia.eduAcademia.edu
18. Thủ tục kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Chi Cục hoặc Cục Hải quan (tùy theo trường hợp kiểm tra) có văn bản thông báo về nội dung, thời gian kiểm tra gửi Doanh nghiệp; yêu cầu Doanh nghiệp cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu. + Bước 2: Doanh nghiệp cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi cần thiết; giải trình những nội dung liên quan. Thực hiện các yêu cầu kiểm tra của cơ quan Hải quan. + Bước 3: Công chức thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, chứng từ; kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã thông quan nếu cần thiết. + Bước 4: Kết thúc kiểm tra, công chức báo cáo phạm vi, nội dung, quá trình kiểm tra, kết quả kiểm tra, đề xuất dự thảo nội dung thông báo kết quả kiểm tra, biện pháp xử lý kết quả kiểm tra. + Bước 5: Người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra. + Bước 6: Lưu trữ, bảo quản hồ sơ kiểm tra: Ban hành quyết định ấn định thuế (nếu có), quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có), quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có). - Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ, chứng từ, tài liệu trực tiếp hoặc gửi bằng hình thức gián tiếp đến Tổng cục Hải quan (Chi cục kiểm tra sau thông quan hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố – tùy theo trường hợp kiểm tra). Công chức Hải quan được phân công kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa (trong trường hợp cần thiết). Doanh nghiệp thực hiện việc giải trình, chứng minh tại trụ sở cơ quan Hải quan. - Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: Tờ khai hải quan, các chứng từ, tài liệu theo quy định về hồ sơ Hải quan. * Số lượng hồ sơ: Những hồ sơ hải quan, hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hàng hóa được thông quan đến ngày thông báo kiểm tra. Số lượng cụ thể theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan Hải quan. - Thời hạn giải quyết: + Thời gian kiểm tra tối đa 02 ngày làm việc. + Thông báo kết quả kiểm tra cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở cơ quan Hải quan, cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Doanh nghiệp là đối tượng kiểm tra. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục kiểm tra sau thông quan. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác minh. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: + Ban hành Quyết định ấn định thuế (nếu doanh nghiệp còn thiếu tiền thuế). + Ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có vi phạm). + Ban hành Quyết định Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp (trường hợp phải Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp). - Phí, lệ phí: không có. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ, tài liệu, chứng từ, đưa hàng hóa để kiểm tra (nếu cần thiết). + Yêu cầu doanh nghiệp giải trình, chứng minh. + Điều kiện thực hiện: Cơ quan Hải quan có thông tin về dấu hiệu vi phạm, nghi ngờ về vi phạm đối với doanh nghiệp làm thủ tục Hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hàng hóa được thông quan. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; + Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; + Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; + Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; + Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; + Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; + Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;