Làm quen với
Microsoft Word 2016
Tài liệu giới thiệu các nội dung:
1. Cửa sổ làm việc của MS Word 2016
2. Thiết lậpà ôiàtrường làm việc trong Word Options
3. Các thao tác làm việc với tệp tin
4. Thayàđổi cách xem (hiển thị)àvă à ản
5. Một số chứ à ă gàhỗ trợ
Nhóm Tin họ àvă àphò gà– BM Tin
ĐẠI HỌCàTHĂNGàLONG
1. Cửa sổ làm việc MS Word 2016
Title Bar
Tha hàtiêuàđề
Quick Access Toolbar
Thanh truy cập nhanh
Ribbon Display Options
Tha àđổi hiển thị thanh Ribbon
Ruler
Thanh
Tha hàthước
thước
Control button
Nútàđiều khiển
Scroll Bar
Thanh cuộn
Document views
Các kiểu hiển thị VB
Status Bar
Thanh trạng thái
Zoom Slider
Phóng to/Thu nhỏ
1.1.1. Quick Access Toolbar – Thanh truy cập nhanh
Chứa các chức năng sử dụng thường xuyên nhất ví dụ Save, Undo và Redo/Repeat là các nút mặc
định. Có thể thêm/bớt các chức năng này bằng cách:
Chọn
Customize Quick Access Toolbar
1
Chứ à ă gàhayàsử dụng trên thanh truy cập nhanh
Tích/Bỏ tích chứ à ă gà
cần thêm/Bớt
2
Undo
Hủy thao tác vừa thực hiện
Ctrl + Z
Save
Lưuàt iàliệu
Ctrl + S
Trang 1
Redo
Lặp lại thảo tác vừa thực hiện
Ctrl + Y
1.1.2. Title bar – Thanh tiêu đề
Hiển thị tên tập tin của tài liệu hiện hành.
Title Bar - Tha hàtiêuàđề
Hiển thị tê àvă à ản
1.1.3. Ribbon Display Options – Thay đổi hiển thị thanh Ribbon
Thanh công cụ cho phép ẩn hoặc hiển thị thanh Ribbon, cách thực hiện:
Chọn
Ribbon Display Options
1
Chọn kiểu Ẩn/Hiện
thanh Ribbon
2
Kiểu Show Tabs & Commands
Luôn hiển thị các Tab và chức năng
Kiểu Show Tabs
Chỉ hiện tên Tab, chọn vào tên Tab sẽ hiện chức năng
Kiểu Auto-Hide Ribbon
n thanh Ribbon chỉ hiện khi chọn vào ph n trên cùng
Trang 2
1.1.4. Control buttons – Nút điều khiển cửa sổ
Là các nút để đóng (Close) cửa sổ làm việc, thu nhỏ (Minimize) cửa sổ làm việc xuống thanh Task
bar, mở to hết cỡ (Maximize) cửa sổ làm việc.
Minimize
Thu cửa sổ
Maximize
Mở rộng cửa sổ
Close
Đó g cửa sổ
1.1.5. Scroll bar – Thanh cuộn
Scroll bar là thanh cuộn giúp người dùng di chuyển đến các vùng trong tài liệu. Có 2 kiểu thanh cuộn:
Vertical scroll bar – Thanh cuộn dọc: giúp di chuyển lên, xuống trong tài liệu
Horizontal scroll bar – Thanh cuộn ngang: giúp di chuyển sang trái, phải trong tài liệu
Vă à ản CÓ hiển thị thanh cuộn
Vă à ản KHÔNG hiển thị thanh cuộn
Vertical scrollbar
Thanh cuộn dọc
Horizontal scrollbar
Thanh cuộn ngang
Chú ý:
Nên hiển thị thanh cuộn để dễ di chuyển lên/xuống, ngang/dọc trong tài liệu;
Để bật/tắt thanh cuộn xem phần Scroll bar – Bật/Tắt thanh cuộn.
1.1.6. Ruler – Thanh thước
Ruler là thanh thước báo cho người dùng biết đơn vị đo và chiều dài/rộng của tài liệu. Có 2 kiểu
thanh thước:
Horizontal Ruler - thanh thước ngang;
Vertical Ruler - thanh thước dọc.
Vă à ản CÓ hiển thị tha hàthước
Vă à ản KHÔNG hiển thị tha hàthước
Vertical Ruler
Tha hàthước dọc
Trang 3
Horizontal Ruler
Tha hàthước ngang
Để ẩn/hiện thanh thước, thực hiện theo các bước sau:
Chọn Tab View
1
2
Tích chọn Ruler
Hiệ àtha hàthước
Mặc định, khi mới cài đặt đơn vị đo của Word là Inch (“), nên đổi lại đơn vị về centimet (cm) để làm
việc với văn bản Tiếng Việt được dễ dàng hơn.
Độ rộng 6
inch
Độ rộng 16
cm
Tha
Tha hàthướ
hàthướ àđơ
àđơ àà
vịvịđoàl
h
đoàl àIInch
hàthướ àđơ
àđơ àvị
à
Tha hàthướ
vị đoàl
đoàl Centimet
àCentimet
Chú ý:
Khi nhìn trên thanh thước có thể biết đơn vị đo đang sử dụng;
Cách đổi đơn vị đo trên MS Word 2016 xem phần Measurement Unit - Thay đổi đơn vị đo.
1.1.7. Status Bar – Thanh trạng thái
Status Bar cung cấp thông tin về tài liệu. Mặc định, thanh Status Bar gồm các thông tin sau:
Section
Phầ àđa g làm
việc
View Layout
Kiểu xem tài liệu
Number of Word
Số từ
Current Page Number
Trang hiện tại
Language
Ngôn ngữ
Zoom percent
Tỷ lệ zoom
Zoom Slider
Thanh chỉnh Zoom
Trang 4
Có thể thêm/bớt các thông tin trên Status Bar bằng cách:
Phải chuột vào
Status Bar
Chọn/Bỏ chọn thông tin
hiện trên Status Bar
1
2
1.1.8. Zoom Slider – Phóng to/Thu nhỏ vùng làm việc
Ví dụ về tỷ lệ Zoom:
Tỷ lệ Zoom 150%
Tỷ lệ Zoom 60%
Khi cần xem rõ các chi tiết nhỏ Zoom to lên, xem văn bản dạng tổng quát chung Zoom
nhỏ lại.
Trang 5
Cách thực hiện Zoom bằng Zoom Slider:
Di chuyển Slider sang trái/phải để
thu nhỏ/phóng to vùng làm việc
Nhấn
Hoặc chọn
-/+ để-/+thuđểnhỏ/phóng
thu nhỏ/phóng
to vùng
to
vùng
làmlàm
việcviệc
Hoặc giữ CTRL + cuộn phím giữa chuột
xuống/lên để thu nhỏ/phóng to vùng làm việc
1.2.1. Ribbon
Thanh Ribbon chứa các lệnh làm việc với văn bản và được tổ chức theo tiến trình làm việc. Một số
tab cơ bản trong MS Word 2016:
Chức năng chính
Tab
File
Chứa các chức năng làm việc với tệp tin
Home
gồm các chức năng soạn thảo và định dạng văn bản
Insert
để thêm các đối tượng minh họa và trang trí
Design
thay đổi các thiết lập liên quan đến cấu trúc tổng thể của trang văn bản
Layout
định dạng trang in
References
hoàn thiện văn bản như mục lục tự động, ghi chú, trích dẫn, quản lý tài
liệu tham khảo…
Mailings
hỗ trợ trộn thư
Review
hỗ trợ theo dõi chỉnh sửa, bảo mật tài liệu…
View
Thay đổi các chế độ xem văn bản, phóng to/thu nhỏ vùng làm việc
Trang 6
Thanh Ribbon tổ chức các command thành từng Group, mỗi Group thuộc một Tab
Ribbon
Tab
Home
Group
Font
Command
Font
Tab
Insert
...
Group
Style
...
...
Tab
View
...
...
...
Command (Chức năng hay nút lệnh): Mỗi chức năng hay nút lệnh được thể hiện bằng một biểu tượng,
khi nhấp chuột vào biểu tượng sẽ thực hiện lệnh tương ứng. Những nút lệnh có mũi tên nhỏ bên phải:
Khi chọn vào nút lệnh: áp dụng luôn định dạng đang hiển thị ở biểu tượng.
Khi chọn vào mũi tên: hiển thị danh sách lệnh để bạn lựa chọn.
Ví dụ:
Mở danh sách màu
để chọn màu khác
l
Command
àđậm chữ
Command thayàđổi màu chữ
Áp dụng màu hiệ à óà( uàđỏ)
1.2.2. Contextual tab - Tab ngữ cảnh
Contextual tab - Tab ngữ cảnh hay còn gọi là Tab phụ xuất hiện khi chọn đối tượng (bảng biểu,
tranh ảnh, đồ thị…), tab này chứa các lệnh liên quan đến việc định dạng đối tượng đang chọn.
Mỗi đối tượng có thể có một hoặc nhiều tab phụ. Khi chọn ra ngoài đối tượng các tab phụ này sẽ tự
động biến mất.
Ví dụ tab phụ làm việc với bảng biểu - Table
Contextual tab
Tab phụ khi chọn bảng
l àđậm chữ
TabTab
phụphụ
xuất
địnhhiện
dạng bảng
l àđậm chữ
Trang 7
Ví dụ tab phụ làm việc với ảnh - Picture
Contextual tab
Tab phụ khi chọn ảnh
l àđậm chữ
Tab phụ
Tab xuất
phụ hiện
định
khi chọn
dạngảnh
ảnh
l àđậm chữ
1.2.3. Dialog box Launcher – Nút mở hộp thoại
Ngoài cách định dạng văn bản thông qua các nút lệnh trên Group, ta có thể định dạng bằng hộp
thoại (Dialog box) tương ứng trong mỗi Group.
Ví dụ mở hộp thoại Font: Chọn Tab Home
Dialog box Launcher
Nút mở hộp thoại Font
Group Font Chọn Dialog box launcher
Hộp thoại Font
1.2.4. ScreenTips – Gợi ý sử dụng chức năng
Mỗi khi di chuột qua một nút lệnh thì ScreenTips sẽ cho biết chức năng của nút lệnh và phím tắt để
thực hiện nút lệnh đó.
Ví dụ: nếu di chuột qua biểu tượng chữ B thì ScreenTips sẽ hiện thị như hình:
ScreenTips
Gợi ý sử dụng chứ à ă gàl
Trang 8
àđậm chữ
1.2.5. Mini Toolbar - Thanh công cụ nhỏ
Mini Toolbar là thanh công cụ nhỏ xuất hiện khi chọn một đoạn văn bản hoặc một từ. Thanh công
cụ này chứa các chức năng định dạng văn bản hay dùng.
Ví dụ:
Mini Toolbar
Thanh công cụ nhỏ
Mini Toolbar là thanh công cụ nhỏ xuất hiện
khi chọn một đoạn văn bản hoặc một từ
1.2.6. Key Tips - Phím tắt trên thanh Ribbon
Ngoài việc dùng chuột để chọn các chức năng trên Ribbon bạn có thể sử dụng bàn phím (các phím
tắt Key Tips)
Cách sử dụng Key Tips:
Nhấn phím Alt để hiển thị các phím tắt cho các Tab và Quick Access Toolbar
Nhấn phím ký tự tương ứng với Tab cần sử dụng sẽ xuất hiện các phím tắt cho mỗi chức năng
trong Tab đã chọn. Ví dụ nhấn phím H sẽ hiển thị các ký tự truy cập vào chức năng trong tab Home
như sau:
Để chọn các lệnh cần sử dụng, nhấn các phím ký tự tương ứng. Ví dụ: 1 định dạng chữ đậm.
Chú ý: Key Tips có thể là 1 hoặc 2 ký tự. Tắt Key Tips bằng cách nhấn phím ESC.
Trang 9
2. Thiết lập môi trường làm việc Word Options
Thiết lập môi trường làm việc là thay đổi các chế độ làm việc trong Word giúp thực hiện các công
việc soạn thảo được thuận lợi hơn như:
1. Tuỳ chỉnh hiệu đính – Proofing: hỗ trợ các chức năng kiểm tra và sửa lỗi chính tả và ngữ
pháp trong tài liệu;
2. Tuỳ chọn lưu trữ tài liệu – Save: Giúp người dùng kiểm soát thời gian tự động lưu tệp tin,
thư mục mặc định lưu tệp tin…;
3. Thay đổi đơn vị đo – Measurement: giúp người dùng thay đổi lại đơn vị đo của Word để
phù hợp hơn với công việc.
Cách mở cửa sổ Word Options:
Chọn menu File
1
File
Home
Cứa sổ Word Options
2
Chọn Options
2.1.1. Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp cho văn bản
Một số thiết lập kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp hay sử dụng ví dụ:
Lỗi chính tả - Spelling
Lỗi gõ sai chính tả
Lỗi ngữ pháp - Grammar
Từ đầu câu không viết hoa
Trang 10
Cách thiết lập kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp Proofing:
Home
File
Chọn/Bỏ chọn
kiểm tra chính tả và ngữ pháp
3
2
Chọn Proofing
1
Chọn Options
Ý nghĩa các lựa chọn:
Lựa chọn kiểm tra chính tả và
ngữ pháp
Ý nghĩa
Check spelling as you type
Kiểm tra lỗi chính tả khi soạn thảo, nếu có lỗi sẽ
có gạch chân màu đỏ
Mark grammar errors as you type
đánh dấu lỗi ngữ pháp khi soạn thảo nếu có lỗi
sẽ có gạch chân màu xanh nước biển
Check grammar with spelling
Tự động kiểm tra ngữ pháp và chính tả trong
văn bản
2.1.2. Thiết lập tự động sửa lỗi – Auto Correct
AutoCorrect là một chức năng tự động thay thế từ hoặc cụm từ sau khi nhập từ đại diện. Chức năng
này thường dùng để thiết lập từ viết tắt (tốc ký) và sửa những lỗi chính tả.
Ví dụ:
đại
VN
allwyas
THăng
Sửa lỗi chữ cái viếtàhoaàđầu câu
Capitalize first letter of sentences
Viết hoa chữ iàđầu câu
Tự động sửa thành từ mới
Replace
Thiết lập từ viết tắt
Tự động sửa lỗi chính tả
Replace
Thay thế từ gõ sai chính tả
Tự động sửa lỗi chính tả
always
Thăng
Để Word tự động sửa lỗi, cần thiết lập trong cửa sổ AutoCorrect.
Trang 11
Correct Two Initial CApitals
Sửa lỗi viết hoa 2 ký tự đầu
a. Cách mở cửa sổ AutoCorrect
File
Home
3
Mở cửa sổ AutoCorrect
2 Chọn Proofing
1 Chọn Options
Sửa lỗi viết hoa 2 ký tự đầu từ
Viết hoa ký tự đầu câu
Viết hoa ký tự đầu ô trong bảng
Viết hoa tên của ngày
Sửa lỗi bật Caps Lock khi soạn thảo
Thay thế các từ khi gõ
b. Cách thêm từ gõ tắt
Ví dụ: khi gõ từ VN sẽ tự động thay bằng cụm từ Việt Nam. Cách thực hiện:
1. File >> Option >> Proofing >>
AutoCorrect Options…
2. Trong cửa sổ AutoCorrect:
Replace: Nhập từ viết tắt (hoặc từ hay gõ
lỗi, ví dụ VN)
With: Nhập từ/cụm từ thay thế cho từ gõ
tắt (hoặc từ đúng, ví dụ: Việt Nam)
3. Nhấn Add để thêm từ vào từ điển
4. Quay lại bước 2 để thêm từ thay thế
khác hoặc bấm OK để kết thúc.
VN
1
Replace: Nhập từ gõ tắt
2
With: Nhập từ/cụm từ
thay thế cho từ gõ tắt
Việt Nam
Từ được thêm vào từ điển sửa lỗi
VN
Việt Nam
Add
Thêm từ thay thế vào từ điển
Trang 12
3
c. Loại bỏ từ gõ tắt
1. Chọn từ thay thế trong danh sách từ điển sửa lỗi
2. Chọn Delete
d. Sử dụng từ gõ tắt
VN
Tự động sửa thành từ mới
Nhập từ gõ tắt + dấu cách (Space)
Home
File
3
Thayàđổi
hàlưuàtệp tin
Save file in this format
Tha àđổi kiểu tệpàti àkhiàlưu
Save Auto Recover information every
Tha àđổi thời gian tự độ gàlưuàbản sao
2
Default local file location
Tha
Tha àđổiàthư
àđổiàthưàà ục
ụcmặ
mặ àđị
àđị hàlưuàtệp
hàlưuàtệptin
tin
Chọn Save
1
Chọn Options
Cách đổi đơn vị đo trên MS Word 2016
File
Home
Show measurements in unit of
Chon đơ àvị đo
3
2
Chọn Advanced
1
Chọn Options
Trang 13
File
Home
2
Show horizontal scroll bar
Hiệ àtha hàthước ngang
Chon đơ àvị đo
Chọn Advanced
3
1
Show vertical scroll bar
Hiệ àtha hàthước dọc
Chon đơ àvị đo
Chọn Options
Trang 14
3. File Backstage view – Các thao tác làm việc với tệp tin
File Backstage view gồm các chức năng làm việc với tệp tin như: Tạo mới, Mở, Lưu, In ấn… Một số
chức năng chính trong menu file:
Info
Xem thông tin file
Ư
New
Tạoàvă à ản mới
Ư
Open
Mở mộtàvă à ản
Ư
Save
Lưuàvă à ản
Ư
Save As
Tạo bả àsaoàvă à ản
Ư
Print
I àvă à ản
Ư
Export
Chuyể àđổi kiểuàvă bản
File
Home
Cho biết thông tin về file hiện hành. Thường dùng tính năng này để xem đường dẫn của file hiện hành.
File
Home
LamquenMSWord2016.docx - Word
Tê àvă à ản
Thưà ụ àlưuàvă à ản
file mới tạoà( hưaàlưuàlần nào) sẽ không có
LamquenMSWord2016
D: >>KNSTVB
Các thuộc tính củaàvă à ản
Du gàlượ g
Tổ gàsốàtra g
Các bản sao tự độ gàlưu
Thờiàgia àsửaà
gầ à hất
Ng yàgiờàtạo
T àgiả
Trang 15
Tạo văn bản mới (trắng/trống – Blank Document).
File
Home
Tạoàvă à ản trắng
Vă à ản trố gàđược tạo ra với
tên mặ àđịnh là Document1
Chú ý:
Phím tắt tạo file mới: CTRL + N
File mới được tạo ra bằng MS Word 2016 sẽ có phần mở rộng là .docx
Mở văn bản đã có. Có 3 cách mở văn bản đã có:
Mở văn bản sử dụng gần đây - Recent
Mở văn bản được lưu trữ trực tuyến - OneDrive…
Mở văn bản được lưu trên máy tính - This PC, Browse
Chú ý khi mở văn bản:
Có thể dùng MS Word để mở file .odt (ứng dụng soạn thảo văn bản Writer), tuy nhiên một số đối
tượng sẽ không được hiển thị như mở bằng Writer.
Dùng ứng dụng MS Word phiên bản trước (VD: MS Word 2003, 2007…) có thể không mở được
hoặc nếu mở được thì hiển thị không chính xác những file văn bản được tạo bởi phiên bản sau
(MS Word 2016).
Ví dụ:
Word 2003 không mở được các file .docx (file được tạo từ Word 2007, 2010, 2016);
Word 2007 hiển thị không chính xác các file được tạo từ Word 2016;
Word 2016 mở được file .odt nhưng hiển thị nội dung không chính xác như khi mở bằng Writer.
Trang 16
3.3.1. Mở văn bản sử dụng gần đây - Recent
File
Home
Các file sử dụng gầ àđ y
Chọn file cần mở
1
2
3.3.2. Mở văn bản được lưu trữ trực tuyến - OneDrive
File
Home
1
Chọn cách mở
àfileàđược
lưuàtrữ trực tuyến
2
Trang 17
Đă gà hập và
tìm file cần mở
3.3.3. Mở văn bản được lưu trên máy - This PC, Browse
File
Home
Tìm và chọn file cần mở
2
1
3
Phím tắt mở file: CTRL + O.
3.4.1. Save – Lưu văn bản
Sử dụng Save để lưu tệp tin hiện hành vào thiết bị lưu trữ (VD: USB, ổ đĩa, lưu trữ trực tuyến…).
Cách thực hiện Save:
File
Home
Save
Lưuàtệp tin
Chú ý:
Phím tắt lưu tài liệu: CTRL + S;
Khi tệp tin được lưu lần đầu tiên sẽ gọi chức năng Save As (xem phần sau).
3.4.2. Save As – Lưu văn bản và tạo ra bản sao
Sử dụng Save As khi muốn lưu văn bản và đồng thời tạo ra bản sao của văn bản hiện hành, bản
sao có thể:
Được đặt tên mới;
hoặc đặt ở một thư mục khác;
Cách thực hiện Save As:
Trang 18
File
Home
Lưuàfileàtrê à
yà
Tìm và chọ à ơiàlưuàfile
1
2
Đặt tên file
3
Chọ à hàlưuàfileà
trực tuyến
4
Văn bản được lưu lần đầu tiên (Save) sẽ gọi chức năng Save As;
Nếu máy tính không có kết nối Internet và không có tài khoản OneDrive nên chọn lưu file trên
thư mục của máy tính (chọn Browse hoặc This PC).
File
Home
Chọn máy in
Số bản in
Xe àtrước trang in
In ra máy in
Thiết lập in ấn
Phím tắt In: Ctrl + P
Chức năng này cho phép tạo ra một bản sao của văn bản hiện hành nhưng chuyển sang kiểu file
khác để xuất bản thành các ấn phẩm điện tử, có các kiểu file như:
PDF/XPS: là dạng file mà việc hiển thị văn bản không phụ thuộc vào môi trường làm việc của
người sử dụng. Trong hầu hết các trường hợp, file sẽ được hiển thị giống nhau trên những môi
trường làm việc khác nhau.
Các kiểu file khác – Change File Type:
.doc: file lưu với định dạng của phiên bản Word 97-2003;
.txt: file chỉ chứa dữ liệu kiểu ký tự (text);
.odt: file lưu với định dạng của phần mềm nguồn mở Writer.
Trang 19
3.6.1. Xuất bản file dạng PDF/XPS
File
Home
Tạo file PDF/XPS
1
2
3
Tìm và chọ à ơiàlưuàfileà
File name: Đặt tên file
4 Save as Type: đổi kiểu file (nếu cần)
5
3.6.2. Xuất bản dạng file khác – Change file Type
File
Home
Thayàđổi kiểu file khác
Chọn kiểu file
1
2
3
4 Tìm và chọ à ơiàlưuàfile
5 Đặt tên file
6
Trang 20
4. Tab View – Thay đổi cách xem (hiển thị) văn bản
Tab View bao gồm các chức năng hỗ trợ người dùng thay đổi cách xem (hay hiển thị) văn bản.
Các chức năng này được chia thành các nhóm – Group:
Group Views
C à hà e àvă à ản
Print Layout
Dạng trang in
Read Mode
Chế độ đọc
Group Views
Ẩn/Hiện các công cụ
trợ giúpà e àvă à ản
bản
Group Zoom
Tha àđổi kích cỡ xem
vă à ản
Group Windows
Sắp xếp, tổ chức các
cửa sổ vă à ản
Draft
Dạng nháp
Web Layout
Dạng Web
Outline
Dạ gàđề ươ g
Muốn thay đổi cách xem văn bản chọn vào các kiểu xem trên, văn bản sẽ tự động chuyển thành
chế độ xem tương ứng.
Ý nghĩa các chế độ xem:
Dạng trang in - Print Layout:
Chế độ mặc định khi bắt đầu mở Word;
Thường được sử dụng để soạn thảo văn bản;
Trong chế độ này nội dung văn bản sẽ hiển thị dạng các trang giống như khi in ra giấy hoặc xuất
bản thành các ấn phẩm điện tử khác.
Print Layout
Dạng trang in
Trang 21
Chế độ đọc – Read Mode
Chế độ sẽ ẩn các công cụ soạn thảo;
Dạng Web - Web Layout
Người dùng sử dụng được các công cụ như
đọc tài liệu eBook.
Hiển thị nội dung văn bản giống như một trang
Web
Dạng đề cương – Outline
Chế độ nháp – Draft
Hiển thị tài liệu với các mức (Level) giúp Chỉ hiển thị dữ liệu dạng ký tự (text);
người sử dụng dễ dàng kiểm soát bố cục của Hiển thị các ngắt và phân trang trong tài liệu,
tài liệu, có thể thu nhỏ hoặc xem chi tiết nội
giúp người dùng dễ dàng quản lý (thêm, xóa)
dung trong mỗi Level;
các ngắt.
Chỉ hiển thị các dữ liệu ký tự (text);
Hiển thị các ngắt (Break) đã sử dụng.
Trang 22
Ruler
Tha hàthước
Thanh
thước
Navigation Pane
Cửa sổ duyệt tài liệu
Gridlines
Đườ gàlưới
Nên:
Hiển thị thanh thước – Ruler: để dễ căn chỉnh nội dung văn bản;
Hiển thị cửa sổ duyệt tài liệu – Navigation Pane: để dễ kiểm soát được bố cục trong văn bản;
Chỉ hiện đường lưới – Gridlines: khi cần căn chỉnh chính xác ảnh, hình vẽ … vì đường lưới hay
làm rối mắt trong quá trình soạn thảo.
4.2.1. Ruler - Thanh thước
Ruler – Thanh thước dùng để căn chỉnh ký tự, hình ảnh, bảng biểu trên trang giấy. Thanh thước có
thể hiển thị theo các đơn vị đo khác nhau như:
Inches;
Centimeters;
Millimeters;
Points;
Picas.
Xem thêm phần Ruler – Thanh thước để đổi đơn vị đo hiển thị trên thanh thước.
Trang 23
4.2.2. Navigation Pane – Cửa sổ duyệt tài liệu
Cửa sổ duyệt tài liệu có 3 kiểu khác nhau:
Kiểu đề mục - Headings
Kiểu trang - Pages
Kiểu cửa sổ tìm kiếm – Result
Hiển thị nội dung các đề mục Hiển thị ảnh thu nhỏ của các Hiển thị kết quả cần tìm kiếm
trong văn bản
có áp dụng Style dạng Heading trang văn bản
Navigation pane không hiển thị
các tiêu đề trong bảng, hộp
chữ, tiêu đề đầu cuối trang –
Header & Footer
Cách bật/tắt cửa sổ duyệt tài liệu Navigation Pane:
Chọn Tab View
1
2
Tích chọn Navigation Pane
Hiện cửa sổ duyệt tài liệu
4.2.3. Window – Sắp xếp các cửa sổ làm việc
Arrange All
Xếp tất cả các cửa sổ nằm ngang
New Window
Tạo thêm cửa sổ mới chứa
vă à ản hiện hành
View Side by Side
Xếp 2 cửa sổ song song theo chiều dọc
Split
Chia cửa sổ hiện hành thành 2 phầ àđộc lập
Switch Windows
Chuyển cửa sổ làm việc
Khi có nhiều cửa sổ MS Word cùng mở, có thể sắp xếp lại để dễ thao tác hơn bằng các chức năng
trong tab View như trên.
Trang 24
Ví dụ: đang mở 2 tệp tin A01234_KTTuan1.docx và Yeucau_KTTuan1.docx
A01234_KTTuan1.docx - Word
Arrange All
Xếp tất cả các cửa sổ
nằm ngang
Yeucau_KTTuan1.docx - Word
View Side by Side
Xếp 2 cửa sổ song song
theo chiều dọc
Yeucau_KTTuan1.docx - Word
A01234_KTTuan1.docx - Word
a. View Arrange All - Xem nhiều văn bản đồng thời theo chiều ngang
1 Mở các file
cần xem đồng thời
2 Chọn Arrange All
A01234_KTTuan1.docx - Word
Kết quả Arrange All
2 file
A01234_KTTuan1 và
Yeucau_KTTuan1
Yeucau_KTTuan1.docx - Word
SV nên xem theo cách này để vừa xem được file yêu cầu của bài kiểm tra vừa định dạng
được bài làm của mình.
Trang 25
b. View Side by Side - Xem 2 văn bản song song theo chiều dọc
1 Mở 2 file
Kết quả View Side by Side
2 file A01234_KTTuan1 và
Yeucau_KTTuan1
cần xem song song
2
Chọn View Side by Side
Yeucau_KTTuan1.docx - Word
A01234_KTTuan1.docx - Word
View Side by Side thường dùng để so sánh 2 văn bản có điểm gì giống và khác nhau, nên sau khi
chọn View Side by Side thì tính năng Synchronous Scrolling tự động được bật:
Tính năng cuộn đồng thời - Synchronous Scrolling: cho phép người dùng luôn xem 2 văn bản
song song, khi cuộn chuột trên 1 văn bản thì văn bản còn lại cũng cuộn theo. Bạn có thể tắt tính
năng này bằng cách bấm vào Synchronous Scrolling.
Khi mở nhiều hơn 2 cửa sổ, muốn xem song song 2 văn bản nên thực hiện theo các bước sau
(VD xem song song 2 file A01234_KTTuan1.docx và Yeucau_KTTuan1.docx):
1. Chuyển file hiện hành về 1 văn bản (VD chuyển cửa sổ làm việc file A01234_KTTuan1.docx)
2. View Chọn View Side by Side
3. Xuất hiện cửa sổ Compare Side by Side with (do có nhiều hơn 2 cửa sổ đang mở)
BTTuan1.docx
Yeucau_KTTuan1.docx
YCTuan2.docx
4. Chọn file cần xem song song (VD file Yeucau_KTTuan1.docx)
5. Kết quả file A01234_KTTuan1.docx sẽ ở cửa sổ trái và Yeucau_KTTuan1.docx ở cửa sổ phải
Trang 26
4.2.4. Zoom – Phóng to/Thu nhỏ vùng làm việc
Zoom về
k hàthước 100%
Mở cửa sổ
Zoom
Xem dạng
1 trang
Xem vừa
màn hình
Xem dạng
nhiều trang
Cửa sổ Zoom
Ngoài cách Zoom bằng Zoom Slider, người dùng có thể sử dụng phóng to/thu nhỏ vùng làm việc
với nhiều lựa chọn hơn trong Tab View/ Group Zoom như hình trên.
Trang 27
5. Một số chức năng hỗ trợ
Word cung cấp một số chức năng hỗ trợ như:
Find – Tìm kiếm: giúp người dùng tìm đến nội dung mong muốn một cách nhanh và chính xác nhất.
Copy – Sao chép, Cut – Cắt, Paste – Dán: Thao tác cắt, dán hay được sử dụng trong quá trình
soạn thảo văn bản, giúp nâng cao tốc độ soạn thảo và định dạng văn bản.
Cách thực hiện tìm kiếm:
1. Chọn Home nhóm Editing chọn Find (Hoặc Nhấn CTRL + F)
2. Xuất hiện cửa sổ Navigation: Nhập cụm từ cần tìm trong mục Search Document Nhấn enter để tìm
3. Chọn kết quả tìm được
Chọn Find
1
Nhập cụm từ cần tìm
VD: Word 2016
2
Số kết quả
phù hợp
Danh sách
kết quả
Nộiàdu gàt àđược
sẽ có màu nền vàng
3
Chọn kết quả
tì àđược
Thao tác sao chép, cắt, dán, sao chép định dạng nằm trên nhóm Clipboard của tab Home
Cut
Cắt
Paste
Dán
Copy
Sao chép
Format Painter
Sao chép định dạng
Các thao tác Cut và Copy là thao tác đưa nội dung vào Clipboard, sau đó thao tác Paste sẽ lấy
nội dung có từ Clipboard ra để đưa vào vị trí được yêu cầu. Do đó, thao tác Paste bao giờ cũng
đi sau Cut /Copy.
Trang 28
5.2.1. Clipboard
Clipboard, còn gọi là vùng đệm, là nơi chứa dữ liệu của lệnh Copy/Cut để Paste đến một vị trí khác.
Clipboard thực hiện theo nguyên tắc ngăn xếp, nghĩa là:
Những nội dung nào vừa được Copy/Cut sẽ được đặt lên đầu tiên.
Khi thực hiện thao tác Paste máy tính sẽ mặc định lấy nội dung đầu tiên trong Clipboard.
Nội dung có thể Copy, Cut, Paste trong văn bản dạng ký tự ảnh, biểu đồ, bảng biểu...
Nguyên tắc làm việc của Clipboard:
1 Copy/ Cut
Đẩyvào
Clipboard
2 Paste
Lấy ra
5.2.2. Copy & Paste – Sao chép và dán
Sao chép nội dung đã chọn, đưa nội dung đó vào Clipboard.
COPY: 12
2
Chọn nội dung
Chọn Copy
(hoặc Ctrl + C)
1
là loài hoa được nhiều người yêu thích
Clipboard
Kết quả Copy
được mệnh danh là chúa tể của tình yêu
Nộiàdu gàsaoà hépàđược
đưaàv oàClip oard
PASTE: 34
là loài hoa được nhiều người yêu thích
Chọn vị trí cần dán
3
Chọn Paste (Ctrl + V)
4
Kết quả Paste
Nội dung từ Clip oardàđược
lấy ra dán vào vị trí
được mệnh danh là chúa tể của tình yêu
là loài hoa được nhiều người yêu thích
được mệnh danh là chúa tể của tình yêu
Có thể sử dụng Paste nhiều lần sau khi Copy/Cut
Trang 29
Paste Options – Tùy chọn nội dung dán:
Nội dung Copy
Keep text only
Chỉ dán nội dung chữ
Microsoft
Microsoft Word 2016
Merge Formatting
Dán nội dung với
định dạng theo vị trí mới
Keep Source Formatting
Dán cả nộiàdu gàv àđịnh dạng
Microsoft Word 2016
Microsoft
a. Cut - Cắt
Cắt đi nội dung đã chọn, đưa nội dung đó vào Clipboard.
Chọn nội
dung cần cắt
1
2
Chọn Cut
(hoặc Ctrl + X)
Kết quả
Nội dung bị cắt sẽ mất
trê àvă à ả àv àđược
đưaàv oàClip oard
Trường Đại học Thăng Long
– Nghiêm Xuân Yêm – Hoàng Mai - Hà Nội
Trường Đại học Thăng Long
Sau khi Cut, muốn sử dụng nội dung đã Cut phải kết hợp thêm chức năng Paste (Xem Copy & Paste).
Trang 30