You are on page 1of 56

THIẾT KẾ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

GV: Phạm Hữu Tài - 001128


Mã số học phần: CT335

Khoa CNTT&TT
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ TK&CĐM

2
• TỔNG QUAN VỀ TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ
VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH
• MÔ HÌNH OSI

3
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Mạng máy tính đã trở thành một cơ sở hạ


tầng thông tin quan trọng của các cơ
quan, công ty, xí nghiệp.
• Mạng máy tính đem lại nhiều lợi ích cho
người sử dụng
• Giá thành của máy tính, thiết bị mạng, liên
mạng phù hợp với người sử dụng

4
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

Làm việc

5
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

Học tập

Giải trí

6
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

Kích thước mạng

7
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Kiến trúc mạng: đề cập đến


các công nghệ hỗ trợ cơ sở
hạ tầng để truyền dữ liệu
trên mạng.
• Có bốn đặc điểm cơ bản mà
các kiến trúc cơ bản cần
được đáp ứng:
– Khả năng chịu lỗi
– Khả năng mở rộng
– Chất lượng của dịch vụ (QoS)
– An toàn
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Khả năng chịu


đựng lỗi của mạng:
• Hạn chế các tác động
ảnh hưởng đến hệ
thống mạng khi có
thiết bị hay đường
truyền mạng bị lỗi.
• Yêu cầu có nhiều
đường đi đến mạng
đích
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Khả năng mở rộng


mạng:
• Khi mở rộng mạng
không ảnh hưởng đến
hệ thống đang hoạt
động
• Tuân theo các tiêu
chuẩn để sẵn sàng
cho các mở rộng
mạng trong tương lai
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Chất lượng của dịch vụ:


• Chất lượng dịch vụ (QoS) là
cơ chế chính được sử dụng
để đảm bảo phân phối nội
dung đáng tin cậy cho tất cả
người dùng.
• Đảm bảo cơ chế truyền các
kiểu dữ liệu ưu tiên (voice,
video)
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Mạng an toàn:
• An toàn hạ tầng
mạng
• An toàn thông tin lưu
thông trên mạng

• Ba tiêu chí của một hệ thống mạng an toàn:


“Bảo mật – Toàn vẹn – Khả dụng”
THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG MÁY TÍNH

• Tiến trình thiết kế và cài đặt mạng máy


tính thường gồm 6 bước :
– Bước 1: Thu thập yêu cầu của khách hàng
– Bước 2: Phân tích yêu cầu
– Bước 3: Thiết kế giải pháp
– Bước 4: Cài đặt mạng
– Bước 5: Kiểm tra mạng
– Bước 6: Bảo trì

13
B1: THU THẬP YÊU CẦU
CỦA KHÁCH HÀNG

• Tiếp xúc với người chịu trách nhiệm của tổ chức


• Sử dụng những câu hỏi
– Mục đích của việc thiết lập mạng máy tính
– Những máy tính nào sẽ nối mạng
– Xác định những người sử dụng, mức độ sử dụng
– Sự phát triển của người dùng, nhu cầu trong hệ
thống mạng trong thời gian 3 – 5 năm sau
• Kiểm tra thực địa

14
B2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU

• Xác định những dịch vụ mà mạng máy


tính sẽ cung cấp : Web, Email, DNS,
Firewall…
• Mô hình mạng
• Mức độ an ninh mạng
• Ràng buộc băng thông tối thiểu trong
mạng

15
B3: THIẾT KẾ GIẢI PHÁP

• Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến


giải pháp thiết kế :
– Kinh phí
– Công nghệ mạng máy tính phổ biến trên thị
trường
– Thói quen về công nghệ của khách hàng
– Ràng buộc về pháp lý
– Yêu cầu về băng thông của hệ thống mạng
16
THIẾT KẾ GIẢI PHÁP

• Thiết kế sơ đồ mạng
ở vật lý
• Thiết kế sơ đồ mạng
ở mức luận lý
• Chọn hệ điều hành
mạng và các phần
mềm ứng dụng

17
SƠ ĐỒ MẠNG

Sơ đồ vật lý minh họa vị trí Sơ đồ logic minh họa các


vật lý của các thiết bị mạng, thiết bị, cách thức, giao thức
thiết bị trung gian và đường kết nối, sơ đồ địa chỉ các
truyền mạng nhánh mạng
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC VẬT LÝ

• Căn cứ vào sơ đồ thiết kế mạng ở mức luận lý,


kết hợp với kết quả khảo sát thực địa, bước kế
tiếp ta tiến hành thiết kế mạng ở mức vật lý
• Sơ đồ mạng ở mức vật lý mô tả chi tiết về vị trí
đi dây mạng ở thực địa, vị trí của các thiết bị
mạng và liên mạng: Switch, Router, vị trí các
server và các máy trạm
• Từ đó đưa ra được một bảng dự trù các thiết bị
mạng cần mua. Trong đó mỗi thiết bị đều cần
nêu rõ: Tên thiết bị, thông số kỹ thuật, đơn vị
tính, đơn giá,…
19
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC VẬT LÝ

20
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC LUẬN LÝ

• Chọn lựa mô hình mạng


• Chọn lựa giao thức mạng
• Thiết đặt các cấu hình cho các thành
phần nhận dạng mạng

21
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC LUẬN LÝ

• Mô hình mạng được chọn phải hỗ trợ


được tất cả các dịch vụ đã được mô tả
trong bảng «Đặc tả yêu cầu hệ thống
mạng »
• Mô hình mạng phổ biến: Domain
(Client/Server) hay peer – to – peer
• Giao thức được sử dụng là TCP/IP

22
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC LUẬN LÝ

• Domain (Client/Server)  Peer-to-peer

23
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC LUẬN LÝ

Ví dụ:
• Một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy
in và thư mục giữa những người dùng trong mạng
LAN và không đặt nặng vấn đề an toàn mạng thì
ta có thể chọn mô hình Workgroup (peer-to-peer)
• Một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy
in và thư mục giữa những người dùng trong mạng
LAN nhưng có yêu cầu quản lý người dùng trên
mạng hay hệ thống mạng cần có dịch vụ Web,
Email, DNS hoặc kích thước mạng được mở rộng,
số lượng máy tính trong mạng lớn thì mô hình
Domain thì phải chọn mô hình Domain
24
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG
Ở MỨC LUẬN LÝ

25
CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG VÀ
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

• Một mô hình mạng có thể được cài đặt


dưới nhiều hệ điều hành mạng khác nhau
• Chẳng hạn với mô hình Domain, ta có
nhiều lựa chọn như: MS Windows, Novell
Netware, Unix, Linux,...
• Giao thức thông dụng là TCP/IP (ngoài ra
có giao thức SPX/IPX) được hỗ trợ trong
hầu hết các hệ điều hành -> Chính vì thế
ta có một phạm vi chọn lựa rất lớn
26
CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG VÀ
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

• Quyết định chọn lựa hệ điều hành mạng


thông thường dựa vào các yếu tố như:
– Giá thành phần mềm của giải pháp
– Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần
mềm
– Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối
với phần mềm

27
CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG VÀ
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

• Hệ điều hành là nền tảng (Platform) để cho các


phần mềm ứng dụng vận hành
• Giá thành phần mềm của giải pháp không phải
chỉ có giá thành của hệ điều hành được chọn mà
nó còn bao gồm cả giá thành của các phần mềm
ứng dụng chạy trên nó
• Hiện nay có 2 xu hướng chọn lựa hệ điều hành
mạng : các hệ điều hành mạng của Microsoft
Windows hoặc các phiên bản của Linux
28
CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG VÀ
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

• Sau khi đã chọn hệ điều hành mạng,


bước kế tiếp là tiến hành chọn các phần
mềm ứng dụng cho từng dịch vụ. Các
phần mềm này phải tương thích với hệ
điều hành đã chọn

29
B4: CÀI ĐẶT MẠNG

• Khi bản thiết kế đã được thẩm định,


bước kế tiếp là tiến hành lắp đặt phần
cứng và cài đặt phần mềm mạng theo thiết
kế
• Bao gồm :
– Cài đặt phần cứng
– Cài đặt phần mềm

30
CÀI ĐẶT PHẦN CỨNG

• Cài đặt phần cứng liên quan đến việc lắp


đặt dây cáp mạng và lắp đặt các thiết bị
mạng – liên mạng (Switch, Router,…) vào
đúng vị trí như trong thiết kế mạng ở mức
vật lý đã mô tả

31
CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH PHẦN MỀM

• Tiến trình cài đặt phần mềm bao gồm:


– Cài đặt hệ điều hành mạng cho các server,
các máy trạm
– Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng
– Tạo người dùng, nhóm người dùng, chính
sách quản lý hệ thống

32
B5: KIỂM THỬ MẠNG

• Sau khi đã cài đặt xong phần cứng cho hệ thông


mạng. Bước kế tiếp là kiểm tra sự vận hành của
mạng.
• Trước tiên, kiểm tra sự nối kết giữa các máy tính
với nhau. Sau đó, kiểm tra hoạt động của các
dịch vụ, khả năng truy cập của người dùng vào
các dịch vụ và mức độ an toàn của hệ thống
• Nội dung kiểm thử dựa vào bảng đặc tả yêu cầu
mạng đã được xác định lúc đầu
33
B6: BẢO TRÌ HỆ THỐNG MẠNG

• Mạng sau khi đã cài đặt xong cần được


bảo trì một khoảng thời gian nhất định để
khắc phục những vấn đề phát sinh xảy
trong tiến trình thiết kế và cài đặt mạng

34
MÔ HÌNH OSI

• Là một mô hình tham khảo, do ISO đưa


ra vào những năm đầu thập niên 1980
• Mô hình OSI là một kiến trúc phân tầng:
gồm có 7 tầng (layer)

35
MÔ HÌNH OSI

36
MÔ HÌNH OSI

37
MÔ HÌNH OSI

• AH : Application Header
• PH : Presentation Header
• TH: Transport Header
• NH: Network Header
• DH: Data Link Header
• DT: Data Link Trailer
38
MÔ HÌNH OSI

39
MÔ HÌNH OSI

• Tầng vật lý – Physical layer


– Điều khiển việc truyền tải thật sự các bit trên
đường truyền vật lý
– Định nghĩa các tín hiệu điện, trạng thái
đường truyền, phương pháp mã hóa dữ liệu,
các loại đầu nối được sử dụng

40
MÔ HÌNH OSI

• Tầng liên kết dữ liệu – Data link layer


– Đảm bảo truyền tải các khung dữ liệu
(frame) giữa hai máy tính có đường truyền
vật lý nối trực tiếp với nhau
– Cài đặt cơ chế phát hiện và xử lý lỗi dữ liệu
nhận

41
MÔ HÌNH OSI

• Tầng mạng – Network layer


– Đảm bảo việc truyền tải các gói tin (packet)
có thể truyền từ máy tính này đến máy tính
kia cho dù không có đường truyền vật lý trực
tiếp giữa chúng
– Nó nhận nhiệm vụ tìm đường đi tối ưu cho
dữ liệu đến các đích khác nhau trong liên
mạng, lưu và chuyển tiếp (các gói tin) dữ liệu
từ mạng này sang mạng khác

42
MÔ HÌNH OSI

• Tầng vận chuyển – Transport layer


– Đảm bảo truyền tải dữ liệu giữa các
quá trình. Dữ liệu gởi đi được đảm bảo
không có lỗi, theo đúng trình tự, không bị
mất, trùng lắp
– Đối với các gói tin có kích thước lớn, tầng
này sẽ phân chia chúng thành các phần nhỏ
(đoạn) trước khi gởi đi, cũng như tập hợp lại
chúng khi nhận được
43
MÔ HÌNH OSI

• Tầng giao dịch – Session layer


– Cho phép các ứng dụng thiết lập, sử dụng
và xóa các kênh giao tiếp giữa chúng (được
gọi là giao dịch)
– Nó cung cấp cơ chế cho việc nhận biết tên
và các chức năng về bảo mật thông tin khi
truyền qua mạng

44
MÔ HÌNH OSI

• Tầng trình bày – Presentation layer


– Đảm bảo các máy tính có kiểu định dạng dữ liệu khác
nhau vẫn có thể trao đổi thông tin cho nhau. Thông
thường các mày tính sẽ thống nhất với nhau về một
kiểu định dạng dữ liệu trung gian để trao đổi thông tin
giữa các máy tính
– Một dữ liệu cần gởi đi sẽ được tầng trình bày chuyển
sang định dạng trung gian trước khi nó được truyền
lên mạng. Ngược lại, khi nhận dữ liệu từ mạng, tầng
trình bày sẽ chuyển dữ liệu sang định dạng riêng của

45
MÔ HÌNH OSI

• Tầng ứng dụng – Application layer


– Tầng trên cùng, cung cấp các ứng dụng truy
xuất đến các dịch vụ mạng. Bao gồm các ứng
dụng của người dùng
– Người dùng mạng giao tiếp trực tiếp với các
ứng dụng nằm ở tầng này

46
MÔ HÌNH OSI

• Tầng ứng dụng – Application layer


– Ví dụ: Web Browser (FireFox, Netscape
Navigator, Internet Explorer ), các Mail User
Agent (Outlook Express, Netscape
Messenger, ...) hay các chương trình làm
server cung cấp các dịch vụ mạng như các
Web Server (Netscape Enterprise, Internet
Information Service, Apache, ...), Các FTP
Server, các Mail server (Send mail,
MDeamon)
47
MÔ HÌNH OSI

• Mỗi tầng trong mô hình OSI có một Đơn vị


dữ liệu giao thức (Protocol Data Unit –
PDU)
– Tầng vật lý : Bit
– Tầng liên kết dữ liệu : Khung (Frame)
– Tầng mạng : Gói tin (Packet)
– Tầng vận chuyển : TPDU – Đoạn (Segment)
– Tầng giao dịch : SPDU – Dữ liệu (Data)
– Tầng trình bày : PPDU – Dữ liệu (Data)
48 – Tầng ứng dụng : APDU – Dữ liệu (Data)
MÔ HÌNH OSI

• Nguyên tắc : tầng n của một hệ thống chỉ


giao tiếp, trao đổi thông tin với tầng n của
hệ thống khác
• Mối quan hệ giữa tầng n và tầng n+1
trong mô hình OSI
– Tầng n : nhà cung cấp dịch vụ
– Tầng n+1 : người sử dụng dịch vụ

49
MÔ HÌNH OSI

50
MÔ HÌNH OSI

51
MÔ HÌNH OSI
VÀ KIẾN TRÚC CÁC HỆ ĐiỀU HÀNH

52
MÔ HÌNH OSI

• Để thực hiện các chức năng ở tầng 3 và


tầng 4 trong mô hình OSI, mỗi hệ thống
mạng sẽ có các protocol riêng:
– UNIX: Tầng 3 dùng giao thức IP, tầng 4 giao
thức TCP/UDP
– Novell Netware: Tầng 3 dùng giao thức IPX,
tầng 4 giao thức SPX
– MS Windows NT server : chỉ dùng 1 giao
thức NETBEUI
53
MÔ HÌNH OSI

• Nếu chỉ dừng lại ở đây thì các máy tính


cài đặt hệ điều hành UNIX, Novell
Netware và MS Windows NT sẽ không
trao đổi, giao tiếp được với nhau
• Với sự lớn mạnh của mạng Internet, các
máy tính cài đặt các hệ điều hành khác
nhau đòi hỏi phải giao tiếp được với nhau,
tức phải sử dụng chung một giao thức. Đó
chính là bộ giao thức TCP/IP, giao thức
54
của mạng Internet
MÔ HÌNH THAM KHẢO OSI
VÀ GIAO THỨC TCP/IP

55
HẾT CHƯƠNG 1

You might also like