You are on page 1of 46

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TIN HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG 2
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
Nội dung

1. Hệ điều hành Windows 7

2. Một số phần mềm tiện ích

3. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt

4. Sử dụng máy in

2
1. Hệ điều hành Windows 7

1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành


1.2 Khởi động và thoát khỏi hệ điều hành Windows 7
1.3 Màn hình làm việc của Windows 7
1.4 Cửa sổ Window
1.5 Quản lý các tài nguyên trong máy tính
1.6 Kích hoạt một ứng dụng
1.7 Chương trình Windows Explorer
1.8 Bảng điều khiển (Control Panel)

3
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Định nghĩa
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ
chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo
tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp
các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực
hiện các chương trình, quản lí chặt chẽ các tài
nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách
thuận tiện và tối ưu

4
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Chức năng
o Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống
o Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ
chức thực hiện các chương trình đó
o Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung
cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin
o Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị
ngoại vi để khai thác thuận tiện và hiệu quả
o Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống và một số
phần mềm ứng dụng thông thường như trình
duyệt Web, soạn thảo văn bản…

5
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Các thành phần của hệ điều hành


o Hệ thống quản lý tiến trình
o Hệ thống quản lý bộ nhớ
o Hệ thống quản lý nhập xuất
o Hệ thống quản lý tập tin
o Hệ thống bảo vệ
o Hệ thống dịch lệnh
o Quản lý mạng

6
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Phân loại hệ điều hành


 Phân loại theo loại máy tính:
o Hệ điều hành dành cho máy Server
o Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
o Hệ điều hành dành cho máy PDA (Personal Digital
Assistant)
o ….

7
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Phân loại hệ điều hành


 Phân loại theo user và số chương trình sử
dụng:
Loại Đặc điểm Ví dụ
Hệ điều hành đơn mỗi lần chỉ cho phép một người đăng MS-DOS
nhiệm một người nhập, các chương trình phải thực hiện
dùng lần lượt

Hệ điều hành đa mỗi lần chỉ cho phép một người đăng Windows 95
nhiệm một người nhập song có thể kích hoạt nhiều Windows 98
dùng chương trình

Hệ điều hành đa cho phép nhiều người đăng nhập vào Windows 2000, XP, Vista, 7,
nhiệm nhiều người hệ thống, thực hiện đồng thời nhiều Mac OS X
dùng chương trình.

8
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Một số hệ điều hành thông dụng


 Windows được phát triển bởi Microsoft, ra
mắt 11/1985 với giao diện đồ hoạ (GUI –
Graphical User Interfaces).
o Các phiên bản gần đây:

9
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Hệ điều hành Windows 7


o Được phát hành ngày 22/10/2009
o Giao diện đồ hoạ đẹp
o Đa nhiệm, nhiều người dùng
o Bảo mật, an toàn dữ liệu cao
o Có hệ CSDL chuyên dụng lưu thông tin về phần cứng,
phần mềm, thông tin người dùng.
o Tích hợp nhiều trình ứng dụng như: soạn thảo văn
bản, trình đồ họa và các ứng dụng hữu ích như đặt
lịch, đồng hồ, máy tính, các tiện ích, trình duyệt WEB
(Internet Explorer), trò chơi …
o Hỗ trợ nhiều giao thức mạng khác nhau như TCP/IP

10
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Một số hệ điều hành thông dụng


 Mac OS (Macintosh Operating System)

được phát triển bởi công ty Apple cho các


máy tính Apple Macintosh, ra mắt năm
1984 với giao diện đồ hoạ.
Các phiên bản gần đây:

11
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Một số hệ điều hành thông dụng


 Unix được phát hành lần đầu vào năm 1969,
được thiết kế dành riêng cho các hệ thống
máy chủ (server) và máy tính lớn (mainframe).

12
1.1 Giới thiệu chung về hệ điều hành

 Một số hệ điều hành thông dụng


 Linux là hệ hệ điều hành mã nguồn mở

o Phiên bản đầu tiên được viết vào năm 1991


o Có nhiều bản phân phối khác nhau
 Ubuntu
 Fedora
 ….

Ubuntu fedora
13
1.2 Khởi động và thoát khỏi hệ điều
hành Windows 7
 Qui trình khởi động Windows 7
o Nối máy tính với nguồn điện
o Bật nút nguồn trên màn hình, trên thân máy
o Đăng nhập (login) bằng tài khoản (Account)
 Username
 Password
o Màn hình Desktop xuất hiện

14
1.2 Khởi động và thoát khỏi hệ điều
hành Windows 7

 Qui trình thoát khỏi Windows 7


o Lưu các tệp tin đang làm việc

o Đóng các chương trình ứng dụng đang mở

o Nhấn nút Start chọn để tắt máy

Lưu ý: Để đảm bảo an toàn cháy nổ, khi máy đã tắt


hoàn toàn thì rút giắc cắm nguồn cấp cho máy tính

15
1.2 Khởi động và thoát khỏi hệ điều
hành Windows 7
 Qui trình thoát khỏi Windows 7
o Các chế độ tắt máy
Đăng nhập tài khoản khác mà không
đăng xuất khỏi tài khoản hiện tại
Đóng tất cả các mục đang mở, đăng
xuất khỏi tài khoản người dùng, và
trở về màn hình đăng nhập

Ẩn desktop sau màn hình đăng nhập


(Windows + L)
Khởi động lại

Ngủ
(Giữ máy tính chạy
Ngủ đông với ít năng lượng)
Tắt máy hoàn toàn (Lưu lại phiên làm việc và
tắt máy) 16
1.3 Màn hình làm việc của Windows 7

Con trỏ chuột


(Mouse Pointer)

Các biểu tượng


(Desktop Icons) Màn hình desktop
(Desktop)

Hiển thị nhanh Desktop


Nút Start (Show Desktop)
(Start Button)
Thanh tác vụ (Taskbar)

17
1.3 Màn hình làm việc của Windows 7
Các biểu tượng Đây là các đường tắt “Shortcuts” để mở các chương trình, thư
(Desktop Icons) mục hay tệp tin thường dùng

Con trỏ chuột Là mũi tên di chuyển theo hướng khi bạn di chuột, dùng để
(Mouse Pointer) xác định tính năng, đối tượng nào bạn muốn chọn hay kích
hoạt

Nút Start Dùng để khởi động chương trình, mở văn bản, tìm kiếm các
(Start Button) mục trong máy tính và tìm thông tin trợ giúp cũng như đăng
xuất và tắt máy tính

Thanh tác vụ Là thanh nằm ngang phía dưới cùng của màn hình, nó gồm
(Taskbar) ba phần chính: nút Start, phần giữa (hiển thị các nút tác vụ
cho các chương trình và tệp tin đang mở), và vùng thông báo
Task Notification (bao gồm một đồng hồ và các biểu tượng
giao tiếp hiển thị trạng thái của các chương trình và thiết lập
hệ thống).

18
1.3 Màn hình làm việc của Windows 7
 Nút Start:
o Nhấp chuột vào nút Start, hoặc nhấn phím
Windows, hoặc nhấn Ctrl + Esc
Các chương trình
thường dùng
Mở các tài nguyên
của máy tính
Cấu hình máy tính

Tẩt cả các chương trình

Trợ giúp

Tìm kiếm

Tắt máy tính


19
1.3 Màn hình làm việc của Windows 7

 Sử dụng chuột
Các thao tác:
o Nhấp chuột đơn – Single click (nhấn phím chuột trái một
lần rồi thả ra) dùng để chọn một mục
o Nhấp đúp chuột - Double click (nhấn nhanh phím chuột
trái 2 lần liên tiếp) dùng để kích hoạt một mục
o Nhấp chuột phải - Right click (nhấn phím chuột phải một
lần rồi thả ra) để mở một trình đơn tắt (shortcut menu) với
nhiều tùy chọn hơn.
o Nhấp chuột và kéo thả - Drop drag (nhấn phím chuột
trái, giữ nguyên phím và di chuyển con trỏ chuột, thả phím
chuột khi kết thúc hành động) dùng để di chuyển đối
tượng.

20
1.3 Màn hình làm việc của Windows 7

 Một số tổ hợp phím thường dùng

Ctrl + Z Khôi phục lại tệp tin hoặc thư mục


vừa vị xóa
Shift + Delete Xóa hoàn toàn đối tượng được chọn
mà không lưu trữ trong thùng rác
(Recycle Bin)
Windows + E Mở ứng dụng Windows Explorer
Windows + D Thu tất cả các cửa sổ khác xuống
thanh tác vụ và hiển thị màn hình
Desktop
Alt + F4 Đóng một cửa sổ chương trình ứng
dụng trong Windows
21
1.4 Cửa sổ Window

Thanh tiêu đề Nút cực đại Nút Close

Nút cực tiểu


Biểu tượng
ứng dụng Thanh thực đơn
Vùng làm việc
Thanh cuộn dọc

Thanh cuộn ngang

 Thay đổi kích thước: nhấp rê chuột trên viền và mép góc của cửa sổ.
 Di chuyển: nhấn rê thanh tiêu đề đến vị trí mới.
 Chuyển đổi giữa các cửa sổ: nhấn Alt + Tab hoặc Windows + Tab
22
1.4 Cửa sổ Window

 Các nút điểu khiển trên cửa sổ


Biểu
Tên Phím tắt Chức năng
tượng
Tạm thời đóng cửa sổ,
Minimize Alt + Spacebar + N thay vào đó bằng nút
trên thanh tác vụ
Hiển thị cửa sổ ra toàn
Maximize Alt + Spacebar + X
màn hình
Khôi phục lại cửa sổ
Restore
Alt + Spacebar + R bằng kích cỡ trước khi
Down
nó được phóng to ra

Close Alt + Spacebar + C Đóng cửa sổ

23
1.5 Quản lý các tài nguyên trong máy tính

 Ổ đĩa (vật lý - logic): quy định đặt tên


A:, B: ổ đĩa mềm; C: D: E: F: .. ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD, ổ USB
 Tệp tin (tập tin): là một tập hợp các thông tin ghi trên
bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ
điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập. Ví
dụ: Baitap.doc
Quy tắc đặt tên tệp của Windows:
- Không dùng các kí tự: / \ : * ? “ < > | để đặt tên tệp
- Tên tệp gồm:
Phần tên.Phần mở rộng

<= 255 kí tự dùng để phân loại tệp


. Ví dụ:
Tên đúng: Tho.docx, Tin hoc.pptx, Phan_dinh_phung.xlsx
Tên sai: bt1/5.pas, tin*hoc.ppt
24
1.5 Quản lý các tài nguyên trong máy tính

 Một số kiểu tệp tin


o .doc, .docx, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản
o .xlsx : Các tập tin bảng tính Excel
o .exe, .bat: Các tập tin chương trình
o .com : tập tin lệnh
o .gif, .jpeg, .jpg, .bmp, .png: Các tập tin chứa hình ảnh
o .mp3, . wav: Các tập tin âm thanh
o .mp4, .avi, .wmv: Các tập tin video
o .html, .htm: Các tập tin siêu văn bản
o .sql, .mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu

25
1.5 Quản lý các tài nguyên trong máy tính

 Thư mục – Folder (Directory)


Để quản lý các tệp, hệ điều hành tiến hành lưu trữ tệp
trong các thư mục. Mỗi thư mục là một khoảng không
gian trên đĩa và các thư mục được tổ chức theo kiểu hình
cây: xuất phát từ thư mục gốc (ổ đĩa), trong mỗi thư mục
có nhiều thư mục con. Các thư mục cùng cấp không
được trùng tên
THƯ MỤC GỐC
C:\

HOC TAP Autoexec.bat GAMES OFFICE


Config.sys

PASCAL VB PIKACHU
Turbo.exe Pikachu.exe
26
1.5 Quản lý các tài nguyên trong máy tính

 Đường dẫn – Path


Là đường chỉ dẫn đến tệp/thư mục theo chiều đi từ
thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và sau cùng đến
tệp. Trong đó, tên các thư mục và tên tệp phân cách
nhau bởi kí tự “\”
[Tên ổ đĩa:][\][<tên thư mục>\...\<tên thư mục>\<tên
tệp>]
Ví dụ:
C:\HOC TAP\PASCAL\Turbo.exe
Chỉ ra tập tin Turbo.exe đang được chứa trong thư
mục PASCAL là thư mục con của thư mục HOC TAP
thuộc thư mục gốc ổ đĩa C

27
1.6 Kích hoạt một ứng dụng

 Cách 1: Bằng biểu tượng


o Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình Desktop
 Cách 2: Bằng menu Start
• Nháy chuột vào nút Start -> All Programs, nháy chọn
ứng dụng cần khởi động
• Hoặc gõ tên chương trình trong ô tìm kiếm
 Cách 3: Bằng Windows Explorer
• Duyệt tìm tập tin thực thi của ứng dụng
 Cách 4: Bằng lệnh Run
o Nhấn Windows + R
o Gõ tên chương trình cần chạy hoặc nhấn Browse để
tìm
o Nhấn OK

28
1.7 Chương trình Windows Explorer
Các nút điều
khiển cửa sổ
 Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Computer (Control
Buttons)
Thanh địa chỉ
(Address Bar) Hộp tìm kiếm
(Search Box)

Các nút Khung xem trước


Liên kết ưa thích Thanh lệnh
lùi/tiến (Preview Pane)
(Favorite Links) (Command Bar)
(Back/
Forward)
Thay đổi kiểu
hiển thị (change
Ô nội dung your view)
Ô điều hướng (Contents Pane)
(Navigation Pane)

Ô chi tiết (Details Pane)


29
1.8 Bảng điều khiển (Control Panel)

 Control Panel là bảng thiết đặt các chế độ hoạt


động, các cách làm việc với hệ thống máy tính mà
Windows quy định.

User Account

30
1.8 Bảng điều khiển (Control Panel)

System and Cung cấp các lựa chọn để duy trì tính toàn vẹn
Security hệ thống và thực hiện sao lưu dữ liệu, kiểm tra
các cập nhật chống virus
Network and Cho phép cài đặt hay điều chỉnh cách kết nối
Internet máy tính của bạn vào mạng hay vào Internet,
và chia sẻ các tệp tin với người khác
Hardware and Cho phép cài đặt hay hiệu chỉnh cách hoạt
Sound động của các phần cứng như các thiết bị âm
thanh
Programs Cho phép tiếp cận các nhiệm vụ quản lý hệ
thống ví dụ như cài đặt và gỡ bỏ các chương
trình

31
1.8 Bảng điều khiển (Control Panel)

User Accounts Cung cấp các lựa chọn để thiết lập máy tính
cho phép nhiều người cùng sử dụng

Appearance and Cho phép tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo
Personalization về màn hình, nền màn hình, màu sắc đường
viền cửa sổ, …
Clock, Language, Cho phép thay đổi định dạng ngày tháng, thời
and Region gian, tiền tệ hay các con số theo chuẩn khu
vực hay các ngôn ngữ
Ease of Access Cung cấp các lựa chọn để thay đổi các đặc
điểm về khả năng truy cập, ví dụ như bật chế
độ nhận diện giọng nói hay thay đổi hình ảnh
hiển thị

32
1.8 Bảng điều khiển (Control Panel)

 Cài đặt một chương trình


o Sử dụng trình cài đặt của ứng dụng (ví dụ: setup.exe,
install.exe, *.msi)
o Điền các thông số theo yêu cầu: khoá sản phẩm, thông
tin cá nhân…
o Làm theo hướng dẫn
 Lưu ý: Các thông tin cấu hình hệ thống quan trọng
cần được kiểm tra trước khi cài đặt một chương trình
o Phiên bản hệ điều hành
o Dung lượng bộ nhớ RAM
o Tốc độ vi xử lý

33
1.8 Bảng điều khiển (Control Panel)

 Gỡ bỏ chương trình
o Control Panel  Uninstall Program (hoặc Programs
and Features)
o Chọn ứng dụng cần gỡ bỏ
o Nhấn Uninstall/Change, làm theo hướng dẫn

34
2. Một số phần mềm tiện ích

2.1 Nén và giải nén tệp


2.2 Phần mềm diệt virus, phần mềm an ninh mạng
2.3 Phần mềm đa phương tiện
2.4 Phần mềm chuyển đổi định dạng

35
2.1 Nén và giải nén tệp

 Phần mềm nén và giải nén tập tin/thư mục:


o Làm cho dung lượng nhỏ đi đáng kể
o Sao chép/ truyền tải nhanh hơn
o Hạn chế việc thay đổi nội dung
 Các tệp tin nén có dạng: *.zip, *.rar, ….
 Biểu tượng tệp tin nén:
 Một số phần mềm nén hỗ trợ cho Windows
o WinRar
o WinZip
o …

36
2.2 Phần mềm diệt virus, phần mềm
an ninh mạng

Phần mềm Tính năng Ví dụ


Antivirus Protection Phát hiện, ngăn chặn và
(Chống virus) loại bỏ virus
 Bitdefender
Adware/ Spyware Chặn các đối tượng khong
 Kaspersky
Protection mong muốn trên mạng
 Bkav Pro
(Chống phần mềm Internet như thư rác, phần
 McAfee LiveSafe
quảng cáo/ gián điệp) mềm gián điệp, phần mềm
 AVG Internet
quảng cáo
Security, Windows
Defender, Microsoft
Alware Protection Phát hiện, ngăn chặn và Security Essentials
(Chống phần mềm độc loại bỏ các phần mềm gây
hại) hại

37
2.3 Phần mềm đa phương tiện

 Phần mềm đa phương tiện là các chương trình cho


phép bạn mở rộng các tính năng thiết kế đồ họa
bằng cách đưa thêm các yếu tố như video, nhạc
hoặc hoạt cảnh.
 Windows Media Player là phần mềm đa phương tiện
được tích hợp sẵn trong Windows 7.
 K-Lite Codec Pack là gói phần mềm hỗ trợ phát các
định dạng âm thanh và video khác nhau không được
hệ điều hành Windows hỗ trợ.

38
2.4 Phần mềm chuyển đổi định dạng

Tên Tính năng


Total Video Converter Phần mềm chuyển đổi định dạng
âm thanh/Video

PDF to DOC Chuyển đổi định dạng văn bản từ


.pdf sang .doc hoặc .docx

39
3. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt

 Bộ gõ tiếng Việt là chương trình hỗ trợ soạn


thảo tiếng Việt
 Ví dụ: Vietkey, Unikey

40
3. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt

 Bộ gõ Unikey:

Đánh dấu để Unikey


luôn khởi động cùng
hệ điều hành

41
3. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt

 Bộ gõ Unikey:
o Là phần mềm gõ tiếng Việt thông dụng
o Có chức năng chuyển đổi bảng mã và kiểm tra chính tả.
o Tương thích với mọi hệ điều hành Windows
 Lưu ý: Bộ gõ Unikey không có chức năng cung cấp
bộ phông chữ.
 Bảng mã và phông chữ:
Bảng mã Phông chữ
Unicode Time New Roman, Arial, Tahoma, …
TCVN3-ABC .VnTime, .VnArial, …
VNI Windows VNI Times, VNI Cooper, ….
42
3. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
Phím Dấu
 Kiểu gõ:
s Sắc
o Telex: Bỏ dấu bằng chữ cái
f Huyền
o Vni: Bỏ dấu bằng chữ số
r Hỏi
x Ngã
j Nặng
 Khi soạn thảo tiếng Việt, đã khởi động Unikey
nhưng vẫn bị lỗi có thể khắc phục như sau :
o C1: Nhấn Ctrl + Alt + Del mở Start Tart Manager, tìm
xóa dòng Unikey, sau đó khỏi động lại Unikey
o C2: Nhấp chuột phải lên biểu tượng của Unikey trên
Taskbar chọn Kết thúc
o C3: Khởi động lại máy tính, khởi động lại Unikey 43
4. Sử dụng máy in

 Thiết lập in ấn
o Chọn File → chọn Print hoặc nhấn Ctrl+P

Số bản in sao

Chọn máy in

In ấn
Thiết lập kích cỡ trang in, in
một mặt hay hai mặt, …

Lựa chọn trang in, tùy chỉnh số


trang in trên một trang giấy,
sắp xếp các trang giấy

44
4. Sử dụng máy in

 Xử lý một số sự cố khi in:


 Máy in bị kẹt giấy: Mở nắp máy in, tháo hộp
mực, rút giấy theo chiều giấy in ra
 Một vài trang có vệt trắng ở giữa: Mở nắp máy
in, rút hộp mực ra, lắc hộp mực theo chiều cuộn
tròn, sau đó lắp lại in tiếp

45
4. Sử dụng máy in

 Hủy bỏ các lệnh chờ in


o Nhấp chuột vào biểu tượng máy in trên Taskbar
o Hủy lệnh chờ in: nhấp chuột phải lên lệnh chờ in →
chọn Cancel
o Hủy tất cả các lệnh chờ in: Nhấn nút Printer chọn
Cancel All Documents

46

You might also like