« Home « Kết quả tìm kiếm

Chƣơng 5. Tập lệnh lập trình


Tóm tắt Xem thử

- Nếu bit ngõ vào mà ta chỉ rõ sử dụng bộ định danh I (ngõ vào) hay Q (ngõ ra), giá trị bit sẽ được đọc từ một thanh ghi ảnh tiến trình.
- CPU quét các tín hiệu ngõ vào được nối và cập nhật liên tục các giá trị tương ứng trong thanh ghi ngõ vào ảnh tiến trình.
- Ta có thể ghi rõ một kết quả tức th i của một ngõ vào vật lý bằng cách sử dụng “:P” theo sau sự dịch chỉnh I (ví dụ: “%I3.4:P.
- Đối với một kết quả tức th i, các giá trị dữ liệu bit được đọc một cách trực tiếp từ ngõ vào vật lý thay vì từ ảnh tiến trình.
- Tiếp điểm thư ng đóng NC (Normally Closed) được đóng lại (ON) khi giá trị bit được gán bằng 0.
- 1) và OR loại trừ (XOR) mà ta có thể chỉ rõ các giá trị bit cho các ngõ vào và ngõ ra của hộp.
- Sau khi hộp được đặt trong mạng, ta có thể kéo công cụ “Insert binary input” từ thanh công cụ “Favorites” hay từ cây lệnh và sau đó thả nó lên trên phía đầu vào của hộp để thêm nhiều ngõ vào.
- Ta còn có thể nhấp chuột phải lên bộ kết nối ngõ vào của hộp và chọn “Insert input”.
- Các ngõ vào và ngõ ra của hộp có thể được kết nối đến một hộp logic khác, hay ta có thể nhập vào một địa chỉ bit hay tên ký hiệu bit đối với một ngõ vào chưa được kết nối.
- Khi lệnh trong hộp được thực thi, trạng thái ngõ vào hiện tại được áp dụng cho mạch logic hộp nhị phân và nếu đúng thì ngõ ra của hộp sẽ là đúng.
- Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả IN1, IN2 Bool Bit ngõ vào  Tất cả các ngõ vào của hộp AND phải là “TRUE” để ngõ ra là “TRUE.
- Bất kỳ ngõ vào nào của hộp OR phải là “TRUE” để ngõ ra là “TRUE.
- Một số lẻ các ngõ vào của hộp XOR phải là “TRUE” để ngõ ra là “TRUE”.
- CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-3 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI Bộ đảo logic NOT Đối với lập tình FBD, ta có thể kéo công cụ “Negate binary input” từ thanh công cụ “Favorites” hay từ cây lệnh và sau đó thả nó lên một ngõ vào hay ngõ ra để tạo ra một bộ đảo logic trên bộ kết nối của hộp đó.
- Cuộn dây ngõ ra (LAD) Lệnh xuất cuộn dây sẽ ghi một giá trị cho một bit ngõ ra.
- Nếu bit ngõ ra ta chỉ ra sử dụng định danh bộ nhớ Q, thì sau đó CPU sẽ chuyển bit ngõ ra trong thanh ghi ảnh tiến trình về on hoặc off, thiết lập giá trị bit được gán bằng với trạng thái luồng tín hiệu.
- Các tín hiệu ngõ ra cho cơ cấu điều khiển được nối đến các đầu cực Q của S7 – 1200.
- Trong chế độ RUN, hệ thống CPU quét một cách liên tục các tín hiệu ngõ vào, xử lý các trạng thái ngõ vào theo chương trình logic, và sau đó tác động tr lại bằng cách thiết lập các giá trị trạng thái ngõ ra mới trong thanh ghi ngõ ra ảnh tiến trình.
- Sau mỗi chu trình thực thi chương trình, hệ thống CPU chuyển phản ứng trạng thái ngõ ra mới được lưu trữ trong thanh ghi ảnh tiến trình đến các đầu cực nối dây ngõ ra.
- Ta có thể xác định một kết quả ghi tức th i của một ngõ ra vật lý bằng cách sử dụng “:P” theo sau độ dịch chuyển Q (ví dụ “%Q3.4:P.
- Đối với một kết quả ghi tức CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-4 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI th i, các giá trị dữ liệu bit được ghi đến ngõ ra ảnh tiến trình và trực tiếp đến ngõ ra vật lý.
- Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả OUT Bool Bit được gán giá trị  Nếu có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra, bit ngõ ra được đặt lên 1.
- Nếu không có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra, bit ngõ ra được đặt về 0.
- Nếu có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra đảo, bit ngõ ra được đặt về 0.
- Nếu không có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra đảo, bit ngõ ra được đặt lên 1.
- Hộp gán ngõ ra (FBD) Trong lập trình FBD, các cuộn dây LAD được chuyển đổi thành các hộp gán.
- mà ta có thể định rõ một địa chỉ bit cho hộp ngõ ra.
- Các ngõ vào và ngõ ra của hộp có thể được kết nối với khối logic khác hay ta có thể nhập vào một địa chỉ bit.
- Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả OUT Bool Bit được gán giá trị  Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra là 1, bit OUT được đặt lên 1.
- Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra là 0, bit OUT được đặt về 0.
- Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra đảo là 1, bit OUT được đặt về 0.
- Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra đảo là 0, bit OUT được đặt lên 1.
- S và R: Set và Reset 1 bit  Khi lệnh S (Set) được kích hoạt, giá trị dữ liệu địa chỉ OUT được đặt lên 1.
- Khi lệnh S không được kích hoạt, ngõ ra OUT không bị thay đổi.
- Khi lệnh R (Reset) được kích hoạt, giá trị dữ liệu địa chỉ OUT được đặt về 0.
- Khi lệnh R không được kích hoạt, ngõ ra OUT không bị thay đổi.
- Ví dụ #MyArray[3] CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-6 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI  Khi SET_BF được kích hoạt, một giá trị dữ liệu bằng 1 được gán cho “n” bit bắt đầu tại địa chỉ OUT.
- RESET_BF ghi một giá trị dữ liệu bằng 0 đến “n” bit bắt đầu tại địa chỉ OUT.
- Nếu tín hiệu set (S1) và reset (R) đều là đúng, địa chỉ ngõ ra OUT sẽ bằng 1.
- Nếu tín hiệu set (S) và reset (R1) đều là đúng thì địa chỉ ngõ ra OUT sẽ là 0.
- Ngõ ra OUT tùy chọn (Q ) phản ánh trạng thái tín hiệu của địa chỉ OUT.
- Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả S, S1 Bool Ngõ vào set.
- số “1” biểu thị sự ưu thế R, R1 Bool Ngõ vào reset.
- số “1” biểu thị sự ưu thế OUT Bool Ngõ ra của bit được gán “OUT” Q Bool Trạng thái kèm theo của bit “OUT” CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-7 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI L nh S1 R Bit “OUT” 0 0 Trạng thái kề trước 0 1 0 RS S R1 Bit “OUT” 0 0 Trạng thái kề trước 0 1 0 SR .
- Các bộ dò quá độ d ng và âm CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-8 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả M_BIT Bool Bit nhớ trong đó trạng thái kề trước của ngõ vào được lưu trữ IN Bool Bit ngõ vào mà ngưỡng quá độ của nó là dùng để phát hiện OUT Bool Bit ngõ ra, cho biết một ngưỡng quá độ đã được phát hiện Luồng tín hiệu hay bit ngõ vào mà ngưỡng quá độ của chúng là CLK Bool dùng để phát hiện Q Bool Ngõ ra biểu thị một ngưỡng đã được phát hiện Tiếp điểm P (LAD): trạng thái của tiếp điểm này là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên bit “IN” được gán.
- Trạng thái logic của tiếp điểm sau đó được kết hợp với dòng tín hiệu trong mạch để thiết lập trạng thái ngõ ra của dòng tín hiệu.
- Hộp P (FBD): trạng thái logic ngõ ra là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên bit ngõ vào được gán.
- Hộp N (FBD): trạng thái logic ngõ ra là “TRUE” một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên bit ngõ vào được gán.
- Dòng tín hiệu trong mạch luôn chạy xuyên qua cuộn dây, đóng vai trò như trạng thái ngõ ra dòng tín hiệu.
- CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-9 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI Cuộn dây N (LAD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên dòng tín hiệu đi vào cuộn dây.
- Hộp P= (FBD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên trạng thái logic tại kết nối ngõ vào của hộp hoặc trên sự gán bit ngõ vào, nếu hộp này được định vị tại điểm kh i đầu của một nhánh.
- Trạng thái logic ngõ vào luôn chạy xuyên qua hộp giống như trạng thái logic ngõ ra.
- Hộp P= có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào trong nhánh.
- Hộp N= (FBD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên trạng thái logic tại kết nối ngõ vào của hộp hoặc trên sự gán bit ngõ vào, nếu hộp này được định vị tại điểm kh i đầu của một nhánh.
- Hộp N= có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào trong nhánh.
- P_TRIG (LAD/FBD): dòng tín hiệu ngõ ra Q hoặc trạng thái logic là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên trạng thái ngõ vào CLK (FBD) hay trên dòng tín hiệu CLK (LAD).
- N_TRIG (LAD/FBD): dòng tín hiệu ngõ ra Q hoặc trạng thái logic là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên trạng thái ngõ vào CLK (FBD) hay trên dòng tín hiệu CLK (LAD).
- Tất cả các lệnh ngưỡng sử dụng một bit nhớ (M_BIT) để lưu trữ trạng thái kề trước của tín hiệu ngõ vào đang được giám sát.
- Một ngưỡng được phát hiện bằng cách so sánh trạng thái của tín hiệu ngõ vào với trạng thái của bit nhớ.
- Nếu các trạng thái cho biết rằng một sự thay đổi của tín hiệu theo hướng cần quan tâm thì sau đó một CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-10 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI ngưỡng được thuật lại bằng việc ghi giá trị ngõ ra “TRUE”.
- Nếu không, ngõ ra được ghi là “FALSE”.
- L uý Các lệnh ngưỡng sẽ đánh giá các giá trị của ngõ vào và bit nhớ trong mỗi lần chúng được thực thi, kể cả lần thực thi đầu tiên.
- Ta phải tính đến các trạng thái ban đầu của ngõ vào và bit nhớ trong thiết kế chương trình để cho phép hay để tránh sự phát hiện ngưỡng trên lần quét đầu tiên.
- Các bộ định thì (Timer).
- Ta sử dụng các lệnh định thì để tạo ra các trì hoãn th i gian được lập trình.
- TP : bộ định thì xung phát ra một xung với bề rộng xung được đặt trước.
- TON : ngõ ra của bộ định thì ON – delay Q được đặt lên ON sau một sự trì hoãn th i gian đặt trước.
- TOF : ngõ ra Q của bộ định thì OFF – delay được đặt lại về OFF sau một sự trì hoãn th i gian đặt trước.
- TONR : ngõ ra bộ định thì có khả năng nhớ ON – delay được đặt lên ON sau một trì hoãn th i gian đặt trước.
- Th i gian trôi qua được tích lũy qua nhiều giai đoạn định thì cho đến khi ngõ vào R được sử dụng để đặt lại th i gian trôi qua.
- RT : đặt lại một bộ định thì bằng cách xóa dữ liệu th i gian được lưu trữ trong khối dữ liệu tức th i của bộ định thì xác định.
- Mỗi bộ định thì sử dụng một cấu trúc được lưu trữ trong một khối dữ liệu nhằm duy trì dữ liệu định thì.
- Ta gán giá trị khối dữ liệu khi lệnh định thì được đặt trong trình soạn thảo.
- Khi ta đặt các lệnh định thì trong một khối hàm, ta có thể lựa chọn tùy chọn khối dữ liệu Multi – instance, các tên cấu trúc định thì có thể khác nhau với những cấu trúc dữ liệu riêng biệt, nhưng dữ liệu định thì được chứa trong một khối dữ liệu đơn và không cần một khối dữ liệu riêng biệt cho mỗi bộ định thì.
- Điều này làm giảm th i gian xử lý và nơi lưu trữ cần thiết cho việc xử lý các bộ định thì.
- Không có mối tương tác giữa những cấu trúc dữ liệu định thì trong khối dữ liệu Multi – instance được chia sẻ.
- Các bộ định thì TP, TON và TOF có các thông số ngõ vào và ngõ ra giống nhau.
- CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-12 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI Bộ định thì TONR có thông số ngõ vào đặt lại được thêm vào R.
- Ta tạo ra một “Timer name” riêng chỉ định Data Block định thì và miêu tả mục đích của bộ định thì này trong chu trình.
- Lệnh RT đặt lại dữ liệu định thì cho bộ định thì được chỉ định.
- Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả IN Bool Ngõ vào bộ định thì cho phép R Bool Đặt lại th i gian trôi qua của TONR về 0 PT Bool Ngõ vào giá trị th i gian đặt trước Q Bool Ngõ ra bộ định thì ET Time Ngõ ra giá trị th i gian trôi qua Khối dữ liệu định thì DB Chỉ ra bộ định thì nào để đặt lại với lệnh RT Thông số IN kh i động và dừng các bộ định thì.
- Sự quá độ từ 0 lên 1 của thông số IN làm kh i động các bộ định thì TP, TON và TONR.
- Sự quá độ từ 1 về 0 của thông số IN làm kh i động bộ định thì TOF.
- CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-13 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI Bộ đ nh thì Những thay đổi trong các thông s PT và IN  Thay đổi PT không có ảnh hư ng trong khi bộ định thì vận hành.
- TP Thay đổi IN không có ảnh hư ng trong khi bộ định thì vận hành.
- Thay đổi PT không có ảnh hư ng trong khi bộ định thì vận hành.
- TON  Thay đổi IN sang “FALSE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ đặt lại và dừng bộ định thì.
- TOF  Thay đổi IN sang “TRUE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ đặt lại và dừng bộ định thì.
- Thay đổi PT không có ảnh hư ng trong khi bộ định thì vận hành, nhưng có ảnh hư ng khi định thì khôi phục lại.
- Thay đổi IN sang “FALSE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ dừng TONR bộ định thì nhưng không đặt lại bộ định thì.
- Thay đổi IN tr lại sang “TRUE” sẽ làm bộ định thì bắt đầu tính toán th i gian từ giá trị th i gian được tích lũy.
- Kiểu dữ li u Kích cỡ Phạm vi s hợp l T#-24d_20h_31m_23s_648ms đến TIME 32 bit T#24d_20h_31m_23s_647ms ms đến ms L uý Vùng giá trị âm của kiểu dữ liệu TIME được thể hiện trên không thể được sử dụng với các lệnh định thì.
- Các giá trị PT (th i gian đặt trước) âm được đặt về 0 khi lệnh định thì được thực thi.
- Mỗi bộ đếm sử dụng một cấu trúc được lưu trữ trong một khối dữ liệu nhằm duy trì dữ liệu đếm.
- Ta gán giá trị khối dữ liệu khi lệnh đếm được đặt trong trình soạn thảo.
- OB mà các lệnh được đặt trong nó phải được thực thi thư ng xuyên đủ để phát hiện tất cả các chuyển đổi của các ngõ vào CU hay CD.
- Lựa chọn kiểu dữ liệu giá trị đếm từ danh sách thả xuống dưới tên hộp.
- PV QD Bool Đúng nếu CV = IN1 lớn hơn hay bằng IN2 IN1 lớn hơn IN2 < IN1 nhỏ hơn IN2 Thông s Kiểu dữ li u Miêu tả SInt, Int, Dint, USInt, UInt, UDInt, Real, IN1, IN2 Các giá trị để so sánh LReal, String, Char, Time, DTL, Constant CH NG 5: T P L NH L P TRÌNH Trang 5-30 Đ ÁN H C PH N 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHỌI Các l nh “IN_RANGE” và “OUT_RANGE” Ta sử dụng các lệnh IN_RANGE và OUT_RANGE để kiểm tra trong trư ng hợp một giá trị ngõ vào nằm trong hay nằm ngoài mức giá trị được định sẵn.
- Nếu sự so sánh là “TRUE” thì ngõ ra của hộp là “TRUE”.
- Các thông số ngõ vào MIN, VAL và MAX phải có cùng kiểu dữ liệu