« Home « Kết quả tìm kiếm

Kiểm tra sau thông quan


Tóm tắt Xem thử

- thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu;Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1.
- Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình kiểm tra sau thông quan.”Điều 2.
- Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổngcục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng, phạm vi, nội dung kiểm tra sau thông quan.2.
- Các đơn vị khi thực hiện kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm phối hợp chia sẻ thông tin với cácđơn vị trong ngành hải quan, đảm bảo hoạt động kiểm tra đúng quy định, hiệu quả, tránh trùng lắp,không gây phiền hà cho người khai hải quan.
- Đồng thời phản hồi các hệ thống thông tin, dữ liệu củangành hải quan để thực hiện biện pháp quản lý, kiểm tra theo quy định.3.
- Thu thập xử lý thông tin phục vụ kiểm tra sau thông quan là công việc chủ động thường xuyên hàngngày của công chức/nhóm công chức được giao thực hiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Chicục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Cục kiểm tra sau thông quan để đảm bảo phân tíchtheo dõi, đánh giá phân loại người khai hải quan có hồ sơ đã được thông quan tại Chi cục (đối với Chicục Hải quan), người khai hải quan nằm trong địa bàn quản lý (đối với Chi cục Kiểm tra sau thôngquan).Chương II.
- Các nguồn thông tin phục vụ kiểm tra sau thông quan1.
- Từ kết quả kiểm tra sau thông quan của lực lượng kiểm tra sau thông quan;1.5.
- Từ hoạt động nghiệp vụ thu thập thông tin và xác minh phục vụ kiểm tra sau thông quan theo quyđịnh tại Điều 141, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày .
- Thẩm quyền quyết định thu thập thông tin:Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hảiquan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan ký văn bản đề nghị người khai hải quan phốihợp cung cấp tài liệu, thông tin.2.2.
- Phân tích, xử lý thông tin phục vụ kiểm tra sau thông quan1.
- Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin phục vụ kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Chi cục Kiểm trasau thông quan.2.1.
- Thu thập, phân tích, xử lý thông tin phục vụ kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan3.1.
- Trường hợp kiểm tra theo kế hoạch để đánh giá tuân thủ pháp luật3.3.1.
- Lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan tại cơ quan hải quan1.1.1.
- Lập kế hoạch kiểm tra đối vớicác trường hợp còn lại có dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro tương tự.2.
- Trường hợp khôngthống nhất được thì báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Kiểm tra sau thông quan) phân công đơn vịkiểm tra.Trong 01 năm tài chính hạn chế kiểm tra trùng đối tượng, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm rõ ràng,cụ thể (nội dung, phạm vi kiểm tra nên khác nhau).
- Đồng thờilập phiếu đề xuất kiểm tra kèm dự thảo Quyết định kiểm tra trình người ký Thông báo thu thập thôngtin.Người ký Thông báo thu thập thông tin có trách nhiệm xem xét, chỉ đạo đánh giá kết quả thu thậpthông tin, ban hành quyết định kiểm tra trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hết thờihạn thu thập thông tin tại trụ sở người khai hải quan.1.2.
- Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hảiquan.Căn cứ Quyết định kiểm tra đã được ký, Trưởng đoàn kiểm tra họp đoàn kiểm tra phân công việcchuẩn bị, lập kế hoạch kiểm tra chi tiết (phạm vi kiểm tra.
- nội dung kiểm tra.
- thời gian kiểm tra.
- phân công nhiệm vụ cho các thành viên của đoàn kiểm tra.
- để tổ chức, thựchiện cuộc kiểm tra.Điều 8.
- Công bố Quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan1.
- Người công bố quyết định: Trưởng đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra ngay phiên/ngày làmviệc đầu tiên tại trụ sở người khai hải quan trừ trường hợp Người ban hành quyết định kiểm tra/Thủtrưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra trực tiếp công bố.2.
- Người được phân công làm việc với đoàn kiểm tra phảilà người có thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ, quản lý, phụ trách hoặc nắm vững những công việcthuộc phạm vi, nội dung kiểm tra mà cơ quan hải quan yêu cầu.e) Trao bản chính Quyết định kiểm tra cho đại diện có thẩm quyền của người khai hải quan (nếu trướcđó Quyết định kiểm tra mới được gửi tới người khai hải quan bằng FAX).3.
- Đơn vị quảnlý rủi ro có trách nhiệm xử lý trên hệ thống đánh giá người khai hải quan không chấp hành tốt phápluật, áp dụng biện pháp kiểm tra của cơ quan hải quan đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiếptheo của người khai hải quan.Điều 9.
- Những người tham gia ký biên bản: Do Trưởng đoàn quyết định.b2) Biên bản kiểm tra (giữa Trưởng đoàn kiểm tra/đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của ngườikhai hải quan.
- Kết thúc từng nội dung trong quá trình kiểm tra, trong thời gian thực hiện quyết định kiểm tra,Trưởng đoàn kiểm tra xem xét cùng đại diện có thẩm quyền của người khai hải quan việc ký (ngườikhai hải quan đóng dấu xác nhận) Biên bản kiểm tra ghi nhận nội dung công việc đã làm (theo từngngày hoặc lũy kế từ nhiều ngày theo từng nội dung hoặc tổng thể kết quả kiểm tra), kết luận nhữngnội dung đã kiểm tra xong, những yêu cầu, đề nghị của mỗi bên (nếu có.
- Các Biên bản kiểm tra hoàn thành trong thời gian thực hiện quyết định kiểm tra.
- Trường hợp phứctạp, trường hợp cần bổ sung chứng từ, tài liệu hoặc trường hợp người khai hải quan cần giải trình vàmột số trường hợp đặc biệt khác, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,phải hoàn thành Biên bản kiểm tra.
- Người có thẩm quyền ký thông báo kết quảkiểm tra/kết luận kiểm tra có trách nhiệm chỉ đạo xử lý các công việc liên quan đến kết quả kiểm tratheo quy định.Điều 11.
- trong Thông báo kết quả kiểm tra.+ Chuyển thông tin cho bộ phận thông quan tại Chi cục để hướng dẫn người khai hải quan khai báotheo đúng quy định.+ Chuyển thông tin cho Chi cục kiểm tra sau thông quan bằng Phiếu chuyển nghiệp vụ kèm hồ sơ saoy (đối với trường hợp người khai hải quan tiếp tục khai báo không đúng cho các lô hàng nhập khẩutương tự tiếp theo).3.
- Kết luận kiểm traTrình tự ban hành Bản kết luận kiểm tra thực hiện như sau:3.1.
- Dự thảo kết luận kiểm tra: Kết thúc kiểm tra, người có thẩm quyền kết luận kiểm tra có tráchnhiệm chỉ đạo Đoàn kiểm tra lập dự thảo Bản kết luận kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan:a) Từng thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm theo nội dung được phân công kiểm tra.
- Rà soát các vi phạm tương tự sau khi Thông báo kết quả kiểm tra/Kết luận kiểm tra.Mục 4.
- Xử phạt VPHCViệc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy địnhcủa Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quanĐiều 14.
- Theo dõi việc thực hiện khai bổ sung ngoài phạm vi kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy trìnhnày.a) Tại Thông báo kết quả kiểm tra, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan yêu cầu người khai hải quan thựchiện khai bổ sung.
- nội dung đề xuất kiểm tra) cùng toàn bộ hồ sơ vụ việc gửi Chi cục trưởng Chi cụcKiểm tra sau thông quan theo mẫu số 15/2015-KTSTQ (quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo quytrình này), cụ thể:a) Trường hợp không chấp hành quyết định kiểm tra, không cung cấp đủ hồ sơ tài liệu.
- Đối với các Cục Hải quan không có Chi cục Kiểm tra sau thông quan thì Chi cục Hải quan thực hiệnchuyển hồ sơ cho Chi cục Kiểm tra sau thông quan (quản lý địa bàn Cục hải quan) thuộc Cục Kiểmtra sau thông quan.2.2.
- Đối với trường hợp chuyển hình thức kiểm tra từ kiểm tra tại trụ sở Chi cục Kiểm tra sau thôngquan sang kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan quy định tại khoản 4, Điều 142 Thông tư số38/2015/TT-BTC: quyết định kiểm tra trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày thực hiện kiểm tra ghi trênQuyết định kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan.4.
- Chi cục Hải quan và Chi cục Kiểm tra sau thông quan phải mở sổ theo dõi việc chuyển hồ sơ vànhận hồ sơ và cập nhật kết quả xử lý liên quan vụ việc (lưu phiếu chuyển nghiệp vụ kèm hồ sơ sao ycủa Chi cục).5.
- Báo cáo, phản hồi kết quả kiểm tra trong hệ thống kiểm tra sau thông quanViệc báo cáo thực hiện theo các quy định dưới đây, trường hợp Tổng cục Hải quan hoàn thiện phầnmềm hỗ trợ kiểm tra sau thông quan thì việc báo cáo thực hiện qua hệ thống phần mềm.
- Hệ thốngbáo cáo này như là 01 kênh phản hồi thông tin cho hệ thống kiểm tra sau thông quan trên toàn quốc.1.
- Thời hạn gửi báo cáo tháng cho Cục Kiểm tra sau thôngquan: thực hiện trước 14h00 ngày 05 của tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và ngày 05/01 củanăm tiếp theo (đối với báo cáo năm).3.
- Cập nhật tại khâu xử lý kết quả Kiểm tra sau thông quanThủ trưởng đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo công chức kiểm tra cập nhật:a) Các thông tin thu thập, đánh giá trong quá trình kiểm tra sau thông quan: Thông tin liên quan đếnngười khai hải quan (quá trình chấp hành pháp luật của người khai hải quan, các vi phạm pháp luậtđã bị xử lý, tình hình tài chính, các tài khoản ngân hàng.
- gửi Chi cục Kiểm tra sau thông quan 01bản trường hợp Chi cục Hải quan ký thông báo kết quả kiểm tra.
- Nơi lưu trữ một bộ hồ sơ kiểm tra sau thông quan (bản gốc, bản chính) từ khi thu thập thông tinđến khi ban hành các quyết định hành chính liên quan đến xử lý kết quả kiểm tra (theo quy định tạiđiểm a, b, c, d, điểm 2.2, Điều này) là đơn vị trực tiếp thực hiện cuộc kiểm tra sau thông quan (Chi cụchải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Kiểm tra sau thông quan).
- Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm tham mưu với Tổng cục trưởng Tổngcục Hải quan trong việc điều phối tránh kiểm tra trùng lắp quy định tại khoản 1, Điều này.3.
- Cục trưởng Cục Hải quan chịu trách nhiệm điều phối tránh việc kiểm tra trùng lắp giữa các Chi cụcHải quan và giữa Chi cục Hải quan với Chi cục Kiểm tra sau thông quan trong địa bàn của Cục.
- Tổchức bộ phận chuyên trách thực hiện công tác kiểm tra sau thông quan tại các Chi cục Hải quan.4.
- Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm tham mưu cho Cục trưởng Cục Hảiquan trong việc điều phối tránh kiểm tra trùng lắp quy định tại khoản 3 Điều này.5.
- Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục hải quan căn cứ vào hướng dẫn tại quytrình này hướng dẫn cho các Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện thốngnhất.2.
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra sau thông quancó trách nhiệm thực hiện theo đúng hướng dẫn tại quy trình này.
- Mẫu Quyết định về việc kiểm tra sau thông quan (số 01/2015-KTSTQ).2.
- Mẫu Quyết định hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan (số 07/2015-KTSTQ).8.
- Mẫu Biên bản kiểm tra (số 08/2015-KTSTQ).9.
- Mẫu Biên bản công bố quyết định kiểm tra (số 09/2015-KTSTQ).II.
- Mẫu Thông báo chuẩn bị trước khi kiểm tra (số 13/2015-KTSTQ).5.
- THÔNG BÁO Về việc chuẩn bị tài liệu kiểm tra sau thông quanThực hiện Quyết định số.
- về việc kiểm tra sau thông quan tại.
- thực hiện kiểm tra sau thông quan, bao gồm: (Ghi rõ hồ sơ hảiquan, sổ kế toán, chứng từ tài liệu liên quan cần yêu cầu .
- Cử đại diện có thẩm quyền của …(3)… trực tiếp làm việc với Đoàn kiểm tra ...(2.
- trong suốt quátrình kiểm tra.Đề nghị ...(3)… phối hợp thực hiện kiểm tra theo đúng quy định (4).
- Đề xuất kiến nghị (trường hợp chuyển đề nghị kiểm tra sau thông quan nêu rõ dấu hiệu, lý do và cơsở đề nghị.
- đã tiến hành kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan (2.
- theo kết quả kiểm tra số thuế ấn định dự kiến là.
- Hồ sơ chuẩn bị kiểm tra 2 3 III.
- Hồ sơ sau quá trình kiểm tra 7 8 9 ...Tổng số trang.
- Đơn vị ghi theo Mã Chi cục thực hiện kiểm tra theo Bảng mã Chi cục Hải quan của Hệ thống VNACC/VCIS, được cập nhật trên website của Ngành Hảiquan (link: http://www.customs.gov.vn.
- Lập hồ sơ và ban hành quyết định hành chính trong quá trình kiểm tra sau thông quan tạitrụ sở cơ quan hải quan.Việc lập hồ sơ, ban hành Quyết định hành chính trong quá trình kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơquan hải quan phải tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính, văn bản hành chính, quyết định hànhchính.
- Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan.a) Là văn bản thông báo nội dung, thời gian kiểm tra (hồ sơ các tài liệu mang kèo theo) cho ngườikhai hải quan biết và là cơ sở để lập Biên bản kiểm tra, Thông báo kết quả kiểm tra và ban hànhquyết định hành chính khác có liên quan (nếu có).b) Cơ sở ban hành:- Hồ sơ từ giai đoạn thu thập thông tin.- Phiếu đề xuất kiểm tra (kèm tài liệu, số liệu đánh giá, chứng minh dấu hiệu vi phạm trong trườnghợp kiểm tra theo dấu hiệu.
- hồ sơ, tài liệu, dữ liệu/tiêu chí rủi ro trong trường hợp kiểm tra trên cơ sởáp dụng quản lý rủi ro.
- Tài liệu xác minh (nếu có).c) Thời gian lập: Trước khi thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan Hải quan.d) Người lập: Công chức/nhóm công chức kiểm tra.đ) Người ký: Cục trưởng Cục Hải quan/Chi cục trưởng Chi cục hải quan/Chi cục trưởng Chi cụcKTSTQ trong trường hợp được ủy quyền.e) Mẫu Quyết định: mẫu số 01/2015/KTSTQ.4.
- Thông báo kết quả kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quana) Là văn bản thông báo nội dung kết quả kiểm tra cho người khai hải quan biết và cơ sở để lập Biênbản vi phạm hành chính, ban hành quyết định hành chính (nếu có).b) Cơ sở để lập:- Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan.- Văn bản giải trình của người khai hải quan (nếu có.
- Lập hồ sơ và ban hành Quyết định hành chính trong quá trình kiểm tra sau thông quan tạitrụ sở người khai hải quan.Việc lập hồ sơ, ban hành Quyết định hành chính trong quá trình kiểm tra sau thông quan tại trụ sởngười khai hải quan phải tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính, văn bản hành chính, quyếtđịnh hành chính.
- Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quana) Vị trí: Là căn cứ để Đoàn kiểm tra tiến hành các nội dung, phạm vi kiểm tra với người khai hảiquan, là cơ sở để ban hành kết luận kiểm tra.b) Nội dung chính: Căn cứ ban hành, đối tượng kiểm tra, phạm vi kiểm tra, nội dung kiểm tra, thờigian kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra.
- Quyết định hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quana) Vị trí: là cơ sở để hủy quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan.b) Nội dung:- Nêu căn cứ pháp lý;- Lý do hủy: nêu rõ lý do cụ thể dẫn đến việc hủy quyết định.c) Thời gian lập: Sau khi đã ban hành quyết định kiểm tra.
- nằm trong các trường hợp hủy theo quyđịnh pháp luật.đ) Người lập: Đoàn kiểm trađ) Người ký: Người đã ký ban hành Quyết định kiểm tra.e) Mẫu quyết định: mẫu số 07/2015-KTSTQ.4.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hảiquanQuyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan ápdụng trong các trường hợp có thay đổi nội dung quyết định: thay đổi thành viên đoàn kiểm tra.
- thayđổi về thời gian kiểm tra.
- thay đổi phạm vi kiểm tra.
- thay đổi nội dung, phạm vi kiểm tra.
- sửa các saisót về thể thức, nội dung, kỹ thuật trình bày văn bản.b) Người lập: Đoàn kiểm trac) Người ký: Người đã ký ban hành Quyết định kiểm tra.d) Mẫu Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hảiquan: Mẫu số 03/2015-KTSTQ.5.
- Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra.a) Vị trí: Là cơ sở để gia hạn thêm thời gian kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan trong trường hợpvụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, nội dung kiểm tra cần thêm thời gian.
- Biên bản công bố Quyết định kiểm tra sau thông quana) Vị trí: Biên bản này có vị trí đặc biệt quan trọng để xác định rõ trách nhiệm của người khai hảiquan.
- xác định rõ những người được và có trách nhiệm tham gia thực hiện Quyết định kiểm tra.
- xácđịnh phương pháp làm việc để thực hiện Quyết định kiểm tra.b) Nội dung chính: Ghi lại nội dung công bố Quyết định kiểm tra sau thông quan.
- Lưu ý ghi nhận nội dung: Người khai hảiquan kiểm tra kỹ toàn bộ nội dung của Quyết định và công nhận là đúng trước khi ký Biên bản côngbố quyết định kiểm tra sau thông quan.f) Mẫu Biên bản công bố quyết định kiểm tra: Mẫu số 09/2015-KTSTQ.7.
- Hình thức báo cáo theo yêu cầu của Trưởng đoàn kiểm tra.9.
- Người ký biên bản: Trưởng đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyềncủa người khai hải quan.e) Mẫu biên bản kiểm tra: mẫu 08/2015-KTSTQ.10.
- Dự thảo kết luận kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.a) Vị trí: Là cơ sở để ban hành Bản kết luận kiểm tra chính thức.b) Cơ sở để lập:- Biên bản kiểm tra của thành viên/nhóm thành viên đoàn kiểm tra với đại diện người khai hải quan(nếu có.
- Biên bản kiểm tra giữa Trưởng đoàn kiểm tra với đại diện có thẩm quyền của người khai hải quan;- Các tài liệu xác minh (nếu có.
- Các nội dung/bản giải trình của người khai hải quan trong quá trình kiểm tra (nếu có.
- các thành viên Đoàn kiểm tra lập báo cáo kết quả kiểm tra đề xuấtxử lý kết quả kiểm tra, họp bàn, thống nhất về nội dung dự thảo kết luận.
- Bản kết luận kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quana) Vị trí: Là cơ sở để cơ quan hải quan xem xét xử lý kết quả kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính(nếu có), là căn cứ để lập Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản chứng nhận, là cơ sở để người cóthẩm quyền ban hành các quyết định hành chính.b) Cơ sở để lập:- Biên bản kiểm tra giữa thành viên đoàn kiểm tra và đại diện của người khai hải quan (nếu có.
- Biên bản kiểm tra giữa Trưởng đoàn kiểm tra với đại diện theo pháp luật của người khai hải quan;- Các tài liệu xác minh (nếu có.
- Dự thảo kết luận kiểm tra;- Các bản giải trình của người khai hải quan trong quá trình kiểm tra, sau khi nhận dự thảo Bản kếtluận kiểm tra (nếu có.
- Biên bản làm việc giữa người ký ban hành Quyết định kiểm tra và đại diện có thẩm quyền củangười khai hải quan (sau khi nhận được Dự thảo kết luận) (nếu có

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt