« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 và phương án triển khai 3G trên mạng VMS- Mobifone


Tóm tắt Xem thử

- Cỏc hệ thống CDMA.
- Cỏc hệ thống lai.
- 38 Hỡnh 2.7: Sơ đồ khối bộ phỏt DS-SS sử dụng điều chế BPSK.
- Thế hệ thứ nhất là thế hệ thụng tin di động tương tự sử dụng cụng nghệ truy nhập phõn chia theo tần số (FDMA).
- Thụng tin di động thế hệ thứ hai sử dụng kỹ thuật số với cỏc cụng nghệ đa truy nhập phõn chia theo thời gian (TDMA) và theo mó (CDMA), được xõy dựng theo tiờu chuẩn GSM, IS95 phỏt triển rất nhanh những năm 90.
- Đõy là cỏc hệ thống thụng tin di động băng hẹp với tốc độ bit thụng tin của người sử dụng là 8 - 13kbps.
- Cũn cdma2000 sẽ là sự phỏt triển tiếp theo của hệ thống thụng tin di động thế hệ hai sử dụng cụng nghệ CDMA.
- Hệ thống thụng tin di động số sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phõn chia theo thời gian (TDMA) được ra đời ở chõu Âu và cú tờn gọi là GSM.
- Mạng phải cú khả năng sử dụng toàn cầu, nghĩa là bao gồm cả thụng tin vệ tinh.
- Sử dụng dải tần qui định quốc tế 2GHz.
- Cỏc hệ thống này đều sử dụng cụng nghệ CDMA, điều này cho phộp thực hiện tiờu chuẩn toàn thế giới cho giao diện vụ tuyến của hệ thống thụng tin di động thế hệ thứ ba.
- WCDMA là sự phỏt triển tiếp theo của cỏc hệ thống thụng tin di động thế hệ thứ hai sử dụng cụng nghệ TDMA như GSM, PDC, IS-136.
- cdma2000 là sự phỏt triển tiếp theo của hệ thống thụng tin di động thế hệ hai sử dụng cụng nghệ CDMA: IS-95.
- Chõu Âu sử dụng hệ thống thế hệ hai là DCS 1800 ở băng tần MHz cho đường lờn và MHz cho đường xuống.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 22 Hàn Quốc khỏc với ấn định phổ PCS ở Mỹ, vỡ thế Hàn Quốc cú thể sử dụng toàn bộ phổ tần quy định của IMT-2000.
- Phổ tần cho TDD cũng sẽ được sử dụng ở Trung Quốc.
- Hệ số tỏi sử dụng tần số > 3.
- Hệ số tỏi sử dụng tần số = 1.
- Cả WCDMA và IS-95 đều sử dụng cụng nghệ CDMA trải phổ trực tiếp.
- Chuyển giao giữa cỏc tần số được xem là quan trọng đối với hệ thống WCDMA để tối đa húa việc sử dụng một số súng mang ở mỗi trạm gốc.
- Trong trường hợp này mó trải phổ được sử dụng là độc lập với tớn hiệu dữ liệu thụng tin.
- Trong lịch sử phỏt triển cụng nghệ thụng tin, kỹ thuật trải phổ chống nhiễu dó được nghiờn cứu và ứng dụng, đầu tiờn được sử dụng trong cỏc hệ thống thụng tin quõn sự.
- Chuỗi giả ngẫu nhiờn được sử dụng trong cỏc hệ thống thụng tin vụ tuyến trải phổ với cỏc chức năng sau.
- Phõn biệt tớn hiệu của cỏc người sử dụng khỏc nhau nhưng cựng sử dụng một băng tần truyền dẫn trong một hệ thống đa truy cập.
- Trong hệ thống đa truy cập CDMA, cần phõn biệt cỏc tớn hiệu của người sử dụng khỏc nhau nhưng dựng chung một băng tần truyền dẫn.
- Hiện nay trong hệ thống thụng tin vụ tuyến núi chung và trong thụng tin di động núi riờng người ta sử dụng ba kỹ thuật đa truy cập cơ bản, đú là: CDMA, FDMA và TDMA.
- Dải tần cần thiết cho một người sử dụng là 30KHz.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 38 chia làm cỏc ụ, mỗi ụ sử dụng một số tần số cho truyền tin.
- Do đú một trong cỏc vấn đề quan trọng nhất trong thụng tin di động FDMA là quy hoạch ụ và sử dụng lại tần số.
- Nhưng do cú nhiều người sử dụng cựng một tần số nờn dải tần thụng tin cũng phải tăng tương ứng.
- Ở hệ thống CDMA, mỗi người sử dụng được cấp phỏt một mó giả ngẫu nhiờn duy nhất.
- Phương phỏp này đó được ứng dụng rất thành cụng trong cỏc mạng di động thế hệ thứ 2 sử dụng cụng nghệ CDMA.
- Trong khoảng thời gian của mỗi khung thụng tin của người sử dụng sẽ được phỏt ở một trong M khe thời gian này.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 45 Như vậy mó giả ngẫu nhiờu được sử dụng để làm đầu vào cho thuật toỏn chọn khe thời gian phỏt.
- Túm lại, cú rất nhiều hệ thống trải phổ sử dụng cỏc cụng nghệ khỏc nhau.
- Mỗi hệ thống đều cú ưu nhược điểm khi được sử dụng trong cỏc ứng dụng khỏc nhau.
- Thụng tin di động thế hệ thứ hai GSM sử dụng kỹ thuật số với cỏc cụng nghệ đa truy nhập phõn chia theo thời gian (TDMA) và phõn chia theo mó (CDMA).
- Đõy là hệ thống thụng tin di động băng hẹp với tốc độ bit thụng tin của người sử dụng là 8-13Kbps.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 47 người sử dụng cao.
- Sử dụng một dải tần chung trờn toàn thế giới.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 49 - Hiệu suất sử dụng tần số cao hơn so với cỏc hiện thống hiện tại - Cú độ linh hoạt cao trong việc đưa ra cỏc dịch vụ mới.
- Trong khi đú WCDMA sử dụng trải phổ trực tiếp với tốc độ 3,84Mc/s.
- Trải phổ đường lờn Sử dụng cỏc chuỗi trực giao cú chiều dài thay đổi.
- Cú thể sử dụng điều chế BPSK hoặc QPSK trước khi trải phổ.
- Người ta cú thể sử dụng phõn tập phỏt theo cỏc cỏch khỏc nhau.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 60 vũng ngoài là một giải phỏp tuỳ chọn và thường được sử dụng để chỉnh mức cụng suất vũng đúng ở trạm gốc để đạt được tỷ lệ lỗi khung theo yờu cầu.
- MS sẽ thực hiện kết hợp cỏc tớn hiệu này nhờ sử dụng cỏc đầu thu phõn tập của mỡnh.
- Cụng nghệ này thường được sử dụng cho trường hợp indoor.
- Tiờu chuẩn WCDMA sử dụng một giao diện vụ tuyến mới trong một phổ tần mới.
- Hệ số trải phổ xỏc định độ rộng mó sẽ sử dụng khi trải phổ dữ liệu.
- Tốc độ chớp xỏc định thuộc tớnh của hệ thống và tốc độ bit mà nú sử dụng trờn giao diện vụ tuyến.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 64 được sử dụng cho việc xỏc định tài nguyờn cho mạng vụ tuyến và trong mạng lừi.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 65 Điều chế nhất quỏn Sử dụng kờnh pilot dành riờng được dồn kờnh theo thời gian (ở đường lờn và đường xuống).
- Mục đớch của việc sử dụng cỏc mó trải phổ cú tốc độ khỏc nhau là để đỏp ứng cỏc dịch vụ với yờu cầu tốc độ khỏc nhau.
- cỏc dịch vụ chất lượng cao sử dụng thờm phương phỏp mó hoỏ Reed-Solomon với BER=106.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 66 kờnh và ghộp xen riờng biệt nhau, sau đú cỏc dũng bit sẽ được gỏn vào cỏc kờnh dữ liệu riờng sử dụng phương phỏp đa mó.
- Phương phỏp này cú thể được sử dụng để kiểm soỏt một cỏch độc lập cụng suất và chất lượng của mỗi dịch vụ.
- Tuy nhiờn hệ thống cũng cú thể sử dụng cỏc tần số khỏc nhau trong trường hợp cỏc ụ cú dung lượng lớn và cấu trỳc ụ phõn cấp.
- Kờnh lưu lượng DTCH (đường lờn và đường xuống): Kờnh DTCH được sử dụng ở đường lờn và đường xuống, mang thụng tin số liệu và thoại.
- Kờnh DPCCH được sử dụng để mang thụng tin điều khiển của lớp 1.
- Mỗi ụ sử dụng một mó scrambling khỏc nhau.
- Cỏc kờnh DPDCH ở cỏc nhỏnh khỏc nhau cú thể sử dụng chung một mó phõn kờnh.
- Kờnh đồng bộ là kờnh đường xuống sử dụng để tỡm ụ.
- Mó đồng bộ sơ cấp được tất cả cỏc ụ trong hệ thống sử dụng chung và được phỏt ở đầu mỗi khe thời gian.
- Cỏc trạm gốc lõn cận sử dụng cỏc tập mó preamble khỏc nhau.
- Thụng tin về tập mó preamble nào được sử dụng sẽ được phỏt quảng bỏ trờn kờnh BCCH.
- Mó hoỏ kờnh và ghộp xen cho cỏc dịch vụ người sử dụng.
- WCDMA sử dụng ba lớp dịch vụ cơ bản tương ứng với cỏc phương phỏp mó hoỏ FEC.
- Đường lờn và đường xuống sử dụng cỏc phương phỏp thay đổi tốc độ bit khỏc nhau.
- Phương phỏp này được sử dụng để làm đơn giản hoỏ việc truyền dữ liệu với tốc độ khụng biết trước.
- Chuyển giao giữa cỏc ụ lõn cận sử dụng cỏc tần số khỏc nhau.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 82 - Chuyển giao trong nội bộ cỏc lớp của một ụ xếp chồng sử dụng nhiều tần số.
- Chuyển giao giữa hai hệ thống/hai nhà khai thỏc sử dụng cỏc tần số khỏc nhau, bao gồm cả chuyển giao sang cỏc hệ thống GSM.
- Phương phỏp này được sử dụng đối với cỏc dịch vụ tốc độ cao, khú thực hiện việc giảm 1/2 tăng ớch xử lý.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 84 Từ quan điểm cỏc nhà khai thỏc mạng, cỏc nguồn tài nguyờn hệ thống khan hiếm phải được sử dụng hiệu quả.
- Một DNS (domain name server) cú thể được sử dụng cho cỏc mục đớch biờn dịch địa chỉ.
- GGSN duy trỡ thụng tin vị trớ của cỏc trạm di động mà đang sử dụng cỏc giao thức số liệu được hỗ trợ bởi GGSN đú.
- Mặt khỏc, giao thức dữ liệu người sử dụng (UDP) được sử dụng với IP (vớ dụ cho thụng tin Internet).
- Điều này được sử dụng khi cú số liệu được gửi tới MS.
- EDGE sử dụng kỹ thuật điều chế mới để cải tiến cỏc dịch vụ dữ liệu trong GSM tỏi sử dụng cỏc lớp vật lý.
- Bằng việc sử dụng lại cấu trỳc của GPRS, EDGE cú thể cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu gúi với tốc độ từ 11,2kbps đến 64kbps cho một khe thời gian.
- Mỗi khe thời gian cú thể sử dụng cho một trong cỏc loại kờnh sau.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 94 Nhận thấy rằng cơ sở hạ tầng GSM được sử dụng hiệu quả, chỉ cú giao diện A-bis cần cú sự thay đổi chỳt ớt.
- Băng tần 1800 MHz sẽ được sử dụng để cung cấp.
- Sự ra đời của hệ thống thụng tin di động GSM là một bước nhảy vọt của lĩnh vực thụng tin, mang lại cho người sử dụng nhiều lợi ớch khú cú thể phủ nhận.
- Đối với người sử dụng.
- GPRS cho phộp người sử dụng luụn ở trạng thỏi truy nhập online.
- Cú thể sử dụng nguồn thụng tin dồi dào thụng qua hỗ trợ cho đa giao thức.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 102 • Vẫn cú thể gọi và nhận cuộc gọi, nhận và gửi SMS mà khụng ảnh hưởng đến việc sử dụng GPRS để truy cập thụng tin.
- Hiệu quả sử dụng phổ tần rất cao.
- Cho phộp sử dụng cỏc mỏy đầu cuối cụng suất thấp.
- Toàn bộ phổ tần sử dụng cho WCDMA như sau.
- UTRA FDD: sử dụng hai dải tần số (2x60 MHz) tỏch biệt cho đường lờn và đường xuống.
- Phổ tần WCDMA sử dụng của VMS là.
- Hai thủ tục này ỏp dụng khi mỏy đầu cuối sử dụng kờnh dành riờng.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 115 đang sử dụng.
- Ở chế độ kết nối khi kờnh chung được sử dụng dịch vụ chuyển mạch gúi.
- Luận văn tốt nghiệp Cao học Nguyễn Cảnh Tùng- Trang 118 sử dụng cụng nghệ CDMA của Hanoi Telecom và Cụng ty Viễn thụng điện lực.
- Tuy nhiờn phần lớn cỏc thuờ bao di động ở Việt Nam hiện tại chỉ sử dụng dịch vụ thoại và SMS.
- là cỏc hệ thống sử dụng cụng nghệ TDMA và FDMA

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt