« Home « Kết quả tìm kiếm

Dam Bao Toan Hoc - ThS (Final) (1)


Tóm tắt Xem thử

- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ Chuyên ngành: Bảo đảm toán học cho máy tínhvà hệ thống tính toán Mathematical Foundation for Computers and Computing Systems Mã số Hà Nội - 2007 2 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ Chuyên ngành: Bảo đảm toán học cho máy tínhvà hệ thống tính toán Mathematical Foundation for Computers and Computing Systems Mã số Ngành: Toán học Khung chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Toán học, chuyên ngànhBảo đảm toán học cho máy tính và hệ thống tính toán được ban hànhtheo Quyết định số: /SĐH ngày tháng năm2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Hà nội, ngày tháng năm 2008 CHỦ NHIỆM KHOA SAU ĐẠI HỌC GS.
- Nguyễn Hữu Công Hà Nội -2008 3 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘICỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc.
- KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ Chuyên ngành: Bảo đảm toán học cho máy tínhvà hệ thống tính toánMã số: 60.46.35Ngành: Toán họcPhần I.
- Giới thiệu chung về chương trình đào tạo.
- 1.Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo.
- Tên chuyên ngành: Bảo đảm toán học cho máy tính và hệ thống tính toán (Mathematical foundation for computers and computing systems.
- Mã số chuyên ngành Tên ngành: Toán học (Mathematics.
- Bậc đào tạo: Thạc sĩ - Tên văn bằng: Thạc sĩ Toán học (Master in Mathematics.
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
- 2.Đối tượng dự thi và các môn thi tuyển.
- Đối tượng được đăng ký dự thi: Công dân nước CHXHCN Việt Nam có đủ cácđiều kiện quy định dưới đây được dự thi vào đào tạo thạc sĩ:1.1Điều kiện văn bằngThí sinh phải có một trong các văn bằng sau:a)Có bằng tốt nghiệp ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi: Toánhọc, Toán – Tin ứng dụng, Sư phạm Toán, Toán – Cơ.
- b)Có bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đãhọc bổ sung kiến thức các môn học để có trình độ tương đương với bằng tốtnghiệp đại học ngành đúng.
- Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sungdo trường ĐHKHTN, ĐHQG HN quy định.1.2Điều kiện về thâm niên công tác 4 a)Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- b)Những trường hợp còn lại phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc tronglĩnh vực chuyên môn đăng ký dự thi kể từ khi tốt nghiệp đại học (tính từ ngàyHiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp) đến ngày đăng ký dự thi.
- Khung chương trình đào tạo.1.Mục tiêu đào tạo.
- Về kiến thức: Trang bị các kiến thức nâng cao về Tin học lý thuyết và cơ sở Toán học cho Tin học thuộc chuyên ngành “Bảo đảm toán học cho máy tính vàcác hệ thống tính toán.
- Về kỹ năng: Thạc sĩ chuyên ngành “Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệthống tính toán” có khả năng giảng dạy các môn Toán học, Tin học ở cáctrường đại học, cao đẳng.
- Về năng lực: có đủ năng lực thực hiện các công tác chuyên môn và nghiên cứukhoa học trong chuyên ngành của mình, tham gia vào các hướng nghiên cứuhiện có tại Khoa Toán - Cơ - Tin học.
- Ngôn ngữ hình thức và Otomat.-Điều khiển các hệ tương tranh-Thiết kế và phân tích các hệ thống thông tin-Xử lý ngôn ngữ tự nhiênThạc sĩ chuyên ngành “Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệ thống tínhtoán” có thể được tiếp tục đào tạo ở bậc Tiến sĩ theo các mã ngành tương ứng.
- 2.Nội dung đào tạo:Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo:Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 57 tín chỉ, trong đó.
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 11 tín chỉ.-Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 30 tín chỉ.
- o Bắt buộc: 22 tín chỉ.
- o Lựa chọn: 8 tín chỉ/32 tín chỉ.-Luận văn:16 tín chỉ.
- Luận văn 16Cộng:57 Ghi chú:* Tổng số giờ tín chỉ (số giờ tín chỉ lên lớp/số giờ tín chỉ thực hành/số giờ tín chỉ tự học.
- Tổng số tiết học tín chỉ (số tiết học tín chỉ lên lớp/số tiết học tín chỉ thực hành/số tiết học tín chỉ tự học) 2.3 Danh mục tài liệu tham khảo.
- STTMã mônhọcTên môn họcSố Tínchỉ Danh mục tài liệu tham khảo (Tài liệu bắt buộc, Tài liệu tham khảo thêm I.Khối kiến thức chung 11 1.MG01Triết học Philosophy 4Theo chương trình chung2.MG02Ngoại ngữ chung Foreign languague for general purposes 4Theo chương trình chung3.MG03Ngoại ngữ chuyên ngành Foreign languague for specific purposes 3Theo chương trình chung II.Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành II.1.
- Addison Wesley, 1992 • Phan Trương Dần, Ngôn ngữ lập trình Prolog v.2, NXB.
- KHKT, 1998 9 • Phan Huy Khánh, Lập trình logic trong Prolog, NXB.Đại học quốc gia Hà nội, 20045.TNBD502Logic mờ Fuzzy Logic 2 • Timothy J.
- Charniak, E., and McDermott, D., Introduction toArtificial Intelligence, Addison-Wesley, 1987.
- Dean, T., Allen, J., and Aloimonos, Y., ArtificialIntelligence Theory and Practice,Benjamin/Cummings, 1995.
- Giarratano, J., and Riley, G., Expert SystemsPrinciples and Programming, PWS-KENT, 1989.
- Luger, G., and Stubblefield, W., ArtificialIntelligence , 2 Ed., Benjamin/Cummings, 1993.
- Russell S., and Novig, P., Artificial Intelligence AModern Approach, 1995.
- H.Freeman, 1995.arniak, E., and McDermott, D.,Introduction to Artificial Intelligence, Addison-Wesley, 1987.
- Holsapple, C.W., and A.
- Decisionsupport systems: putting theory into practice.Englewood Clifts, N.J., Prentice Hall • Turban, E.,Aronson, J.E., and Liang, T.P.(2005).Decision Support Systems and Intelligent Systems.
- New Jersey, Pearson Education, Inc.17.TNBD514Nguyên lý của ngôn ngữ lập trình Principles of Programming Languague 2 • D.A.
- TNBD516Lý thuyết đồ thị và ứng dụng Graph Theory and Applications 2 • Douglas B.
- Berge, Lý thuyết đồ thị và ứng dụng (Bản dịchtiếng Việt), Hà nội, 1971 • Toán rời rạc dành cho kỹ sư.
- 21.TNBD518Chương trình dịch (nâng cao) Compiling Program 2 • Aho, Alfred V., Sethi, R., and Ullman, D., Compilers:Principles, Techniques and Tools.
- Arto Saloma, Nhập môn lý thuyết tính toán và các 21 -Hiểu và biết cách ứng dụng mô hình client-server và các kỹ thuật liên quan (socket API,giao thức TCP/IP)-Hiểu rõ kiến trúc cơ bản các dịch vụ Web (Web Service) và cơ chế trao đổi đối tượng client-server theo giao thức SOAP.-Nắm được một số vấn đề chủ chốt trong việc bảo đảm an toàn thông tin cho các ứng dụngmạng.
- Lý thuyết độ phức tạp Theory of Complexity Chuyên đề cung cấp các kiến thức nền tảng về lý thuyết độ phức tạp và ứng dụng các vấn đề lýthuyết trong thực hành.
- Nội dung môn học:-Các khái niệm quan trọng của lý thuyết độ phức tạp-Phát hiện các bài toán P, NP, NP đầy đủ-Các phương pháp giải các bài toán tối ưu tổ hợp-Các thuật toán xâp xỉ, thuật toán xác suất, heuristics và ứng dụng của chúng.
- Xử lý ngôn ngữ tự nhiên Natural Languague Processing Trong thời đại thông tin hiện nay, nhu cầu khai thác ngôn ngữ trong các ứng dụng càng ngàycàng lớn: Dịch tự động, kiểm tra/chữa lỗi chính tả, ngữ pháp tự động, chỉ số hoá tài liệu, tómtắt văn bản, đối thoại người – máy, v.v.
- Vì vậy, xử lí ngôn ngữ tự nhiên ( natural language processing ) đã trở thành một trong các lĩnh vực phát triển mũi nhọn.
- Đây là một lĩnh vựcnghiên cứu liên ngành, gắn liền Tin học và Ngôn ngữ học.Chuyên đề nhằm mục đích cung cấp cho học viên cao học kiến thức tổng quan về lĩnh vực "Xửlí ngôn ngữ tự nhiên" và ứng dụng.
- Bên cạnh việc giới thiệu các phương pháp chung được sửdụng trong xử lí ngôn ngữ (viết), chuyên đề cũng đề cập đến các vấn đề nghiên cứu liên quanđến xử lí tiếng Việt.
- Tính toán lưới Grid Computing Chuyên đề sẽ trình bày các vấn đề cơ bản trong tính toán lưới như nền tảng phần cứng, phầnmềm, giao thức, công cụ.
- trong một hệ thống tính toán lưới.
- Chuyên đề sẽ bao gồm các chủđề sau:i)Lưới tính toán: Sự cần thiết, các kỹ thuật và yêu cầu cho một hệ thống lưới tính toán 36 ii)Kiến trúc lưới tính toán, nền tảng mạng, giao thức và dịch vụiii)Nền tảng tính toán: Hệ điều hành và giao diện mạngiv)Chươn trình dịch, ngôn ngữ lập trình và thư viện cho lưới tính toánv)Lập lịch và quản lý tài nguyênvi)Độ đo và đánh giá hiệu năng lưới tính toánvii)Vấn đề về an ninhviii)Globus Toolkit, Condor ix)Các kiểu ứng dụng của lưới tính toán 29.
- Xử lý tín hiệu số Digital Signal Processing Chuyên đề cung cấp các kiến thức về:-Biểu diễn tín hiệu theo thời gian-Biến đổi Fourier -Định lí lấy mẫu-Hệ thống tuyến tính bất biến-Cuộn rời rạc-Biến đổi Z-Biến đổi Fourier rời rạc-Ứng dụng 30.
- Hệ thống nhúng Embedded Systems Chuyên đề này trình bày các nguyên tắc cơ bản như là hệ điều hành, quản lý tài nguyên, điềukhiển, tính toán di động.
- của các hệ thống nhúng và hệ thống thời gian

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt