Professional Documents
Culture Documents
KHOA TOÁN
---------------------------------
VŨ THỊ THANH
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Bản khoá luận này đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận
tình, chu đáo của Ts. Nguyễn Văn Hùng. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến thầy về sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy trong suốt quá trình
em hoàn thành bản khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy, cô trong
khoa Toán – Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng.
Do điều kiện và khả năng bản thân có hạn nên những vấn đề trình
bày trong đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn để
khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũ Thị Thanh
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là những nghiên cứu của em dƣới sự hƣớng dẫn tận
tình của thầy Nguyễn Văn Hùng cùng với sự cố gắng của bản thân em.
Bên cạnh đó em cũng đƣợc sự quan tâm, tạo điều kiện của các thầy, cô
trong khoa Toán - Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. Trong quá trình nghiên cứu
khóa luận em có tham khảo một số tài liệu của các nhà Toán học.
Vì vậy, em xin khẳng định nội dung đề tài: “ Ứng dụng số phức vào
giải toán hình học phẳng” không có sự trùng lặp với các đề tài khác.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên
Vũ Thị Thanh
MỤC LỤC
A – MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................... 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 2
5. Cấu trúc của khoá luận ...................................................................... 2
B – NỘI DUNG......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ .................................................. 3
1.1. Định nghĩa số phức ......................................................................... 3
1.2 Biểu diễn đại số của số phức ........................................................... 5
1.3 Dạng lƣợng giác của số phức. ......................................................... 7
1.4 Công thức Moa vrơ ........................................................................ 10
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG ............................. 11
2.1 Góc định hƣớng. ............................................................................ 11
2.2 Đƣờng thẳng qua hai điểm............................................................. 13
2.3 Phƣơng trình tham số ..................................................................... 14
2.4 Ví dụ. ............................................................................................. 15
2.5 Bài tập. ........................................................................................... 20
2.6 Lời giải và hƣớng dẫn ................................................................... 21
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG TRÒN ................................ 27
3.1 Phƣơng trình tổng quát .................................................................. 27
3.2 Đƣờng tròn đơn vị.......................................................................... 30
3.3 Giao điểm hai cát tuyến ................................................................. 31
3.4 Chân đƣờng vuông góc ở dây cung ............................................... 33
3.5 Bài tập: ........................................................................................... 34
3.6 Lời giải và hƣớng dẫn .................................................................... 35
KẾT LUẬN ............................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 40
A – MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Số phức xuất hiện từ thế kỷ XIX do nhu cầu phát triển của toán học
về giải những phƣơng trình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc đẩy
toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết đƣợc nhiều vấn đề của khoa học
và kỹ thuật. Đối với học sinh trung học phổ thông thì số phức là một nội
dung còn mới mẻ, với thời lƣợng không nhiều, học sinh mới chỉ biết
đƣợc những kiến thức rất cơ bản của số phức, việc khai thác các ứng
dụng của số phức còn hạn chế, đặc biệt là việc sử dụng số phức nhƣ một
phƣơng tiện để giải các bài toán hình học phẳng là một vấn đề khó, đòi
hỏi học sinh phải có năng lực giải toán nhất định, biết vận dụng kiến
thức đa dạng của toán học.
Mặc dù sách giáo khoa giải tích lớp 12 đã đƣa bài tập ứng dụng số
phức vào giải toán hình học phẳng nhƣng còn rất ít. Với những lý do
trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Ứng dụng số phức vào giải toán
hình học phẳng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc ứng dụng số phức vào giải toán hình học phẳng, từ
đó giúp học sinh thấy đƣợc ý nghĩa quan trọng của số phức trong toán
học nói chung và giải toán nói riêng. Từ đó rèn luyện kỹ năng, bồi dƣỡng
năng lực ứng dụng số phức vào giải toán hình học phẳng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu một số vấn đề về giải toán, năng lực giải toán.
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng số phức nhƣ
một công cụ để giải toán hình học phẳng.
a1 , b1 . a2 , b2 a1 , b1 . a3 , b3
z1 z2 z1 z3 .
Và cũng đƣa vào phép trừ, phép chia các cặp số:
Phép trừ:
z z1 z2 a1 , b1 – a2 , b2 a1 a2 , b1 b2 .
Phép chia:
a a b b a b a b
z z1 : z2 a1 , b1 : a2 , b2 1 22 12 2 , 1 22 22 1
a2 b2 a2 b2
f ( z1 ;...; zn ) f ( z1 ;...; zn )
4) Một số phức z là một số thực khi và chỉ khi z z .
5) Nếu z z , thì ez 0 . Khi đó số z là hoàn toàn ảo.
1.3 Dạng lƣợng giác của số phức.
Trên mặt phẳng cho một hệ tọa độ vuông góc, sự biểu diễn số phức
theo những điểm trên mặt phẳng cho ta dễ dàng nghiên cứu các phép
toán trên
số phức: Cho hai số phức dạng đại số z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 . Đó là
hai điểm Z1, Z2 trong hệ tọa độ vuông góc ứng với số trên. Điểm O là tọa
độ gốc.
Ta nối điểm Z1, Z2 với gốc O và xác định
y Z
vectơ OZ1 , OZ 2 .
Z2
Nhƣ vậy đỉnh thứ tƣ z a1 a2 , b1 b2
Z1
biểu diễn tọa độ của số phức z1 z2 nhƣ tổng
O x
của hai số phức đã cho.
Hình 1.1
Do đó tổng hai số phức có thể biểu diễn
hình học nhƣ cộng hai vectơ trong mặt phẳng.
Bởi vì mỗi điểm trên mặt phẳng tƣơng ứng với một bán kính vectơ
OZ và ta thấy ngay OZ1 OZ 2 OZ , ta thấy khi xem số phức nhƣ là
những điểm trên mặt phẳng với hệ tọa độ gốc O thì có thể xem số phức
nhƣ là những vectơ trong mặt phẳng này, chính điều này mà ta áp dụng
đƣợc số phức vào giải toán hình học phẳng.
r1
r2
cos(1 2 ) i sin(1 2 ).
z1 z z
Do đó, = 1 và arg 1 arg z1 – arg z2 .
z2 z2 z2
diễn hình học nhƣ là những vectơ trong mặt Hình 2.1
phẳng.
Sự biểu diễn số phức qua vectơ hoàn toàn thích hợp khi ta xem xét
nguyên lý cộng và trừ các vectơ tƣơng ứng với cộng trừ các số phức
(xem hình vẽ 2.1).
Nếu Z1 và Z2 là hai điểm trên mặt phẳng với nhãn z1 và z2 , khi đó
tổng của chúng z3 z1 z2 biểu diễn bởi Z3, mà OZ3 OZ1 OZ 2 . Còn
1 1
Z1Z2, thì OZ OZ3 (OZ1 OZ 2 ) , hoặc nhãn của Z biểu diễn qua
2 2
các điểm tƣơng ứng z1 , z2 , u1 , u2 . Ta cần phải quay vectơ đơn vị của Z1 Z 2
đi một góc theo chiều dƣơng nghĩa là
z2 z1 u u1
(cos i sin ) 2
z2 z1 u2 u1
Từ đó
u2 u1 z2 z1 u2 u1 u2 u1
cos + isin = : : p
u2 u1 z2 z1 z2 z1 z2 z1
p p p p
Vậy góc phải tìm cos , sin từ đó có
2 2i
( z2 z1 )(u2 u1 ) (u2 u1 )( z2 z1 )
cos
2 z2 z1 u2 u1
(2.1)
sin ( z2 z1 )(u2 u1 ) (u2 u1 )( z2 z1 )
2 z2 z1 u2 u1
Từ những đẳng thức trên suy ra vectơ Z1 Z 2 , U1U 2 vuông góc với
nhau khi và chỉ khi
Nhận xét:
1) Do công thức (2.1), nếu z1 trùng u1 và z1 z2 u1u2 , thì khi biết
nhãn z2 và góc với các giá trị đặc biệt thì u2 tính đƣợc nhãn theo
z2 nhƣ sau:
900 , thì u2 iz2 .
1 3
= 600 , thì u2 ( i ) z2 .
2 2
3 1
= 300 , thì u2 ( i ) z2 .
2 2
Các nhận xét trên rất có ích khi giải các bài toán hình bằng phƣơng
pháp số phức.
z2 z0
2) Ký hiệu V ( z2 , z1 , z0 ) gọi là tỷ số đơn của các số phức
z1 z0
z2 , z1 , z0 (viết theo thứ tự đã chỉ ra). Do đó, argument của V ( z2 , z1 , z0 )
kC B
E
k 1
Từ đó ta có:
kC B kC B kA A A B k (C A)
E A A
k 1 k 1 k 1 k 1
1 k
( B A) (C A)
k 1 k 1
1 k
AE AB AC.
k 1 k 1
Tính AF .
1
Ta viết AF F A . Từ giả thiết FB FC
k
C F kB – kF
k – 1 F kB – C
kB C
F
k 1
Từ đó ta có:
kB C kB C kA A C A k ( B A)
F A A
k 1 k 1 k 1 k 1
1 k
(C A) ( B A)
k 1 k 1
1 k
AF AC AB.
k 1 k 1
Tính EF .
A2 M
Tƣơng tự ta có 1 (1 2 ) .
MB2
Trƣờng hợp đặc biệt, λ1 = λ2 =1 , khi đó A1B1 và A2B2 là đƣờng trung
tuyến của tam giác A1A2A3 và điểm M là trọng tâm của tam giác A1A2A3
1 AM A M AM 2
với nhãn m = (a1 +a 2 +a 3 ) và 1 = 2 = 3 = .
3 MB1 MB2 MB3 1
Tƣơng tự có thể tính đƣợc những điểm đặc biệt khác trong tam giác nhƣ
tâm đƣờng tròn ngoại tiếp, trực tâm,…
2.5. Bài tập.
2.5.1. Điểm D chia cạnh AC của tam giác ABC với tỷ số
AD:DC= 1: 4. Đoạn thẳng BD đã chia trung tuyến AE của tam
giác ABC theo tỷ số nào?
2.5.2. Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. M là trung điểm cạnh BC
và P là giao điểm của đƣờng thẳng AM và đƣờng thẳng song song với
BC xuất phát từ đỉnh D. Chứng minh rằng, nếu AP=PM thì những
đƣờng thẳng AC, DP và MN cắt nhau tại một điểm, ở đây lấy N là trung
điểm của cạnh AD.
2.5.3. Qua điểm M nằm trong hình bình hành ABCD ta kẻ các đƣờng
thẳng song song với các cạnh của chúng. Chúng cắt các cạnh AB, BC,
CD, DA lần lƣợt tại các điểm P, Q, R, S. Chứng minh rằng nếu đƣờng
thẳng PQ và RS cắt nhau thì giao điểm của chúng nằm trên AC.
l3 a2 LA
ở đây 0 < < 1 và 3 2.
a1 a2 d3
L3 A2 d1
Nhƣng do tính chất của phân giác , ta nhận đƣợc
L3 A1 d2
1
l3 (d1a1 d 2 a2 ).
d1 d 2
Chúng ta xét số
1
l (d1a1 d 2 a2 d3a3 )
d1 d 2 d3
d1 d 2 d3
l3 a3
d1 d 2 d3 d1 d 2 d3
Đây là nhãn tƣơng ứng với điểm L và nằm trên đƣờng thẳng A3L3.
Tƣơng tự L nằm trên A2L2, A1L1. Suy ra L là giao của 3 đƣờng trên.
hoặc là zz z z 0 với
( z1 z3 )( z1 z2 ) ( z1 z2 )( z1 z3 ),
z3 ( z1 z3 )( z1 z2 ) z2 ( z1 z2 )( z1 z3 ),
z2 z3 ( z1 z3 )( z1 z2 ) z3 z2 ( z1 z2 )( z1 z3 ).
Rõ ràng, số và là hoàn toàn ảo ( ( ) và ) . Nhƣ
vậy, mọi đƣờng tròn có phƣơng trình dạng
zz z z 0
Ở đây , là số hoàn toàn ảo. So với phƣơng trình đƣờng thẳng mục
trƣớc, thì phƣơng trình đƣờng tròn là phƣơng trình đƣờng thẳng khi và
chỉ khi 0 . Điều này cũng phù hợp với điều kiện để 3 điểm Z1, Z2 và
Z3 thẳng hàng.
Bây giờ, nếu 0 chia phƣơng trình trên cho và đặt a và
b thì phƣơng trình đƣờng tròn có dạng
zz az a . z b 0
Từ đó suy ra z a a b.
2 2
Trƣờng hợp đặc biệt, tâm của đƣờng tròn trùng với điểm gốc tọa độ
và bán kính là 1, thì phƣơng trình đƣờng tròn có dạng zz 1 . Đƣờng
tròn loại này gọi là đƣờng tròn đơn vị.
Ví dụ. Trong mặt phẳng cho 4 đƣờng tròn k1, k2, k3, k4. Cho X1, Y1
là giao điểm chung của k1, k2, X2, Y2 – của k2, k3, X3, Y3 – của k3, k4, X4,
Y4 – của k4, k1. Chứng minh rằng nếu X1, X2, X3, X4 nằm trên một
đƣờng tròn hoặc đƣờng thẳng, thì Y1, Y2, Y3, Y4 cũng nằm trên một
đƣờng tròn hoặc đƣờng thẳng.
Lời giải:
Do X1, Y2, X2, Y1 nằm trên đƣờng tròn k2, thì tỷ số kép của chúng
x1 x2 x1 y1
W( x1 , y2 , x2 , y1 ) :
y2 x2 y2 y1
là một số thực. Tƣơng tự nhƣ vậy, các tỷ số kép khác
x2 x3 x2 y2
W( x2 , y3 , x3 , y2 ) :
y3 x3 y3 y2 X3
x3 x4 x3 y3 Y3
W( x3 , y4 , x4 , y3 ) :
y4 x4 y4 y3 Y2 X
2
X4 Y4
x x1 x1 y1 Y1
W( x4 , y1 , x1 , y4 ) 4 :
y1 x1 y1 y4 X1
là những số thực. Do đó
W( x1 , y2 , x2 , y1 )W( x3 , y4 , x4 , y3 ) x x x x y y2 y1 y3
1 2 : 1 4 1 :
W( x2 , y3 , x3 , y2 )W( x4 , y1, x1, y4 ) x
3 2 3 4 3
x x x y y 2 y3 y4
W( x1 , x2 , x3 , x4 )W( y1 , y2 , y3 , y4 ).
là một số thực. Nhƣng vì W( x1 , x2 , x3 , x4 ) là một số thực do giả thiết
những điểm X1, X2, X3, X4 nằm trên cùng một đƣờng tròn hoặc đƣờng
mcd c d – m mab a b – m 0 0 0.
1
s (a b m abm)
2
Ví dụ. Cho hình chữ nhật ABCD. Từ một điểm K bất kỳ trên đường
tròn ngoại tiếp hình chữ nhật hạ những đường thẳng vuông góc xuống
AB, CD, AD và BC và cắt các cạnh này lần lượt tại P,Q, R, S. Chứng
minh rằng PR vuông góc với QS và PS vuông góc với QR.
Lời giải.
Lấy đƣờng tròn đơn vị là đƣờng tròn ngoại
R K S
tiếp hình chữ nhật ABCD chúng ta có c a
D C
và d b vì AC và BD là đƣờng kính của Q
1 1
p (a b k abk ), q (a b k abk ), A P B
2 2
1 1
r (a b k abk ), s (a b k abk ). Hình 3.3
2 2
MG 2 g z0 gg z0 z0 z0 g z0 g ,
2
MA2 a m aa z0 z0 z0 a z0 a,
2
MB 2 b m bb z0 z0 z0b z0b,
2
MC 2 c m cc z0 z0 z0 c z0 c,
2
AB 2 b a bb aa ab ab,
2
BC 2 c b cc bb bc bc,
2
CA2 c a cc aa ac ac.
2
C
Hình 3.4
Trên đây là toàn bộ nội dung của khoá luận tốt nghiệp “Ứng dụng số
phức vào giải toán hình học phẳng”. Khoá luận đã giải quyết đƣợc
những vấn đề sau: Trình bày một số kiến thức căn bản về số phức, một
số kiến thức căn bản nhất về phƣơng trình đƣờng thẳng, phƣơng trình
đƣờng tròn trong mặt phẳng phức để giải các bài toán hình học phẳng.
Vì kiến thức và thời gian còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những sai sót nội dung và hình thức. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý,
chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày…tháng….năm 2014
Sinh viên
Vũ Thị Thanh
1. Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên) – Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên) – Trần
Phƣơng Dung – Nguyễn Xuân Liêm – Đặng Hùng Thắng, Giải tích
12, NXB Giáo dục Việt Nam, (2012), .
2. Iv. Tonov, Prilojenie na komplex trisla, Sofia 1988.
3. I. M. laglom, Komplesni trisla i ix prilojenie v geometrii, Moskva
1964.
4. Loren C. Larson, Problem-solving though problems, Springer-Verlag
1981.
5. L. Davidov, V. Petkov, lv. Tonov, VI. Chukanov, Matematicheski
konkursi, Sofia 1977.