intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về xúc tiến hỗn hợp và thực tiễn của ngành viễn thông Việt Nam hiện nay. Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế

  1. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ Đ ại ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c k in ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN h tê HỖN HỢP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH ́H VNPT THỪA THIÊN HUẾ uê ́ NGUYỄN VIẾT THÀNH Niên khóa: 2014 - 2018
  2. Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ Đ ại ho ̣c k KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in h ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN tê HỖN HỢP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH ́H VNPT THỪA THIÊN HUẾ uê ́ Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Viết Thành ThS. Hoàng La Phương Hiền Lớp: K48A - QTKD Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 04/2018
  3. Đại học Kinh tế Huế LỜI CẢM ƠN Khoảng thời gian bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học trôi qua thật nhanh chóng, đây là nơi tôi được trang bị những kiến thức và kĩ năng bổ ích để làm hành trang theo đuổi hoài bão của mình. Để hoàn thành chương trình Đại học và khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân thì không thể không nhắc đến những con người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Khoa Quản trị kinh doanh cùng quý thầy cô trong khoa đãtạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập cũng như truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Hoàng La Phương Hiền – giảng viên hướng dẫn khóa Đ luận tốt nghiệp của tôi, người đã luôn quan tâm và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và ại động viên tôi trong khoảng thời gian tôi thực hiện khóa luận của mình. ho Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty VNPT Thừa ̣c k Thiên Huế, Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế cùng các anh, chị phòng Điều hành - Nghiệp vụ và đặc biệt là chị Nguyễn Lê Thu Thảo đã tạo cơ hội và hướng in dẫn để tôi thực hiện tốt công việc tại công ty cũng như hoàn thành khóa luận này. h Xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn sát cánh, ủng hộ và là chỗ dựa tê tinh thần rất lớn cho tôi trong suốt thời gian qua. ́H Sau cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh, Th.S Hoàng La Phương Hiền sức khỏe và có thêm niềm tin, nhiệt huyết để tiếp tục thực uê hiện sứ mệnh cao đẹp của mình. Kính chúc công ty VNPT Thừa Thiên Huế cùng quý ́ anh, chị trong công ty luôn mạnh khỏe và gặt hái được nhiều thành công. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Nguyễn Viết Thành
  4. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 Đ 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ại 4.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................3 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4 ho 4.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp........................................................................................4 ̣c k 4.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp .........................................................................................4 4.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định kích thước mẫu...............................................5 in 4.4. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................6 h 5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7 tê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8 ́H CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................8 uê 1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................8 1.1.1. Marketing – mix ....................................................................................................8 ́ 1.1.2. Xúc tiến hỗn hợp .................................................................................................10 1.1.2.1. Khái niệm xúc tiến hỗn hợp .............................................................................10 1.1.2.2. Bản chất của xúc tiến hỗn hợp..........................................................................11 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động xúc tiến hỗn hợp ...........................................................11 1.1.2.4. Các công cụ của xúc tiến hỗn hợp....................................................................13 1.1.2.4.1. Quảng cáo ......................................................................................................13 1.1.2.4.2. Khuyến mãi ...................................................................................................16 1.1.2.4.3. Quan hệ công chúng ......................................................................................18 SVTH: Nguyễn Viết Thành
  5. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 1.1.2.4.4. Bán hàng cá nhân...........................................................................................20 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................22 1.2.1. Thị trường viễn thông ở Việt Nam những năm gần đây .....................................22 1.2.2. Thị trường viễn thông ở Thừa Thiên Huế những năm gần đây...........................24 1.2.3. Thực trạng thực hiện hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại một số công ty viễn thông ở Việt Nam........................................................................................................................26 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPTTHỪA THIÊN HUẾ ...........................29 2.1. Tổng quan về Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế..............................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................29 Đ 2.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi ...................................................................30 ại 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................31 2.1.4. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................32 ho 2.1.5. Các sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế......33 ̣c k 2.1.6. Tình hình nguồn lao động....................................................................................34 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh từ 2015 – 2017 ................................................35 in 2.2. Thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa h Thiên Huế ......................................................................................................................38 tê 2.2.1. Hoạt động quảng cáo ...........................................................................................38 ́H 2.2.2. Hoạt động khuyến mãi.........................................................................................40 uê 2.2.3. Hoạt động quan hệ công chúng ...........................................................................43 2.2.4. Hoạt động bán hàng cá nhân ...............................................................................45 ́ 2.3. Đánh giá của khách hàng về các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ......................................................................................47 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................47 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................................54 2.3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .................................................................................................56 2.3.3.1. Đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo...........................................56 2.3.3.2. Đánh giá của khách hàng về hoạt động khuyến mãi ........................................58 SVTH: Nguyễn Viết Thành
  6. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 2.3.3.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động quan hệ công chúng...........................60 2.3.3.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động bán hàng cá nhân ...............................62 2.3.4. Đánh giá chung về hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.............................................................................................................64 2.3.5. Sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế theo đặc điểm khách hàng............................................65 2.3.5.1. Sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty theo giới tính .................................................................................................................................65 2.3.5.2. Sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty theo độ tuổi .................................................................................................................................66 Đ 2.3.5.3. Sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty theo nghề ại nghiệp ............................................................................................................................67 2.3.5.4. Sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty theo thu ho nhập ...............................................................................................................................68 ̣c k CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIÚP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THỪA THIÊN in HUẾ...............................................................................................................................69 h 3.1. Định hướng .............................................................................................................69 tê 3.2. Giải pháp.................................................................................................................70 ́H 3.2.1. Giải pháp về hoạt động quảng cáo ......................................................................70 uê 3.2.2. Giải pháp về hoạt động khuyến mãi ....................................................................74 3.2.3. Giải pháp về hoạt động quan hệ công chúng.......................................................76 ́ 3.2.4. Giải pháp về hoạt động bán hàng cá nhân...........................................................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82 1. Kết luận......................................................................................................................82 2. Kiến nghị ...................................................................................................................83 2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các cấp chính quyền.............................................83 2.2. Kiến nghị đối với Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .......................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................85 PHỤ LỤC .....................................................................................................................86 SVTH: Nguyễn Viết Thành
  7. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Tình hình lao động tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .........34 năm 2017 .......................................................................................................................34 Bảng 2. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế từ 2015 – 2017 ...................................................................................35 Bảng 3. Số lượng khách hàng của Trung tâm Kinh doanh VNPTThừa Thiên Huế năm 2017 ...............................................................................................................................37 Bảng 4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..................................................................54 Bảng 5. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt Đ động quảng cáo..............................................................................................................56 ại Bảng 6. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt ho động khuyến mãi ...........................................................................................................58 Bảng 7. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt ̣c k động quan hệ công chúng ..............................................................................................60 Bảng 8. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với hoạt in động bán hàng cá nhân ..................................................................................................62 h Bảng 9. Thống kê tần số về đánh giá chung của khách hàng đối với hoạt động xúc tiến tê hỗn hợp của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế .......................................64 ́H Bảng 10. Kiểm định Independent Samples T – test về sự khác biệt theo giới tính trong uê việc đánh giá các hoạt động xúc tiến hỗn hợp...............................................................66 ́ Bảng 11. Kiểm định One - Way ANOVA về sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp theo độ tuổi ...............................................................................................67 Bảng 12. Kiểm định One - Way ANOVA về sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp theo nghề nghiệp ......................................................................................67 Bảng 13. Kiểm định One - Way ANOVA về sự khác biệt trong đánh giá hoạt động xúc tiến hỗn hợp theo thu nhập ............................................................................................68 SVTH: Nguyễn Viết Thành
  8. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Thị phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mặt đất phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu (2G và 3G) của Việt Nam năm 2016 .............................23 Biểu đồ 2. Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính...............................................................48 Biểu đồ 3. Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi .................................................................48 Biểu đồ 4. Cơ cấu mẫu điều tra theo nghề nghiệp.........................................................49 Biểu đồ 5. Cơ cấu mẫu điều tra theo thu nhập ..............................................................50 Biểu đồ 6. Loại dịch vụ khách hàng sử dụng ................................................................51 Biểu đồ 7. Nguồn thông tin biết đến dịch vụ.................................................................53 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Viết Thành
  9. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................3 Sơ đồ 2. Các công cụ chính của hoạt động xúc tiến hỗn hợp........................................13 Sơ đồ 3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trung tâm Kinh doanhVNPT Thừa Thiên Huế...... .......................................................................................................................................32 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Viết Thành
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT TTH VNPT Thừa Thiên Huế TTKD VNPT TTH Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế CNTT Công nghệ thông tin ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line FTTH Fiber To The Home PR Quan hệ công chúng Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Viết Thành
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển vượt bậc của công nghệ trong kỷ nguyên số đã tạo điều kiện cho ngành viễn thông, di động phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới. Sự hiện diện của vô vàn các nhà mạng, các thuê bao điện thoại, sim 3G – 4G, Internet cáp quang… là những minh chứng rõ nét cho sự phát triển nói trên. Tại Việt Nam, thị trường viễn thông cũng có những bước phát triển mạnh mẽ với hơn 130 triệu thuê bao điện thoại, 77 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông tính đến hết năm 2017; và Việt Nam cũng được đánh giá là một trong những thị trường viễn thông phát triển nhanh nhất trong khu vực và trên thế giới trong suốt mười năm qua. Dân số đông, cơ cấu dân số Đ trẻ cùng với điều kiện kinh tế ngày càng được cải thiện, chính sách mở cửa thị trường ại của Nhà nướcđã giúp Việt Nam trở thành một thị trường viễn thông đầy hấp dẫn và ho tiềm năng. Điều này đã thu hút nhiều công ty gia nhập ngành viễn thông nước nhà và ra sức chiếm lĩnh thị trường, qua đó tạo nên một cuộc cạnh tranh vô cùng lớn ở thị ̣c k trường viễn thông tại Việt Nam. in Đểcó thể cạnh tranh trên thị trường, các công ty viễn thông không chỉ cần cung cấp những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, mức giá cạnh tranh, xây dựng hệ thống phân h phối rộng khắp mà còn phải có những hoạt động xúc tiến hỗn hợp, bán hàng thích hợp. tê Với chính sách xúc tiến hỗn hợp hiệu quả, doanh nghiệp có thể dễ dàng giới thiệu sản ́H phẩm, dịch vụcủa mình cũng nhưchuyển tải hình ảnh, thông điệp của doanh nghiệp đến uê khách hàng một cách tốt hơn. Bên cạnh đó, thông qua các hoạt động xúc tiến hỗn ́ hợp,cácdoanh nghiệp viễn thông có thể kích thích được hành vi mua và sử dụng dịch vụ của khách hàng thông qua việc mang lại nhiều giá trị và lợi ích cho họ; đồng thời nhận được sự ủng hộ tích cực từ phía cộng đồng và tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng… Từ đó góp phần giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình, tăng doanh thu, lợi nhuận; giữ chân khách hàng cũ, thu hút thêm nhiều khách hàng mới; xây dựng hình ảnh tốt đẹp của mình trong lòng khách hàng và khẳng định được vị thế của mình trên thương trường. Chính vì vậy, hoạt động xúc tiến hỗn hợp ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chính sách Marketing – mix và trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của đa phần các doanh nghiệp hiện nay. SVTH: Nguyễn Viết Thành 1
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Công ty VNPT Thừa Thiên Huế là công ty viễn thông đã khẳng định được thương hiệu và uy tín của mình trên địa bàn tỉnh. Với một công ty viễn thông như VNPT Thừa Thiên Huế, các hoạt động xúc tiến hỗn hợp được ban lãnh đạo công ty quan tâm và triển khai thường xuyên. Tuy nhiên, khiđứng trước sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty viễn thông ở Huế mà cụ thể là Viettel, MobiFone… đang nổ lực hết mình để giành lấy thị phần thì liệu chính sách xúc tiến hỗn hợp hiện tại của công ty có thực sự hiệu quả hay không? Công ty có thể tiếp tục đứng vững với những hoạt động xúc tiến đó hay không?Những giải pháp nào cần được đưa ra để nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty? Đó là những câu hỏi cần có lời giải đáp trước tình hình thực tiễn hiện nay của công ty. Đ Nhận thức được tầm quan trọng của những vấn đề trên, tôi quyết định lựa chọn ại đề tài “Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. ho 2. Mục tiêu nghiên cứu ̣c k 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT in Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn h hợp tại công ty. tê 2.2. Mục tiêu cụ thể ́H - Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về xúc tiến hỗn hợp và thực tiễn của uê ngành viễn thông Việt Nam hiện nay. - Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh ́ VNPT Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. SVTH: Nguyễn Viết Thành 2
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền - Đối tượng điều tra: Khách hàng đã sử dụng các dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế trong thời gian qua. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện tạiTrung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, trực thuộc công ty VNPT Thừa Thiên Huế. - Phạm vi không gian: Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế trên địa bàn thành phố Huế. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được tiến hành trong khoảng thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 04/2018. + Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ tháng 1 Đ đến tháng 3 năm 2018. ại + Thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp: dữ liệu sơ cấp được thu thập trong tháng 3 năm 2018. ho 4. Phương pháp nghiên cứu ̣c k 4.1. Quy trình nghiên cứu in (1) Xác định vấn (2) Xác định mục (3) Xây dựng đề đề nghiên cứu tiêu nghiên cứu cương nghiên cứu h tê ́H (6) Thiết kế bảng (5) Thu thập dữ (4) Lựa chọn uê hỏi điều tra liệu thứ cấp phương pháp nghiên cứu ́ (7) Phỏng vấn (8) Điều chỉnh và (9) Thu thập dữ thử bảng hỏi điều hoàn thiện bảng liệu sơ cấp và xử tra hỏi chính thức lý số liệu (10) Viết báo cáo Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu SVTH: Nguyễn Viết Thành 3
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn sau: - Từ các giáo trình, slide, bài giảng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Khóa luận tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, tài liệu, thông tin tham khảo có liên quan trên Internet và thư viện trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. - Các thông tin, số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu được Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế cung cấp như: thông tin chung về công ty, tình hình lao động, kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua, các hoạt động xúc tiến hỗn Đ hợp đã được triển khai… ại 4.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn điều tra bằng bảng hỏi khảo ho sát đối với những khách hàng đã đăng ký và sử dụng các dịch vụ của Trung tâm Kinh ̣c k doanh VNPT Thừa Thiên Huế. Bảng hỏi điều tra được thiết kế theo quy trình sau: in (1) Xác định dữ liệu cần thu thập h (2) Xác định dạng phỏng vấn tê (3) Đánh giá nội dung câu hỏi ́H (4) Xác định hình thức trả lời uê (5) Xác định cách thức dùng từ ngữ (6) Xác định cấu trúc bảng hỏi ́ (7) Xác định hình thức bảng hỏi (8) Thử  sửa chữa  bản cuối cùng Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang đo thứ bậc và thang đo Likert: Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề nghiệp, nguồn thông tin tiếp cận, loại sản phẩm/dịch vụ sử dụng… Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác, thu nhập nhằm phân loại các câu trả lời giữa các nhóm được phỏng vấn. SVTH: Nguyễn Viết Thành 4
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm đánh giá các hoạt động xúc tiến hỗn hợp mà công ty thực hiện dưới góc độ khách hàng. Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý. 4.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định kích thước mẫu  Phương pháp xác định kích thước mẫu: Kích thước mẫu của nghiên cứu được xác định theo công thức: z2 / 2 p (1  p ) n 2 Trong đó: Đ n: kích thước mẫu ại Z: giá trị biến thiên tương ứng với độ tin cậy 1 – α. Với độ tin cậy bằng 95%, thông qua tra bảng, ta có Z = 1.96 ho p: xác suất xuất hiện dấu hiệu của phần tử nghiên cứu, để có kích thước mẫu lớn ̣c k nhất ta chọn p = 1 – p = 0.5 ε: sai số mẫu cho phép nằm trong khoảng 5% - 10%, với nghiên cứu này ta chọn in ε = 8% = 0.08 h Từ những dữ liệu trên, ta tính được cỡ mẫu của nghiên cứu n = 150. tê  Phương pháp chọn mẫu: ́H Với vấn đề nghiên cứu, khóa luận áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên uê thực địa dành cho khách hàng đã sử dụng các dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. Khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên để phỏng vấn tại ́ Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế (số 51A Hai Bà Trưng, TP Huế). Với 150 bảng hỏi, tác giả tiến hành phỏng vấn khách hàng trong vòng 5 ngày, mỗi ngày 30 bảng hỏi, tương ứng với 30 khách hàng.Theo quan sát của tác giả, mỗi ngày có khoảng 65 đến 75 khách hàng đến Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế để giao dịch. Như vậy, tác giả tiến hành điều tra khách hàng bằng bảng hỏivới bước nhảy k = 2 và tiến hành phỏng vấn cho đến khi đủ số lượng cần thiết. Đối với những khách hàng đúng thứ tự bước nhảy nhưng từ chối trả lời phỏng vấn hay không SVTH: Nguyễn Viết Thành 5
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền thuộc đối tượng cần phỏng vấn thì tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn khách hàng liền kề những khách hàng này. 4.4. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu  Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty của kì trước so với kì sau, so sánh thị phần của các công ty viễn thông với nhau… - Phương pháp phân tích: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm, phân tích các dữ liệu về các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty trong thời gian qua, các dữ liệu thứ cấp khác… Trên cơ sở đó đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp cho công ty. Đ - Sử dụng một số chỉ tiêu thống kê như tốc độ phát triển, số tuyệt đối, số tương ại đối…  Đối với dữ liệu sơ cấp: ho Dữ liệu sơ cấp sau khi được thu thập sẽ được tiến hành làm sạch, mã hóa, xử lý ̣c k và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 và phần mềm Excel 2013. Một số phương pháp phân tích, xử lý số liệu được sử dụng: in - Thống kê mô tả kết hợp với biểu đồ nhằm mô tả về đặc điểm của mẫu nghiên h cứu như giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập, nguồn thông tin tiếp cận, loại dịch tê vụ sử dụng, các giá trị trung bình về các công cụ của hoạt động xúc tiến hỗn hợp… ́H - Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha): uê Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo và nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu thì: ́ + 0.8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt + 0.7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể dùng được + 0.6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.7: Có thể dùng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, những biến có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 sẽ được giữ lại. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item- total correlation) nhỏ hơn 0.3 thì được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. SVTH: Nguyễn Viết Thành 6
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền - Kiểm định One Sample T – test: được dùng để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể. Giả thuyết: H0: μ = giá trị kiểm định H1: μ ≠ giá trị kiểm định Với mức ý nghĩa α: Sig. ≤ α: bác bỏ giả thuyết H0. Sig. >α: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. - Kiểm định Independent Samples T – test: được dùng để so sánh hai giá trị trung bình của hai tổng thể dựa trên hai mẫu độc lập. Giả thuyết: H0: Không có sự khác biệt giữa hai nhóm Đ H1: Có sự khác biệt giữa hai nhóm ại Với mức ý nghĩa α: Sig. ≤ α: bác bỏ giả thuyết H0. ho Sig. > α: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. ̣c k - Kiểm định One – Way ANOVA: được sử dụngđể so sánh giá trị trung bình của ba nhóm tổng thể độc lập trở lên. in Giả thuyết: H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm h H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm tê Với mức ý nghĩa α: ́H Sig. ≤ α: bác bỏ giả thuyết H0. uê Sig. > α: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. 5. Kết cấu đề tài ́ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế Chương 3: Định hướng và giải pháp giúp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Viết Thành 7
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Marketing– mix Khái niệm Marketing - mix Marketing - mix (Marketing hỗn hợp) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. Thuật ngữ lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing - mix. Đ Theo quan điểm của Philip Kotler: “Marketing - mix là tập hợp những yếu tố ại biến động kiểm soát được của marketing mà công ty sử dụng để cố gắng gây được ho phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu”. Hay Marketing – mix là sự phối hợp, sắp xếp các thành phần của marketing sao ̣c k cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố in vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Nếu các thành phần của h marketing được phối hợp đồng bộ và hiệu quả, có khả năng thích ứng tốt với những tê thay đổi của thị trường thì việc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được diễn ra thuận lợi, hạn chế gặp phải những rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh. Qua đó, mục tiêu tối đa ́H hóa lợi nhuận của doanh nghiệp có thể thực hiện được. uê Các bộ phận cấu thành hay các biến số của Marketing - mix được biết đến như là ́ 4P, do E. Jerome McCarthy đề xuất phân loại vào năm 1960. Bao gồm: Product - chiến lược sản phẩm, Price - chiến lược giá cả, Place - chiến lược phân phối và Promotion- chiến lược xúc tiến hỗn hợp (khuyếch trương). Mô hình 4P trong Marketing - mix +Product - sản phẩm: tập hợp sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường mục tiêu.Để kế hoạch kinh doanh có tính khả thi cao, đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, công ty cần phải xác định các nội dung về sản phẩmnhư chức năng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, danh mục hàng hóa, baogói, SVTH: Nguyễn Viết Thành 8
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền nhãn hiệu, chu kỳ sống sản phẩm, phát triển sản phẩm mới, giao hàng, sửa chữa và bảo hành… +Price - giá cả: là khoản tiền mà khách hàng phải trả để sở hữu và sử dụng sản phẩm/dịch vụ.Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, đối thủ cạnh tranh, chi phí sản xuất kinh doanh, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng... Quyết định về giá bao gồm chiến lược định giá, phương pháp định giá, mức giá, chiến lượcđiều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng, chính sách bù lỗ… +Place - phân phối: là những hoạt động làm cho sản phẩm có thể dễ dàng tiếp cận với khách hàng mục tiêu. Nội dung nghiên cứu về chính sách phân phối trong Đ Marketing - mix bao gồm: thiết kế và lựa chọn kênh phân phối; tổ chức và quản lý ại kênh phân phối; vận chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hóa; tổ chức hoạt động bán hàng, trưng bày và giới thiệu hàng hóa; duy trì quan hệ với các trung gian phân phối… ho +Promotion - xúc tiến hỗn hợp (khuyếch trương): là những hoạt động mang tính ̣c k chất thông tin về sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm của sản phẩm nhằm khuyến khích khách hàng mục tiêu mua sản phẩm hàng hóa. Nó được thực hiện thông qua những in hình thức như quảng cáo, chào hàng, tổ chức hội chợ, triển lãm, khuyến mãi, tuyên h truyền, cổ động và mở rộng quan hệ với công chúng… tê Mỗi chữ P nói trên đều có những vai trò và tác động nhất định. Do đó,để phát ́H huy tối đa hiệu quả hoạt động marketing cần có sự kết hợp hài hòa các yếu tố trên, uê đồng thời cần có mối quan hệ hỗ trợ để cùng nhau đạt được mục tiêu chung.Tùy thuộc vàothị trường, đối thủ cạnh tranh, từng giai đoạn phát triển của sản phẩmmà doanh ́ nghiệp sẽ xây dựng cho mình một chiến lược marketing hiệu quả, đó là sự kết hợp của 4 yếu tố trong Marketing - mix với mức độ quan trọng khác nhau. Vai trò của Marketing – mix Marketing - mix đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc giúpdoanh nghiệp hoạch định đúng đắn chiến lược phát triển kinh doanh, chiến lược cạnh tranh trên thị trường.Bất kỳ doanh nghiệp nào khi hoạch định chiến lược cũng đều phải tiến hành phân tích, đánh giá các yếu tố trong 4P. Xác định đúng cho phép công ty đưa ra các chiến lược phù hợp và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, nó SVTH: Nguyễn Viết Thành 9
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền còn giúp doanh nghiệp chỉ ra được những xu hướng mới, nhanh chóng trở thành đòn bẩy biến chúng thành cơ hội, giúp cho sự phát triển của chiến lược và sự lớn mạnh lâu bền của công ty. Marketing – mix còn giúp người tiêu dùng có hiểu biết sâu hơn vềsản phẩm và doanh nghiệp cũng như đưa ra quyết định mua tốt nhất thông qua việc so sánh sản phẩm của các doanh nghiệp với nhau. Mỗi biến số của Marketing-mix có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty. Thông thường, doanh nghiệp có thể thay đổi về giá, quy mô lực lượng bán hàng và chi phí quảng cáo sau một thời gian ngắn nhưng công ty chỉ có thể phát triển sản phẩm mới và thay đổi các kênh phân phối của mình sau một thời gian dài. Do đó, công ty ít khi thay đổi chiến lược marketing-mix của từng thời kỳ trong Đ thời gian ngắn, mà chỉ thay đổi một số biến trong chiến lược Marketing-mix.Mặt khác, ại nó còn cho phép doanhnghiệp có thể phân bổ ngân sách marketing phù hợp cho sản phẩm, các kênh phânphối, các phương tiện xúc tiến... Ngoài ra, thông qua các hoạt ho động của Marketing-mix có thể kiểm soát các chương trình, đánh giá được các rủi ro ̣c k và lợi ích của các quyết định, các chiến lược marketing mà doanh nghiệp đang áp dụng. in 1.1.2. Xúc tiến hỗn hợp h 1.1.2.1. Khái niệm xúc tiến hỗn hợp tê Xúc tiến hỗn hợp là một tham số của Marketing-mix. Có nhiều định nghĩa khác ́H nhau về xúc tiến, mỗi định nghĩa đều làm rõ hơn các khía cạnh của xúc tiến hỗn hợp. uê Theo Philip Kotler (2007): “Xúc tiến là hoạt động thông tin marketing tới khách hàng tiềm năng”. Trong kinh doanh, thông tin marketing là trao truyền, đưa đến, ́ chuyển giao những thông điệp cần thiết về doanh nghiệp, về sản phẩm của doanh nghiệp, về phương thức phục vụ, về những lợi ích mà khách hàng sẽ thu được khi mua sản phẩm của doanh nghiệp, cũng như những thông tin cần thiết từ phía doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp tìm cách phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Trong giáo trình “Marketing thương mại” của Đại học Thương mại do PGS.TS Nguyễn Bách Khoa chủ biên (2011) đã đưa ra định nghĩa: “Xúc tiến thương mại là một lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt và có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng, chiêu thị và xác lập mối quan hệ thuận lợi nhất giữa công ty và bạn hàng SVTH: Nguyễn Viết Thành 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
45=>0