« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử 2013 có hướng dẫn giải chi tiết


Tóm tắt Xem thử

- Câu 9: một con lắc lò xo có độ cứng k=10N/m, khối lượng vật nặng m=200g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6cm DE THI THU 2013.
- Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm.
- Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ A.
- Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm so với vị trí cân bằng.
- Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều hòa theo hàm cosin.
- Gốc thế năng chọn ở vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ, tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 20.
- Biên độ dao động của vật là A.1cm B.2cm C.3cm D 4cm Câu 4.
- Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc v​o.
- 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang.
- Biên độ dao động của hệ là.
- Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là.
- Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có vận tốc là 2m/s.
- Phương trình dao động của vật là A..
- Một con lắc đơn mang điện tích dương khi không có điện trường nó dao động điều hòa với chu kỳ T.
- Khi có điện trường hướng thẳng đứng xuống thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T1.
- Khi có điện trường hướng thẳng đứng lên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T2.
- Chu kỳ T dao động điều hòa của con lắc khi không có điện trường liên hệ với T1.
- Một con lắc đơn dao động bé có chu kỳ T.
- Tỉ số giữa hai điện tích là A.
- Cho hai dao động điều hoà cùng phương : x1 = 2 cos (4t.
- Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2 cos ( 4t.
- Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng A.
- Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây.
- Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc.
- Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20Hz.
- Thấy rằng 2 điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 10cm luôn dao động ngược pha.
- Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha.
- Đoạn AM có giá trị lớn nhất là.
- Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200.
- Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số.
- Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C=C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức.
- Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại.
- Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở cuộn thứ cấp là? A.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, có tần số của dòng điện thay đổi được.
- 400W Câu 26: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L.
- Câu 27: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 10000 rad/s.
- Khi dòng điện trong mạch là 6.10-6A thì điện tích trên tụ điện là A.8.10-10C..
- Câu 28: Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C=2nF.
- thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V.
- 1mH Câu 29: Cho một mạch dao động điện từ LC lý tưởng.
- Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây là A..
- Câu 30: Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4(F.
- Trong quá trình dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V.
- Câu 33: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm.
- Bước sóng λ có giá trị là A.
- bước sóng (2.
- A 0.48(m B 0.6(m C 0.64(m D 0.72 (m Câu 38: Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau A.
- Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:.
- Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- vào catôt của một tế bao quang điện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ.
- Câu 43: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xãy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V​1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại.
- Giá trị của ( là:.
- Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán rã là? A.0,92m0 B.0,06m0 C.0,98m0 D.0,12m0.
- ĐÁP ÁN.
- Giải: Vận tốc của M khi qua VTCB: v = ωA.
- A cm/s Vận tốc của hai vật sau khi m dính vào M: v’.
- Chu kì dao động T = 2(.
- x2 + 0,03x (2) Cơ năng dao động : W0.
- Chọn B Câu 4.
- Suy ra vận tốc của hệ 2 vật ngay lúc va chạm: v = Hệ 2 vật dao động với tần số góc mới.
- Vì hệ nằm ngang nên biên độ dao động được tính theo công thức: Vậy biên độ dao động: A = 10cm .
- Chọn B Câu 5.
- Hai điện tích q1, q2 trái dấu nhau Ta có : Fđiện = ma =>.
- Giải: Ta có:.
- Đáp án A.
- Đáp án B..
- Giải: Ta có.
- do lấy k= +1) Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có.
- (2’) Nhân (1’) với 2 rồi lấy phương trình (2’) trừ phương trình (1’) ta có: <=>.
- 3=2.104 (.C =>.
- ZC2 vì i trễ hơn u Ta có: Mà.
- Thay vào (2) ta có: Từ (1) và (3) ta có:.
- EMBED Equation.3 =>.
- Giải 2: Ta có: ZAM = (100+100i.
- (Đây là giá trị của.
- Ta có: VÌ.
- Ta có: U = I1Z1 = I2Z2 =>.
- Chọn A Câu 21:Giải: Ta có:.
- Câu 23: Ta có Đề cho.
- và ta có.
- Bỏ qua mất mát năng lượng trong máy biến thế ta có:.
- thì hệ số công suất như nhau, nên ta có : Hệ số công suất: Câu 25: Giải: Giả sử điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = U.
- Chọn A Câu 28: Giải: Cách 1: Ta có i1 = I0cosωt1.
- Đáp án B.
- thì điện áp hai bản tụ Mà.
- 1,26.10-4J Câu 31: Giải: Theo ĐL khúc xạ ta có sinr = sini/n sinrt.
- Chọn D Câu 32: Giải : Chọn D.Hướng dẫn:Vận tốc ánh sáng trong không khí gần bằng c, bước sóng.
- khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì vận tốc ánh sáng truyền trong nước: v = c/n, (n là chiết suất của nước).
- Nên bước sóng ánh sáng trong nước.
- Khi chưa dịch chuyển ta có:.
- (2) Từ (1) và (2), ta có: D = 1,75m → λ = 0,60μm .
- Với đáp án A: ta có.
- Với đáp án B:.
- Có 3 giá trị của n .
- -Khi Vận tốc ban đầu cực đại của e theo chiều tăng tốc với UAB thì ta có vận tốc lớn nhất của electron khi tới B là v: Gọi v ( Hay vmax ) là vận tốc cực đại của e khi đến B.
- Thế số : -Khi vận tốc ban đầu của e bằng 0 thì ta có vận tốc nhỏ nhất của electron khi tới B là vmin.
- Đáp án D.
- Chiếu f1 thì: Điện thế cực đại:.
- (v = 6.106m/s Ta có (Wđ.
- eUAK (1) với v0 vận tốc electron ở catot (W’đ