Professional Documents
Culture Documents
Câu 3. Tính tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong
chân không là c = 3.108 m/s.
A. 2,23.108 m/s. B. 1,875.108 m/s. C. 2/75.108 m/s. D. 1,5.108 m/s.
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 1 Website: thaytruong.vn
Câu 3. Chọn đáp án B
Lời giải:
c c 3.108
+ n v 1,875.108 m / s
v n 1,6
Chọn đáp án B
Câu 4. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°. Tính tốc độ
ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng ừong môi trường B là 2.105 km/s.
A. 2,25.105 km/s. B. 2,3.105 km/s. C. l,5.105km/s. D. 2,5.105 km/s.
Câu 4. Chọn đáp án C
Lời giải:
v n sin i v sin 60
+ 1 2 15 v 1,50.105 km / s
v2 n1 sin r 2.10 sin 80
Chọn đáp án C
Câu 5. Tính tốc độ của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là
i = 60° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40°. Lấy tốc độ ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.
A. 2,875.108 m/s. B. 1,875.108 m/s. C. 2,23.108 m/s. D. 1,5.108 m/s.
Câu 5. Chọn đáp án C
Lời giải:
v n sin i 3.108 sin 600
+ 1 2 0
v2 2, 23.108 m / s
v2 n1 sin r v2 sin 40
Chọn đáp án C
Câu 6. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5 với góc tới i = 30°. Góc
khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới lần lượt là
A. 27,20 và 2,80 B. 24,20 và 5,80 C. 2,23.108m/s D. 1,5.108m/s
Câu 6. Chọn đáp án D r
D
Lời giải: n2
n1
n i
+ n1 sin i n 2 sin r r arcsin 1 sin i
n2
4/3
r arcsin sin 300 D i r 300 26, 40 3, 60
1,5
Chọn đáp án D
Câu 7. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 3 . Nếu tia phản xạ
và tia khúc xạ vuông góc với nhau thì góc tới bằng
A. 30°. B. 60°. C. 75°. D. 45°.
Câu 7. Chọn đáp án B
i i/
Lời giải: n1
r 90 i
+ n1 sin i n 2 sin r sin i 3 sin 900 i
0
n2
n 1;n 3
1 2
r
i 60 0
Chọn đáp án B
Câu 8. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,58. B. 0,71 C. 1,7 D. 1,8
sin 300
n 21 0,577
sin 600
Chọn đáp án A
Câu 9. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,6. Nếu tia phản xạ
và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 100° thì góc tới bằng
A. 36°. B. 60°. C. 72°. D. 51°.
Câu 9. Chọn đáp án D
Lời giải: n1
i i/
r 180 i
+ n1 sin i n 2 sin r sin i 1,6sin 800 i
0
n2
1000
n1 1,n 2 1,6
i 50,960 r
Chọn đáp án D
Câu 10. Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60° so với đường chân trời. Biết chiết suất của
nước là n = 4/3. Tính độ cao thực của Mặt Trời so với đường
chân ừời.
A. 38°. B. 60°. C. 72°. D. 48°.
Câu 10. Chọn đáp án D
i
Lời giải: I n kk 1
n
+ n1 sin i n 2 sin r 1.sin 90 sin 300 480
4
0 r
3
600
Chọn đáp án D M
Câu 11. Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới
i, một tia sáng khúc xạ như hình vẽ khi truyền từ (1) vào (2) và từ i i
1 1
(1) vào (3) vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì
2 3
góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây? 45 0
300
A. 22°. B. 31°.
C. 38°. D. thiếu dữ kiện
Câu 11. Chọn đáp án D
Lời giải:
sin i n
0
2
sin 45 n1 sin i
sin i toi n sin i n 0 sin i
+ khucxa 0
3 sin 30
sin rkhuc xa n toi sin 30 n1 sin i sin r3
sin i n 3
0
sin 45
s inr3 n 2
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 3 Website: thaytruong.vn
sin 300
sin r3 sin i Chưa biết I nên không tính được r3.
sin 450
Chọn đáp án D
Câu 12. Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 60°; nếu ánh sáng
truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°. Nếu ánh
sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 36°. B. 60°. C. 72°. D. 51°.
Câu 12. Chọn đáp án A
Lời giải:
sin 600 n 2
0
sin 45 n1 sin 60
sin i toi n khucxa sin 60 n3 0 sin 60
+ 0
sin 30 r3 37, 760
sin rkhuc xa n toi sin 30 n1 sin 60 sin r3
sin 60 n 3 sin 450
s inr3 n 2
Chọn đáp án A
Câu 13. Một cái gậy dài 2 m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5 m. Ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 60°. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Tìm
chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.
A. 200 cm. B. 180 cm. C. 175 cm. D. 250 cm.
Câu 13. Chọn đáp án A A
Lời giải:
i n kk 1
I
sin i n 2 i 600
C n
n1 1,n 2 4/3
r 40,50 r
+ sin r n 1
BD CI JD AC tan i IJ tanr
BD 0,5.tan 600 1,5 tan 40,50 2,15 m
B J D
Chọn đáp án A
Câu 14. Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất n = 4/3. Phần cọc nhô ra ngoài
mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190cm. Tính chiều sâu của
lớp nước:
A. 200cm B. 180 cm C. 175 cm D. 250 cm
Câu 14. Chọn đáp án A A
Lời giải:
i n kk 1
I
CI CI 40 C n
+ sin i 0,8
AI CI2 AC2 402 302 r
sin i n 2
JD JD 150
sinr
sin r n1
0, 6 B D
J
ID JD2 IJ 1502 IJ 2
IJ 200 cm
Chọn đáp án A
sin i n 2
1.0,8
sin r n1
sin r 0, 6 BD DE BJ JE AC tan i IJ tan r
4/3
4 3
33 30 h h h 12cm
3 4
Chọn đáp án B
Câu 16. Một tia sáng được chiếu từ không khí đến tâm của mặt trên một khối lập
i
phương trong suốt, chiết suất 1,5 như hình vẽ. Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào
trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
A. 36°. B. 60°. C. 45°. D. 76°
Chọn đáp án B
Câu 17. Từ không khí một dải sáng đơn sắc song song, có bề rộng D =
i
I nk 1
3,5cm, chiều tới mặt chất lỏng và góc tới i. Chất lỏng có chiết suất n = 1,6. D
Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng. Bề rộng I
d
n
r
của dải sáng trong chất lỏng là d như hình vẽ. Nếu sini = 0,96 thì d bằng:
A. 12cm B. 8cm
C. 10 cm D. 5cm
IO 5 i
r n
tan i i 29,890 D
AO 8, 7 i
sin i n 2 1 A
+ r 41, 630
sin r n 1 4 / 3
OI 5
OD 5, 62 cm
tan r sin 41, 630
Chọn đáp án D
Câu 19. Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là n = 4/3.
Khoảng cách thự từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36cm. Nếu nhìn theo phương gần thẳng đứng, mắt
người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu:
A. 28cm B. 18cm C. 25cm D. 27cm
Câu 19. Chọn đáp án D
Lời giải: r n kk 1
I O
Câu 20. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Một người này cao 1,68 m, nhìn theo phương gần thẳng đứng thì
thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m. Độ sâu của hồ là
A. 248 cm. B. 180 cm. C. 200 cm. D. 270 cm
Câu 20. Chọn đáp án C
Lời giải: r n kk 1
I O
r n
i D
i
A
Chọn đáp án C
Câu 21. Một chậu thuỷ tinh nằm ngang chứa một lóp nước dày có chiết suất 4/3. Một tia sáng SI chiếu tới mặt
nước với góc tới là 45°. Bỏ qua bề dày của đáy chậu. Góc lệch của tia ló so với tia khúc xạ và so với tia tới SI
lần lượt là
A. 13°và0°. B. 0° và 13°. C. 13° và 15°. D. 15° và 30°.
Câu 21. Chọn đáp án B
i
Lời giải:
sin i n 2 sin 450 4 / 3
+ r 320 n r
sin r n1 sin r 1 r
D i / i 00 i/
+ Góc lệch tia ló với tia khúc xạ và tia tới SI: / /
D i i 13
0
Chọn đáp án B
Câu 23. Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song) có bề dày 10 cm,
chiết suất 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45°. Khoảng cách giữa giá tia
ló và giá của tia tới là
A. 3,5 cm. B. 3,3 cm. C. 4,5 cm. D. 1,5 cm.
Câu 22. Chọn đáp án B S
Lời giải: S/ i I n/
Chọn đáp án B
Câu 23. Cho một bản hai mặt song song có chiết suất n = 1,6, bề dày e = 3 cm, đặt trong không khí. Xét một tia
sáng SI từ một điểm sáng s tới bản tại I vói góc tới là i (i rất nhỏ), tia sáng khúc xạ đi qua bản và ló ra theo tia
JR. Khoảng cách SS' giữa vật và ảnh gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 1,5 cm.
Lời giải: S/ i I n/
Chọn đáp án D
Câu 24. Cho một bản hai mặt song song có chiết suất n = 1,6, bề dày e = 12 cm, đặt trong nước có chiết suất n’
= 4/3. Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng S tới bản tại I với góc tới là i (i rất nhỏ), tia sáng khúc xạ đi qua
bản và ló ra theo tia JR. Khoảng cách SS' giữa vật và ảnh gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 1,5 cm.
Câu 24. Chọn đáp án B S
Lời giải: S/ i I n/
Chọn đáp án B
Kinh nghiệm: Dùng một bản mặt song song có chiết suất n có bề dày là e để nhìn vật thật S theo phương
gần vuông góc với bản mặt thì bản mặt có tác dụng “dịch vật” theo chiều chiều của ánh sáng một đoạn:
1
1) S e 1 nếu quan hệ đặt trong không khí.
n
n/
2) S e 1 nếu quang hệ đặt trong môi trường có chiết suất n/
n
Câu 25. Cho một bản thuỷ tinh hai mặt song song, có bề dày 6 cm, chiết suất 1,5, đặt trong không khí. Một vật
sáng AB cao 4 cm, cách bản 20 cm và song song với các mặt của bản cho ảnh
A. thật. B. cao 8 cm.
C. cách AB là 3 cm. D. cách bản mặt song song 18 cm.
Câu 25. Chọn đáp án D e
Lời giải:
+ Ảnh A’B’ là ảnh ảo song song cùng chiều với AB và “dịch B
B/ n
chuyển” theo chiều truyền ánh sáng một đoạn:
I
A A/
Chọn đáp án D
Câu 26. Mắt O nhìn xuống đáy một chậu nước có chiết suất là n = 4/3, bề dày lớp nước là 16 cm. Đáy chậu là
một gương phẳng, nằm ngang. Mắt cách mặt thoáng của nước là 21 cm. Hỏi ảnh của mắt cho bởi quang hệ cách
mắt một khoảng bao nhiêu xentimét?
A. 66cm B. 72cm C. 45cm D. 56 cm.
Câu 26. Chọn đáp án A
Lời giải:
Cách 1:
I O2
O O1 O3
1 3
+ Bản mặt có tác dụng dịch O lại gần một đoạn: S e 1 16 1 4 cm
n 4
+ Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo đối xứng với vật qua gương.
+ Sơ đồ tạo ảnh của mắt:
O
ban mat songsong
O1
Guong phang
O2
ban mat songsong
O3
+ Bản mặt có tác dụng dịch O lại gần một đoạn ΔS = 4cm nên O1 cách gương O1I = 21 + 16 – 4 = 33cm, qua
gương cho ảnh ảo O2 đối xứng với O2 tức O2I = 33cm, cuối cùng bản mặt có tác dụng dịch O2 đến O3 một đoạn
ΔS = 4cm nên O3 cách O là O3I = 33 – 4 = 29cm → O3O = 29 + 21 + 16 = 66cm → Chọn A
Cách 2:
37 37
O I
O/
16 2S
I
O O/
O3
+ Nếu không có nước, ảnh O/ đối xứng với O qua gương O/I = OI = 37cm
+ Khi có lớp nước (bản mặt song song) mỗi lần qua bản mặt song song, tia sáng dịch theo chiều truyền của
1 3
ánh sáng một đoạn: S e 1 16 1 4 cm
n 4
+ Vì hai lần tia sáng đi qua nên ảnh O/ dịch đến O3 một đoạn 2ΔS = 8cm, tức là O3 cách O một đoạn:
37.2 – 8 = 66cm.
Chọn đáp án A
Câu 27. Cho một bản thủy tinh hai mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Một vật
sáng AB cao 4cm, cách bản 20cm và song song với các mặt của bản. Phía sau bản đặt một gương phẳng song
song với bản và cách bản 10cm thì ảnh cho bởi qua hệ này là ảnh:
A. thật B. cao 8cm C. cách AB 68cm D. cách gương 36cm
B B1
A A1
B2 B1
B
A
20 6 10 A 2 A1
+ Nếu không có bản mặt song song, ảnh A1B1 đối xứng với AB qua gương nên A1B1 cách AB một khoảng
72cm
+ Khi có bản mặt song song, mỗi lần qua bản mặt song song tia sáng dịch theoc hiều truyền ánh sáng một
1 1
đoạn: S e 1 6 1 2 cm
n 1,5
+ Vì hai lần tia sáng đi qua nên ảnh A1B1 dịch đến A2B2 một đoạn 2ΔS = 4cm, tức là A2B2 cách AB một
đoạn: 72 – 4 = 68cm
Chọn đáp án C
Câu 28. Cho một bản thủy tinh hai mặt song song có bề dày e, chiết suất n, đặt trong không khí. Một vật sáng
AB cao h, song song với các mặt của bản. Phía sau bản đặt một gương phẳng G song song với bản và cách AB
một khoảng là x thì ảnh cho bởi quang hệ này là A’B’. Nếu vật tịnh tiến lại gần bản một đoạn 2cm thì ảnh bởi
quan hệ di chuyển một khoảng
A. 4 cm lại gần gương. B. 4 cm lại gân vật. C. 2 cm ra xa gương. D. 2 cm ra xa vật.
Câu 28. Chọn đáp án B
Lời giải:
x x
B B1
A
B B2 A1
A A 2 A1
e G
+ Nếu không có bản mặt song song, ảnh A1B1 đối xứng với AB qua gương nên A1B1 cách AB một khoảng
72cm
+ Khi có bản mặt song song, mỗi lần qua bản mặt song song tia sáng dịch theoc hiều truyền ánh sáng một
1
đoạn: S e 1
n
+ Vì hai lần tia sáng đi qua nên ảnh A1B1 dịch đến A2B2 một đoạn 2ΔS, tức là A2B2 cách G một đoạn:
y1 x 2S và cách vật AB một khoảng y2 = 2x – 2ΔS y 1 x 2cm; y2 2x 4cm
Chọn đáp án B
Câu 29. Một thức kẻ dài 40cm được để chìm một nửa chiều dài trong nước (chiết suất của nước là 1 = 4/3).
Thước nghiêng 450 với mặt thoáng của nước. Hỏi mắt ở trong không khí nhìn theo phương gần vuông góc với
mặt nước sẽ thấy phần chìm của thước làm với mặt thoáng của nước một góc bao nhiêu độ?
A. 260 B. 370 C. 450 D. 560
Câu 29. Chọn đáp án B B
Lời giải: nk 1
H I O 450
AO
+ Lớp nước AH HO 10 2 cm đóng vai trò là bản mặt song A/
2
A
song có tác dụng dịch A đến A/ sao cho:
A / H 10 2 2,5 2
+ Góc nghiêng: tan 36, 70
HO 10 2
Chọn đáp án B
sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng như hình vẽ. Bề I
d
n
r
rộng của dải sáng trong chất lỏng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4cm B. 72 cm.
C. 60 cm. D. 90 cm.
Câu 12. Mắt O nhìn xuống đáy một chậu nước có chiết suất là n = 4/3, bề dày lớp nước là 20cm. Đáy chậy là
một gương phẳng, nằm ngang. Mắt cách mặt thoáng của nước là 30cm. Hỏi ảnh của mắt cho bởi quang hệ cách
mặt nước một khoảng bao nhiêu xentimet
A. 66cm B. 72cm C. 60cm D. 90cm
Câu 13. Một thước kẻ dài 40 cm được để chìm một nửa chiều dài trong nước (chiết suất của nước là n = 4/3).
Thước nghiêng 60° với mặt thoáng của nước. Hỏi mắt ở trong không khí nhìn theo phương gần vuông góc với
mặt nước sẽ thấy phần chìm của thước làm với mặt thoáng của nước một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 26°. B. 37°. C. 450. D. 52°.
Câu 14. Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song) có bề dày 10 cm,
chiết suất 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 30°. Khoảng cách giữa giá tia
ló và giá của tia tới gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5 cm. B. 3,3 cm. C. 4,5 cm. D. 1,9 cm.
1.B 2.C 3.B 4.B 5.A 6.A 7.A 8.D 9.B 10.B
11.A 12.C 13.D 14.D 15.D 16.A 17.B
bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia
nào kể sau có thể là tia khúc xạ? I
A. IR1. B. IR2. R1
Câu 21. Hai bản trong suốt có các mặt song song được bố trí tiếp giáp nhau như hình i1
n kk 1
vẽ. Các chiết suất là n1 ≠ n2. Một tia sáng truyền qua hai bản với góc tới i1 và góc ló i2
n1
thì
n2
A. i1 = i2: B. i1 < i2.
n kk 1
C. i1 > i2. D. n1i1 = n2i2. i2
Câu 22. Khi có khúc xạ liên tiếp qua nhiều môi trường có các mặt phân cách song song với nhau thì biểu thức
nsini (với i là góc tới ở vùng có chiết suất n) thuộc về các môi trường
A. có giá trị giảm khi quãng đường lan truyền tăng. B. có giá trị tăng khi quãng đường lan truyền tăng
C. có giá trị khác nhau. D. đều có giá trị bằng nhau.
Câu 23. Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là
A. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tới.
B. tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.
C. tia tới và tia phản xạ đều nằm trong mặt phẳng và vuông góc với tia khúc xạ.
D. góc phản xạ và góc khúc xạ đều tỉ lệ với góc tới.
------------------HẾT-----------------
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng!