« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC- SỐ 4


Tóm tắt Xem thử

- Cần rung tạo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s.
- Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? A.
- Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm.
- Cho dao động điều hoà có phương trình dao động:.
- Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là:.
- Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV.
- Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
- Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4s.
- Thời gian ngắn nhất để tụ phóng điện từ giá trị cực đại đến khi phóng điện hết là: A.
- 1,5.10-4 s..
- 12.10-4 s..
- Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi.
- Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 30% so với lúc đầu.
- Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là A.
- Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là x1 = 6cos(15t) (cm) và x2 = A2cos(15t.
- Biết cơ năng dao động của vật là 0,05625J.
- Biên độ A2 nhận giá trị A.
- Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm.
- Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ -40 cm/s đến 40.
- Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm, biết khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường 25 cm là 7/3 s .
- Tần số của hai sóng là 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s.
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là: A.
- Khi mắc hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp vào điện áp u = 110.
- cos100πt (V) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải bằng A.
- Cho con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang.
- Tốc độ truyền sóng là: A.
- Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được.
- Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng.
- Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1.
- Khi điện dung có giá trị C2 = 8C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là.
- khối lượng không đáng kể và một vật nhỏ khối lượng 250g, dao động điều hòa với biên độ bằng 10cm.
- Một con lắc lò xo có chu kì dao động riêng khi dao động tự do là T.
- Khi hệ dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực F = F0cos.
- t (N) thì biên độ dao động cưỡng bức sẽ đạt giá trị cực đại khi tần số góc.
- có giá trị bao nhiêu? A.
- Câu 27.Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa.
- Trong khoảng thời gian (t, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần.
- thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian (t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần.
- có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
- có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng..
- Đặt điện áp u = U.
- cos(2πft) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp.
- Khi tần số là 50Hz thì dung kháng gấp 1,44 lần cảm kháng.
- Để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại thì phải điều chỉnh tần số đến giá trị bao nhiêu? A.
- Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương.
- Hai dao động này có phương trình lần lượt là.
- Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 16 Hz.
- Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 30 cm, d2 = 25,5 cm sóng có biên độ cực đại.
- Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy các cực đại khác.
- Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là: A.
- Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm.
- số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là : A.
- L thuần cảm và thay đổi được.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200.
- Giá trị R bằng : A.
- tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
- Đặt một điện áp u = U0cos(t vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần.
- Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
- i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch.
- Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C.
- Khi dòng điện có tần số góc.
- chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này A.
- phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch..
- phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch..
- Đặt điện áp u = 50.
- cos100(t (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp.
- Biết điện áp hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V, hai đầu tụ điện là 60 V.
- Điện áp hai đầu điện trở thuần R là: A.
- Tính năng lượng của mỗi phôtôn.
- Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s.
- Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
- Đặt điện áp.
- (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C.
- Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6.
- Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
- Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cơ A, B cách nhau 14 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos60(t (với t tính bằng s).
- Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 60 cm/s.
- C là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần C nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại C.
- Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
- Khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là 8.10-4 s.
- Khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng từ trường trong mạch giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là A.
- 12.10-4 s.
- Một kim loại có công thoát electron là 7,2.10-19J.
- Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng.
- Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 120V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có điện áp hiệu dụng là 20V, quấn thêm vào cuộn thứ cấp 10 vòng thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có điện áp hiệu dụng là 22V.
- 480 vòng ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC -SỐ 4 ( Đáp án) Câu 1.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là: A.
- T = 0,3s và vận tốc truyền sóng v.
- bước sóng giảm 28,6%.
- Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm, biết khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi được quảng đường 25 cm là 7/3 s .
- có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
- Gọi f2 là tần số cần điều chỉnh để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại.
- Vì điểm C dao động ngược pha với 2 nguồn nên: *Từ hình vẽ, ta có: Suy ra: k = 4,5.
- phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch.
- Tính năng lượng của mỗi phôtôn : A.
- HD: Điều kiện song tại M dao động cùng pha với song tại C: d’-d=k.
- Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng (1 = 0,18(m