« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải chi tiết đề Hóa lần 4 đại học Vinh


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm CO và CO 2 , có tỉ khối so với He bằng 8,6.
- Dẫn 0,25 mol X đi qua ống đựng 22,1 gam hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 và MgO nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 b ằng 20,4 và m gam chất rắn Z.
- Câu 2: Cho rất từ từ từng giọt đến hết 250 ml dung dịch HCl 1M vào bình chứa 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1M và NaHCO 3 1,5M, k ết thúc các phản ứng thu được V lít CO 2 ( đktc).
- 3,36 lít → Chọn A Câu 3: Có 400 ml dung dịch X chứa Ba 2.
- Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHSO 4 thu được 11,65 gam kết tủa và 2,24 lít khí (đktc).
- Nếu cô cạn 300 ml dung dịch X còn lại thì thu được m gam chất rắn khan.
- Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Xét trong 100 mol dung dịch X có: n Cl.
- Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O 2 , chỉ thu được H 2 O, N 2 và 0,16 mol CO 2 .
- Câu 6: Dung dịch chứa muối X làm quỳ tím hóa xanh.
- Dung dịch chứa muối Y tạo kết tủa với dung dịch NH 3 .
- Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy có kết tủa và khí thoát ra.
- Cho OH - sinh ra từ 2 phản ứng trên vào các chất rắn còn lại: Nếu tan và có khí → Al.
- Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
- HCOOH và CH 2 =CH-COOH..
- CH 3 COOH và CH 2 =CH-COOH.
- HCOOH và CH 3 -CH 2 -COOH..
- Câu 10: Dãy gồm tất cả các dung dịch vừa tác dụng với Cu(OH) 2 , vừa làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là.
- Dung dịch thu được khi hòa tan SO 3 vào nước làm quỳ tím hóa đỏ..
- Số chất trong dãy được tạo ra từ CH 3 CHO bằng một phản ứng là.
- Câu 14: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O và có các tính chất sau: X có phản ứng tráng bạc.
- Y phản ứng với Na giải phóng khí H 2 .
- Y, Z có phản ứng cộng hợp với brom.
- Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH 1M.
- Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn.
- Câu 16: Hòa tan hết hỗn hợp gồm hai oxit kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X.
- Cô cạn dung dịch X, lấy lượng muối khan đem điện phân nóng chảy sinh ra 5,6 lít Cl 2 ( đktc) ở anôt và 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại ở catôt.
- (1) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .
- (2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4.
- (5) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch ZnSO 4 .
- (6) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là.
- Cho m kg chất béo trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1 tấn xà phòng nguyên chất.
- Chất béo phản ứng với NaOH tạo xà phòng có khối lượng tăng → Loại B và C..
- Câu 19: Cho a gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch chứa x mol CuSO 4 và 0,1 mol H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H 2 , a gam chất rắn và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất..
- Dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất là FeSO 4 .
- Bảo toàn điện tích cho dung dịch thu được → x = 2y..
- Câu 21: Dung dịch X gồm KOH xM và Ba(OH) 2 0,2M.
- H ấp thụ hết 0,1 mol CO 2 vào 300 ml dung d ịch X, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa.
- Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 t ăng.
- dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
- Câu 24: Hợp chất M là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 9 Cl và có phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
- CH 2 – Cl CH 2 – CH 2 – Cl CH(Cl.
- Câu 25: Cho 0,4 lít hỗn hợp khí M gồm CO 2 và m ột hiđrocacbon X vào bình kín có chứa sẵn 1,5 lít O 2 .
- Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6 lít CO 2 và 0,6 lít H 2 O (hơi).
- Công thức của X là.
- mol H 2 O → đốt X thu được n H2O >.
- Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3.
- CTCT X: HC ≡ C – CH 2 –CH 2 – CH 3 và CH 3 – CH(CH 3.
- Câu 27: Nhiệt phân 21,25 gam NaNO 3 , sau một thời gian thu được 18,85 gam chất rắn.
- Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg và Fe thu được 8,8 gam chất rắn Y.
- Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 d ư, thu được 0,15 mol NO 2 (s ản phẩm khử duy nhất).
- Chọn D Câu 28: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là.
- Câu 29: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) dung dịch H 2 SO 4 v ới cường độ dòng điện không đổi 10A, trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây.
- Sau điện phân thu được 100 gam dung dịch H 2 SO 4 20%.
- Nồng độ phần trăm của dung dịch H 2 SO 4 tr ước điện phân là.
- C% dung dịch H2SO4 trước điện phân = 20.
- Câu 30: Cho Al tới dư vào dung dịch chứa HCl và 0,1 mol NaNO 3 .
- Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối.
- 0,1 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí.
- hết, Al phản ứng với H + tạo H 2 .
- Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 3 OH, CH 3 CHO và C 2 H 5 CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O 2 , sinh ra 0,45 mol CO 2 .
- Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là.
- Câu 32: Hòa tan hết 12,2 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 và NaCl b ằng dung dịch H 2 SO 4 loãng r ất dư, rồi thêm vào đó 140 ml dung dịch KMnO 4 0,5M thu được dung dịch Y vẫn còn màu tím.
- Theo bài ra: ancol phải có cấu tạo dạng: R – CH(NH 2.
- CH 3 – CH(NH 2.
- C 3 H 7 (có 2 đồng phân) và C 2 H 5 – CH(NH 2.
- Câu 34: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl 3 aM, sau khi kết thúc các phản ứng.
- thu được 7,8 gam kết tủa.
- 0,15 mol → a = 0‚15.
- X không phản ứng với Cu(OH) 2.
- X không làm mất màu dung dịch nước brom → Chọn B.
- Câu 36: Hỗn hợp M gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic.
- Trung hòa m gam M cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam M trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,24 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
- Bảo toàn O → n O .
- Bảo toàn khối lượng → m gam → Chọn.
- Câu 39: Thủy phân một lượng tetrapeptit X chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly.
- m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala.
- Dung dịch lysin trong nước không làm quỳ tím hóa đỏ..
- Axit benzoic tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen..
- Câu 41: Hỗn hợp M gồm ancol X và axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở).
- Công thức của Y là.
- Câu 42: Dãy gồm các ion (không kể sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là A.
- (4) Chì không tan trong dung dịch kiềm đặc nóng..
- Câu 44: Hòa tan hết 14,65 gam hỗn hợp X gồm Cu và Au trong nước cường toan, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Câu 45: Cho 56 gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 vào l ượng rất dư dung dịch NaOH đặc, thu được dung dịch Y và 28 gam chất rắn.
- Cho Br 2 t ới dư vào Y thu được dung dịch Z.
- Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl 2 d ư, thu được 25,3 gam kết tủa.
- Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu 47: Cho a mol hợp chất X là dẫn xuất của benzen phản ứng vừa đủ với a mol NaHCO 3 .
- Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với lượng dư Na, thì thu được a mol H 2 .
- X có một chức axit, 2 chức phản ứng với Na → Chọn A Câu 48: Cho các phát biểu sau:.
- (2) Nhỏ dung dị ch I2 vào dung d ịch hồ tinh bột, rồi đun nóng dung dịch thu được thấy có màu xanh tím xuất hiện..
- (4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng..
- Câu 49: Hỗn hợp M gồm amino axit X (phân tử có chứa một nhóm COOH), ancol đơn chức Y (Y có số mol nhỏ hơn X) và este Z tạo ra từ X và Y.
- Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,65 gam muối và 5,76 gam ancol.
- Câu 50: Oxi hóa hỗn hợp X gồm 2 anđehit thu được hỗn hợp Y gồm hai axit tương ứng.
- Trung hòa Y bằng lượng vừa đủ NaOH thu được dung dịch Z.
- Cô cạn dung dịch Z, rồi đem đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được sau khi cô cạn, sinh ra H 2 O