« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Phát triển nông nghiệp: Đánh giá giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng vùng núi tỉnh An Giang


Tóm tắt Xem thử

- ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI RỪNG VÙNG NÚI.
- (2) xác định mối quan hệ giữa giá trị dịch vụ HST rừng và sinh kế cư dân.
- 2.2 Dịch vụ và giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 2.2.1 Dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 2.2.2 Giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 2.2.3 Phương pháp tiếp cận và lượng giá giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- 2.3 Sinh kế và mối quan hệ với dịch vụ hệ sinh thái.
- 2.3.1 Sinh kế hộ hưởng lợi dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 3.4.1 Phương pháp tính toán giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- 4.1 Dịch vụ hệ sinh thái và giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 4.1.1 Sự thay đổi và hình thành dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 4.1.2 Dịch vụ hệ sinh thái rừng cư dân hưởng lợi.
- 4.1.3 Giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng hộ hưởng lợi.
- 4.2 Mối quan hệ sinh kế với dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- 4.2.3 Mối quan hệ giữa sinh kế hộ và dịch vụ hệ sinh thái.
- 4.3 Yếu tố chi phối và giải pháp nâng cao giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- 4.3.1 Động lực chi phối giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- 4.3.2 Trở lực chi phối giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- 4.3.3 Giải pháp nâng cao giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- 61 Bảng 4.3: Tỷ lệ hộ hưởng lợi trực tiếp dịch vụ canh tác nông nghiệp theo tiểu hệ sinh thái ở các xã nghiên cứu.
- Bảng 4.7: Giá trị dịch vụ canh tác nông nghiệp theo tiểu hệ sinh thái.
- Bảng 4.9: Giá trị từ dịch vụ phục vụ du lịch phân theo xã.
- Bảng 4.17: Tỷ lệ hộ hưởng lợi dịch vụ canh tác nông nghiệp theo nhóm hộ.
- Nghiên cứu áp dụng phương pháp tiếp cận gắn kết dịch vụ HST và sinh kế cư dân địa phương.
- (2) phân tích mối quan hệ giữa dịch vụ HST rừng mà hộ dân hưởng lợi và sinh kế hộ ở bốn xã nghiên cứu.
- kinh tế-xã hội cải tiến nhằm nâng cao giá trị dịch vụ HST rừng và cải thiện sinh kế dân cư..
- và lợi ích từ hoạt động dịch vụ phục vụ du lịch.
- trong đó có nguồn thu từ dịch vụ HST rừng.
- Do vậy, nghiên cứu về dịch vụ HST rừng phải bao gồm cả sinh kế của nhóm người có liên quan.
- Ở ĐBSCL, các lợi ích từ canh tác nông nghiệp được coi là dịch vụ HST quan trọng đối với người dân ĐBSCL (MEA, 2007).
- Giá trị dịch vụ HST phát huy khi con người khai thác hợp lý các lợi ích dịch vụ HST.
- Mặt khác, giá trị dịch vụ HST rừng không gắn với lợi ích sinh kế thường gây bất lợi trong công tác quản lý HST..
- Các nghiên cứu về giá trị dịch vụ HST cung cấp cho sinh kế hộ còn rất hạn chế, chủ yếu nông nghiệp đem lại lợi ích cho sinh kế.
- Kết quả là thường các nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các giá trị dịch vụ HST sử dụng được quan tâm (Emerton, 2013)..
- 2.2.3.2 Phương pháp lượng giá giá trị dịch vụ hệ sinh thái.
- Bên cạnh đó, chính sách phát triển kinh tế cũng làm suy giảm dịch vụ HST.
- 2.4.2.2 Phương pháp quản lý dịch vụ hệ sinh thái rừng.
- Dịch vụ HST rừng hộ hưởng lợi có giá trị sử dụng là do hộ sử dụng dịch vụ.
- Đây là yếu tố chi phối bên ngoài, là cơ hội và thách thức tác động đến giá trị dịch vụ HST rừng.
- 3.3.2.1 Phỏng vấn người am hiểu về dịch vụ hệ sinh thái.
- xác định các nhóm người hưởng lợi có liên quan đến dịch vụ HST rừng dựa vào sinh kế hộ;.
- các cơ hội, giải pháp giúp nâng cao giá trị dịch vụ HST và khai thác có hiệu quả dịch vụ HST rừng.
- xác định hộ hưởng lợi trực tiếp, gián tiếp dịch vụ HST dựa vào hoạt động sinh kế chính của hộ.
- mô tả nguồn lực sinh kế và sự phân bổ lợi ích dịch vụ HST của các nhóm hộ.
- Dịch vụ NN.
- Tính toán giá trị dịch vụ HST từ canh tác nông nghiệp, khai thác sản phẩm rừng và hoạt động phục vụ du lịch.
- 2.3 Mối quan hệ giữa sinh kế và giá trị dịch vụ HST.
- Biến giá trị dịch vụ HST rừng được xác định là biến thu nhập từ dịch vụ HST rừng..
- 1 LD SXNN Người/hộ Số lao động nông nghiệp hưởng lợi trực tiếp từ dịch vụ HST.
- 2 LD DVNN Người/hộ Số lao động dịch vụ nông nghiệp.
- hưởng lợi gián tiếp dịch vụ HST.
- đổi dịch vụ HST Yếu tố chi phối Lợi ích từ HST rừng và phản ứng của cư dân.
- Dịch vụ HST rừng đem lại lợi ích cho cư dân được xác định dựa vào đặc điểm nguồn tài nguyên và canh tác nông nghiệp.
- Dịch vụ cung cấp.
- Dịch vụ điều tiết.
- Dịch vụ hỗ trợ.
- Dịch vụ văn hóa.
- Nhóm người hưởng lợi dịch vụ HST rừng chủ yếu là cộng đồng trong và ngoài huyện hưởng lợi.
- Dịch vụ HST rừng hộ hưởng lợi chủ yếu là dịch vụ cung cấp và dịch vụ văn hoá.
- 4.1.2.1 Dịch vụ cung cấp.
- (a) Dịch vụ canh tác nông nghiệp.
- Bảng 4.3: Tỷ lệ hộ hưởng lợi trực tiếp dịch vụ canh tác nông nghiệp theo tiểu hệ sinh thái ở các xã nghiên cứu.
- (b) Dịch vụ khai thác sản phẩm tự nhiên.
- 4.1.2.2 Dịch vụ điều tiết.
- 4.1.2.3 Dịch vụ hỗ trợ.
- 4.1.2.4 Dịch vụ văn hóa.
- 2 Dịch vụ đi lại .
- 4.1.3 Giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng hộ hưởng lợi 4.1.3.1 Giá trị dịch vụ canh tác nông nghiệp.
- Bảng 4.7: Giá trị dịch vụ canh tác nông nghiệp theo tiểu hệ sinh thái TT Canh tác.
- 4.1.3.2 Giá trị dịch vụ từ khai thác sản phẩm rừng.
- 4.1.3.3 Giá trị dịch vụ phục vụ du lịch.
- Lợi ích từ dịch vụ HST Hoạt động sinh kế chính 1 Trực tiếp - Sản phẩm nông nghiệp.
- trong đó, tổng thu nhập của hộ bao gồm thu nhập là giá trị dịch vụ HST rừng mà hộ hưởng lợi..
- TT Dịch vụ canh tác Tỷ lệ hộ.
- 8 Lao động dịch vụ nông nghiệp .
- Tương quan giữa sinh kế và giá trị dịch vụ cung cấp mà hộ hưởng lợi trực tiếp và gián tiếp từ dịch vụ HST rừng (tương quan 1), giải thích mối quan hệ giữa các thuộc tính về lao động, diện tích đất canh tác, phương tiện sản xuất và vận chuyển, và sự đa dạng nguồn thu nhập với thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, sản phẩm rừng và dịch vụ nông nghiệp của hộ (gọi chung là giá trị dịch vụ cung cấp).
- 4.3.3.1 Phát huy giá trị dịch vụ cung cấp của hệ sinh thái.
- 1) Hộ giàu có nhiều lao động dịch vụ nông nghiệp.
- (1) Giải pháp nâng cao giá trị dịch vụ HST rừng - Lựa chọn và cải tiến hệ thống canh tác ở các.
- (2) Phát huy tiềm năng giá trị dịch vụ HST rừng - Nâng cao năng lực giúp hộ nhận thức lợi ích.
- dịch vụ HST và tăng cường khả năng tiếp cận cơ hội nâng cao sinh kế.
- Từ đó cho thấy, sự phân bố không hợp lý các lợi ích dịch vụ HST.
- Dịch vụ HST rừng mà hộ hưởng lợi chủ yếu là dịch vụ cung cấp và dịch vụ văn hoá.
- Dịch vụ cung cấp gồm lợi ích từ canh tác nông nghiệp và từ sản phẩm khai thác từ rừng.
- Mối quan hệ giữa dịch vụ HST và sinh kế hộ có tương quan chặt chẽ với nhau.
- Nội dung phỏng vấn người am hiểu dịch vụ HST (tỉnh huyện) 1.
- Dịch vụ HST rừng Hộ hưởng lợi Cộng đồng hưởng lợi.
- Các dịch vụ HST nào chưa khai thác hiệu quả?.
- Dịch vụ HST khai thác nhiều hoặc ít quá?.
- Dịch vụ HST chưa khai thác?.
- Chính sách: Chi trả dịch vụ môi trường rừng?.
- Dựa vào hoạt động sinh kế chính (nghề chính) của hộ, xác định nhóm hộ hưởng lợi trực tiếp từ dịch vụ HST..
- Lợi ích dịch vụ.
- Sự phân bố các lợi ích từ dịch vụ HST rừng và đối tượng hưởng lợi ở các tiểu HST khác nhau như thế nào?.
- Tỷ lệ hộ hưởng lợi dịch vụ HST dựa vào hoạt động sinh kế chính phân theo nhóm hộ.
- Dịch vụ nông nghiệp.
- Dịch vụ HST.
- Tỷ lệ hộ hưởng lợi dịch vụ nông nghiệp theo tiểu HST bốn xã.
- Mối quan hệ giữa sinh kế và dịch vụ HST.
- Tỷ lệ hộ hưởng lợi trực tiếp dịch vụ canh tác nông nghiệp từng tiểu HST phân theo nhóm hộ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt