« Home « Kết quả tìm kiếm

Giới thiệu về UNIX- Một số thao tác cơ bản trên UNIX


Tóm tắt Xem thử

- Đầu tiên người sử dụng phải login và đưa ra yêu cầu.
- Getty hiển thị dấu nhắc và yêu cầu người sử dụng nhập vào..
- Gồm các tiện tích, các ứng dụng giao tiếp với người sử dụng..
- Nhiều người sử dụng Bảo mật.
- Với người sử dụng hệ thống, ta có thể chia lệnh thành các nhóm sau:.
- login Thực hiện login vào một người sử dụng nào đó.
- su Chuyển sang người sử dụng từ một người sử dụng nào đó uname Xem một số thông tin về hệ thống..
- write/ hello Cho phép gửi dòng thông báo đến những người đang sử dụng trong hệ thống.
- wall Gửi thông báo đến màn hình người sử dụng hệ thống 5.
- Ví dụ: Đang ở người sử dụng anh muốn tạm chuyển sang người sử dụng root.
- Hệ thống sẽ yêu cầu nhập mật khẩu của người sử dụng root su - <user>.
- -s Hiện tên hệ thống.
- Lệnh who: Hiện một số thông tin sử dụng hệ thống..
- được sử dụng để thiết lập đường ống..
- ngày hệ thống..
- Lệnh wall: Gửi thông báo đến tất cả màn hình người sử dụng hệ thống terminal..
- Lệnh cd: Sử dụng lệnh để thay đổi thư mục làm việc hiện hành..
- Lệnh rmdir: Sử dụng rmdir để xoá thư mục rmdir [-ps] <directory>.
- Phần liên quan chủ yếu đến người sử dụng là:.
- Điều này được sử dụng nhờ network ports.
- Bạn có thể sử dụng lệnh mknod để tạo named Pipe.
- Ta có thể sử dụng đường dẫn đầy đủ để xác định một tập tin, ví dụ:.
- Bạn cũng có thể sử dụng chỉ tên tập tin nếu tập tin được chứa trong thư mục hiện hành.
- Đây là thư mục được thiết lập bởi người quản trị hệ thống dành cho người sử dụng..
- Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng các ký tự sau:.
- Trong Unix hỗ trợ chương trình mail và mailx cho phép người sử dụng thực hiện việc gửi và nhân mail theo chuẩn SMTP.
- Gửi thư : Đưa vào lệnh mail với địa chỉ của người sử dụng..
- Khi người sử dụng được tạo thì các thông tin sau yêu cầu được được đưa vào:.
- Tên người sử dụng Mật khẩu.
- Nhóm người sử dụng có quyền trên file (admin) Kích thước file (42).
- u: người sử dụng (user) g: nhóm (group).
- Bởi vì rcp không sử dụng authentication (không giống như rlogin)..
- -r Chỉ sử dụng trong trường hợp copy thư mục..
- Để lấy dữ liệu trực tiếp từ người sử dụng dùng lệnh read.
- Thông thường để thực hiện các lệnh theo điều kiện ta có thể sử dụng các lệnh trong lập trình shell để thực hiện.
- Trước khi bạn có thể sử dụng máy tính của bạn, phải khởi động hệ điều hành.
- Trạng thái này sẵn sàng cho nhiều người sử dụng trong môi trường mạng (Bao gồm cả file sharing).
- 2—Là mức nhiều người sử dụng.
- Mức này khởi động tất cả các script trong thư mục /etc/rc2.d, gồm nhiều tiến trình cho phép nhiều người sử dụng.
- Để thay đổi trạng thái của hệ thống sử dụng lệnh init (hoặc telinit)..
- Nếu ta đang shutdown hệ thống hoặc chuyển sang trạng thái thấp hơn có thể sử dụng lệnh shutdown..
- Lệnh telinit được tạo ra cho người sử dụng..
- Lệnh có thể là phức tạp trong môi trường nhiều người sử dụng.
- Nếu muốn người sử dụng phải logout ra hết trước khi hệ thống down có thể dùng lệnh:.
- C Sử dụng CPU theo thời gian biểu..
- Ngày nay một số hệ điều hành UNIX còn cho phép người sử dụng tự tạo các crontab của riêng họ..
- File này dùng lưu trữ thông tin về người sử dụng hệ thống bao gồm các trường riêng rẽ cách nhau bởi dấu.
- Trường directory là thư mục home hoặc thư mục làm việc của người sử dụng..
- File /etc/passwd thông thường người sử dụng có thể xem được.
- Trường expire chỉ số ngày xác định mà người sử dụng được quyền login vào hệ thống..
- Trường flag hiện không sử dụng..
- Trường list là danh sách các ID của người sử dụng thỵc nhóm..
- Tạo người sử dụng.
- Có ba cách để tạo mọt người sử dụng hệ thống là:.
- Sử dụng các tiện ích Graphical User Interface (GUI) được các hệ điều hành UNIX hỗ trợ..
- Trước khi tạo một người sử dụng ta cần phải:.
- Chọn tên người sử dụng.
- Chọn thư mục home của người sử dụng..
- Lệnh Useradd : Lệnh tạo người sử dụng..
- login—Chỉ tên người sử dụng dùng để login vào hệ thống..
- Xoá người sử dụng.
- việc sử dụng lại sẽ rất khó khăn..
- Lệnh userdel: Lệnh xoá người sử dụng..
- Thay đổi thông tin người sử dụng..
- Để thay đổi thông tin liên quan đến người sử dụng dùng lệnh..
- được hệ thống sử dụng nhằm một số mục đích nào đó.
- Thiết lập môi trường người sử dụng.
- Khi người sử dụng login vào hệ thống một số file được gọi thực hiện để xác lập môi trường làm việc cho người sử dụng..
- Các file ẩn trong thư mục home của người sử dụng..
- .profile Dùng Sh với ksh Thực hiện khi người sử dụng login sau quá trình thiết lập môi trường của hệ thống..
- Ta có thể sử dụng thông tin này giống như các bảng kê với người sử dụng tài nguyên hệ thống.
- Tên người sử dụng Ngày login/logout Thời gian login/logout Terminal port.
- Các thông tin này có thể được sử dụng để đưa ra các loại báo cáo dạng sau:.
- Tên và ID của người sử dụng thực hiện kết nối..
- Sử dụng bộ nhớ..
- System accounting cung cấp khả năng cho người quản trị hệ thống để giám sát việc sử dụng đĩa của người sử dụng.
- Để hạn chế việc sử diụng đĩa người sử dụng có thể.
- thực hiện việc giới hạn việc sử dụng.
- Sử dụng địa bởi các filesystem.
- Báo cáo về việc sử dụng đĩa của người sử dụng..
- Trạng thái đĩa và sự sử dụng đĩa của các lệnh system accounting..
- Tên và ID của người sử dụng..
- UNIX giữ điểm mount và cho phép truy nhập đến hệ thống file dựa trên quyền hạn của người sử dụng hiện thời.
- Để thực hiện được việc tự động mount UNIX sử dụng file đặc biệt là /etc/fstab (/etc/vfstab dưới Solaris).
- fs_freq Được sử dụng bởi dump để xác định hệ thống file cần được dump..
- Để biết các thông tin về việc sử dụng đĩa UNIX dùng các tiện ích sau:.
- Used Số block đã sử dụng..
- Available Số block chưa sử dụng..
- Chỉ số lượng block được sử dụng bởi mỗi thư mục..
- Và màn hình in được giải phóng đế người sử dụng có thể thực hiện các công việc khác.
- Các chương trình người sử dụng là được chứa trong /usr/bin.
- Type ACU Sử dụng với modem.
- Có thể sử dụng bằng host name cung cấp trong /etc/hosts với địa chỉ IP tương ứng..
- uucpd- Cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu sử dụng UUCP trên mạng..
- rquotad- Kiểm soát việc sử dụng đĩa của người sử dụng..
- Để thực hiện được điều này phải login vào người quản trị mạng (root) và sử dụng lệnh nslookup.
- Sử dụng nslookup để Query Remote Server.
- nslookup có thể sử dụng để thực hiện các query tới các remote server trên mạng..
- Sử dụng nslookup để Download DNS Database.
- Có thể sử dụng tiện ích ypmakedbm để tạo database file cho NIS.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt