intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất các giải pháp có đủ cơ sở khoa học cả về lý thuyết và thực tiễn tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- NGUYỄN HOÀNG QUÂN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH (Theo định hướng ứng dụng) HÀ NỘI – 2020
  2. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- Họ và tên học viên: Nguyễn Hoàng Quân TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 (Quản trị kinh doanh) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH (Theo định hướng ứng dụng) GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ THẬP HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tập thể các Thầy Cô giáo thuộc Học viện Công nghệ BCVT đã trang bị giúp cho em kiến thức trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo TS. Trần Thị Thập, người đã tận tình, trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, cũng xin được gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các Phòng ban chức năng của Trung tâm kinh Doanh VNPT Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày…tháng…năm 2020 Ngƣời thực hiện Nguyễn Hoàng Quân
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi: Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị” là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình. Hà Nội, ngày…tháng…năm 2020 Ngƣời cam đoan Nguyễn Hoàng Quân
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................ ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 6 1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 6 1.1.1. Nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu ............................................................................ 6 1.1.2. Động lực làm việc .............................................................................................. 7 1.1.3. Tạo động lực làm việc ........................................................................................ 7 1.2. Một số học thuyết liên quan đến động lực làm việc ............................................. 8 1.2.1. Học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow ........................................... 8 1.2.2. Học thuyết công bằng của J.Staccy Adam ......................................................... 9 1.2.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor H. Vroom ....................................................... 10 1.2.4. Vận dụng các thuyết tạo động lực làm việc ..................................................... 10 1.3. Nội dung tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp ....... 12 1.3.1. Xác định động lực của người lao động ............................................................ 12 1.3.2. Tạo động lực bằng công cụ tài chính ............................................................... 15 1.3.3 Tạo động lực bằng công cụ phi tài chính .......................................................... 18
  6. iv 1.4 Các tiêu chí cơ bản đánh giá động lực làm việc của ngƣời lao động ................ 22 1.4.1 Mức độ hài lòng của người lao động ................................................................ 22 1.4.2 Năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc ..................................... 23 1.4.3 Sự gắn bó của người lao động ........................................................................... 23 1.4.4. Tính tích cực chủ động sáng tạo của người lao động....................................... 23 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động ................ 24 1.5.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 24 1.5.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................ 25 1.6. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động đối với Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị ........................................... 26 1.6.1. Tổng hợp một số kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp .............................................................................................................. 26 1.6.2 Bài học kinh nghiệm cho TTKD VNPT Quảng Trị .......................................... 28 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT QUẢNG TRỊ .............................. 30 2.1. Tổng quan về Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị .................................. 30 2.1.1. Thông tin doanh nghiệp ................................................................................... 30 2.1.2 Mô hình tổ chức ................................................................................................ 31 2.1.3 Các nguồn lực cơ bản ........................................................................................ 31 2.1.4. Tình hình kinh doanh của TTKD VNPT Quảng Trị thời gian qua .................. 35 2.2 Thực trạng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị .................................................................................................................................. 37 2.2.1 Xác định nhu cầu của người lao động ............................................................... 37 2.2.2 Các hoạt động tạo động lực bằng công cụ tài chính ......................................... 38
  7. v 2.2.3. Các hoạt động tạo động lực bằng công cụ phi tài chính .................................. 52 2.3. Các nhân tố ảnh hƣỏng đến tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị ............................................................................................. 62 2.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 62 2.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................ 64 2.4. Đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị ......................................................................................................... 67 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 67 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 70 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT QUẢNG TRỊ ..... 74 3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển ..................................................................... 74 3.1.1. Định hướng phát triển của TTKD VNPT Quảng Trị ....................................... 74 3.1.2. Mục tiêu đối với hoạt động quản trị nhân sự của Trung Tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị ................................................................................................................... 75 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị .............................................................................. 75 3.2.1. Giải pháp tạo động lực bằng công cụ tài chính ................................................ 75 3.2.2. Giải pháp tạo động lực bằng công cụ phi tài chính .......................................... 80 3.2.3. Giải pháp khác.................................................................................................. 85 3.3. Kiến nghị đối với Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT VinaPhone .......... 90 3.3.1. Phát triển phong trào thi đua và khích lệ khoa học sáng tạo............................ 90 3.3.2. Đổi mới công tác quản trị nhân lực theo hướng hiện đại và hiệu quả ............. 91 3.3.3. Thực hiện tốt chính sách xã hội và an ninh quốc phòng .................................. 91
  8. vi KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 95 PHỤ LỤC [1] .................................................................................................................... 98 PHỤ LỤC [2] .................................................................................................................. 101 PHỤ LỤC [3] .................................................................................................................. 110
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động BHTT Bán hàng tạm thời BSC (Balanced Scorecard) Thẻ điểm cân bằng CBCNV Cán bộ công nhân viên CMKH Cách mạng khóa học CTS Cộng tác viên KPI (Key Performance Indicator) Chỉ số đánh giá thực hiện công việc MST Mã số thuế NLĐ Người lao động NNL Nguồn nhân lực NXB Nhà Xuất bản QĐ Quyết định QTI Quảng Trị SXKD Sản xuất kinh doanh TCT Tổng Công ty TTKD VNPT Quảng Trị Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị THNS Tổng hợp nhân sự TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT Vinaphone Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông VT-CNTT Viễn thông công nghệ thông tin VNĐ Việt Nam đồng
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng nhân sự của TTKD VNPT Quảng Trị qua các năm .......................... 34 Bảng 2.2. Số liệu kinh Doanh năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 ................................... 35 Bảng 2.3. Số liệu từng dịch vụ năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 ................................. 35 Bảng 2.4. Cơ cấu tiền lương của NLĐ theo các chức danh được quy định ...................... 47 Bảng 2.5. Quỹ tiền thưởng năm 2015-2019 ...................................................................... 49 Bảng 2.6 Mức thưởng hàng Tháng .................................................................................... 50 Bảng 2.7 Tiền thưởng Tết dương, âm .............................................................................. 50 Bảng 2.8 Kinh nghiệm của nhà lãnh đạo ........................................................................... 66 Bảng 2.9 Năng suất lao động trong năm 2015 -2019 ........................................................ 67 Bảng 2.10 Số lượng sáng kiến 2015 – 2019 ...................................................................... 68
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Abraham Maslow .................................................................... 9 Hình 1.2 Mô hình tạo động lực của Victor H. Vroom ...................................................... 10 Hình 2.1 Mô hình tổ chức Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị ................................ 33 Hình 2.2 Giới tính của người lao động tham gia trả lời phiếu khảo sát .......................... 110 Hình 2.3 Thời gian công tác tại TTKD VNPT Quảng Trị .............................................. 111 Hình 2.4.Cơ cấu vị trí công tác của người trả lời ............................................................ 111 Hình 2.5. Thu nhập qua lương hàng tháng của CBCNV ................................................. 112 Hình 2.6 Mong muốn, nhu cầu hiện nay của CBCNV .................................................... 112 Hình 2.7 Thu nhập định kỳ hàng tháng có đủ các nhu cầu thiết yếu .............................. 113 Hình 2.8 Mức độ hài lòng về mức thưởng hàng năm ...................................................... 114 Hình 2.9 Tổng thu nhập hàng năm có tạo sự yên tâm trong cuộc sống .......................... 114 Hình 2.10 Điều kiện vệ sinh nơi làm việc của CBCNV .................................................. 115 Hình 2.11 Không gian làm việc thường ngày của CBCNV có thoáng đãng................... 115 Hình 2.12 Sự sắp đặt, bố trí không gian tại cơ sở có kích thích tính sáng tạo ................ 116 Hình 2.13 Trang thiết bị làm việc của CBCNV có hiện đại ............................................ 117 Hình 2.14 Chỗ nghỉ ngơi, ăn uống tập thể giữa giờ có được bố trí sẵn sàng .................. 117 Hình 2.15 Không gian vui chơi, rèn luyện sức khỏe ở cơ quan ...................................... 118 Hình 2.16 Sự an toàn trong quá trình lao động của CBCNV .......................................... 118 Hình 2.17 Trang thiết bị bảo hộ có đủ và đáp ứng tiêu chuẩn an toàn ............................ 119 Hình 2.18 Vị trí làm việc hiện tại của CBCNV có được đảm bảo lâu dài ...................... 120 Hình 2.19 Hoạt động thăm hỏi hiếu, hỉ, ốm đau từ Công đoàn cơ quan ......................... 120 Hình 2.20 Hoạt động tham quan, nghỉ mát định kỳ cho người lao động có được tổ chức hàng năm.......................................................................................................................... 121 Hình 2.21 Hoạt động bảo vệ quyền lợi của Công đoàn ................................................... 121 Hình 2.22 Hoạt động xây dựng đội ngũ (teambuilding) ................................................. 122 Hình 2.23 Ý kiến của CBCNV đóng góp cho cấp trên có được coi trọng trong hoạt động chính sách, chiến lược của Trung tâm ............................................................................. 123
  12. x Hình 2.24 : Cán bộ cấp trên có quan tâm, giúp đỡ công việc và đời sống của CBCNV 123 Hình 2.25 Hoạt động công ích hoặc từ thiện tại trung tâm hiện nay ............................... 124 Hình 2.26 : Hài lòng về vị trí công việc hiện tại không .................................................. 124 Hình 2.27 Sự ghi nhận của tổ chức đến thành tích của người lao động như trao thưởng, tuyên dương, trao tặng danh hiệu .................................................................................... 125 Hình 2.28 Trung tâm có dành cho người đạt thành tích cao trong công việc ưu đãi đặc biệt hay đặc quyền riêng .................................................................................................. 126 Hình 2.29 Tư tưởng, quan niệm của cá nhân người lao động có được các đồng nghiệp 126 Hình 2.30 Quyền riêng tư của cá nhân người lao động có được tôn trọng .................... 127 Hình 2.31 Hoạt động đào tạo nội bộ và các khóa học ngắn hạn (dưới 1 năm) có làm CBCNV thỏa mãn ............................................................................................................ 128 Hình 2.32 CBCNV có được tạo điều kiện tham dự các khóa học dài hạn (trên 1 năm) ở trong nước và nước ngoài ................................................................................................ 129 Hình 2.33 Sự minh bạch của các chỉ tiêu đánh giá hoàn thành công việc được giao ..... 129 Hình 2.34 Trung tâm có xây dựng được lộ trình phấn đấu về sự nghiệp trọn đời cho người lao động ........................................................................................................................... 130 Hình 2.35 Công việc và nhiệm vụ CBCNV được giao có phù hợp với chuyên môn đào tạo .................................................................................................................................... 131 Hình 2.36 Công việc và nhiệm vụ CBCNV được giao có phù hợp với bằng cấp, chứng chỉ mà CBCNV sở hữu .................................................................................................... 131 Hình 2.37 Các ý kiến khác liên quan đến tạo động lực cho người lao động của TTKD VNPT Quảng Trị ............................................................................................................. 132
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Động lực làm việc của người lao động là điều kiện bảo đảm sự phát triển có hiệu quả và bền vững của doanh nghiệp. Vì vậy, tạo động lực làm việc cho người lao động luôn giữ vị trí trọng yếu trong quản trị doanh nghiệp. Mục đích chủ yếu của tạo động lực làm việc để người lao động phát huy tinh thần tự giác, chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, cống hiến hết mình vì công việc, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, góp phần tích cực vào sự phát triển có hiệu quả và bền vững doanh nghiệp. Trong thời gian qua, Trung tâm kinh Doanh VNPT Quảng Trị (TTKD) đã quan tâm tới việc tạo động lực làm việc cho người lao động. Tuy nhiên, công tác tạo động lực làm việc còn một số hạn chế như: các hình thức tạo động lực làm việc còn đơn điệu, hiệu quả chưa cao, môi trường làm việc và cơ sở vật chất chưa đáp ứng được yêu cầu làm việc…Trong điều kiện phát triển mới, để phát triển có hiệu quả và bền vững, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường cùng với việc đổi mới toàn diện các mặt quản trị, TTKD cần chú trọng hơn đến việc hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, phát huy năng lực của đội ngũ lao động trong các hoạt động sản xuất – kinh doanh của TTKD VNPT Quảng Trị. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn nghiên cứu đề tại: “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Trị” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ cho sự phát triển bền vững của TTKD. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Tạo động lực làm việc tại doanh nghiệp là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là vấn đề thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của rất nhiều nhà khoa học. Trên thế giới, các học giả nổi tiếng đã có một số nghiên cứu về động lực làm việc được công bố cụ thể như sau: Nghiên cứu của Nadeem Shiaz và Majed Rashid (2011) thuộc Học viện Interdisciplinary Business Research, Pakistan với đề tài “Những tác động của quy chế khen thưởng và đánh giá trong động lực làm việc và sự hài lòng” tập trung nghiên cứu vai trò của cơ hội thăng tiến và phong cách lãnh đạo để tạo động lực và hài lòng cho nhân viên. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ và sự khác nhau về
  14. 2 động lực làm việc với sự hài lòng, cụ thể hơn là sự khác nhau giữa cơ hội thăng tiến và phong cách lãnh đạo trong tạo động lực làm việc [26]. Nghiên cứu của Wallace D.Boeve (2007): Boeve đã tiến hành nghiên cứu các yếu tố tạo động lực của các giảng viên khoa đào tạo trợ lý bác sỹ ở các trường đại học Y tại Mỹ. Nghiên cứu của ông dựa trên cơ sở lý thuyết hệ thống học thuyết hai nhóm yếu tố của F.Herzberg và để bổ sung thêm cho học thuyết của Herzberg về các yếu tố bên trong và bên ngoài thì ông còn sử dụng thêm trong nghiên cứu của mình chỉ số mô tả công việc (JDI) của Smith, Kendall (1969). Theo đó nhân tố làm thỏa mãn công việc được chia thành hai nhóm: nhóm nhân tốt nội tại bao gồm bản chất công việc và cơ hội thăng tiến và nhóm nhân tố bên ngoài bao gồm tiền lương, sự hỗ trợ giám sát của cấp trên và mối quan hệ với đồng nghiệp [28]. Nghiên cứu của Abby M.Brooks (2007): M.Brooks đã tiến hành nghiên cứu bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi đối với 181 người đang làm việc toàn thời gian hoặc đã từng làm việc toàn thời gian trên khắp nước Mỹ. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc kết hợp giữa hai nhân tố thiết lập mục tiếu và sự hài lòng trong công việc là cách tốt nhất để dự đoán động lực làm việc của nhân viên và nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của nhân viên là: đánh giá hiệu quả công việc, đào tạo, cấp trên và đóng góp cho tổ chức [21]. Trong nước, vấn đề tạo động lực làm việc cũng dành được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về tạo động lực làm việc. Trong số đó, có thể kể đến một số đề tài sau: Đề tài “Hoàn thiện công tác tạo động lực ở Công ty TNHH Cửa sổ nhựa Châu Âu (Euro Window)” của tác giả Đỗ Thị Thu, Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2008. Tác giả Đỗ Thị Thu đã đưa ra cơ sở lý luận về công tác tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp một cách khá đầy đủ. Tuy Nhiên đề tài chưa đi sâu pân tích các chính sách đang thực hiện tại công ty, chưa làm rõ ảnh hưởng của các chinh sách, chế độ đó đến công tác tạo động lực làm việc tại công ty. Các giải pháp để tạo động lực làm việc mà tác giả đề xuất chủ yếu còn mang tính khái quát [14]. Đề tài: “Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc tại Tổng công ty Xi măng Việt Nam” của tác giả Mai Quốc Bảo – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2009. Tác giả đã sử dụng các Phương pháp định lượng và định tính để phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực tại Tổng công ty xi măng Việt Nam. Từ đó, tác giả
  15. 3 đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực tại đơn vị: giải pháp về xác định nhu cầu của nhân viên, hoàn thiện bảng tính lương cho các vị trí việc làm trong công ty, thông qua bố trí, sử dụng hợp lý lao động, cải thiện điều kiện làm việc để tạo động lực làm việc [2]. Đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế: “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020” của tác giả Vũ Thị Uyên. Đề tài đã neu tổng quan lý luận về tạo động lực làm việc. Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực cho người lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội, tác giả đã chỉ ra mặt tích cực và mặt hạn chế của các doanh nghiệp để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện tạo động lực làm việc [19]. Đề tài “Tạo động lực làm việc cho công nhân Nhà máy may Veston Hòa Thọ Đà Nẵng” của tác giả Võ Thị Thảo Nguyên – Trường đại học Đà Nẵng năm 2015 về nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác tạo động lực tại Nhà máy may Veston Hòa Thọ Đà Nẵng. Tác giả đã đưa ra giải pháp hoàn thiện tạo động lực làm việc để đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại và mục tiêu phát triển lâu dài của công ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày giải pháp giúp tăng năng suất lao động đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc, xây dựng đời sống tinh thần, nâng cao tinh thần học hỏi, phát triển bản thân cán bộ công nhân viên tại Nhà máy [10]. Đề tài nghiên cứu tại Viện Công nhân và Công đoàn, Tổng Liên đoàn Lao động tại Việt Nam (2006): “Thực trạng đời sống, việc làm lao động nữ doanh nghiệp quốc doanh và các giả pháp của Công đoàn” do TS. Dương Văn Sao làm chủ nhiệm. Đề tài đã làm rõ vấn đề việc làm và điều kiện làm việc của lao động nữ; thực trạng đời sống vật chất, đời sống tinh thần của lao động nữ. Tuy nhiên, đề tài chưa đánh giá một cách cụ thể mức sống của lao động, đặc biệt là lao động nữ nhập cư [13]. Các công trình khoa học nêu trên có những đóng góp quan trọng về lý luận và thực tiễn về tạo động lực cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp. Tuy vậy cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu và toàn diện về tạo động lực làm việc cho người lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị. Đây là đề tài hoàn toàn mới, không trùng lặp với các đề tài mà tôi được biết. 3. Mục tiêu nghiên cứu
  16. 4 Mục tiêu chung nhất của việc thực hiện đề tài là đề xuất các giải pháp có đủ cơ sở khoa học cả về lý thuyết và thực tiễn tạo động lực cho người lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: - Tổng hợp, làm rõ cơ sở lý thuyết về tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực cho người lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị trong thời gian vừa qua, rút ra những kết quả, những tồn tại và nguyên nhân. - Đề xuất giải pháp pháp tạo động lực cho người lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Động lực làm việc và tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp b. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại TTKD VNPT Quảng Trị. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trên cơ sở các dữ liệu trong khoảng thời gian 2015-2020 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Luận văn áp dụng kết hợp cả hai phương pháp định lượng và định tính để thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, chi tiết như sau: - Dữ liệu thứ cấp: tình hình hoạt động và thực trạng tạo động lực cho người lao động của TTKD VNPT Quảng Trị được thu thập thông qua nghiên cứu tại bàn, tổng hợp từ tạp chí chuyên ngành, các báo cáo tổng kết định kỳ của TTKD, tài liệu lưu trữ tại TTKD; các giáo trình, tài liệu, đề tài nghiên cứu khoa học, sách báo, tạp chí và trên internet… - Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn chuyên sâu cá nhân được thực hiện đối với lãnh đạo, chuyên viên phụ trách nhân sự của TTKD VNPT Quảng Trị (03 người). Khảo sát bằng bảng hỏi được thực hiện đối với cán bộ, nhân viên của TTKD VNPT Quảng Trị, số lượng bảng hỏi thu về là 150 so với tổng số 165 nhân viên của Trung tâm.
  17. 5 5.2 Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp được xử lý bằng tổng hợp, phân tích, sơ đồ hóa. - Dữ liệu sơ cấp là các bút ký phỏng vấn được xử lý một trong hai phương pháp. Kỹ thuật mã hóa dữ liệu gồm ba bước (theo Nguyễn Văn Thắng, 2014): (1) Tổng hợp dữ liệu vào file word; (2) Xác định danh mục các chủ đề chính cần nói tới; (3) Rút ra kết luận về các khái niệm liên quan đến đề tài [20]. - Dữ liệu sơ cấp từ các phiếu khảo sát sẽ được xử lý bằng thống kê mô tả và biểu diễn bằng phần mềm thống kê chuyên dụng (SPSS). 6. Bố cục luận văn: Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2. Thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị. Chƣơng 3. Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại TTKD VNPT Quảng Trị.
  18. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu Theo Giáo sư Hoàng Phê (2018), trong cuốn sách Từ điển Tiếng Việt – NXB Hổng Đức thì nhu cầu có nghĩa là “Nhu cầu là điều đòi hỏi của đời sống, tự nhiên và xã hội” [11]. Theo tác giả Alfred Marshall (2015) trong cuốn giáo trình Nguyên lý Kinh tế (Priciples of Economics) thì “Nhu cầu được hiểu là sự cần thiết về một cái gì đó”. Nhưng “cái gì đó” chỉ là hình thức biểu hiện bên ngoài của nhu cầu. Sau hình thức biểu hiện ẩn chứa bản chất của nhu cầu mà có thể tạm gọi là “nhu yếu”. Nhu yếu đang nói đến lại có thể được xem là hình thức biểu hiện của một nhu yếu khác căn bản hơn. Như vậy khái niệm nhu cầu và nhu yếu mang tính tương đối với nhau. Điều đó cho thấy rằng nhu cầu của cơ thể sống là một hệ thống phức tạp, nhiều tầng lắp, bao gồm vô số các chuỗi mắc xích của hình thức biểu hiện và nhu yếu liên kết chằng chịt, có khả năng phát triển và đa dạng hóa [23]. Tính đa dạng của đôi tượng tạo nên sự vô hạn của nhu cầu. Alfred Marshall viết rằng: “Không có số để đếm nhu cầu và ước muốn”. Về vấn đề cơ bản của khoa học kinh tế - vấn đề nhu cầu con người – hầu hết các sách đều nhận định rằng nhu cầu không có giới hạn. Theo định nghĩa của Philip Kotler (2019): Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Như vậy cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được đó là một trạng thái đặc biệt của con người, nó xuất hiện khi còn người tồn tại, sự thiếu hụt ấy đòi hỏi phải được thỏa mãn, bù đắp. Ý tưởng cốt lõi của Marketing là hướng tới thỏa mãn nhu cầu của con người [27]. Tóm lại: Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn ại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Thỏa mãn nhu cầu là việc đáp ứng nhu cầu của người lao động, đáp ứng nhu
  19. 7 cầu ở đây có thể được hiểu là việc cung cấp môi trường làm việc, đáp ứng thu nhập mong muốn của người lao động dựa trên khả năng, năng lực làm việc của người lao động đó. 1.1.2. Động lực làm việc Có nhiều khái niệm về động lực làm việc, mỗi khái niệm đều có những quản điểm khác nhau nhưng nhìn chung đều nói lên được bản chất của việc nâng cao động cơ làm việc của người lao động. Theo tác giả Vũ Thùy Dương, Hoàng Văn Hải (2008) thì: “Động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức” [4]. Theo tác giả Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hường (2016) giáo trình hành vi tổ chức thì: “Động lực của người lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực làm việc là sự sẵn sàng nỗ lực, say mô làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức, cũng như của bản thân người lao động” [15]. Như vậy, có thể nói động lực làm việc là những nhân tố thôi thúc con người làm việc và giúp cho họ làm việc có hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức đồng thời cũng là để thỏa mãn mong muốn của bản thân người lao động. Nó không chỉ chịu ảnh hưởng bởi bản thân người lao động mà còn chịu ảnh hưởng lớn bởi những hoạt động quản lý nhân sự trong một tổ chức. Tóm lại: Động lực làm việc là động cơ mạnh, thúc đẩy con ngƣời hành động một cách tích cực, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả, có khả năng thích nghi cao và tính sáng tạo cao nhất với tiềm năng của họ. 1.1.3. Tạo động lực làm việc Tạo động lực làm việc là vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị trong tổ chức. Các nhà quản trị trong tổ chức muốn xây dựng doanh nghiệp mình vững mạnh thì phải dùng các biện pháp kích thích người lao động làm cho họ hăng say làm việc, phát huy tính sáng tạo trong quá trình làm việc. Tạo động lực làm việc là dẫn dắt nhân viên đạt được những mục tiêu đề ra với nỗ lực lớn nhất. Tạo động lực làm việc là tổng hợp các biện pháp và cách ứng xử của tổ chức và của nhà quản lý nhằm tạo ra sự khao khát và tự nguyện của người lao động cố gắng phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
  20. 8 Vậy tạo động lực làm việc cho người lao động được hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản trị áp dụng vào người lao động nhằm tạo ra động cơ cho người lao động, ví dụ như: thiết lập nên những mục tiêu thiết thực vừa phù hợp với mục tiêu của người lao động vừa thoả mãn được mục đích của doanh nghiệp, sử dụng các biện pháp kích thích về vật chất lẫn tinh thần. Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu của con người cũng ngày càng tăng lên cả về số lượng, hình thức và mức độ thỏa mãn. Hệ thống nhu cầu của con người với sự thỏa mãn hệ thống nhu cầu đó luôn có một khoảng cách nhất định, nó buộc con người phải hoạt động để thu ngắn cái khoảng cách đó. Hay nói cách khác, nhu cầu thôi thúc đủ lớn sẽ làm nãy sinh động cơ. Chính động cơ đó sẽ khiến cho người lao động làm việc để lấp khoảng cách đó, khiến cho họ lựa chọn hành động, sự thôi thúc sẽ hướng vào một mục đích nào đó. Khi đã có mục đích thì người lao động sẽ cố gắng nỗ lực để đạt được nó nên sẽ tạo ra động lực cho họ Vậy vấn đề quan trọng của động lực làm việc đó là mục tiêu. Nhưng để đề ra được những mục tiêu phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của người lao động, tạo cho người lao động sự hăng say, nỗ lực trong quá trình làm việc thì nhà quản lý phải biết được mục đích hướng tới của người lao động sẽ là gì. Việc dự đoán và kiểm soát hành động của người lao động hoàn toàn có thể thực hiện được thông qua việc nhận biết động cơ và nhu cầu của họ. Nhà quản trị muốn nhân viên trong doanh nghiệp của mình nỗ lực hết sức vì doanh nghiệp thì họ phải sử dụng tất cả các biện pháp khuyến khích đối với người lao động đồng thời tạo mọi điều kiện cho người lao động hoàn thành công việc của họ một cách tốt nhất. Khuyến khích bằng vật chất lẫn tinh thần, tạo ra bầu không khí thi đua trong nhân viên có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Các nhà quản trị đã từng nói “Sự thành bại của công ty thường phụ thuộc vào việc sử dụng hợp lý nhân viên trong doanh nghiệp như thế nào” [1] [4] [5] [15]. 1.2. Một số học thuyết liên quan đến động lực làm việc 1.2.1. Học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow Abraham Maslow (1908-1970) là một học giả về quản lý và tâm lý học của Mỹ được người ta viện dẫn tương đối nhiều. Ông cho rằng nhu cầu của loài người có thể chia thành 5 loại: nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu giao tiếp xã hội, nhu cầu tôn trọng, nhu cầu thể hiện bản thân. Nhu cầu của con người phù hợp với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0