Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Chương 1
Kiến thức chuẩn bị
1 Chuỗi Fourier
1.1 Không gian Lp [- ; ]
Định nghĩa 1.1.1 Lp [- ; ] (1 p ) là lớp tất cả các hàm f :[ ; ] khả
p
tích Lebesgue sao cho f ( x ) dx
1/ p
.
Ta đã biết Lp [- ; ] là không gian Banach với chuẩn
p
f ( x) dx
1/ p
f
p
.
Đặc biệt L2 [- ; ] là một không gian Hilbert với tích vô hướng
1
f , g
2
Ký hiệu
f ( x) g ( x) dx .
en :[ ; ] xác định bởi công thức en ( x ) einx , n . Rõ ràng
en L2 [ ; ] và
en , em
1
2
1 nÕu n m
i ( n m ) x
e
dx
.
nÕu
n
m
0
Vậy en : n là một hệ trực chuẩn trong L2 [- ; ].
1.2 Chuỗi Fourier
1
Giả sử f L [ ; ] . Xét hàm f : cho bởi f (n)
2
1
Định nghĩa 1.2.1 f (n) và
f (n)einx
n
f ( x)e inx dx .
lần lượt được gọi là hệ số Fourier thứ n
và chuỗi Fourier của f .
5
Luận văn Thạc sĩ
Để chỉ
n
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Aneinx là chuỗi Fourier của f ta viết f
n
An einx .
Nhận xét 1.2.2
Trường hợp riêng với f L2 [ ; ], khi đó:
+) f (n) f , en và f
f , en en .
n
+) Nếu ta ký hiệu S p ( f )
f (n)en , p
p
n p
và p Span en : p n p thì
f , en en S p ( f ) . Bởi định lý
hình chiếu trực giao của f lên p chính là
Pythagore ta có: S p ( f ) f S p ( f ) f
p
n p
2
2
2
2
2
2
p
n p
. Từ đó ta suy ra
f (n) 2 S ( f ) 2 f
p
2
2
2
, p .
Đây chính là bất đẳng thức Bessel quen thuộc. Trong phần sau chúng ta sẽ thấy
đẳng thức
n
f (n) 2 f
2
2
là đúng với mọi f L2 [ ; ] .
1.3 Định lý Fejer và hệ quả
Định lý 1.3.1 (Fejer). Giả sử f : là hàm liên tục và tuần hoàn với chu kì
2 . Với mỗi số tự nhiên p đặt
Cp ( f )
p0 hội tụ đều về
Khi đó dãy C p ( f )
Chứng minh.
Xét D p (t )
S0 ( f ) S p ( f )
p 1
.
f trên .
eint , t . Do (eit 1) D p (t ) ei( p1)t eipt
p
n p
6
nên
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
1
sin(
p
)t
cos( p 1)t cos pt i sin( p 1)t sin pt
2
D p (t )
.
t
(1 cos t ) i sin t
sin
2
Ta có
1
S p ( f )( x) f ( n)einx
2
n p
f (t ) e
p
p
n p
và
1
C p ( f )( x)
2
in ( x t )
1
dt
2
f ( x t ) D p (t )dt
f ( x t ) K p (t ) dt ,
ở đây
K p (t )
D0 (t ) D p (t )
p 1
1
t
sin sin( p )t
2
2 1 1 cos( p 1)t .
t
p 1 1 cos t
( p 1)sin
2
Từ đẳng thức trên suy ra K p (t ) có các tính chất sau:
1
i) K p (t ) 0, K p (t ) K p (t ) và
2
ii) K p (t )
K p (t )dt 1 .
1
2
với 0 t .
p 1 1 cos
Đặt M max f ( x) . Do tính liên tục đều của f trên [ ; ] nên 0 có
x
(0; ) để
f ( x) f ( y )
khi ( x, y ) [ ; ]2 : x y .
2
Sử dụng i) ta có
(1.1)
1
C p ( f )( x ) f ( x )
2
[f ( x t ) f ( x)]K p (t )dt
7
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
2M
1
K p (t )dt .
2 M K p (t )dt K p (t ) dt 2 M K p (t ) dt ]
2
2
2
Theo ii) K p (t ) dt 0 khi p nên có số nguyên dương N sao cho
(1.2)
2M
K p (t ) dt .
p N :
2
Từ (1.1) và (1.2) dẫn tới
x , p N : C p ( f )( x) f ( x) .
p0 hội tụ đều về
Điều này chứng tỏ dãy C p ( f )
f trên .
Hệ quả 1.3.2 Tập tất cả các đa thức lượng giác chu kì 2 trù mật trong không
gian Lp [- ; ] .
Chứng minh.
Gọi là tập tất cả các đa thức lượng giác có chu kì 2 . Lấy f Lp [- ; ] và
0 tùy ý. Bởi vì tập các hàm số liên tục trên [ ; ] là trù mật trong Lp [- ; ]
nên có g :[ ; ] liên tục thỏa mãn
g f
(1.3)
p
.
2
Ta thác triển g thành hàm g1 liên tục trên và tuần hoàn với chu kì 2 . Áp
dụng định lý Fejer sẽ có P hội tụ đều tới g1 g trên [ ; ] . Vậy
x [ ; ] : P ( x ) g ( x)
Suy ra
(1.4)
Pg
p
1
2
Tổ hợp (1.3) và (1.4) ta thu được
P f
p
P ( x ) g ( x) dx
Pg
.
2
1/ p
p
p
g f
8
p
.
.
2
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Như thế trù mật trong Lp [- ; ] .
Hệ quả 1.3.3 Với mọi hàm f L1[ ; ] ta đều có lim f ( n) 0 .
n
Thật vậy, cho 0. Theo Hệ quả 1.3.2 có P để P f
(phụ thuộc vào bậc của P ) thì
Suy ra với n đủ lớn ta có
f ( n) 1
2
P( x)e
inx
1
. Khi n đủ lớn
dx 0.
f ( x ) P( x ) e
inx
dx P f
1
.
. Do đó f (n) 0 khi n .
1.4 Sự hội tụ trung bình bình phương-Đẳng thức Parseval
p 0
Định lý 1.4.1 (Parseval). Với mọi hàm f L2 [ ; ] , dãy tổng riêng S p ( f )
hội tụ trung bình bình phương tới f , nghĩa là lim S p ( f ) f
p
2
0.
Chứng minh.
Cho 0. Áp dụng Hệ quả 1.3.2 sẽ tồn tại đa thức lượng giác P thỏa mãn
P f
(1.5)
.
Với mỗi số tự nhiên p, đặt p Span en : p n p , ta nhận thấy
2
Span en : n
Vậy phải tồn tại số tự nhiên để P N .
p .
p
Mặt khác do S p ( f ) là hình chiếu trực giao của f lên không gian con p nên
N
h p : h, S p ( f ) f 0 .
Đặc biệt
(1.6)
P S p ( f ), S p ( f ) f 0, p N .
Kết hợp (1.5) với (1.6) ta được
9
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
2 P f
Vậy p N : S p ( f ) f
2
2
2
P Sp( f ) Sp( f ) f
2
2
2
2
.
. Nói cách khác ta có lim S p ( f ) f
p
2
0.
Định lý đã được chứng minh.
Hệ quả 1.4.2 (Đẳng thức Parseval). Với mọi hàm f L2 [ ; ] ta đều có
f (n ) 2 1
2
n
Chứng minh.
p 0
2
f ( x ) dx .
hội tụ tới f trong không gian L2 [ ; ] . Bởi
Từ Định lý 1.4.1, dãy S p ( f )
ánh xạ
: L2 [ ; ] là liên tục nên S p ( f ) f
2
2
Nhưng
Sp( f )
2
2
Vậy phải có
n
p
n p
f (n)e
n
2
2
f (n) 2 1
2
2
2
2
2
p
n p
khi p .
f (n) 2 .
2
f ( x ) dx.
Đẳng thức Parseval đã được chứng minh.
1.5 Sự hội tụ đều và định lý Riesz-Fischer
Như chúng ta đã biết chuỗi Fourier
f (n)einx
n
của một hàm f bất kì chưa
chắc đã hội tụ và nếu hội tụ thì tổng có thể khác f . Trong mục này ta sẽ đưa ra một
điều kiện đủ về sự hội tụ đều của
f (n)einx .
n
10
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định lý 1.5.1 Giả sử f : là hàm tuần hoàn với chu kì 2 sao cho tồn tại
các hằng số M 0,
1
thỏa mãn
2
f ( x) f ( y ) M x y , ( x, y ) 2 .
Khi đó chuỗi Fourier của f hội tụ đều trên và có tổng là f .
Chứng minh.
Với h cố định, xét : xác định bởi
(t ) f (t h) f (t h)
Từ giả thiết suy ra là hàm liên tục trên và tuần hoàn với chu kì 2 . Ta có
1
n , (n)
2
1
2
[f (t h) f (t h)]e
h
h
f (u )e
in ( u h )
int
1
du
2
dt
h
h
f (v)e in ( v h ) dv
f ( n).einh f (n).e inh 2i f (n)sin(nh).
Áp dụng đẳng thức Parseval vào thu được
(1.7)
1
2
2
2
2
f (t h) f (t h) dt 4 f (n) f ( n) sin 2 ( nh)
n 1
Mặt khác từ giả thiết ta suy ra:
f (t h) f (t h) M 2h .
(1.8)
Với N là số nguyên dương tùy ý, chọn h
. Khi đó ta có bất đẳng thức sau
4N
1
sin 2 (nh) , n N 1,,2 N .
2
(1.9)
Từ (1.7), (1.8) và (1.9) dẫn tới
2N
n N 1
f ( n) 2
trong đó A
f ( n) 2 f ( n) 2 sin 2 nh 1
2
M 2h
4
n N 1
2N
M 2 2
. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
2 2 1
11
dt A.N
2
2
,
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
2N
2
f ( n)
1
n N 1
n N 1
1/2
2N
Đặc biệt với mọi số tự nhiên p :
nhiên q ta đều có
2q 1
thế với mọi m 2
p 0
n 2 1
p
f ( n)
n 2
1
Do nên chuỗi
2
2 p 1
2N 2
f ( n)
n N 1
1/2
f ( n)
A .
q
p 0
n 1
f (n)
n2
trên .
Gọi S ( x)
Từ đó với mọi số tự
1
p 2
2
.
p
m
Vậy
1
p 2
2
.
1
1
. Như
2 2 hội tụ và có tổng là
1
p 0
1 22
1
p 2
2
f ( n) hội tụ cũng như
A.
1
2
A .N .
n 1
f (n)einx , x .
n
A
1
1 22
.
f ( n) hội tụ. Suy ra
f (n)einx
n
hội tụ đều
Do tính hội tụ đều ta có S liên tục trên hơn
nữa S (n) f (n), n .
Cuối cùng áp dụng đẳng thức Parseval vào hàm S f ta được
Sf
2
2
n
2
(
S f )(n) 0 hay S f .
Vậy chuỗi Fourier của f hội tụ đều tới chính nó trên .
Hệ quả 1.5.2 Nếu f : là hàm tuần hoàn với chu kì 2 và thuộc vào lớp
C1 thì chuỗi Fourier của f hội tụ đều về chính nó trên .
12
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định lý 1.5.3 ( Riesz-Fischer). Giả sử
an
n 0
2
an
là dãy số phức thỏa mãn điều kiện
. Khi đó tồn tại hàm f L2 [ ; ] sao cho f (k ) ak với mọi số tự
nhiên k .
Chứng minh.
Với mỗi số tự nhiên n đặt S n ak ek , ở đây ek : ; , ek ( x ) eikx . Do
n
ek : k
n m ta có
Vì
an
n 0
2
k 0
là một hệ trực chuẩn trong không gian Hilbert L2 [ ; ] nên với mọi
Sn Sm
2
2
am 1em 1 anen
2
2
n
k m1
2
ak .
nên từ trên ta suy ra S n là dãy Cauchy trong L2 [ ; ]. Vậy phải
tồn tại f L2 [ ; ] để lim Sn f
n
2
0.
Cố định số tự nhiên k . Do S n , ek ak với mọi n k và f (k ) f , ek nên
f ( k ) a f , e S , e f S . e
k
k
n k
n 2
k
2
Sn f
Cho n ta thu được f (k ) ak , định lý đã được chứng minh.
2
, n k .
2 Hàm chỉnh hình một biến
2.1 Khái niệm hàm chỉnh hình
Định nghĩa 2.1.1 Cho hàm số f xác định trên miền D và z D. Giới hạn
lim
h 0
f ( z h) f ( z )
, z hD
h
nếu tồn tại thì được gọi là đạo hàm phức của f tại z , ký hiệu f ' ( z ) .
13
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định nghĩa 2.1.2 Cho hàm số f xác định trên miền D và z0 D. Nếu có
r 0 sao cho f ' ( z ) tồn tại với mọi z D ( z0 ; r ) thì f được gọi là chỉnh hình tại
z0 , ở đó D ( z0 ; r ) z : z z0 r.
Nếu f chỉnh hình tại mọi điểm thuộc D thì ta nói f chỉnh hình trên D .
2.2 Công thức tích phân Cauchy
Định lý 2.2.1 (Định lý Cauchy cho miền đơn liên) Nếu f chỉnh hình trên miền
đơn liên D thì với mọi chu tuyến trơn từng khúc D ta đều có:
f dz 0 .
Chứng minh.
Trường hợp riêng: P , ở đây P là một đa giác mà P D .
Bằng cách chia P thành hữu hạn các tam giác, ta đưa về chứng minh
f dz 0
với là tam giác bất kì thỏa mãn D .
Đặt M
f dz , chia
thành bốn tam giác bởi các đường trung bình. Gọi k
(k 1,4) là biên của các tam giác nhỏ thu được, ta có:
f dz
k 1
4
k
f dz .
Suy ra tồn tại một tam giác, kí hiệu 1 sao cho
f dz
trên ta nhận được dãy các tam giác n có các tính chất sau:
i) n1 n , n 1 và p ( n )
ii)
n
f dz
1
p
, với p là chu vi của .
2n
M
, n 1 .
4n
14
M
. Lặp lại quá trình
4
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
n z0 . Do
Nhờ i) và nguyên lý Cantor, ta suy ra
n 1
mọi 0 có r 0 thỏa mãn:
f chỉnh hình tại z0 nên với
f ( z ) f ( z0 ) f ' ( z0 )( z z0 ) z z0 khi z z0 r .
(2.1)
Chọn số nguyên dương N để
p
r , khi đó :
2N
N D ( z0 ; r ) .
(2.2)
Mặt khác ta có:
(2.3)
N
f ( z ) dz
N
f ( z ) f ( z0 ) f ' ( z0 )( z z0 ) dz .
Từ (2.1),(2.2) và (2.3) suy ra:
M
4N
N
f dz
N
z z0 dz
p2
, z N .
4N
Vậy M p 2 với 0. Do đó phải có M 0 , nghĩa là
f dz 0 .
Trường hợp tổng quát: là chu tuyến trơn từng khúc bất kì.
Áp dụng bổ đề Goursat với mỗi 0 , tồn tại đa giác P, P D sao cho
f dz P f dz .
Theo trên
P f dz 0 nên f dz 0 và định lý được chứng minh.
Định lý 2.2.2 Giả sử D là miền đơn liên bị chặn với D là một chu tuyến. Nếu f
chỉnh hình trên D và liên tục trên D thì :
D f dz 0 .
Chứng minh.
Không giảm tổng quát ta giả thiết miền D có tính chất: tồn tại z0 D sao cho mọi
tia xuất phát từ z0 chỉ cắt D tại đúng một điểm, có thể coi z0 0 . Gọi phương
15
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
trình tham số của D là z (t ), t [ ; ] . Với 0 1 , ký hiệu là đường
cong cho bởi z (t ), t [ ; ] . Áp dụng Định lý 2.2.1 ta có
ra
D f ( z ) dz 0 .
Vậy:
f dz 0 , suy
D f ( z) dz D f ( z ) f ( z ) dz .
(2.4)
Do f liên tục đều trên D nên 0 , có 0 để khi z , D : z bất
đẳng thức sau đúng:
f ( z ) f ( )
(2.5)
ở đây p chỉ độ dài của D .
Luôn có (0; 1) thỏa mãn:
(2.6)
,
p
z z , z D .
Từ (2.4), (2.5) và (2.6) ta có:
D f ( z )dz D f ( z ) f ( z) dz D
Vì vậy
f ( z ) f ( z ) dz .
D f dz 0
và định lý được chứng minh.
Định lý 2.2.3 (Định lý Cauchy cho miền đa liên) Giả sử D là miền đa liên
với D 0 1 n . Nếu f chỉnh hình trên D và liên tục trên D thì :
D f dz 0 .
Chứng minh.
Để đơn giản nhưng không làm mất tính tổng quát ta coi D là miền nhị liên với
D 0 1 .
16
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Nối 0 với 1 bởi đoạn thẳng l , gọi D* D \ l. Áp dụng Định lý 2.2.2 ta được
D
*
Suy ra
f dz f dz f dz f dz f dz 0 .
0
1
l
D f dz
0 1
l
f dz 0 .
Vậy định lý đã được chứng minh.
Định lý 2.2.4 (Công thức tích phân Cauchy) Giả sử f là hàm chỉnh hình trên
miền đơn liên D và D là một chu tuyến trơn từng khúc. Với bất kì z0
D D ta đều có:
f ( z0 )
f ( )
1
d .
2 i z0
Nếu thêm vào đó f liên tục trên D và D là một chu tuyến trơn từng khúc thì:
f ( z)
1
f ( )
d , z D .
2 i z
Chứng minh.
Lấy r 0 sao cho D ( z0 ; r ) D , gọi Cr là biên của D ( z0 ; r ) . Áp dụng Định lý
2.2.3 cho miền nhị liên D \ D( z0 ;r ) ta có
C
r
Suy ra
(2.7)
f ( )
d 0 .
z0
f ( )
f ( )
d
z0
Cr z0 d .
Do f chỉnh hình tại z0 nên với r 0 đủ nhỏ, tồn tại M 0 để bất đẳng thức sau
đúng
17
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
C
Vậy
f ( ) f ( z0 )
d 2 rM .
z0
r
C
r
Hệ quả là:
(2.8)
f ( )
C z0
r
f ( ) f ( z0 )
d 0 .
z0
d
Từ (2.7) và (2.8) đưa tới
f ( z0 )
f ( z0 )
d 2 i. f ( z0 ) .
Cr z
0
f ( )
1
d .
2 i z0
Nếu có thêm giả thiết f liên tục trên D và D là một chu tuyến trơn từng khúc thì
trong chứng minh trên ta có thể lấy D và z z0 D . Khi đó:
f ( z)
1
f ( )
d , z D .
2 i D z
2.3 Thặng dư của hàm chỉnh hình
Bằng cách sử dụng định lý Cauchy cho miền đa liên ta nhận thấy nếu f là hàm
chỉnh hình trên vành khăn V z : 0 z z0 r thì tích phân
không phụ thuộc vào chu tuyến vây quanh z0 , V .
f ( z )dz
Định nghĩa 2.3.1 Giả sử f chỉnh hình trên V z : 0 z z0 r và là
Điều này đưa tới định nghĩa sau:
một chu tuyến trong V vây quanh z0 . Thặng dư của f đối với điểm z0 được ký
hiệu là res[ f ; z0 ] , xác định bởi:
res[ f ; z0 ]
1
f ( z ) dz .
2 i
18
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Mệnh đề 2.3.2 Giả sử f là hàm chỉnh hình trên miền D trừ ra điểm z0 D , đặt
F ( z)
d
f ' ( z)
ln
f
(
z
)
, z D.
dz
f ( z)
Khi đó:
i) Nếu z0 là không điểm cấp n của f thì res[ F ; z0 ] n .
ii) Nếu z0 là cực điểm cấp m của f thì res[ F ; z0 ] m .
Chứng minh.
i) Ta có f ( z ) ( z z0 ) n g ( z ) , ở đây g là hàm chỉnh hình trong một lân cận của z0
và g ( z0 ) 0 . Suy ra
F ( z)
d
n
g ' (z)
n
ln(
z
z
)
ln
g
(
z
)
z z g (z) .
0
dz
0
g ' ( z)
Ta vây z0 bởi đường tròn Cr z : z z0 r với r đủ nhỏ. Do
chỉnh
g ( z)
hình trong lân cận của z0 nên:
1
1
n
1
g ' ( z)
res[ F ; z0 ]
F ( z ) dz
dz
dz
2 i Cr
2 i Cr z z0
2 i Cr g ( z )
n
1
dz n.
2 i Cr z z0
ii) Vì z0 là cực điểm cấp m nên f ( z )
của z0 và h( z0 ) 0 . Vậy
h( z )
, với h chỉnh hình trong lân cận
( z z0 ) m
d
h' ( z )
m
F ( z ) ln h( z ) m ln( z z0 )
.
dz
h( z ) z z0
Bằng lập luận như ở i) ta thu được res[ F ; z0 ] m .
19
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định lý 2.3.3 Giả sử f là hàm chỉnh hình trên miền D trừ ra một số hữu hạn điểm
z1 , , z N . Nếu là một chu tuyến trong D thỏa mãn z1,, z N D thì ta có
đẳng thức:
N
1
f
(
z
)
dz
res[f ; zk ] .
2 i
k 0
Chứng minh.
Ta vây mỗi zk bằng một chu tuyến k sao cho hai chu tuyến bất kì không giao
nhau và D k D . Áp dụng định lý Cauchy 2.2.3 cho miền ( N 1) -liên D \
N
D
k 1
k
Suy ra
thu được:
f ( z ) dz f ( z ) dz 0.
N
k 1
k
N
1
1 N
f
(
z
)
dz
f
(
z
)
dz
res[f ; zk ] .
2 i
2 i k 1 k
k 1
2.4 Nguyên lý argument và hệ quả
Định nghĩa 2.4.1 Giả sử là một chu tuyến có phương trình tham số z z (t ),
t và f : \ 0 . Đại lượng arg f arg f z ( ) arg f z ( ) được
gọi là số gia argument của f dọc chu tuyến .
Định lý 2.4.2 ( Nguyên lý argument ) Giả sử f là hàm chỉnh hình trên miền đơn
liên D trừ ra hữu hạn các cực điểm và là một chu tuyến tùy ý trong D không
chứa các cực điểm và không điểm của f . Khi đó ta có các đẳng thức sau:
1
1
f ' ( z)
dz N ( f ) P ( f )
arg f
2 i f ( z )
2
ở đây N ( f ), P ( f ) lần lượt là số không điểm (kể cả bội) và số cực điểm (kể cả
bội) của f trong D .
20
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Chứng minh.
Gọi z1 , z2 , , z K là tập tất cả các không điểm của f trong D và n j là bậc của
z j . Áp dụng Mệnh đề 2.3.2 ta có:
f'
res ; z j n j .
f
Suy ra:
f'
K
res
;
z
f j n j N ( f ) .
j 1
j 1
K
Tương tự như vậy nếu ta gọi p1 , p2 , , pL là tất cả các cực điểm của f trong D
, p j có cấp m j thì :
K
f'
res
;
p
f j m j P ( f ) .
j 1
j 1
L
Sử dụng Định lý 2.3.3 thu được:
(2.9)
K
f'
L
f'
1
f ' ( z)
dz
res
;
z
res
;
p
N ( f ) P ( f ) .
j
j
2 i f ( z )
f
f
j 1
j 1
Mặt khác ta có:
(2.10)
f ' ( z)
1
1
1
dz
ln f ( z (t ))
ln
f
(
z
(
t
))
i arg f
2 i f ( z )
2 i
2 i
1
arg f .
2
.
Từ (2.9) và (2.10) ta nhận được kết luận của định lý.
Định lý Rouche sau dây là một hệ qủa của nguyên lý argument mà ta sẽ không
trình bày chứng minh.
21
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Hệ qủa 2.4.3 (Rouche) Giả sử f và g là các hàm chỉnh hình trên một lân cận
của miền đóng, bị chặn D sao cho f ( z ) g ( z ) với mọi z D . Khi đó số không
điểm của hàm F f g và hàm g trong D là bằng nhau.
Hệ qủa 2.4.4 Cho f là hàm chỉnh hình trên U z : z 1 và z 0 là không
điểm bậc N của f . Nếu f không đồng nhất bằng không trên U thì tồn tại
r (0;1) và 0 sao cho f có đúng N không điểm (kể cả bội) trong đĩa mở
D (0; r ) với mọi mà .
Chứng minh.
Bởi vì f không đồng nhất bằng không trên U nên có số r (0;1) thỏa mãn
D (0; r ) U và f ( z ) 0 với mọi z D (0; r ) .
Đặt min f ( z ) . Do f ( z ) 0 trên D(0; r ) ta suy ra 0 . Với mà ,
z r
ta có
f ( z ) , z D(0; r ) .
Áp dụng Định lý Rouche vào hình tròn z r ta được: số không điểm của
f ( z ) và số không điểm của f ( z ) trong z r là như nhau.
Vậy f ( z ) có đúng N không điểm trong D (0; r ) khi .
3 Bài toán Dirichlet
3.1 Các khái niệm
Định nghĩa 3.1.1 Hàm giá trị phức f được gọi là điều hòa trên miền D nếu phần
thực và phần ảo của f là các hàm thực điều hòa trên D .
Ta đã biết nếu f là hàm chỉnh hình trên miền D thì f điều hòa trên D .
22
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định nghĩa 3.1.2 Giả sử miền D và f : D là hàm liên tục. Bài toán tìm
hàm phức f liên tục trên D , điều hòa trên D và f D f được gọi là bài toán
Dirichlet.
3.2 Tích phân Poisson và lời giải bài toán Dirichlet
Với 0 r 1 , Pr (t )
giản ta có
r n eint , t được gọi là nhân Poisson. Bằng tính toán đơn
n
1 reit
1 r2
Pr (t )
.
it
2
1 re 1 r 2r 1 cos t
Từ đẳng thức trên suy ra Pr (t ) có các tính chất sau:
1
i) Pr (t ) 0 hơn nữa
2
Pr (t )dt 1 .
ii) Nếu 0 thì lim Pr ( ) 0 và Pr (t ) Pr ( ), t : t .
r 1
Từ đây về sau chúng ta gọi U z : z 1 và U z : z 1 . Ký hiệu
Lp (U ) (1 p ) là không gian định chuẩn các hàm khả tích Lebesgue bậc p
trên U với chuẩn f
Lp ( U )
U
p
f ( z ) dz
1/ p
.
Lp (U ) cũng chính là không gian định chuẩn các hàm : khả tích Lebes-
gue, tuần hoàn với chu kì 2 và
Lp ( U )
1
2
e
d
(
)
.
i
p
1/ p
Định nghĩa 3.2.1 Giả sử f L1 (U ) và 0 r 1. Hàm F : U cho bởi công
thức
F rei
1
2
Pr ( t ) f (e
it
) dt , z rei U
được gọi là tích phân Poisson của f và ký hiệu F P[f ] .
23
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Nhận xét 3.2.2
Khi f L1 (U ) và F P[f ] ta có thể chứng minh được:
+) Fr
L1 ( U )
f
L1 ( U )
với Fr : U , Fr (ei ) F ( rei ) .
+) lim F ( rei ) f (ei ) hầu khắp nơi.
r 1
Định lý 3.2.3 (Lời giải bài toán Dirichlet trên đĩa đơn vị)
Giả sử f : U liên tục. Khi đó hàm u sau đây sẽ liên tục trên U và điều hòa
trên U
i
f (e ) nÕu r 1
.
u (re )
i
nÕu
F
(
re
)
0
r
1
i
Chứng minh.
Gọi f1 (t ), f 2 (t ) lần lượt là phần thực, phần ảo của f (eit ) . Nhờ tính chất của nhân
Poisson ta suy ra:
z rei U , u ( z ) F ( rei )
1
2
1
2
f1 (t )
Pr ( t ) f (eit )dt
eit z
1
dt
i
.
eit z
2
1
2
f 2 (t )
eit z
f (eit ) it
dt
e
z
eit z
dt .
eit z
Vậy u có phần thực và phần ảo là những hàm điều hòa trên U do đó nó điều hòa
trên U .
Lấy điểm cố định eit0 U . Do f liên tục đều trên U nên với mọi 0 , tồn
tại (0; ) sao cho
(3.1)
f (eit ) f (eit0 ) khi t t0 .
Sử dụng tính chất i) của nhân Poisson ta được:
(3.2)
u (re ) f (e )
i
it0
t0
t0
f (eit ) f (eit0 ) Pr ( t ) dt
24
Luận văn Thạc sĩ
1
2
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
f (eit ) f (eit0 ) Pr ( t ) dt
1
2
f (eit ) f (eit0 ) Pr ( t )dt
ở đây I t [ ; ] : t t0 và J t [ ; ] : t t0 .
I
Từ (3.1) suy ra:
1
2
(3.3)
f (eit ) f (eit0 ) Pr ( t )dt
I
J
Pr ( t )dt .
2 I
Mặt khác theo ii) ta có:
Pr ( t ) Pr ( ), t J và Pr ( ) 0 khi r 1 .
Điều này dẫn tới:
(3.4)
1
2
r 1
f (eit ) f (eit0 ) Pr ( t ) dt 2 Sup f ( z) .Pr ( )
0 .
z 1
J
Tổ hợp (3.2), (3.3) và (3.4) ta kết luận được: tồn tại r0 [0;1) sao cho với mọi r
mà r0 r 1 bất đẳng thức sau đúng
u ( rei ) f (eit0 ) 2 .
Như vậy u liên tục trên U và định lý được chứng minh hoàn toàn.
Từ chứng minh trên chúng ta thấy chỉ cần f L1 (U ) là đã có P[f ] điều hòa
trên U . Vấn đề đặt ra ở đây là cần thêm những điều kiện gì đối với hàm f để P[f ]
chỉnh hình trên U ? Mệnh đề sau sẽ cho một câu trả lời.
Mệnh đề 3.2.4 Nếu f : U liên tục và f (n) 0 với mọi số nguyên âm n thì
P[f ] là hàm chỉnh hình trên U ( f (n) chỉ hệ số Fourier thứ n của f ).
Chứng minh.
Đặt F P[f ] . Theo định nghĩa của tích phân Poisson
i
F re
1
2
Pr ( t ) f (e
it
Sử dụng công thức nhân Poisson ta có
25
) dt , z rei U .
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
F ( z)
1
Bởi vì f (n)
2
1
F ( z)
2
1
2
f (eit ) r ein( t) dt .
n
n
f (eit )e int dt 0 với mọi số nguyên âm n nên ta suy ra:
f (e ) r e
it
n 0
n in( t)
1
dt
2
Như vậy F P[f ] là chỉnh hình trên U .
f (eit )
1
f ( )
1 rei( t ) dt 2 i U z d .
Hệ quả 3.2.5 Nếu f liên tục trên U và chỉnh hình trên U thì f P[f U ] trên U .
Chứng minh.
Với số nguyên âm n , do
lý Cauchy
Đổi biến z eit ta được
f ( z)
chỉnh hình trên U , liên tục trên U nên theo định
z n1
U
f (n) 1
2
Từ Mệnh đề 3.2.4 ở trên ta có:
F (z)
f ( z)
dz 0, n 0.
z n1
f (eit )e int dt 0, n 0 .
1
f ( )
d , z U .
U
z
2 i
Mặt khác theo công thức tích phân Cauchy thì:
f ( z)
Vậy f P[f U ] trên U .
1
f ( )
d , z U .
U
z
2 i
26
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
4 Không gian H 2
4.1 Khái niệm về không gian H 2
Định nghĩa 4.1.1 H 2 là lớp tất cả các hàm f : U chỉnh hình sao cho
2
lim f (rei ) d
r 1
1/2
(0 r 1).
Ta có thể chứng minh được H 2 là một không gian Banach với chuẩn:
2
lim f (rei ) d
r 1
1/2
f
H2
.
Định lý 4.1.2 Giả sử f : U xác định bởi f ( z ) an z n , z U . Điều kiện cần
an
và đủ để f H là
2
n0
.
2
n 0
Chứng minh.
Với 0 r 1 và ta có
i
f re
2
. f re
f re
Do
1
2
nên
1
2
Vậy f H 2 khi và chỉ khi
i
i
n in
an r e . am r me im .
n 0
m 0
e
1 nÕu n m
d
0 nÕu n m
i ( n m )
f rei
an
n 0
2
2
d an r 2 n .
2
n 0
.
27
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
4.2 Hàm giới hạn bán kính trên H 2
Định nghĩa 4.2.1 Hàm f * : U được gọi là hàm giới hạn bán kính của hàm
f : U nếu f * (ei ) lim f (rei ) hầu khắp nơi, 0 r 1 .
r 1
Hệ quả 3.2.5 cho chúng ta thấy khi f liên tục trên U và chỉnh hình trên U thì
f P[f U ] trên U . Đặt f * f U , sử dụng lời giải bài toán Dirichlet (Định lý
3.2.3) sẽ có f * (ei ) lim f (rei ) với mọi . Bây giờ ta mở rộng kết quả này
r 1
trong không gian H 2 .
Định lý 4.2.2 Giả sử f : U là hàm xác định bởi f ( z ) an z n , z U . Nếu
n0
f H 2 thì f có hàm giới hạn bán kính f * L2 (U ) và f P[f * ] trên U .
Chứng minh.
Theo định lý 4.1.2, do f H nên
2
an
2
n 0
. Áp dụng định lý Riesz-Fischer
(1.5.1) sẽ tồn tại f * L2 (U ) thỏa mãn
*
f ( n) an , n 0 và f * ( n) 0, n 0 .
Mặt khác với s (0;1) , xét các hàm f s xác định trên U bởi công thức sau:
(4.1)
Ta có:
f s (eit ) f ( seit ) an s neint , t .
n 0
f s ( n) an s n , n 0 và ( f * f s )(n) (1 s n ) an , n 0 .
Sử dụng đẳng thức Parseval cho f s f * thu được
fs f
Suy ra
(4.2)
2
L ( U )
2
lim f s f *
s 1
(1 s n ) an .
2
n 0
L2 ( U )
0
28
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Cố định s (0;1) , do f ( sz ) chỉnh hình trên đĩa mở D 0; 1 / s U nên từ Hệ quả
3.2.5 ta có
f ( sz )
Do đó
1
(4.3) f ( sz )
2
1
2
Pr ( t ) f s (e
1
Pr ( t ) f (e )dt 2
*
it
Pr ( t ) f s (e
Từ (4.2) và (4.3) khi cho s 1 ta được
Pr ( t ) f
*
)dt .
Pr ( t )
1
f ( z)
2
it
L2 ( U )
it
) f * (eit ) dt
. fs f *
L2 ( U )
.
(eit ) dt , z rei U .
Như vậy f P[f * ] trên U . Theo Nhận xét 3.2.2 ta có f * (ei ) lim f (rei ) hầu
r 1
khắp nơi.
Hệ quả 4.2.3 Giả sử ( z ) an z n , z U thỏa mãn điều kiện: tồn tại các đa thức
n0
không có nhân tử chung R ( z ), S ( z ) sao cho ( z )
R( z)
, z U . Nếu H 2 thì
S ( z)
là một phân thức chỉnh hình trong lân cận của U .
Chứng minh.
Do chỉnh hình trên U nên đa thức S ( z ) không có không điểm trong U . Ta
cần chứng minh không có cực điểm trên U .
Giả sử 1,, J ( J 1) là tập tất cả các cực điểm của trên U . Theo Định lý
4.2.2, tồn tại hàm * L2 (U ) mà * trên I U \ 1,, J .
Lấy eit 1 , , J . Không giảm tổng quát ta coi đó là cực điểm cấp một. Vậy có
thể viết:
29
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
( z)
1( z)
,
z eit
ở đây 1 chỉnh hình trong lân cận của eit và 1 (eit ) 0 . Suy ra :
(ei )
2
1 (ei )
2
ei e
it 2
, z ei I .
Luôn có 0 sao cho 1 (ei ) 0 khi t ; t đồng thời ei I với mọi
t ; t \ t. Theo trên I L2 (U ) nên ta có
t
t
1 (ei )
ei eit
2
2
d .
Nhưng do ei eit t nên bất đẳng thức trên dẫn tới điều mâu thuẫn là
t
t
d
t
2
.
Vậy là một phân thức chỉnh hình trong lân cận của U .
5 Thác triển phân hình lên đĩa đơn vị
5.1 Các khái niệm
Định nghĩa 5.1.1 Hàm chỉnh hình trên miền D trừ ra các điểm bất thường là cực
điểm được gọi là hàm phân hình trên D .
Định nghĩa 5.1.2 Hàm liên tục f : U được gọi là có thác triển phân hình lên
đĩa đơn vị U nếu tồn tại hàm f và tập hữu hạn I U sao cho f liên tục trên
U \ I , chỉnh hình trên U \ I , f U f và mọi điểm của I đều là cực điểm của f .
Trường hợp đặc biệt khi I ta có:
30
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định nghĩa 5.1.3 Hàm liên tục f : U được gọi là có thác triển chỉnh hình
lên đĩa đơn vị U nếu tồn tại hàm f liên tục trên U , chỉnh hình trên U đồng thời
f
U f .
Ta ký hiệu A(U ) là lớp tất cả các hàm liên tục trên U và có thác triển chỉnh
hình lên U .
5.2 Chuỗi Fourier và thác triển phân hình
Trong phần này nhờ chuỗi Fourier ta sẽ đưa ra điều kiện để một hàm liên tục trên
U thác triển phân hình lên U .
Giả sử f : U liên tục, ta có hệ số Fourier thứ n của f là:
f (n) 1
2
Khi đó
f
f (eit ) e int dt.
f (n)eint .
n
Định lý 5.2.1 Điều kiện cần và đủ để hàm liên tục f : U thác triển chỉnh
hình lên U là f (n) 0 với mọi số nguyên âm n .
Chứng minh.
Điều kiện cần. Giả sử f A(U ). Vậy có hàm f liên tục trên U , chỉnh hình trên U
và f U f .
f ( z )
liên tục trên U , chỉnh hình trên U nên
z n 1
Với mọi số nguyên âm n, bởi vì
Đổi biến z eit ta được
U
f ( z )
f ( z)
dz
U z n1 dz 0 .
z n1
f (n) 1
2
f (eit ) e int dt 0, n 0 .
31
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Điều kiện đủ.
Giả sử f (n) 0 với mọi số nguyên âm n. Do Mệnh đề 3.2.4 ta có tích phân Poi-
sson của f , P[ f ] chỉnh hình trên U .
Bây giờ áp dụng lời giải bài toán Dirichlet (Định lý 3.2.3), hàm u sau đây liên tục
trên U
nÕu z U
f ( z)
u ( z)
.
P
f
z
z
U
nÕu
[
](
)
Vậy f u là thác triển chỉnh hình lên U của f .
Hệ qủa 5.2.2 Hàm liên tục f : U thác triển chỉnh hình lên U nếu và chỉ nếu
với mọi \ U ta đều có:
U z dz 0 .
f ( z)
Chứng minh.
Với mọi \ U ta có:
U
f ( z)
1
f ( z)
1
1
z
dz
dz f ( z ) dz n1 z n f ( z ) dz.
D
U
U
z
z
n 0
n 0
1
n
Mặt khác:
f (1 n) 1
2
f (eit )ei ( n1)t dt
1
z n f ( z ) dz.
U
2 i
Theo Định lý 5.2.1: f A(U ) khi và chỉ khi f (1 n) 0 với mọi n 0 . Do đó
f A(U ) khi và chỉ khi
U z dz 0, \ U .
f ( z)
Vậy hệ quả đã được chứng minh.
32
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Hệ qủa 5.2.3 Cho : U là hàm liên tục, U và :U xác định
bởi ( z ) ( z ) ( z ), z U . Khi đó nếu thác triển chỉnh hình lên U thì
cũng thác triển chỉnh hình lên U .
Chứng minh.
Gọi
n
An eint ,
Bn
1
2
Be
n
n
int
lần lượt là chuỗi Fourier của và ( z ) . Ta có :
(eit ) (eit )eint dt
1
2
(eit )ei ( n 1)t dt
An 1 . An .
2
(e
it
)eint dt
Nếu A(U ) thì theo Định lý 5.2.1 ở trên phải có Bn 0, n 0 , suy ra:
An 1 . An , n 0.
Vậy
An An 1 , n 0.
Nhưng An 0 khi n (Hệ quả 1.3.3) nên An 0 với mọi số nguyên âm n .
Lại dùng Định lý 5.2.1 ta có A(U ) .
Sau đây là điều kiện để một hàm liên tục trên U thác triển phân hình lên U .
Định lý 5.2.4 Điều kiện cần và đủ để hàm liên tục f : U thác triển phân
hình lên đĩa đơn vị U là tồn tại một đa thức khác không P sao cho Pf thác triển
chỉnh hình lên U . Trong trường hợp này hàm thác triển có nhiều nhất deg P cực.
Chứng minh.
Điều kiện cần là đơn giản nên sau đây ta chỉ chứng minh điều kiện đủ.
Giả sử có đa thức khác không P sao cho Pf A(U ) .
Nếu P c 0 thì f A(U ) và định lý được chứng minh. Giả sử P là đa thức có
bậc N 1 :
P ( z ) a ( z z1 ) ( z z N ), a \ 0 .
33
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Khi tất cả các z j đều không nằm trong U thì ta có ngay f A(U ). Bây giờ ta giả
sử tồn tại z j thuộc U . Gọi
1 ,, J U z1 ,, z N .
Do Pf A(U ) nên có hàm A(U ) sao cho
z U , ( z 1 ) ( z J ) f ( z ) ( z ).
Ta chia 1 , , J thành hai tập: 1 , , k U và 1 ,, l U . Áp dụng
Hệ quả 5.2.3, sau khi chia cho ( z 1 ) ( z k ) ta vẫn được một hàm thuộc
A(U ) , nghĩa là:
z U , ( z 1 ) ( z l ) f ( z ) F ( z ) với F A(U ) .
là thác triển chỉnh hình của F lên U . Khi đó f có thác triển phân hình
Gọi F
lên U là f xác định bởi:
f ( z )
( z)
F
,
( z 1 ) ( z l )
z U .
Rõ ràng f có nhiều nhất l cực, l N deg P .
Định lý đã được chứng minh.
Trong các đa thức P bậc không vượt quá N nói ở Định lý 5.2.4 ta chú ý tới đa
( 1) Pf
( 2) Pf
( N ) 0 vì sự tồn tại của nó được
thức có tính chất Pf
khẳng định ở mệnh đề sau:
Mệnh đề 5.2.5 Đối với mỗi hàm liên tục f : U và mỗi số nguyên dương N
( n) 0 với mọi
cho trước, luôn tồn tại đa thức khác không P thỏa mãn Pf
n N , , 1 .
Chứng minh.
34
Luận văn Thạc sĩ
Xét hệ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
a0 f ( N ) a1 f ( N 1) aN f ( 2 N ) 0
a0 f ( N 1) a1 f ( N ) a N f (2 N 1) 0
.
a0 f ( 2) a1 f ( 3) aN f ( N 2) 0
a f ( 1) a f (2) a f ( N 1) 0
1
N
0
Đây là hệ thuần nhất gồm N phương trình, N 1 ẩn nên luôn có nghiệm không tầm
thường a0 , a1 , , a N .
Đặt P ( z ) a0 a1 z a N z N . Vậy P là một đa thức khác không. Ta có:
( n) 1
Pf
2
P(e
it
it
) f ( e )e
int
1
dt
2
(a0 a1e
it
aN eiNt ) f (eit )e int dt
a0 f (n) a1 f (n 1) aN f ( n N ).
Từ hệ trên suy ra :
( 1) Pf
( 2) Pf
( N ) 0 .
Pf
Như vậy mệnh đề đã được chứng minh.
35
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Chương 2
Nguyên lý argument và thác triển phân hình
Giả sử hàm : U \ 0 liên tục, ta ký hiệu W ( ) là số gia argument của
dọc U chia cho 2 : W ( )
1
U arg .
2
Nội dung chính của chương này là chứng minh kết quả sau :
Điều kiện cần và đủ để hàm liên tục f : U thác triển phân hình lên đĩa đơn
vị U là tồn tại số tự nhiên N sao cho W ( Pf Q) N với mọi cặp đa thức P, Q
thỏa mãn Pf Q 0 trên U .
1 Thác triển chỉnh hình
Trong phần này chúng ta xét trường hợp đặc biệt khi N 0 , kết quả đạt được là:
Định lý 1.1 Hàm liên tục f : U thác triển chỉnh hình lên đĩa đơn vị U nếu
và chỉ nếu W ( f Q ) 0 với mọi đa thức Q sao cho f Q 0 trên U .
Để chứng minh Định lý này chúng ta cần tới Bổ đề sau:
Bổ đề 1.2 Cho hàm liên tục F : U và p là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện:
W ( z p F Q) 0 với mọi đa thức Q mà z p F Q 0 trên U . Khi đó ta có
U z
p
F ( z ) dz 0 .
U z
p
F ( z ) dz 0 .
Chứng minh Bổ đề 1.2
Giả sử ngược lại
Gọi
k
Ak eik là chuỗi Fourier của hàm liên tục z p 1F ( z ) . Theo công thức tính hệ
số Fourier:
36
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
A0
1
2
1
z p F ( z ) dz 0 .
U
2 i
F (ei )ei ( p1) d
Không mất tính tổng quát ta có thể coi A0 1 . Với mỗi số tự nhiên m, đặt:
S m (e )
i
và
Cm (ei )
Ta có:
m
k m
Ak eik
1
S0 (ei ) S1 (ei ) S m (ei ) .
m 1
1
A0 ( A1e i A0 A1ei ) ( A me im A0 Ameim )
m 1
m
1
ik
Ak eik ) .
( m 1) A0 (m 1 k )( A k e
m 1
k 1
Cm (ei )
Vì A0 1 nên từ đẳng thức trên ta suy ra tồn tại các đa thức Rm ( z ), Tm ( z ) xác định
trên U sao cho
Cm ( z ) 1 zRm ( z ) zTm ( z ), z U .
Chuyển qua phần thực ta được
(1.1)
Cm ( z ) 1 zRm ( z ) zTm ( z ) , z U .
Mặt khác áp dụng định lý Fejer (1.3.1-Chương 1), dãy Cm (ei ) hội tụ đều về
ei ( p 1) F (ei ) trên . Do đó ta có với m đủ lớn :
1
Cm ( z ) z p1F ( z ) , z U .
2
Suy ra :
(1.2)
1
1
Cm ( z ) z p1F ( z ) .
2
2
Từ (1.1) và (1.2) dẫn tới với những m đủ lớn, bất đẳng thức sau được thỏa mãn
1
3
z z p F ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ) , z U .
2
2
37
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Như thế
z z p F ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ) 0 ( z U )
và
W z z p F ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ) 0 .
Vậy:
W z p F ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ) 1 .
Đặt Q ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ). Ta có z p F Q 0 trên U và W ( z p F Q ) 1 0 ,
điều này trái với giả thiết của Bổ đề.
Do đó:
U z
p
F ( z ) dz 0.
Bổ đề 1.2 đã được chứng minh.
Nhận xét 1.3 Qua chứng minh ở trên ta thấy nếu F : U liên tục và p là số
nguyên dương sao cho:
z
p1
F (z)
k
Ak eik với A0 0, A p A1 0 A1 Ap
thì tồn tại đa thức Q thỏa mãn F Q 0 trên U và W ( F Q ) p 1 .
Chứng minh.
Thật vậy, không làm mất tính tổng quát ta có thể giả sử A0 1 . Bởi vì
m
1
Cm (e )
( m 1) A0 (m 1 k )( A k e ik Ak eik )
m 1
k 1
i
nên ta có Cm (ei ) 1 nếu m p và khi m p thì:
Cm (ei )
m
1
m
1
(m 1 k )( A k e ik Ak eik ) .
m 1
k p 1
Do đó tồn tại các đa thức Rm ( z ), Tm ( z ) sao cho
Cm ( z ) 1 z p 1Rm ( z ) z p1Tm ( z ), z U .
38
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Bằng lập luận tương tự như trong chứng minh Bổ đề 1, khi m đủ lớn ta nhận được
đẳng thức
W z p 1 F ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ) 0 .
Vì vậy
W F ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ) p 1.
Đặt Q ( z ) Rm ( z ) Tm ( z ). Ta có F Q 0 trên U và W ( F Q ) p 1 .
Chứng minh Định lý 1.1
) Giả sử f thác triển chỉnh hình lên U với hàm thác triển là f . Ta có f Q liên
tục trên U , chỉnh hình trên U và ( f Q ) U f Q .
Theo nguyên lý argument: W ( f Q ) chính là số không điểm của f Q trong U
nếu f Q 0 trên U .
Vậy
W ( f Q) W ( f Q) 0.
) Đảo lại, giả sử W ( f Q) 0 với mọi đa thức Q mà f Q 0 trên U . Với
mỗi \ U , xét hàm liên tục F xác định trên U bởi
F ( z)
f ( z)
, z U .
z
Gọi Q là đa thức sao cho F Q 0 trên U . Lúc này ta cũng có
f ( z ) ( z )Q ( z ) 0, z U
và
F ( z ) Q( z )
1
f ( z ) ( z )Q( z ) , z U .
z
Bởi vì \ U nên số gia argument của hàm z
Mặt khác theo giả thiết
W ( f ( z )Q) 0.
39
1
dọc U bằng không.
z
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Như vậy với mọi đa thức Q mà F Q 0 trên U ta có
W ( F Q ) W ( f ( z )Q ) 0.
Áp dụng Bổ đề 1.2 cho hàm F với p 0 ta được
U F ( z ) dz 0 .
Do đó với mọi \ U ta đều có
U z dz 0.
f ( z)
Áp dụng Hệ quả 5.2.2 –Chương 1 suy ra f thác triển chỉnh hình lên U .
2 Thác triển phân hình
Trước hết ta chứng minh điều kiện thác triển phân hình đối với một hàm trơn trên
U dựa vào nguyên lý argument.
Định lý 2.1 Điều kiện cần và đủ để hàm f C (U ) thác triển phân hình lên đĩa
đơn vị U là tồn tại số tự nhiên N sao cho W ( Pf Q) N với mọi cặp đa thức
P, Q thỏa mãn Pf Q 0 trên U .
Để chứng minh định lý này chúng ta cần hai bổ đề sau:
Bổ đề 2.2 Giả sử A là tập con khác rỗng của và : A là một ánh xạ Lips-
chitz. Khi đó nếu A có độ đo Lebesgue bằng không thì ( A) cũng có độ đo Lebesgue bằng không.
Chứng minh Bổ đề 2.2
Gọi u, v tương ứng là phần thực và phần ảo của . Ta có u , v : A . Do là
Lipschitz nên u, v cũng là Lipschitz. Vậy phải tồn tại hằng số L 0 để với mọi
( z , ) A A ta có:
u ( z ) u ( ) L z .
Xét hàm u : 2 xác định bởi
x 2 , u ( x) inf u ( a) L x a : a A .
40
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Do với mỗi a A , ánh xạ x u (a ) L x a là L Lipschitz nên u là Lipschitz.
Rõ ràng u u trên A .
Tương tự ta cũng thấy v có mở rộng Lipschitz là v : 2 .
: . Giả sử M 0 là hằng số thỏa mãn
Vậy có mở rộng Lipschitz
(2.1)
Với 0 tùy ý.
( z)
( ) M z , ( z , ) 2 .
Bởi vì A có độ đo Lebesgue bằng không nên tồn tại dãy các hình vuông Pn n1
phủ A sao cho
(2.2)
Pn
n 1
, Pn chỉ diện tích của Pn .
2M 2
Gọi cn là độ dài cạnh của Pn thì cn 2 là độ dài đường chéo của Pn . Sử dụng (2.1)
( P ) Q , với Q là hình vuông cạnh M .c 2 .
suy ra
n
n
n
n
( A) và theo (2.2)
Như vậy Qn n1 là dãy hình vuông phủ
Qn
n 1
2M
2
n 1
cn2
2M
2
Pn
n 1
.
( A) có độ đo Lebesgue bằng không.
Điều trên dẫn tới ( A)
Bổ đề 2.3 Giả sử m là số nguyên dương cho trước và : U là hàm thỏa
mãn C (U ) A(U ) . Nếu không đồng nhất bằng không trên U thì luôn
tìm được sao cho z m 0 trên U và W ( z m ) m .
Chứng minh Bổ đề 2.3
Gọi là thác triển chỉnh hình của lên U .
Trường hợp 1: ( z ) 0 với mọi z U .
Theo nguyên lý argument W ( z m ) chính là số không điểm của hàm z m trong U .
41
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Vậy:
W ( z m )=W ( z m ) m .
Như thế trong trường hợp này ta chọn 0 .
Trường hợp 2: Tồn tại z U để ( z ) 0 , nghĩa là 0 H (U ) với H là hàm xác
định bởi:
H : U , H ( z ) z m ( z ), z U .
Bởi vì z m liên tục trên U và không đồng nhất bằng không trên U nên z m
không đồng nhất bằng không trên U .
Gọi là bội của không điểm z 0 của z m trong U . Rõ ràng m . Sử dụng
Hệ quả 2.4.4 của nguyên lý argument, sẽ tồn tại r (0; 1) và 0 sao cho trong
đĩa mở D (0; r ) hàm z m có đúng không điểm khi .
Mặt khác vì H C (U ) nên theo Bổ đề 2.2 suy ra H (U ) có độ đo Lebesgue
bằng không.
Do đó:
D (0; ) H (U ) mặc dù z 0 H (U ) .
Vậy phải có : 0 để z m 0 trên U đồng thời z m có
đúng không điểm trong D (0; r ) U .
Áp dụng nguyên lý argument cho hàm chỉnh hình z m ta được:
W ( z m )=W ( z m ) m.
Như vậy Bổ đề 2.3 đã được chứng minh hoàn toàn.
Chứng minh Định lý 2.1
Điều kiện cần.
Giả sử f có thác triển phân hình lên U là f với số cực N . Xét cặp đa thức P, Q
thỏa mãn Pf Q 0 trên U .
42
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Gọi 0 , p tương ứng là số không điểm ( kể cả bội ) và số cực điểm (kể cả bội) của
P f Q trong U . Khi đó p N .
Theo nguyên lý argument:
W ( Pf Q) W ( P f Q) 0 p p N .
Điều kiện đủ.
Ta xét N 1 vì N 0 đã được chứng minh trong Định lý 1.1.
Áp dụng Mệnh đề 5.2.5-Chương 1 sẽ có đa thức khác không P với bậc không
vượt quá N sao cho:
(2.3)
( 1) Pf
( 2) Pf
( N ) 0 .
Pf
Để chứng minh f thác triển phân hình lên U ta sẽ chứng minh Pf thác triển chỉnh
hình lên U , nghĩa là ta chứng minh Pf A(U ) ( Định lý 5.2.4-Chương 1 ).
Xác định các hàm G , H trên U bởi:
(0) Pf
(1) z Pf
(2) z 2
G ( z ) Pf
(1) z Pf
(2) z 2 Pf
( 3) z 3
H ( z ) Pf
( z U )
Vì Pf C (U ) nên chuỗi Fourier của Pf hội tụ đều về chính nó trên (Hệ quả
1.5.2-Chương 1).
Vậy trên U ta có
Pf G H với G , H C (U ) A(U ) .
Do (2.3) nên
( N 1) z N 1 Pf
( N 2) z N 2 z N 1 ( z ), z U ,
H ( z ) Pf
ở đây C (U ) A(U ) .
Giả sử không đồng nhất bằng không trên U . Áp dụng Bổ đề 2.3 có sao
cho
z N 1 0 trên U và W ( z N 1 ) N 1 .
Điều trên dẫn tới
43
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
W ( Pf G ) W ( z N 1 ) W ( z N 1 ) N 1.
Xấp xỉ hàm G bằng đa thức Q ta thu được Pf Q 0 trên U đồng thời
W ( Pf Q ) N 1.
Điều này trái với giả thiết của Định lý 2.1. Vậy 0 trên U và do đó
Pf G A(U ).
Theo Định lý 5.2.4-Chương 1 ta có f thác triển phân hình lên U và hàm thác triển
có nhiều nhất nhất N cực điểm.
Từ chứng minh Điều kiện đủ ở trên chúng ta thấy điểm mấu chốt là Pf có dạng
Pf G H với G A(U ) và H C (U ) A(U ) , vì vậy có thể mở rộng Định
lý 2.1 tới kết quả sau.
Định lý 2.4 Giả sử f : U thỏa mãn f G H trên U với G A(U ) và
H C (U ) A(U ) . Nếu tồn tại số nguyên dương N sao cho với mọi cặp đa thức
P, Q mà Pf Q 0 trên U ta đều có W ( Pf Q) N thì f thác triển phân
hình lên U và hàm thác triển có nhiều nhất N cực .
Chứng minh.
Gọi P là đa thức khác không bậc không vượt quá N thỏa mãn điều kiện
(2.4)
Trên U ta có
( 1) Pf
( 2) Pf
( N ) 0 .
Pf
Pf PG PH .
Do PH C (U ) nên nhờ tính hội tụ đều của chuỗi Fourier của PH trên ta
viết được
Vậy
PH F H1 trên U ; với F , H1 C (U ) A(U ) .
Pf PG F H1 G1 H1 ,
trong đó G1 PG F A(U ), H1 C (U ) A(U ) .
44
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Suy ra với mọi số nguyên n :
( n) G
( n) H
Pf
1
1 (n) .
(n) 0, n 0 (do G A(U ) ). Kết hợp
Theo Định lý 5.2.1-Chương 1 ta có G
1
1
với (2.4) ta thu được:
H1 ( 1) H1 ( 2) H1 ( N ) 0 .
Do đó
(1) H
(2) H
(N ) 0 .
H
1
1
1
(2.5)
Mặt khác vì H1 C (U ) A(U ) nên:
H1 ( z )
H1 (n) z n H1 (0) H1(1) z H1 (2) z 2
n
, z U .
Do (2.5) ta có:
(0) H
( N 1) z N 1 H
( N 2) z N 2 H
(0) z N 1 ( z )
H1 ( z ) H
1
1
1
1
với C (U ) A(U ) .
Vậy trên U có đẳng thức
.
(0) z N 1 .
Pf G1 H
1
Lập luận tương tự như trong chứng minh Định lý 2.1 ta thu được 0 trên U .
Suy ra:
(0) A(U ).
Pf G1 H
1
Từ Định lý 5.2.4-Chương 1, ta có f thác triển phân hình lên U và hàm thác triển
có nhiều nhất N cực.
Trước khi đi tới kết quả tổng quát ta cần bổ đề sau:
Bổ đề 2.5 Giả sử hàm f : U liên tục và N là số nguyên dương sao cho
W ( Pf Q) N với mọi cặp đa thức P, Q mà Pf Q 0 trên U . Khi đó tồn tại
45
Luận văn Thạc sĩ
2N số phức j
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
2 N 1
j 1
, j N 1 thỏa mãn :
f ( N k )
2 N 1
j 1
j N 1
j f (k j 1)
với mọi k nguyên dương.
Chứng minh.
Cố định số tự nhiên m , xét các phiếm hàm tuyến tính , j : m1 xác định
bởi: x ( x0 , x1,, xm ) m1 ,
1 ( x ) x0 f (1) x1 f (2) xm f (1 m)
( x) x f ( 2) x f ( 3) x f (2 m)
2
0
m
1
N ( x ) x0 f ( N ) x1 f ( N 1) xm f ( N m)
( x) x f ( N 2) x f ( N 3) x f ( N m 2)
N 2
0
m
1
2 N 1 ( x) x0 f (2 N 1) x1 f (2 N 2) xm f ( 2 N m 1)
và
( x) x0 f ( N 1) x1 f ( N 2) xm f ( N m 1) .
Trước hết ta chứng minh
(2.6)
Giả sử ngược lại
2 N 1
j 1
j N 1
Ker j Ker .
2 N 1
j 1
j N 1
Ker j Ker .
Vậy phải có x ( a0 , a1 ,, am ) m1 sao cho
46
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
j ( x ) 0, j 1, 2 N 1 ( j N 1)
.
( x ) 0
(2.7)
Đặt F ( z ) ( a0 a1 z am z m ) f ( z ), z U và gọi
của hàm z N 1F .
Ta có:
1
Ak
2
(a0 a1e
i
k
Ak eik là chuỗi Fourier
ameim ) f (ei )ei ( N 1k ) d
a0 f ( k N 1) a1 f ( k N 2) am f ( k N m 1).
Cụ thể là
AN a0 f ( 1) a1 f ( 2) am f ( 1 m) 1 ( x )
A1 a0 f ( N ) a1 f ( N 1) am f ( N m) N ( x )
A a f ( N 2) a f ( N 3) a f ( N m 2)
1
0
m
1
N 2
( x )
A N a0 f ( 2 N 1) a1 f (2 N 2) am f (2 N m 1) 2 N 1 ( x )
và
A0 a0 f ( N 1) a1 f ( N 2) am f ( N m 1) ( x ) .
Theo điều kiện (2.7) ta có
A1 A2 AN 0
và A0 0.
A1 A2 A N 0
Áp dụng Nhận xét 1.3, sẽ tồn tại đa thức Q thỏa mãn F Q 0 trên U đồng thời
W ( F Q) N 1 . Đặt
P ( z ) a0 a1z am z m , z U .
Ta có Pf Q 0 trên U và W ( Pf Q) N 1 , điều này trái với giả thiết của
Bổ đề.
47
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Vậy (2.6) đã được chứng minh. Suy ra là tổ hợp tuyến tính của 2N phiếm hàm
j , tức là tồn tại 2N số phức j
, j N 1 sao cho x ( x0 , x1,, xm ) m1
j 1
2 N 1
đều có
( x) 11 ( x ) N N ( x ) N 2 N 2 ( x ) 2 N 12 N 1 ( x) .
Một cách tương đương: với mọi ( x0 , x1 ,, xm ) m1 , đẳng thức sau luôn đúng
x0 f ( N 1) x1 f ( N 2) xm f ( N m 1)
1 x0 f (1) x1 f ( 2) xm f ( 1 m)
2 x0 f (2) x1 f (3) xm f (2 m)
N x0 f ( N ) x1 f ( N 1) xm f ( N m)
N 2 x0 f ( N 2) x1 f ( N 3) xm f ( N m 2)
2 N 1 x0 f (2 N 1) x1 f (2 N 2) xm f ( 2 N m 1) .
Hệ quả là
f ( N 1) f ( 1) f ( N ) f ( N 2)
1
N
N 2
2 N 1 f ( 2 N 1)
f ( N 2) f ( 2) f ( N 1) f ( N 3)
f ( 2 N 2)
1
N 2
N
2 N 1
f ( N m 1)
1 f ( 1 m) N f ( N m) N 2 f ( N m 2) 2 N 1 f ( 2 N m 1)
Do m là số tự nhiên tùy ý nên với mọi k nguyên dương ta có:
f ( N k )
2 N 1
j 1
j N 1
j f (k j 1) .
Như vậy Bổ đề 2.5 đã được chứng minh.
Kết quả sau đây là mục đích chính của luận văn này.
48
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Định lý 2.6 Điều kiện cần và đủ để hàm liên tục F : U thác triển phân hình
lên U là tồn tại số tự nhiên N sao cho W ( PF Q) N với mọi cặp đa thức P, Q
thỏa mãn PF Q 0 trên U .
Chứng minh.
Điều kiện cần: Tương tự như trong chứng minh Định lý 2.1.
Điều kiện đủ: Ta chỉ xét N 1 vì N 0 đã được chứng minh trong Định lý 1.1. Đặt
(2.8)
( N 1) z F
( N 2) z 2 , z U .
( z ) F
Ta có chỉnh hình trên U và do
( n) 2
F
( k j 1), k 1,
j F
N 1
n
n
( n) 2 nên H 2 (Định
F
lý 4.1.2-Chương 1). Ta sẽ chứng minh là một phân thức chỉnh hình trên lân cận
của U . Thật vậy, theo Bổ đề 2.3:
( N k )
F
2 N 1
j 1
j N 1
nên
(1) F
( z ) z 1 F
N ( N ) N 2 F ( N 2) 2 N 1 F ( 2 N 1)
(2) F
z 2 1 F
N ( N 1) N 2 F ( N 3) 2 N 1 F ( 2 N 2)
Bằng cách nhóm các j ta được
(2.9)
( 1) z F
(2) z 2
( z ) 1 F
( 2) z F
( 3) z 2
2 F
( N ) z F
( N 1) z 2
N F
( N 2) z F
( N 3) z 2
N 2 F
( 2 N 1) z F
(2 N 2) z 2 .
2 N 1 F
49
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Xét các đa thức P1 , , PN , PN 2 , , P2 N 1 xác định trên U bởi:
(2.10)
( 1) z F
(2) z 2 F
( N ) z N
P1 ( z ) F
(2) z F
( 3) z 2 F
( N ) z N 1
P ( z) F
2
( N ) z
PN ( z ) F
( N 1) z
P ( z) F
( z U )
N 2
( N 1) z F
( N 2) z 2
PN 3 ( z ) F
( N 1) z F
( N 2) z 2 F
( 2 N ) z N .
P2 N 1 ( z ) F
Từ (2.8), (2.9) và (2.10) ta suy ra:
( z ) 1 P1 ( z ) z N ( z ) 2 P2 ( z ) z N 1 ( z )
N PN ( z ) z ( z ) N 2 ( z ) PN 2 ( z ) z 1
N 3 ( z ) PN 3 ( z ) z 2 2 N 1 ( z ) P2 N 1 ( z ) z N .
Đưa ( z ) về một vế ta thu được
( z ) 1 1z N 2 z N 1 N z N 2 z 1 N 3 z 2 2 N 1 z N
1P1 ( z ) 2 P2 ( z ) N PN ( z ) N 2 z 1PN 2 ( z ) 2 N 1 z N P2 N 1 ( z ) .
Đẳng thức trên dẫn tới: tồn tại các đa thức R ( z ), S ( z ) không có nhân tử chung sao
cho ( z )
R( z )
, z U . Bởi vì H 2 nên Hệ quả 4.2.3-Chương 1 cho phép ta
S ( z)
kết luận là một phân thức chỉnh hình trong lân cận của U .
Đặt:
(1) z F
(2) z 2 F
( N ) z N z N ( z ).
H ( z) F
Vậy H cũng là một phân thức chỉnh hình trong lân cận của U . Ta có với mọi
z U thì
50
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
(1) 1 F
( 2) 1 F
( N ) 1 1 ( z )
H ( z) F
2
z
z
zN zN
( 1) 1 F
(2) 1
F
z
z2
Bằng cách tính các hệ số Fourier của H ta được
1
H (n)
2
1
2
F (1) ei F (2) e2i e
F (1)e
1
1
i ( n1)
Do đó với mọi số nguyên âm n :
in
d
( 2)e i ( n 2) d .
F
(n) .
H (n) F
( n) F
( n) H
( n) 0 với mọi số
Đặt G F H . Vậy G liên tục trên U và G
nguyên âm n . Từ Định lý 5.2.1-Chương 1, ta có G A(U ) .
Như thế
F G H,
với G A(U ) và H là một phân thức chỉnh hình trong lân cận của U , đặc biệt
H C (U ) A(U ) . Áp dụng Định lý 2.4 ta suy ra F thác triển phân hình lên U
và hàm thác triển có nhiều nhất N cực. Định lý đã được chứng minh.
51
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
KẾT LUẬN
Các kết quả ở trên cho chúng ta đặc trưng đơn giản để một hàm liên tục trên U
thác triển phân hình lên U . Ta cũng nhận thấy ở các Định lý 2.1 và 2.4 chỉ cần xét
Q trong lớp tất cả các đa thức có bậc không vượt quá số nguyên dương N nhưng ở
Định lý 2.6 P, Q phải có bậc lớn tùy ý. Đặc biệt Định lý 1.1 sẽ không đúng nếu Q
có bậc bị chặn bởi Mệnh đề sau.
Mệnh đề 2.7 Đối với mỗi số nguyên dương n0 bất kì cho trước, luôn tồn tại hàm
liên tục f : U sao cho W ( f Q ) 0 với mọi đa thức Q có bậc không vượt
quá n0 , f Q 0 trên U nhưng f không thể thác triển chỉnh hình lên U .
Chứng minh.
Lấy n n0 1 và a : a 1 , xét hàm f : U cho bởi
a
f ( z) z n , z U .
z
Giả sử Q là đa thức tùy ý có bậc không vượt quá n0 , f Q 0 trên U .
Gọi 0 , p tương ứng là số không điểm và số cực điểm (kể cả bội) của hàm f Q
trong U , vậy p 1 .
Ta có 0 bằng số không điểm trong U của đa thức:
Q1 ( z ) z n1 zQ ( z ) a .
Do bậc của đa thức zQ ( z ) không vượt quá n0 1 nên z n1 là số hạng có bậc cao
nhất của Q1 . Sử dụng định lý Viet cho đa thức, suy ra tích môdul các không điểm
của Q1 bằng a 1 . Vậy phải có một không điểm thuộc U , nghĩa là 0 1 .
Áp dụng nguyên lý argument:
W ( f Q ) 0 p 0 1 0 .
Rõ ràng f liên tục trên U và không thể thác triển chỉnh hình lên U .
52
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
Cuối cùng một câu hỏi được đặt ra là: trong Định lý 2.6 (với N 1 ) ta có thể chọn
P 1 như trong Định lý 1.1 hay không ? Nói cách khác nếu f là hàm liên tục trên
U và có số nguyên dương N để W ( f Q ) N với mọi đa thức Q thỏa mãn
f Q 0 trên U , liệu f có thác triển phân hình lên U ?
Câu hỏi này cho tới nay vẫn còn để mở ngay cả trong trường hợp đơn giản của Định
lý 2.1 khi mà f C (U ) .
53
Luận văn Thạc sĩ
NGUYỄN MẠNH TƯỜNG-ĐHSP Hà Nội-2011
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải (2001), Cơ sở lý thuyết hàm và giải tích hàm, tập
2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội.
2. Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải (2009), Hàm biến phức, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà nội, Hà nội.
Tiếng Anh
1. Josip Globevnik (2008), “Meromorphic extendibility and the argument principle”, Publ.Mat, 52, 171-188.
2. LarsV. Ahlfors (1966), Complex analysis, Mc Graw-Hill Book Company, New
York.
3. Sheldon Axler, Paul Bourdon, Wade Ramey (2001), Harmonic Function Theory,
Springer-Verlag, New York.
4. Thomas Ransford (1995), Potential Theory in the Complex Plane, Cambridge
Univ press, Cambridge.
5. W. Rudin (1964), Principles of Mathematical Analysis, Mc Graw-Hill Book
Company, New York.
6. W. Rudin (1974), Real and Complex Analysis, Mc Graw-Hill Book Company,
New York.
54