- Hạt nhân côban. - Biết khối lượng của hạt nhân beri. - Độ hụt khối của hạt nhân. - Hạt nhân đơtơri. - Năng lượng liên kết của hạt nhân. - Khối lượng của hạt nhân beri. - Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri. - Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. - Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen. - Khối lượng của hạt nhân. - Trong các hạt nhân: hêlium. - Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là A.. - Hạt nhân nitơ. - Khối lượng của hạt nhân Cađimi. - Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli. - Nó phóng ra tia ( và biến đổi thành hạt nhân chì. - Ban đầu có N0 hạt nhân của đồng vị này. - Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã hết. - với chu kì bán rã là 14,2 ngày đêm và biến đổi thành hạt nhân lưu huỳnh. - là chất phóng xạ ( và biến đổi thành hạt nhân chì. - Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. - Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. - phóng xạ ( và biến đổi thành hạt nhân chì. - là chất phóng xạ ( có chu kì bán rã là 1570 và biến đổi thành hạt nhân rađôn. - Số hạt nhân. - Hạt nhân. - sau một chuỗi các phóng xạ cuối cùng biến đổi thành hạt nhân chì. - biến đổi thành hạt nhân chì. - phóng xạ ( và biến đổi thành hạt nhân thôri. - Biết khối lượng của các hạt nhân urani, hạt ( và hạt nhân thôri lần lượt là mU u. - Cho phản ứng hạt nhân. - Biết rằng độ hụt khối của các hạt nhân. - Dùng hạt ( bắn phá hạt nhân nitơ. - ta thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi. - Biết khối lượng của các hạt nhân nitơ. - Cho phản ứng hạt nhân:. - Biết khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u lần lượt là mT = 3,016 u, m. - Khối lượng của hạt nhân liti. - hạt nhân. - Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mBe = 9,0112 u, mHe = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. - Bắn phá hạt nhân. - Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mAl = 26,974 u, mP = 29,970 u, m. - hạt nhân urani. - hạt nhân thôri. - Năng lượng toả ra khi một hạt nhân. - Gọi K( và KB lần lượt là động năng của hạt ( và hạt nhân B. - Hạt nhân phóng xạ. - đứng yên phát ra hạt ( và biến đổi thành hạt nhân con thôri. - Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mU u, mTh u, m. - đứng yên phát ra một hạt ( biến đổi thành hạt nhân X. - đứng yên sinh ra hạt ( và hạt nhân liti. - Động năng của hạt nhân liti sinh ra trong phản ứng này là A. - Biết khối lượng của hạt prôtôn và các hạt nhân lần lượt là: mp = 1,0073 u, mLi = 7,0142 u, m. - Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mp = 1,0073 u. - bắn vào hạt nhân bia liti. - Gọi mX là khối lượng của mỗi hạt nhân sinh ra và mp là khối lượng của hạt prôtôn. - phản ứng hạt nhân thu năng lượng. - phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng. - phản ứng hạt nhân toả năng lượng.. - Hạt nhân triti. - Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn A. - Hạt nhân càng bền vững khi có A. - Xét một phản ứng hạt nhân:. - Biết khối lượng của các hạt nhân. - tính riêng cho hạt nhân ấy. - Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân. - Trong quá trình phân rã hạt nhân. - thành hạt nhân. - Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. - phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.. - biến đổi thành hạt nhân. - phóng xạ và biến thành một hạt nhân. - Coi khối lượng của một hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. - Lấy khối lượng các hạt nhân. - Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt. - Biết khối lượng của prôtôn, nơtrôn, hạt nhân ôxi. - Trong sự phân hạch của hạt nhân. - hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. - hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y C. - năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. - Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. - Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là A.. - lớn hơn động năng của hạt nhân con.. - chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. - bằng động năng của hạt nhân con.. - nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.. - Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. - đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. - đều không phải là phản ứng hạt nhân. - đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.. - So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. - thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. - Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. - Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. - Tia ( là dòng các hạt nhân hêli. - So với hạt nhân. - Biết khối lượng các hạt nhân Po. - Năng lượng toả ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng A. - Bắn một prôtôn vào hạt nhân. - Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. - Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ ( và biến thành hạt nhân Y