- XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DU LỊCH VIỆT NAM. - CHUYấN NGÀNH: DU LỊCH HỌC. - LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH HỌC. - ngành du lịch. - du lịch Việt Nam 2. - 1 Tourism industry: hoạt động kinh tế của cỏc tổ chức, doanh nghiệp trong ngành du lịch. - “Xỏc định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam năm 2005 theo quan điểm tiếp cận TSA”.. - Phạm vi nghiờn cứu của luận văn là việc xỏc định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam năm 2005.. - trờn cơ sở đú, ứng dụng quan điểm này để xỏc định hiệu quả kinh tế của ngành du lịch.. - Chƣơng 1: Khỏi quỏt chung về phƣơng phỏp xỏc định hiệu quả kinh tế của du lịch và mụ hỡnh khảo sỏt du khỏch. - Chƣơng 2: Ứng dụng TSA để xỏc định hiệu quả kinh tế của ngành du lịch Việt Nam năm 2005. - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DU LỊCH VÀ Mễ HèNH KHẢO SÁT DU KHÁCH 1.1. - Hiệu quả kinh tế trong du lịch. - một khu vực, một ngành du lịch.. - Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của du lịch. - Cỏc phương phỏp thống kờ truyền thống nhằm xỏc định hiệu quả kinh tế của ngành du lịch. - điều tra chọn mẫu cỏc đơn vị kinh doanh du lịch.. - điều tra tại một số điểm dọc theo hành trỡnh du lịch. - Thống kờ về lượt khỏch du lịch:. - Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động du lịch. - Vỡ vậy, để xỏc định hiệu quả kinh tế của du lịch Việt Nam cú thể thụng qua cỏc chỉ tiờu giỏn tiếp nhƣ:. - Tỷ lệ đúng gúp của ngành du lịch cho GDP. - Số nhõn Keynes: giỳp đỏnh giỏ ảnh hƣởng lan tỏa của du lịch 1.4. - Quan điểm tiếp cận tài khoản vệ tinh du lịch (TSA). - Lịch sử phỏt triển của hệ thống tài khoản vệ tinh du lịch. - Nội dung tài khoản vệ tinh du lịch. - Lao động trong ngành du lịch và GDP của ngành du lịch. - Vốn đầu tƣ cho hoạt động du lịch. - Tiờu dựng chung, xỳc tiến, đầu tƣ du lịch vv…. - Tiờu dựng của khỏch du lịch trong nƣớc. - Tiờu dựng du lịch của khỏch trong nƣớc ra nƣớc ngoài. - Tiờu dựng cuối cựng của du lịch trong nƣớc (tổng hợp từ biểu 1&2) Bảng 5. - Giỏ trị sản xuất của ngành du lịch và cỏc ngành khỏc. - Lao động và việc làm trong ngành du lịch Bảng 8. - Tổng nguồn vốn cố định về du lịch. - ỨNG DỤNG TSA ĐỂ XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM NĂM 2005. - Chọn cơ sở lƣu trỳ du lịch đại diện. - Cỏc cơ sở lƣu trỳ du lịch đƣợc phõn thành 3 nhúm:. - Chọn khỏch du lịch để điều tra. - Chi cho du lịch Khoản chi ngoài du lịch. - ngoài du lịch (mua sắm, vui chơi giải trớ, y tế vv. - Chi cho du lịch Chi ngoài du lịch. - So với năm 2003, khoản chi ngoài du lịch của du khỏch tăng 5%. - So với năm 2003, khoản chi cho du lịch tăng lờn 3%.. - Ước lượng hiệu quả kinh tế của du lịch. - Ảnh hưởng ngoại biờn về kinh tế của du lịch trong giai đoạn hiện nay 2.3.1. - Hoạt động du lịch hiện thu hỳt sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.. - Cỏc cơ sở kinh doanh vận chuyển du lịch cũng cú xu hƣớng phỏt triển mạnh. - học, cao đẳng và nghiệp vụ du lịch trong cả nƣớc. - Cơ sở đầu tiờn đào tạo đại học về du lịch là trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dõn (1987). - Du lịch phỏt triển kốm theo nhu cầu lớn về lực lƣợng lao động. - Du lịch đƣợc mở ra ở tất cả cỏc thành phần kinh tế. - Đú là một số hạn chế chớnh đang đặt ra đối với ngành du lịch Việt Nam.. - tỏc động kinh tế của hoạt động du lịch một cỏch định lượng húa thụng qua tiờu dựng của du khỏch. - 3.1.1 Cỏc giải phỏp nhằm điều chỉnh hoạt động thống kờ du lịch 3.1.1.1. - Điều chỉnh nội dung thống kờ du lịch. - hai dành cho mục đớch du lịch). - Điều chỉnh phƣơng phỏp thống kờ du lịch. - Điều chỉnh tổ chức cụng tỏc thống kờ du lịch. - Cỏc giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả kinh tế của du lịch 3.1.2.1. - Quản lý Nhà nƣớc về du lịch bao gồm cỏc mặt chủ yếu:. - Ban hành cỏc văn bản phỏp luật về du lịch.. - Hoạt động du lịch hiện thu hỳt sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. - Họ tổ chức hoạt động thanh tra du lịch khỏ chặt chẽ. - thu hỳt rất đụng lƣợng khỏch du lịch kết hợp mua sắm.. - Đơn cử là du lịch Hà Nội. - Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhõn lực du lịch. - Cỏc nƣớc phỏt triển đó sử dụng cụng nghệ thụng tin để quản lý du lịch. - Xõy dựng chiến lƣợc phỏt triển nguồn nhõn lực du lịch Việt Nam. - Ngoài những kiến thức chung về kinh doanh trong du lịch. - Về nội dung đào tạo, cần học hỏi cỏc nƣớc cú ngành du lịch phỏt triển.. - Củng cố, mở rộng cỏc trƣờng đại học và đào tạo nghề về du lịch. - Đa dạng húa và sử dụng hiệu quả nguồn nhõn lực cho đào tạo lao động trong kinh doanh du lịch. - Đẩy mạnh hợp tỏc quốc tế về đào tạo lao động trong kinh doanh du lịch. - Tăng cƣờng giỏo dục du lịch toàn dõn. - khụng phải do du lịch đẻ ra.. - Du lịch với văn húa. - Du lịch với giao thụng vận tải. - Du lịch với thụng tin liờn lạc. - Du lịch với hải quan. - Du lịch với ngoại giao. - Đối với Tổng cục Du lịch. - Du lịch là ngành mang tớnh xó hội húa cao. - Kinh doanh du lịch là một hoạt động tổng hợp, cú hiệu quả cả về kinh tế và xó hội. - Nghiờn cứu hiệu quả kinh tế của du lịch là vấn đề hết sức cần thiết. - Khỏch du lịch quốc tế chia theo giới tớnh, độ tuổi và quốc tịch. - Du lịch Thương mại Thăm thõn nhõn. - Thương nghiệp Khỏch sạn, nhà hàng Du lịch Dịch vụ. - Thời kỳ 1990-2000 khụng tỏch được du lịch và dịch vụ.. - Hội đồng khoa học và kỹ thuật, Tổng cục Du lịch Việt Nam. - “Kết quả điều tra chi tiờu của khỏch du lịch năm 2003. - “Kết quả điều tra chi tiờu của khỏch du lịch năm 2005. - “Tiờu chớ đỏnh giỏ kết quả hoạt động du lịch. - Ca Hảo - “Để phỏt triển ngành du lịch cần sự phối hợp của cỏc doanh nghiệp”. - Tạp chớ Du lịch Việt Nam số 6, thỏng 9/2006, tr. - Tạp chớ Du lịch Việt Nam số tr. - Robert Lanquar - “Kinh tế du lịch. - Trần Đức Thanh – “Nhập mụn khoa học du lịch. - Trần Thị Kim Thu – “Nghiờn cứu thống kờ hiệu quả hoạt động kinh doanh du lịch. - Vũ Mạnh Hà - “Giỏo trỡnh cơ sở kinh tế du lịch
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt