« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu tạo kháng nguyên VP6 tái tổ hợp và kháng thể đặc hiệu để ứng dụng phát triển que thử phát hiện nhanh virus rota


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐỖ THỊ THU HÀNGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG NGUYÊN VP6 TÁI TỔ HỢP VÀKHÁNG THỂ ĐẶC HIỆU ĐỂ ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN QUETHỬ PHÁT HIỆN NHANH VIRUS ROTALUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌCHÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐỖ THỊ THU HÀNGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG NGUYÊN VP6 TÁI TỔ HỢP VÀKHÁNG THỂ ĐẶC HIỆU ĐỂ ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN QUETHỬ PHÁT HIỆN NHANH VIRUS ROTAChuyên ngành: Công nghệ sinh họcMã số : 62420201LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌCNGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC1.
- TS NGUYỄN ĐĂNG HIỀNHÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan:Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các cộng sựkhác.Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã được công bốtrên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả.
- Phầncòn lại chưa được tác giả nào công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.GVHD 1PGS.
- TS Trương Quốc Phong –giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển CNSH, Viện CN Sinh học - CN Thực phẩm,trường Đại học Bách khoa Hà Nội và GS.
- TS Khuất Hữu Thanh – Nguyên ban lãnh đạo Trung tâm nghiên cứu - phát triểnCNSH cùng toàn thể bạn bè và đồng nghiệp.
- Tôi xin chân thành cảm sự giúp đỡ quý báu đó;Tôi chân thành cảm ơn tập thể cán bộ một số phòng nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiêncứu, sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành nghiên cứucủa mình;Với tất cả lòng kính yêu và biết ơn chân thành nhất, tôi xin dành cho gia đình: bố, mẹ,chồng và các con, những người thân yêu đã thông cảm, động viên, tạo điều kiện và chia sẻ khókhăn cùng tôi trong suốt thời gian qua!Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2017Đỗ Thị Thu Hà IDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VIDANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH IXDANH MỤC CÁC BẢNG XĐẶT VẤN ĐỀ CHƯƠNG I.
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU TÌNH HÌNH BỆNH TIÊU CHẢY DO VIRUS ROTA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆTNAM Tình hình nhiễm virus rota trên thế giới Tình hình nhiễm virus rota ở Việt Nam ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS ROTA Phân loại virus rota Đặc điểm cấu trúc của virus rota Cơ chế xâm nhiễm và nhân lên của virus rota CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VIRUS ROTA Quan sát bằng kính hiển vi điện tử Phương pháp điện di Phương pháp Real time -PCR Phương pháp giải trình tự gen Phương pháp ELISA (Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay Phương pháp ngưng kết hạt nhựa (latex agglutination Kỹ thuật sắc ký miễn dịch ( immunochromatographic ĐẶC ĐIỂM PROTEIN VP6 VIRUS ROTA Gen tổng hợp VP Đặc điểm protein VP Cấu trúc protein Đặc tính của VP PROTEIN VP6 TÁI TỔ HỢP VÀ ỨNG DỤNG Protein VP6 tái tổ hợp Sản xuất protein tái tổ hợp trong hệ biểu hiện E.
- coli Hệ biểu hiện E.
- coli Các mã hiếm khi biểu hiện protein trên E.
- coli Ứng dụng kháng thể kháng VP6 trong tạo kit thử chẩn đoán MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TỔNG HỢP PROTEIN TÁI TỔ HỢP231.6.1 Ảnh hưởng của chất cảm ứng Ảnh hưởng của nhiệt độ II1.6.3 Ảnh hưởng của thời gian cảm ứng Ảnh hưởng của tối ưu hóa các codons TINH SẠCH PROTEIN VP6 TÁI TỔ HỢP Thu nhận và làm tan thể vùi Tái cuộn gấp VP6 tái tổ hợp SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ĐA DÒNG Ở ĐỘNG VẬT Quy trình gây miễn dịch và giám sát động vật Chuẩn bị kháng nguyên Lựa chọn tá dược Đường tiêm Liều lượng kháng nguyên, thể tích và số mũi tiêm Giám sát động vật Lấy máu Tinh sạch kháng thể KỸTHUẬT SẮC KÝ MIỄN DỊCH Nguyên lý que thử Ðặc tính các thành phần que thử Hạt nano vàng (AuNPs Cộng hợp kháng thể VP6 - hạt nano vàng Miếng cộng hợp Miếng thấm mẫu Màng nitrocellulose Miếng thấm hút (absorbent pad CÁC KIT THƯƠNG MẠI CHO CHẨN ĐOÁNVIRUS ROTA CHƯƠNG 2.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THẾT BỊ Sơ đồ tổng thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Vật liệu Các cặp mồi sử dụng Các kháng thể sử dụng Kháng thể cho tạo quethử Kháng thể cho Western Blot và ELISA Hóa chất và thiết bị máy móc Vật liệu, hóa chất III2.1.6.2 Thiết bị máy móc cơ bản PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương pháp vi sinh Phương pháp nuôi cấy vi sinh vật Phương pháp giữ giống vi sinh vật Các phương pháp sinh học phân tử Phương pháp tách chiết RNA tổng số (QIAgen RNA extract Kit Phương pháp RT – PCR Phương pháp tách chiết plasmid Phương pháp ghép nối gen vào vector tách dòng Biến nạp vào tế bào E.coli Phương pháp tạo tế bào khả biến Phương pháp cắt DNA plasmid bằng enzyme giới hạn Thiết kế vecter biểu hiện pET 22b.
- mang gen vp Phương pháp tinh sạch DNA từ gel agarose bằng QIAquick Gel Extraction kit Phương pháp biểu hiện gen Phương pháp hóa sinh Điện di DNA trên gel agarose Phương pháp điện di biến tính trên gel polyacrylamide – SDS Phương pháp tách chiết protein tổng số Phương pháp tách chiết protein thể tan Thu nhận và làm tan thể vùi Phương pháp tinh sạch protein trên cột His-tag kết hợp tái cuộn gấp Phương pháp lọc tách hạt virus rota và các tiểu thể thành phần Định lượng protein bằng phương pháp Bradford Phương pháp miễn dịch học Phương pháp sản xuất kháng thể Phương pháp Western Blotting Phương pháp ELISA Phương pháp tinh sạch IgG bằng cột sắc ký ái lực gắn protein A-Sepharose Phương pháp soi hiển vi miễn Phương pháp tạo que thử sắc ký miễn dịch Tìm pH tối ưu cho phản ứng gắn kháng thể và nano vàng Phương pháp tạo cộng hợp kháng thể- hạt nano vàng Phương pháp cố định kháng thể lên màng IV2.2.5.4 Phương thức hoạt động que thử nhanh Phương pháp phân tích mẫu bằng que thử Phương pháp tính độ nhạy và độ đặc hiệu của que thử Các phương pháp tin sinh Kiểm tra mồi bằng phần mềm FastPCR Kiểm tra vị trí của các enzyme hạn chế trên gen đích bằng phần mềm Nebcutter Phân tích trình tựgen bằng phần mềm NCBI (Blast Chuyển mã trình tự DNA sang trình tự axit amin bằng ExPASy Dự đoán cấu trúc VP6 bằng phần mềm RaptorX Dự đoán trình tự epitope trên chuỗi axit amin bằng phần mềm SNMTriP Xác định độ sạch của protein VP6 sau khi tinh sạch bằng phần mềm Quanty-One 4.6.9 (Bio-rad) .53CHƯƠNG 3.
- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TÁCH DÒNG VÀ BIỂU HIỆN GEN MÃ HÓA PROTEIN VP6 TRONG E.
- COLI Tách dòng gen vp6 kiểu dại Khuếch đại gen vp Tách dòng gen vp6 trong vector pJET Biểu hiện gen vp6 mã hóa protein VP Tạo cấu trúc biểu hiện tái tổ hợp mang gen kiểu dại mã hóa protein VP6 (VP6nat Nghiên cứu biểu hiện gen vp6nat trong E.
- coli BL21(DE Tạo cấu trúc biểu hiện tái tổ hợp mang gen tối ưu mã hóa protein VP6 (VP6opt Nghiên cứu biểu hiện gen vp6 tối ưu trong E.
- coli BL21(DE Đánh giá so sánh biểu hiện gen vp6nat và vp6opt THU NHẬN PROTEIN VP6 TÁI TỔ HỢP TINH SẠCH Tách chiết protein VP Tinh sạch protein VP6 tái tổ hợp và tái cuộn gấp Tinh sạch protein VP6 tái tổ hợp bằng sắc ký ái lực gắn Ni Đánh giá khả năng tái cuộn gấp của protein VP6 tái tổ hợp sau tinh sạch Đánh giá đặc tính protein VP6 tái tổ hợp sau tinh sạch TẠO KHÁNG THỂ KHÁNG PROTEIN VP6 VIRUS ROTA TÁI TỔ HỢP Quy trình gây miễn dịch trên thỏ Xác định hiệu giá kháng thể bằng phương pháp ELISA Thu nhận và tinh sạch kháng thể kháng protein VP6 bằng sắc ký ái lực cột protein A-Sepharose Xác định đặc tính kháng thể TẠO QUE THỬ CHẨN ĐOÁN VIRUS ROTA V3.4.1 Nghiên cứu điều kiện cộng hợp anti-VP6IgG với phức PEG-AuPNs Nghiên cứu cố định kháng thể trên màng nitrocellulose Tối ưu dịch ly giải mẫu Khảo sát đánh giá que thử Khảo sát phản ứng chéo Khảo sát ngưỡng phát hiện Khảo sát khả năng của que thử với các nhóm virus rota khác type Khảo sát độ nhạy và độ đặc hiệu trên mẫu bệnh phẩm Khảo sát thời gian bảo quản que thử CHƯƠNG 4.
- KIẾN NGHỊ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Môi trường và hóa chất Phụ lục 2: Trình tự gen vp6 trên ngân hàng dữ liệu NCBI Phụ lục 3: Trình tự gen vp6 trên vector tách dòng pJET1.2 so sánh với trình tự gen(GenBank: HQ Phụ lục 4: Cây phân loại theo trình tự gen vp6 của virus rota Phụ lục 5: Cây phân loại theo trình tự axit amin VP6 của virus rota Phụ lục 6: Thông tin trình tự gen vp6 từ virus rota nhóm A G1P(8) phân lập ở Việt Nam...124Phụ lục 7: Kết quả giải trình tự gen vp6nat trên vector pET22b Phụ lục 8: Kết quả giải trình tự gen vp6opt trên vector pET22b Phụ lục 9: Trình tự gen VP6opt trên pET22b.
- so sánh với trình từ gen VP6 tổng hợp(Genscript Phụ lục 10: Kết quả tín hiệu ELISA OD450nm Phụ lục 11: Tóm tắt quy trình xét nghiệm Phụ lục 12: Kết quả khảo sát thử nghiệm kit trên mẫu bệnh phẩm Phụ lục 13: Nguồn gốc mẫu sử dụng trong nghiên cứu VIDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTTừ viết tắtTiếng AnhTiếng ViệtAmpAmpicillinKháng sinh AmpicillineAPAlkaline phosphataseEnzyme Alkaline phosphataseAnti-VP6IgGAnti VP6 protein-IgGKháng thể kháng protein VP6 tái tổ hợpAuNPsGold nanoparticleHạt nano vàngBCIP5-Bromo-4-chloro-3-indolylphosphate disodium saltMuối 5-Bromo-4-chloro-3-indolylphosphate disodiumbpBase pairCặp baseBSABovine Albumine SerumAlbumine huyết thanh bòCBBCoomassie Brilliant BlueCoomassie Brilliant BluecDNAComplementaryDeoxyribonucleic acidChuỗi Axit Deoxyribonucleic acid bổsungCFUColony forming unitĐơn vị hình thành huẩn lạcdATPDeoxyadenosine triphosphateNucleotid Adenosine -AdCTPDeoxycytidine triphosphateNucleotid Cytidine - CdGTPDeoxyguanosine triphosphateNucleotid Guanosine -GdTTPDeoxythymidine triphosphateNucleotid Thymidine - TdNTPsDeoxyribonucleoic TriphosphatesChứa 4 nucleotid A,T,C và GdsRNADouble stranded RibonucleicAcidRNA sợi đôiDTT1,4-Dithiothreitol1,4-DithiothreitolEDC1-Ethyl-3-(3-dimethylaminopropyl)carbodiimide1-Ethyl-3-(3-dimethylaminopropyl)carbodiimideEDTAEthylene diamine tetraacetic acidEthylene diamine tetraacetic acidELISAEnzyme-Linked ImmunoSorbentAssayThử nghiệm hấp phụ miễn dịch liên kếtenzymeEtBrEthidium bromideEthidium bromideFCAFreund’s Complete AdjuvantTá dược toàn phầnFIAFreund’s Incomplete AdjuvantTá dược không toàn phầnFPLCFast protein liquidchromatographySắc ký lỏng nhanh VIIHPLCHigh-performance liquidchromatographySắc ký lỏng hiệu năng caoHRPHorseradish PeroxidaseEnzyme Horseradish PeroxidaseIDIntradermalTiêm trong daIMIntramuscularTiêm bắpIPIntraperitonealTiêm trong phúc mạc bụngIVIntravenousTiêm tĩnh mạchIgImmunoglobulin/ globulinKháng thểIPTGIsopropyl β -D – 1 –thiogalactopyranosideIsopropyl β -D – 1 –thiogalactopyranosideKbKilo baseKilo basekDaKilo DaltonKilo DaltonLBLuria BertaniMôi trường Luria BertanimAbMonoclonal AntibodyKháng thể đơn dòngmRNAMessenger Ribonucleic AcidRNA thông tinNBTNitro blue tetrazoliumNitro blue tetrazoliumNHSN-HydroxysuccinimideN-HydroxysuccinimideNSPNon-Structural ProteinProtein phi cấu trúcODOptical DensityMật độ quangpAbPolyclonal AntibodyKháng thể da dòngPAGEPolyacrylamide GelElectrophoresisĐiện di trên gel polyacrylamidePBSPhosphate Buffered SalineDung dịch đệm muối phốt phátPCRPolymerase Chain ReactionPhản ứng chuỗi trùng hợpPEGPolyethylene GlycolPolyethylene GlycolpET22(b)::vp6pET22(b)::vp6Vector pET22(b) mang gen vp6PolyvacCenter for research andproduction of vaccines andbiologicalsTrung tâm nghiên cứu sản xuất vắc xinvà sinh phẩm y tếPrimer FPrimer ForwardMồi xuôiPrimer RPrimer RevereseMồi ngượcVLPsVirus-like particlesTiểu thể giống virusRNaseRibonucleaseEnzyme RibonucleaseRVRotavirusVirus rota VIIIRT-PCRReverse Transcription PCRPCR dùng enzyme phiêm mã ngượcSCSubcutaneousTiêm dưới daSDStandard DeviationĐộ lệch chuẩnSDSSodium dodecyl sulphaseSodium dodecyl sulphaseSGSubgroupDưới nhómSolSolutionDung dịchTAETris – Acid Acetic – EDTATris – Acid Acetic – EDTATMBTetramethylbenzidineTetramethylbenzidineTTHRecombinantTái tổ hợpUVUltravioletTia cực tímv/vVolume/VolumeThể tích/Thể tíchv/wVolume/WeightThể tích/Khối lượngVPVirus ProteinProtein cấu trúc virusVP6natVP6nat - nativeVP6 kiểu dạiVP6optVP6opt - optimumVP6 tối ưuWBWestern BlotWestern BlotWHOWorld Health OrganizationTổ chức Y tế Thế giới IXDANH MỤC CÁC HÌNH ẢNHHình 1.
- 1: Cấu trúc virus rota(vwww.reoviridae.or Hình 1.
- 2: Mẫu bệnh phẩm chứa virus rota quan sát dưới kính hiển vi điện tử Hình 1.
- 3: Sự phân bố khác nhau của dsRNA của các chủng virus rota nhóm A, B và C trên gel 10%polycrylamide Hình1.4: Vị trí và hìnhtháicủa lớp protein VP6 trong hạt virus rota Hình1.5:Cấutạo tiểu đơnvịVP Hình 1.
- 6: Xác định khu vực epitope dự đoán của VP6 bằng phương pháp trao đổi H/D kết hợp khối phổ(Hydrogen–deuterium exchange mass spectroscopy Hình 1.
- 7: Chuột được gẫy nhiễm VP6, VP4 và VP7 tái tổ hợp với các đường nhiễm và tá dược khác nhau Hình 1.8:Đápứng miễndịchcủa chuột với L.
- 9:Cấu tạo que thử phát hiện nhanh virus rota Hình 1.
- 10: Một kháng thể được cộng hợp với hạt nano vàng đã gắn sẵn lớp PEG Hình 1.
- 2: Vùng tách dòng và biểu hiện trên vectorpET22b Hình 2.3: Sơ đồ tạo cấu trúc tái tổ hợp mang gen vp6nat trên vectorpET22b Hình 2.4: Sơ đồ tạo cấu trúc tái tổ hợp mang gen vp6opt trên vector pET22b Hình 3.
- 1:Điện di đồ sản phẩm khuếch đại gen vp6 trên gel agarose Hình 3.
- 2: Phổ điện di sản phẩm PCR thu được từ 6 dòng với cặp mồi VP6nat đặc hiệu Hình 3.3: Kết quả chọn dòng bằng xử lý plasmid pJET::vp6 với enzyme cắt hạn chế BamHI/SalI Hình 3.
- 4: Trình tự nucleotide với trình tự axit amin tương ứng suy diễn của gen tách dòng gen vp6 trênpJET1.2/blunt Hình 3.
- 5: Kết quả xử lý 2 plasmid pET22b.
- và pJET1.2::vp6nat bằng BamHI/SalI Hình 3.6: Kết quảchọn dòng E.
- coli BL21(DE3) tái tổ hợpbằng phương pháp PCR và cắt hạn chế Hình 3.7: Trình tự nucleotide và axit amin suy diễn trên vector biểu hiện pET22b Hình 3.8: Kết quả kiểm tra sự biểu hiện gen vp6nat trong E.
- coli BL21(DE3) /pET22::vp Hình 3.9: Kết quả kiểm tra sự biểu hiệngen vp6nat bằng kháng thể đơn dòng kháng VP Hình 3.10:Ảnh hưởng của nồng độ cảmứng tới biểu hiện gen vp6nat Hình 3.11:Ảnh hưởng của nhiệt độ cảmứng tới biểu hiện gen vp6nat Hình 3.12:Ảnh hưởng của thời gian cảmứng tới biểu hiện gen vp6nat XHình 3.13: Tối ưu mã di truyền gen vp6 của virus rota Hình 3.
- 14: So sánh trình tự gen vp6 trước và sau khi tối ưu mã di truyền tương ứng trình tự axit amin suydiễn Hình 3.15: Kết quả chọn dòng bằng xử lý enzyme cắt hạn chế BamHI/ SalI và PCR với cặp mồi VP6opt.
- 69Hình 3.16: Khung đọc mở dịch mã tổng hợp protein VP6 trong vector pET22b Hình 3.17: Cấu trúc 3D củaprotein VP6 tái tổ hợp được dự đoán bằng phần mềm RaptorX Hình 3.18:Ví trí các epitope dự đoán trên VP6 protein bằng phần mềm SVMtriP Hình 3.19: Kết quả kiểm tra sự biểu hiện của 6xHis-VP6optở chủng E.
- coli BL2(DE Hình 3.20: Kết quả kiểm tra sự biểu hiện protein VP6 với mAb khángVP6 (Abcam Hình 3.21:Ảnh hưởng của nồng độ cảmứng tới biểu hiện gen vp6opt Hình 3.22:Ảnh hưởng của nhiệt độ tới biểu hiệngen vp6opt Hình 3.23:Ảnh hưởng củathời gian tới biểu hiện gen vp6opt Hình 3.
- 24: So sánh khả năng biểu hiện gen vp6 tự nhiên và tối ưu trên cùng hệ biểu hiện Hình 3.25: Kết quả xử lý và hòa tan protein bằng 3 phương pháp Hình 3.26: Kết quả tinh sạch protein VP6 TTH bằng sắc ký ái lực giữa His-tag và Ni Hình 3.27: Kết quả ELISA đánh giá khả năngtái cuộn gấp của protein VP6 TTH tinh sạch Hình 3.28: Kết quả kiểm tra sự đặc hiệu của protein VP6 bằng phương pháp WB Hình 3.29: Kết quả ELISA đánh giá trạng thái cấu trúc VP6 TTH so với VP6 tự nhiên Hình 3.30: Hiệu giá kháng thể kháng VP6 protein virus rota tại các thời điểm lấy máu Hình 3.31: Sắc ký đồ tinh sạch IgG từ huyết thanh thỏ sử dụng cột protein A-Sapharose Hình 3.32: Phổ điện di tinh sạch kháng thể thỏ kháng VP6 TTH virus rota Hình 3.
- 33: Kết quả Western Blot kiểm tra độ đặc hiệu của kháng thể kháng protein VP6 TTH so với VP6 tựnhiên Hình 3.
- 34: Kết quả ELISA đánh giá khả năng nhận biết của anti-VP6IgG với kháng nguyên VP6 TTH vàVP6 tự nhiên Hình 3.35: Đánh giá khả năng nhận biết của anti-VP6IgG với các vùng bộ lộ epiope của VP6 protein trên hạtvirus rota nguyên vẹn Hình 3.36: Thử nghiệm thiết lập que thử với điều kiện ban đầu Hình 3.37:Ảnh hưởng nồng độ anti-VP6IgG với phức PEG-AuNPs Hình 3.
- 38: Ảnh hưởng của nồng độ anti-VP6IgG với phức PEG-AuNPs tới tín hiệu vạch kiểm tra và kiểmchứng trên que thử Hình 3.39:Ảnh hưởng của pH cộng hợp anti-VP6IgG với phức PEG-AuNPs Hình 3.40:Ảnh hưởng nồng độ EDC/NHS tới cộng hợp anti-VP6IgG với phức PEG-AuNPs Hình 3.41:Ảnh hưởng nhiệt độ cộng hợp anti-VP6IgG với phức PEG-AuNPs Hình 3.42:Ảnh hưởng thời gian cộng hợp anti-VP6IgGt với phức PEG-AuNPs XIHình 3.
- 43: Kết quả ảnh hưởng của nồng độ vạch kiểm chứng (control line) ảnh hưởng đến tín hiệu của quethử Hình 3.44:Ảnh hưởng của dịch ly giải mẫu tới tín hiệu của que thử Hình 3.45: Ảnh chụp TEM mẫu virus rota trên màng lọc 100kDa Hình 3.46:Ảnh chụp TEM các tiểu thể của virus rota dưới màng lọc 100kDa Hình 3.47:Ảnh chụp TEM mẫu bệnh phẩm Hình 3.48: Kết quả đánh giá khả năng phát hiện của que thử Hình 3.49: Kiểm tra phảnứng chéo của que thử với 14 tác nhân gây bệnh tiêu chảy Hình 3.50: Kiểm tra ngưỡng phát hiện của que thử Hình 3.51: Kết quả que thử với các type virus rota Hình 3.52: Kết quả bảo quản que thử trong 7 tháng và 9 tháng bảo quảnở 40C và nhiệt độ phòng Hình 3.53: Thử nghiệm que thử trên mẫu bệnh phẩm dương tính với virus rota Hình 3.54: Thử nghiệm que thử trên mẫu bệnh phẩm âm tính với virus rota X DANH MỤC CÁC BẢNGBảng 1.
- 1: Cặp mồi sử dụng trong nghiên cứu Bảng 2.
- 2: Quy trình gâyđáp ứng miễn dịch với kháng nguyên VP6 tái tổ hợp Bảng 3.
- 1: Đánh giá so sánh biểu hiện VP6nat và VP6opt trên cùng 1 hệ biểu hiện Bảng 3.
- 2: Các số liệu thu hồi và tinh sạch protein VP Bảng 3.
- 3: Kết quả hiệu giá kháng thể kháng protein VP6 tái tổ hợp Bảng 3.4: Điều kiện tạo kit thử nghiệm Bảng 3.
- 5: Kết quả tổng hợp khảo sát thử nghiệm kit trên mẫu bệnh phẩm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt