« Home « Kết quả tìm kiếm

Áp dụng mode vecto Casio 570ES trong đề thi Đại học


Tóm tắt Xem thử

- http://phuongphaphoctap.net Mong các bạn đón xem..
- Thông thường khi làm việc với những phần vectơ này, chúng ta thường tính nhẩm hoặc làm trong nháp.
- Vì vậy chúng ta sẽ tận dụng chức năng tính toán vectơ có sẵn trong máy Casio Fx570ES để giải chính xác những bài này và giúp tiết kiệm nhiều thời gian, đặc biệt là khi đi thi Đại học..
- Một điều quan trọng nữa là khi các bạn làm bài thi, nếu các bạn biết kết quả mình làm đúng hoặc bước vừa rồi mình làm đúng thì chắc chắn các bạn sẽ tự tin hơn nhiều và bớt phân tâm trong những bài kế tiếp đúng không nào..
- Bây giờ chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu qua cách bấm vectơ 2 chiều, 3 chiều rồi sau đó ứng dụng vào làm các bài tập..
- Vectơ 2 chiều.
- Nhập vectơ vào máy.
- Nhân vô hướng 2 vectơ.
- Độ dài của vectơ.
- Vectơ 3 chiều.
- Nhập vectơ 3 chiều vào máy.
- Những lưu ý khi sử dụng mode vectơ trên máy tính.
- Có cách để kiểm tra nhanh kết quả phần này nhưng không thuộc mode vectơ nên mình sẽ không trình bày vào đây..
- Chúng ta tính tiếp diện tích tam giác ABC.
- Vì kết quả tính tích có hướng đã được tự động lưu vào vectơ Ans nên ta không cần phải nhập lại nữa..
- Chúng ta trình bày và ghi kết quả này vào Nhấn.
- ta được kết quả.
- Chúng ta trình bày và ghi kết quả này vào.
- Nhập vectơ vào máy:.
- Khi đó chúng ta lưu 2 vectơ này vào máy bằng cách:.
- Máy có thể lưu tối đa 3 vectơ theo thứ tự là VTA, VTB, VTC Chúng ta nhấn 1 để lưu vectơ u vào biến vectơ A trên máy tính..
- Máy sẽ chờ chúng ta chọn số chiều của vectơ A..
- Chúng ta nhấp tọa độ của vectơ u vào:.
- Sau đó chúng ta sẽ nhập vectơ v vào biến vectơ B trên máy tính bằng cách: nhấn Shift 5 để vào Mode riêng của chức năng vectơ:.
- Nhấn chọn 1 (Dim) để nhập vectơ vào biến vectơ trên máy:.
- Chọn 2 để lưu biến vectơ v vào biến vectơ B (Lúc này biến VTA đã lưu vectơ u rồi nên không lưu vào biến VTA được)..
- z 3 2t Ta có M.
- Ta nhập 2 vectơ vào máy..
- Diện tích tam giác ABC : 1 .
- Chúng ta kiểm tra 15 5 5  có phải là số này không bằng cách tương tự ở trên..
- Vậy là đã kết thúc phần lưu vectơ vào máy, chúng ta nhấn AC hay On để xóa màn hình.
- Khi đó các biến vectơ A, B vẫn còn giữ nguyên giá trị mà không bị mất vì chúng ta đã lưu vào máy..
- Sau khi đã lưu các vectơ vào máy tính, mỗi lần cần tính toán với vectơ nào thì chúng ta sẽ gọi vectơ ấy ra và tính toán với chúng..
- Chúng ta thấy số 3, 4, 5 là tên của các vectơ A, B, C.
- Cho nên khi cần gọi vectơ nào ra thì chúng ta sẽ nhấn số tương ứng của tên vectơ đó..
- Ví dụ: chúng ta cần gọi vectơ A ra thì sẽ nhấn Shift 5 rồi chọn số 3..
- Màn hình hiển thị:.
- Thực hiện trên máy:.
- Nhấn = để máy tính hiện kết quả:.
- Chu vi tam giác ABC.
- Kết quả ra 11.830 giống kết quả đã ghi nháp phía trên.
- Suy ra độ dài vectơ AB là 5, và chúng ta ghi kết quả vào phần trình bày bên dưới..
- Vì vậy ta ghi 3 chữ số đầu của số này vào nháp (11.180) để lát nữa kiểm tra lại kết quả trong trình bày..
- Lưu ý: khi màn hình hiển thị kết quả, các bạn sẽ thấy trên màn hình có ghi là vectơ Ans.
- Điều đó có nghĩa là vectơ kết quả vừa tính sẽ tự động lưu vào biến vectơ Ans.
- Nhân vô hướng 2 vectơ:.
- Cách thực hiện trên máy như sau:.
- Sau đó gọi tiếp vectơ B (Shift 5 4)..
- ra kết quả là 32..
- Lúc này ta không biết ∆ABC cân tại đâu nên ta sẽ dùng máy tính để kiểm tra nhanh tích vô hướng.
- Nhập 3 vectơ này vào máy tính tương ứng theo thứ tự A, B, C.
- Tính vectơ A.vectơ B (tương ứng.
- May quá ! Kết quả ra 0 nên ta biết AB vuông góc AC..
- Nếu kết quả chưa ra 0 thì ta kiểm tra tương tự với các cạnh còn lại.
- kết quả (1.
- Kết hợp máy tính trong trình bày tự luận : Bài 3 : Cho tam giác ABC có A (1.
- Giải Ta có.
- Độ dài của vectơ được định nghĩa như sau.
- Cách hiển thị trên máy Casio rất trực quan.
- Các bạn thấy cách ghi độ dài của vectơ giống như là mình ghi trị tuyệt đối của vectơ vậy..
- Vì thế mình bấm trên máy như sau:.
- Sau đó nhập vectơ A vào.
- Tương đương với chúng ta nhập u.
- Sau đó chúng ta nhấn = (Có thể bỏ qua dấu đóng ngoặc cũng được vì Casio sẽ tự đóng ngoặc cho mình).
- Lưu ý : Trong mode vectơ, kết quả sẽ được hiển thị dưới dạng một dòng (line) chứ không hiển thị dưới dạng toán học (Math) được.
- Các bạn nhấn tiếp tục dấu.
- rồi nhập kết quả tính tay phía trên vào..
- Sau đó nhấn.
- nếu kết quả =0 thì có nghĩa là ta đã tính đúng..
- Còn nếu kết quả khác 0 thì chúng ta đã làm sai.
- chúng ta ghi kết quả trên máy tính vào nháp.
- Sau đó nhấn AC, nhập kết quả tính tay phía trên vào, rồi chuyển sang số phẩy.
- kết quả (1,2).
- Ta có u.
- Nhấn = ra kết quả.
- Chúng ta bấm máy dựa theo cách phát biểu bằng lời này.
- Tức là bấm tích vô hướng của 2 vectơ sau đó chi cho tích độ dài..
- Thực hiện trên máy.
- Chúng ta nhập tích vô hướng của 2 vectơ như đã hướng dẫn trong phần trước.
- Sau đó chúng ta nhấn dấu chia.
- Chúng ta nhấn dấu mở ngoặc.
- Sau đó nhập độ dài vectơ A như đã hướng dẫn ở phần trước:.
- Những lưu ý khi sử dụng mode vectơ trên máy tính:.
- Mode vectơ thích hợp cho việc kiểm tra nhanh kết quả.
- Đối với bài toán lớn, các bước tính vectơ nhỏ nếu thầy cô cho phép bỏ qua thì các bạn bấm máy và ghi kết quả luôn, không cần làm tay..
- Để bấm nhanh, chúng ta nên nhớ thứ tự bước mà không cần phải nhớ chi tiết từng bước.
- Lúc đó ta không cần nhớ là phải vào mode vectơ rồi chọn dim, sau đó chọn vectơ A rồi chọn chiều… cách này rất lâu, tuy nhiên chúng ta phải biết các từ này.
- Hoặc chúng ta có thể bấm đơn giản hơn là:.
- kết quả hiển thị:.
- Chúng ta nhấn = mà không cần đóng ngoặc cũng được, vì Casio sẽ tự đóng giúp chúng ta..
- Kết quả hiển thị : 0.99624.
- Chúng ta nhấn tiếp.
- Kết quả là 4.97 độ..
- Nhập vectơ 3 chiều vào máy:.
- Tương tự như vectơ 2 chiều, chúng ta nhập 2 vectơ này vào máy bằng cách:.
- Có 3 vectơ cho chúng ta lựa chọn.
- Tại bước chọn số chiều của vectơ, chúng ta sẽ nhấn 1 để chọn số chiều là 3..
- Sau đó nhập vectơ u vào:.
- Nên các bạn chỉ cần xem cách làm đối với vectơ 2 chiều rồi dễ dàng suy ra cách làm đối với vectơ 3 chiều..
- kết quả là