« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng hệ thống dịch vụ cloud computing infrastructure as a service


Tóm tắt Xem thử

- PHẠM QUỐC BÁU XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CLOUD COMPUTING – IFRASTRUCTURE AS A SERVICE LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.
- NGUYỄN LINH GIANG Hà Nội – 2018 Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 1 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.
- 20 1.4 Các đặc trưng của hệ thống dịch vụ Cloud Computing - IaaS.
- 23 CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC HỆ THỐNG DỊCH VỤ CLOUD COMPUTING – INFRASTRUCTURE AS A SERVICE.
- 26 2.1 Kiến trúc tổng quan hệ thống.
- 26 2.2 Kiến trúc các hệ thống thành phần.
- Kiến trúc hệ thống VMware vSphere.
- Kiến trúc hệ thống vCenter.
- Kiến trúc hệ thống Network Security Virtualization (NSX.
- 38 Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 2 2.2.5.
- Kiến trúc hệ thống vRealize Automation.
- Kiến trúc hệ thống xác thực tập trung Active Directory.
- 42 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CLOUD COMPUTING – INFRASTRUCTURE AS A SERVICE.
- Mô hình hệ thống triển khai.
- Triển khai hệ thống dịch vụ.
- Thử nghiệm hệ thống và kịch bản.
- 79 Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 3 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.
- triển khai hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure-as-a-service.
- Hệ thống cung cấp dịch vụ hạ tầng: compute, network, storage.
- Kiến trúc của một hệ thống Cloud Computing.
- 11 Hình 2 – Các lớp trong một hệ thống Cloud Computing.
- 12 Hình 3 - Các lớp dịch vụ Cloud Computing.
- 22 Hình 8 – Kiến trúc hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS.
- 26 Hình 9 - Kiến trúc hệ thống VMware vCenter.
- 39 Hình 13 – Kiến trúc hệ thống vRealize Automation.
- b) Mục đích nghiên cứu Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 8 (1) Tìm hiểu tổng quan về Cloud Computing (khái niệm, kiến trúc, hoạt động.
- (2) Tìm hiểu kiến trúc hệ thống Cloud Computing – Infrastructure-as-a-service.
- (3) Tìm hiểu các công nghệ triển khai hệ thống Cloud Computing – Infrastructure-as-a-service.
- (4) Tìm hiểu mô hình triển khai hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS.
- Đặc tính, kiến trúc và ưu, nhược điểm của một hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS.
- Nghiên cứu mô hình triển khai hệ thống Cloud Computing và các tiêu chí cần cam kết trong việc cung cấp dịch vụ về hạ tầng.
- d) Phạm vi nghiên cứu - Tổng quan về hệ thống Cloud Computing.
- Kiến trúc hệ thống dịch vụ Cloud Computing - IaaS.
- Các công nghệ triển khai hệ thống Cloud Computing - IaaS.
- Mô hình triển khai hệ thống dịch vụ Cloud Computing - IaaS sử dụng công nghệ VMware.
- Sau đó triển khai được hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS dựa trên nền tảng công nghệ VMware từ đó đánh giá và so sánh với giải pháp công nghệ khác.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 9 f) Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được chia thành các phần lý thuyết và thực nghiệm như sau.
- Nghiên cứu mô hình cung cấp dịch vụ Cloud Computing.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ triển khai hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS dựa trên nền tảng công nghệ đã lựa chọn.
- Xây dựng môi trường, kịch bản thử nghiệm, thu thập kết quả và đánh giá hệ thống dịch vụ với giải pháp công nghệ khác.
- 1.2 Kiến trúc tổng quan về Cloud Computing Kiến trúc tổng quan một hệ thống Cloud Computing: Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 11 Hình 1.
- Dịch vụ (Services.
- Dịch vụ PaaS cũng có thể được xây dựng riêng Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 15 và cung cấp cho khách hàng thông qua một API riêng.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 16 Hình 5 - Kiến trúc giải pháp công nghệ Cloud của VMware a) Các thành phần công nghệ chính (1) Nền tảng ảo hóa VMware vSphere Trong mô hình giải pháp đám mây của VMware, ảo hóa đóng vai trò là nền tảng cơ bản.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 18 Hình 6 – Kiến trúc giải pháp Cloud của Microsoft b) Các thành phần công nghệ chính (4) Nền tảng ảo hóa Microsoft Hyper-V Công nghệ ảo hóa Hyper-V là thành phần lõi của giải pháp Microsoft Cloud.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 19 - Nâng cao hiệu năng và khả năng khai thác phần cứng cho các máy ảo Hyper-V tới 64 bộ vi xử lý logic.
- (6) Giao diện tự phục vụ - Self Service Portal Giao diện tự phục vụ được xây dựng trên nền tảng công nghệ Microsoft với bộ công cụ Dynamic Data Center Toolkit (DDTK) cho phép nhóm IT nâng cao hiệu quả Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 20 đáp ứng nghiệp vụ của khách hàng.
- Với Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 21 ảo hóa thông thường thì các yêu cầu này thực hiện bằng email, điện thoại… mà không có giao diện self-service.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 26 CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC HỆ THỐNG DỊCH VỤ CLOUD COMPUTING – INFRASTRUCTURE AS A SERVICE Chương 2 nghiên cứu về kiến trúc tổng quan hệ thống dịch vụ nền tảng Cloud Computing.
- kiến trúc các hệ thống thành phần trong hệ thống dịch vụ.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ thương mại phố biến triển khai hệ thống dịch vụ Cloud Computing.
- 2.1 Kiến trúc tổng quan hệ thống Các thành phần trong kiến trúc: Hình 8 – Kiến trúc hệ thống dịch vụ Cloud Computing – IaaS Kiến trúc hệ thống bao gồm các thành phần.
- Virutal: Hệ thống ảo hóa (máy chủ ảo, storage ảo, network ảo.
- Infrastructure Services: Các dịch vụ hạ tầng Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 27 - vCAC Agent: Các phần mềm Agent của hệ thống vCloud Automation Center được cài đặt trên các máy chủ thành phần.
- vCloud Automation Center Admin Portal: Cung cấp giao diện quản trị hạ tầng cho Quản trị hệ thống dịch vụ.
- 2.2 Kiến trúc các hệ thống thành phần 2.2.1.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 28 - VMware Distributed Resource Scheduler.
- Không giống như VMware ESX, ESXi cài đặt và chạy mà không cần Service Console, điều này làm cho Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 29 ESXi nhẹ hơn hẳn.
- Mục tiêu của DRS có hai phần: Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 31 - Khi khởi động, DRS sẽ nỗ lực để đặt từng máy ảo trên máy chủ thích hợp để chạy máy ảo đó tốt nhất.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 33 vShield Zone cho phép người quản trị vSphere quan sát và quản lý mạng lưới giao thông xảy ra trên các thiết bị chuyển mạch ảo.
- (2) vNetwork Distributed Switch: bao gồm các thành phần tương tự như vNetwork Standard Switch nhưng nó có tính năng như một vSwitch chung cho toàn bộ hệ Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 34 thống các máy chủ có kết nối với nhau.
- VMFS cũng giúp thực hiện các công việc liên quan đến ảo hóa như: di chuyển Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 35 máy ảo (vMotion, SvMotion), tự khởi động lại máy ảo khi máy chủ bị lỗi (HA, FT.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 36 Hình 9 - Kiến trúc hệ thống VMware vCenter Ngoài VMware VMotion, VMware Distributed Resource Scheduler, VMware High Availability, và VMware Fault Tolerance, việc sử dụng vCenter Server để quản lý máy chủ ESX/ESXi cũng mở ra một số tính năng khác.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 37 - vCenter Server Standard cung cấp tất cả các chức năng của Server vCenter, bao gồm dự phòng, quản lý, giám sát, và tự động hóa.
- c) VMware vCenter Orchestrator Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 38 VMware vCenter Orchestrator là một công cụ tự động hóa quy trình làm việc và được cài đặt một cách tự động đối với các phiên bản vCenter Server.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 39 Hình 12 – Kiến trúc VMware NSX a) Thành phần trong VMware NSX VMware chia mô hình VMware NSX thành 3 phần: Management Plane, Control Plane và Data Plane.
- (2) Control Plane (Bảng điều khiển/kết nối) Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 40 NSX Controller tiếp nhận các API của vSphere và các Hypervisor khác (Xen, KVM…) và liên lạc với vSwitch, Gateway để forward thông tin.
- (2) Hệ thống hạ tầng Infrastructure as a service, gồm: Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 41 - IaaS Web Server.
- Với kiến trúc kết nối như sau: Hình 13 – Kiến trúc hệ thống vRealize Automation Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 42 2.2.6.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 43 - Forests: Nhóm các đối tượng, các thuộc tính và cú pháp thuộc tính trong Active Directory.
- Một miền phải có một hoặc Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 44 nhiều máy domain controller (DC) và lưu cơ sở dữ liệu, duy trì các chính sách và cung cấp sự thẩm định cho các đăng nhập vào miền.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 45 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CLOUD COMPUTING – INFRASTRUCTURE AS A SERVICE 3.1.
- Thông số máy chủ Hệ thống các máy chủ.
- Phân giải tên miền trong toàn bộ hệ thống 4 vCenter.vcloud.local Quản lý hệ thống ảo hóa Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 51 vSphere.
- Là Fabric kết nối đến hệ thống vRealize Automation.
- Server Install Information 1 Local Server IaaS.vcloud.local 2 Username VICLOUD\Administrator 3 Password Mật khẩu đăng nhập tài khoản VICLOUD\Administrator 4 Passphrase Hỗ trợ mã hóa Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 56 II.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 57 (7) Điền các thông tin liên quan DEM, vSphere Agent STT Thông tin cấu hình Thông số I.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 60 (10) Khai báo vCenter với vCO: Thực hiện khai báo thông tin kết nối và kiểm tra kết quả kết nối (đầu vào và đầu ra của workflow có màu xanh là đã khai báo thành công).
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 61 Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 62 (11) Khai báo vRA với vCO và kiểm tra trạng thái khai báo (12) Khai báo Active Directory với vCO và kiểm tra trạng thái khai báo.
- Thử nghiệm hệ thống và kịch bản 4.1.1.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 73 b) Tình huống 2 Kết quả: Kết quả sử dụng CPU trên các máy chủ ảo là tương đương, có sai lệch không đáng kể.
- e) Tình huống 5 Bảng kết quả: Công nghệ Cấu hình VM cao nhất có thể khởi tạo VMware CPU: 8vCPU RAM: 44 GB HDD: 480 GB Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 74 Microsoft CPU: 8vCPU RAM: 40 GB HDD: 450 GB Bảng 1-1.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 75  Ngoải ra, VMware còn đem đến khả năng recovery Site-to-site khi toàn bộ một Site gặp sự cố.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 76 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Các kết quả đã trình bày trong luận văn là.
- o Nghiên cứu và làm rõ các mô hình triển khai hệ thống dịch vụ Cloud Computing.
- o Nghiên cứu các giải pháp công nghệ thương mại có thể triển khai hệ thống Cloud Computing: VMware, Microsoft, IBM.
- o Nghiên cứu Kiến trúc các hệ thống thành phần để triển khai hệ thống Cloud Computing – Infrastructure as a service, cũng như các đặc trưng cần có.
- o Tối ưu hóa hệ thống.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 77  Hệ thống lưu trữ: Tối ưu khả năng đồng bộ dữ liệu, các bản sao trong quá trình cấu hình vSAN.
- o Cài đặt, và triển khai hệ thống ảo hóa VMware vSphere.
- o Cài đặt, và triển khai hệ thống ảo hóa mạng VMware NSX.
- o Cài đặt và triển khai hệ thống ảo hóa VMware vCenter.
- o Cài đặt và triển khai hệ thống CSDL tập trung.
- o Cài đặt và triển khai hệ thống OpenVPN.
- o Cài đặt và triển khai hệ thống vRealize Automation.
- o Cài đặt và triển khai hệ thống vRealize Bussiness Cloud.
- o Cài đặt và triển khai hệ thống Infrastructure as a Serivce và các máy chủ thành phần.
- Luận văn đã nghiên cứu, hoàn thiện xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service trên nền tảng công nghệ VMware.
- Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 78 Xây dựng hệ thống dịch vụ Cloud Computing – Infrastructure as a service 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Cloud Computing: Concepts, Technology & Architecture (The Prentice Hall Service Technology Series from Thomas Erl) 1st Edition, October 2014 by Thomas Erl, Ricardo Puttini, Zaigham Mahmood

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt