« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- HẠN CHẾ NỢ XẤU CỦA CÁC.
- 1.1 Nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.
- 1 1 2 Phân loại nợ xấu và trích lập dự ph ng nợ xấu.
- 1 1 3 Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM và nền kinh tế.
- 1 1 4 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu.
- 1.2 Hạn chế nợ xấu.
- 1.3 Nghiên cứu tổng quan về hạn chế nợ xấu.
- 1.3.1 Tình hình nghiên cứu hạn chế nợ xấu ở nƣớc ngoài.
- 1.3.2 Tình hình nghiên cứu hạn chế nợ xấu ở trong nƣớc.
- 1.4 Hạn chế nợ xấu của một số nƣớc Châu và ài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- 1.4.1 Hạn chế nợ xấu của một số nƣớc châu.
- 1.4.1.1 Hạn chế nợ xấu tại Hàn Quốc.
- 1.4.1.2 Hạn chế nợ xấu tại Trung Quốc.
- 1.4.2.2 Áp dụng kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới vào hoạt động hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
- 2.1 Khuôn khổ pháp lý trong hoạt động hạn chế nợ xấu.
- 2 4 Thực trạng nợ xấu tại các Ngân Hàng niêm yết.
- 2.4.1 Các ngành có tỉ lệ nợ xấu lớn nhất.
- 2.4.2 Nợ xấu của nhóm ngân hàng chƣa niêm yết.
- 2 5 Đánh giá nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn niêm yết.
- 2 6 Nguyên nhân gia tăng nợ xấu của NHTMCP niêm yết trong thời gian qua.
- 2 7 Thực trạng hạn chế nợ xấu.
- 2 7 1 Các iện pháp hạn chế nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết.
- 2.7.2 Nguyên nhân hạn chế các vấn đề hạn chế nợ xấu.
- 3 1 Định hƣớng quản lý nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết trên cơ sở đề án 254.
- 3.2 Hoàn thiện khung pháp lý liên qua đến nợ xấu và hạn chế nợ xấu.
- 3.3 Nhóm giải pháp hạn chế nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết.
- 3.3.1 Minh bạch hơn nữa thông thông tin nợ xấu của từng NHTMCP niêm yết.
- 3.3.2 Phân loại nợ xấu để có biện pháp xử lý riêng.
- 3.3.5 Bán nợ xấu cho Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các TCT Việt Nam (VAMC.
- 3.4.1.3 VAMC và thị trƣờng mua bán nợ xấu.
- NHTM Ngân hàng thƣơng mại.
- NH Ngân Hàng.
- Ngân hàng TMCP Xuất.
- Bảng 2 4 tỉ lệ nợ xấu.
- Biểu đồ 2 7 Nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết.
- Biểu đồ 2 8 Nợ xấu.
- Biểu đồ 2 9 tăng trƣởng nợ xấu qua từng năm.
- Biểu đồ 2 10 Tốc độ tăng trƣởng nợ xấu.
- Biểu đồ 2 11 tỉ lệ nợ xấu.
- Biểu đồ 2 12 So sánh nợ xấu với toàn hệ thống.
- Biểu đồ 2 13 so sánh tỉ lệ nợ xấu.
- Biểu đồ 2 14 Cơ cấu nợ xấu của NHTMCP niêm yết qua từng năm.
- Chƣơng 1: Những lý luận cơ ản về nợ xấu và hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng Thƣơng Mại.
- Chƣơng 2 :Thực trạng nợ xấu tại các NHTMCP Niêm Yết..
- Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết.
- NH NG L LU N CƠ B N V HẠN CHẾ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG T N DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
- Khái niệm nợ xấu của y an asel về Giám sát Ngân hàng S S.
- Khái niệm nợ xấu của Tổ chức tiền tệ Thế Giới IMF).
- Nợ xấu đƣợc phản ánh rõ nét nhất qua các chỉ tiêu:.
- Tỉ lệ nợ xấu = Nợ xấu/tổng dƣ nợ Tỉ lệ nợ xấu/Vốn chủ sở hữu.
- Tỉ lệ nợ xấu/ Qu dự phòng tổn thất Tỉ lệ nợ xấu/ Tổng giá trị tài sản đảm bảo.
- M t là, nợ xấu tạo ra gáng n ng ngân sách trong vấn đề xử lý nợ xấu.
- t lệ nợ xấu cao đ t ra vấn đề kinh phí đâu để xử lý.
- Hai là, nợ xấu gia tăng gây nên đ nh trệ nền kinh tế.
- Theo ủy ban Basel , quản lý về nợ xấu NHTM đƣợc hiểu nhƣ sau:.
- Chiến lƣợc quản lý rủi ro nói chung nh m hạn chế nợ xấu phát sinh thêm.
- Theo nguyên tắc 1 của ủy ban Basel về phòng ngừa nợ xấu:.
- Mỗi ngân hàng cần phát triển một chiến lƣợc hay kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng (chấp nhận một t lệ nợ xấu phù hợp , trong đó xây dựng các mục tiêu hƣớng dẫn cho.
- Chiến lƣợc chấp nhận một tỉ lệ nợ xấu cần đƣợc phổ biển một cách hiệu quả trong toàn ngân hàng.
- Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản nợ xấu phát sinh.
- Nhƣ vậy việc xây dựng một hệ thống cảnh bảo sớm đối với các khoản nợ xấu phát sinh cần đƣợc quan tâm.
- Nghiên cứu cho thấy hình thức sở hữu cũng là một nguyên nhân gây ra nợ xấu : Cụ thể các ngân hàng có tỉ.
- lệ sở hữu nhà nƣớc cao hơn s có các khoản nợ xấu thấp hơn so với các ngân hàng khác.
- Sinkey, Joseph và Greenwalt 1991 cũng cho r ng các điều kiện kinh tế v mô trong khu vực cũng giải thích cho sự phát sinh các khoản nợ xấu ngân hàng.
- Các vấn đề nợ xấu đ đƣợc đề cập ở một số luận văn thạc s trong thời gian qua.
- Luận văn thạc s của Võ Thị Kim Thảo (2013) nghiên cứu về giải pháp hạn chế nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần châu trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc s của Nguyễn Thiên Phụng (2013) nghiên cứu về xử lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Bình Thạnh, Cù Hoài Thanh (2010) nghiên cứu về các giải pháp nh m hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam.
- Các vấn đề nợ xấu cũng đƣợc đề cập tới một số tạp chí chuyên ngành .
- Ƣu điểm trong mô h nh xử lý của nợ xấu Trung Quốc là:.
- TH C TRẠNG HẠN CHẾ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM.
- cho vay khu vực nông nghiệp nông thôn tỉ lệ nợ xấu trung nh của ngân.
- TỈ LỆ NỢ XẤU.
- Tổng tín dụng của C năm 2012 giảm nh so với năm trƣớc trong khi t lệ nợ xấu tăng 2,8 lần lên 2,5%.
- nợ xấu càng.
- Nếu x t riêng 8 nhà ăng đang niêm yết trên sàn, nợ xấu của hai "ông lớn".
- quốc doanh Vietcombank, Vietinbank chiếm 70% tổng nợ xấu của các ngân hàng.
- Vì vậy, có thể h nh dung đƣợc thực trạng nợ xấu của các ngân hàng còn lại cũng nhƣ của toàn hệ thống ngân hàng.
- o đó chất lƣợng nợ của nhóm NH chƣa niêm yết là một dấu h i lớn và nợ xấu của ngân hàng chƣa niêm yết có l s càng ngày xấu hơn.
- Bức tranh nợ xấu tại các ngân hàng niêm yết là thông điệp trực tiếp phản ánh mức độ khó khăn trong kinh doanh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế.
- Nhìn vào bảng thống kê số liệu nợ xấu của 8 ngân hàng niêm yết có thể thấy rõ, Ngân hàng quy mô càng lớn thì "cục máu đông".
- nợ xấu càng "đ c".
- M t là, tiêu thức phân loại nợ chƣa phản ánh đ ng số nợ xấu.
- Tiềm lực tài chính của DATC còn quá nh bé so với quy mô nợ xấu của các NHTM..
- Nhiều doanh nghiệp không có khả năng trả nợ đ ng hạn, dẫn tới nợ xấu tăng lên..
- Điều này s làm cho nợ xấu ngày càng trầm trọng.
- Hiện nay, phần lớn ngân hàng không báo cáo trung thực về tình hình nợ xấu và cũng chƣa trích lập dự ph ng đầy đủ các khoản nợ xấu.
- Chín là, chính là ở khái niệm trái phiếu đ c biệt mà VAMC trả cho các ngân hàng thƣơng mại khi mua nợ xấu.
- GI I PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTMCP NIÊM YẾT TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.
- Tận thu và xử lý có lộ tr nh đối với các khoản nợ xấu đ đƣợc xử lý, đảm bảo thu hồi vốn cho ngân hàng..
- Thực tế việc xử lý nợ xấu cần sự phối hợp từ nhiều bộ, ngành khác.
- Các tổ chức tín dụng phải tuân thủ nghiêm việc báo cáo nợ xấu theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Nhà nƣớc.
- định giá các khoản nợ xấu hợp lý.
- Nợ xấu của doanh nghiệp nhà nƣớc, cũng là trách nhiệm của nhà nƣớc.
- Đây chính là điểm ngh n lớn nhất trong quá trình giải quyết nợ xấu vì không thể đỗ hết lỗi cho các ngân hàng cho vay thiếu thận trọng đƣợc.
- khoản nợ xấu của các thành phần kinh tế.
- Vậy, trách nhiệm giải quyết nợ xấu đầu tiên là của giới chủ ngân hàng.
- Chính họ phải bổ sung vốn để giải quyết nợ xấu.
- lựa chọn để giải quyết vấn đề nợ xấu và đ thành công các TCT Việt Nam (VAMC).
- Bên cạnh việc xử lý nợ xấu thì các NHTMCP niêm yết cũng phải chủ động ngăn ngừa hạn chế nợ xấu s phát sinh trong tƣơng lai.
- Chƣơng 3 đ đƣa ra các giải pháp hạn chế nợ xấu tại các ngân hàng niêm yết trong giai đoạn hiện nay.
- Một trong những nút thắt lớn của nền kinh tế hiện nay là vấn đề nợ xấu của hệ thống NH

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt