You are on page 1of 14

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................1
MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải................................................................3
1.1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải......................3
2. Khái quát về tình hình sản xuất, kinh doanh của khách sạn..........................3
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của khách sạn:.................................5
4. Khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải:................................................5
4.1. Hệ thống thu gom...................................................................................5
4.2. Mô tả nguồn tiếp nhận............................................................................6
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.....................................6
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải....................................................6
7. Các căn cứ, tài liệu lập báo cáo:....................................................................7
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo...........................................7
8.1. Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo.................................................7
8.2. Tổ chức lập báo cáo................................................................................8
CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI..........................................9
I. Hoạt động phát sinh nước thải.......................................................................9
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải......................................9
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các chất
ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý.............................................................11
II. Hệ thống thu gom nước thải.......................................................................12
1. Hệ thống thu gom, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống
thu gom........................................................................................................12
2. Việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử
lý nước thải chung.......................................................................................12
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa....................................................13
IV. Hệ thống xử lý nước thải...........................................................................13
1. Thuyết minh việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải...........................13

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 1


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải..........................................13
3. Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải...................16
- Hệ thống ống dẫn nước thải sau xử lý: là ống nhựa Ф = 114mm...........17
- Công trình cửa xả nước thải: Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý nước
thải được chảy qua ống thoát nước nhựa PVC có đường kính Ф = 114mm
rồi chảy ra cống thoát nước trên đường Cửa Đại, phường Cẩm Châu, thành
phố Hội An..................................................................................................17
Chương II: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN.................................18
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải......................18
1. Vị trí địa lý...............................................................................................18
2. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................18
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận...............................................................22
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải........22
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải....22
Chương III: KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI.......................................23
I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn
nước tiếp nhận.................................................................................................23
II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước.......23
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh.........23
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội
khác..................................................................................................................24
1. Tác động tích cực....................................................................................24
2. Tác động tiêu cực....................................................................................24
V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước............................25
Chương IV: KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI.............................25
I. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận .................................25
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.............25
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải .............................................26
IV. Bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống
xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước
nguồn tiếp nhận:..............................................................................................27
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.........................................................28
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 2
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
1. Kết luận.......................................................................................................28
2. Kiến nghị.....................................................................................................28
3. Cam kết........................................................................................................29

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải
1.1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
- Chủ dự án: Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch và Thương mại Thiên Phú
- Địa chỉ: 276 Cửa Đại, phường Cẩm Châu, tp Hội An, tỉnh Quảng Nam
- Điện thoại: 0510.3923999 Fax: 0510.3923888
1.2. Thông tin về cơ sở xả nước thải
- Tên dự án: Khách sạn Dấu Ấn
- Vị trí: 276, Cửa Đại, phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng
Nam.
- Quy mô của Khách sạn: Hiện nay, khách sạn Dấu Ấn hoạt động với quy
mô 100 phòng ngủ nhằm đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của du khách trong và
ngoài nước khi đến nghỉ ngơi, tham quan, mua sắm tại thành phố Hội An.
- Địa điểm xây dựng Khách sạn Dấu Ấn có tứ cận giáp với:
+ Phía Bắc : Giáp ruộng lúa
+ Phía Tây : Giáp đường Nguyễn Trãi
+ Phía Nam : Giáp đường Cửa Đại
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ khách sạn và ăn uống
- Khách sạn đi vào hoạt động từ năm 2003 cho đến nay.
2. Khái quát về tình hình sản xuất, kinh doanh của khách sạn
* Quy mô
- Năm 2003, công ty xây dựng khách sạn với 01 phòng bếp, 01 phòng lễ
tân, 58 phòng ngủ, 01 bể bơi khoảng 90m 2 và một số phòng nội bộ, khu hành
chính. Các khu nghỉ có kết cấu cửa sổ, lan can bằng gỗ, mái dóc lợp ngói. Trần
nhà trệt bằng bê tông, cốt thép, nền sàn lót bằng đá Granite.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 3


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
- Năm 2007, công ty mở rộng khách sạn thêm 21 phòng ngủ.
+ Khu phòng nghỉ: Khách sạn cải tạo nâng cấp thêm 21 phòng nghỉ trên
cơ sở nâng cấp khu nhà hành chính văn phòng (cũ). Quy mô 03 tầng, 02 tầng
trệt và 02 tầng lầu, mỗi tầng 07 phòng nghỉ, Khu nhà kết cấu bằng bê tông cốt
thép, nền sàn lót bằng gạch men.
+ Khu nhà hàng và phòng hội nghị: Mở rộng xây mới 01 nhà hàng phục
vụ tối đa 250 khách và phòng hội nghị.
- Năm 2010, công ty tiếp tục mở rộng khách sạn thêm 21 phòng ngủ như
sau:
+ Khu phòng nghỉ: Khu nhà nghỉ bao gồm 03 khối nhà:
• 2 khối nhà 3 tầng có diên tích 180m2/khối. Mỗi khối gồm 1 tầng trệt và 2
tầng lầu, mỗi tầng 2 phòng.
•1 khối nhà 3 tầng có diện tích 240m2: 1 tầng trệt và 2 tầng lầu, mỗi tầng 3
phòng.
Tổng số phòng nghỉ là 21 phòng
+ Khu làm việc: Bao gồm 2 tầng, 1 tầng trệt 2 phòng và 1 tầng lầu 4 phòng.
* Quy trình hoạt động của cơ sở:
Khách du lịch khi tới lưu trú tại khách sạn sẽ đăng ký phòng tại khu vực lễ
tân, trong quá trình làm thủ tục nhận phòng khách có thể chờ tại bàn đón khách.
Sau khi khách đã làm thủ tục nhận phòng xong, khách sẽ được nhân viên hướng
dẫn về phòng lưu trú. Khi đã làm xong thủ tục nhận phòng thì khách có quyền
sử dụng các dịch vụ trong khách sạn theo nhu cầu của khách. Đến thời gian trả
phòng, khách làm thủ tục thanh toán và trả phòng cũng tại bộ phận lễ tân. Trong
quá trình khách lưu trú tại khách sạn sẽ làm phát sinh nước thải sinh hoạt, chất
thải rắn sinh hoạt.
* Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị phục vụ cho sinh hoạt của khách lưu trí bao gồm máy
điều hòa, máy nóng lạnh, tủ lạnh,.... cụ thể như sau:
TT Thiết bị Đơn vị Số lượng Nước sản xuất
1 Điều hoà nhiệt độ Cái 120 Nhật
2 Tivi Cái 100 Nhật
3 Tủ lạnh Cái 115 Nhật
4 Máy nước nóng lạnh Cái 110 Nhật
5 Máy phát điện Cái 03 Mỹ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 4


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
TT Thiết bị Đơn vị Số lượng Nước sản xuất
6 Máy xông hơi Cái 05 Việt Nam
7 Máy xay thịt Cái 08 Việt Nam
8 Bếp gas Cái 10 Việt Nam
9 Máy hút và xử lý mùi Cái 02 Việt Nam
10 Máy rửa chén bát Cái 05 Trung Quốc
11 Nồi cơm điện Cái 7 Việt Nam
12 Hệ thống Wifi Hệ thống 02 Hàn Quốc
* Nguyên, nhiên liệu
Khách sạn Dấu Ấn sử dụng nguồn cung cấp điện lưới quốc gia và dự
phòng một máy phát điện để sử dụng trong trường hợp cần thiết.
Nguồn cung cấp nước phục vụ cho sinh hoạt và kinh doanh của khách sạn
được lấy từ nguồn nước cấp của thành phố Hội An.
- Gas: Sử dụng gas (LPG) cho việc phục vụ nấu nướng tại nhà bếp.
- Nguyên liệu sử dụng cho nhà bếp phục vụ ăn uống chủ yếu là: Thực
phẩm rau, củ, quả; các loại thịt; hải sản các loại,…được mua từ thị trường Hội
An và Đà Nẵng phục vụ cho khách ăn điểm tâm buổi sáng.
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của khách sạn:
- Tổng nhu cầu dùng nước thực tế dựa theo hóa đơn sử dụng nước hằng
tháng của khách sạn 76 m3/ngày.đêm
- Tổng nhu cầu dùng nước dự kiến tối đa khi khách sạn kín phòng:
88m3/ngày.đêm
- Lưu lượng xả nước thải trung bình: 60m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 70 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống xử lý nước thải của Khách sạn Dấu Ấn hoạt động với công
suất 80m3/ngày.đêm, hiện nay hệ thống đang vận hành ổn định và nước thải đầu
ra đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B).
- Nước thải sau khi xử lý được xả ra cống thoát nước chung tại khu vực.
4. Khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải:
4.1. Hệ thống thu gom
Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ, văn phòng được thu gom
theo đường ống dẫn nước PVC Ф = 114mm đặt dọc theo các hạng mục công
trình của khách sạn dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 5


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
4.2. Mô tả nguồn tiếp nhận
Vị trí xả nước thải cống thoát nước chung của khu vực.
Tọa độ vị trí xả thải tại cống thoát nước chung được xác định bằng máy
cầm tay GPS, hệ tọa độ VN2000:
X(m) = 1757290 Y(m) = 564333
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải
- Công nghệ xử lý cho loại nước thải này là xử lý sinh học thiếu khí kết
hợp hiếu khí.
- Công suất hệ thống xử lý: 80 m3/ngày.đêm.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải
Vị trí khách sạn thuộc phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng
Nam. Tại khu vực này đã có hệ thống cống thoát nước và đã thu gom toàn bộ
nước thải, nước mưa chảy tràn của toàn bộ khu dân cư của khu vực này để hòa
nhập vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Việc xả nước thải sau xử lý
ra cống thoát nước chung của khách sạn đảm bảo sự phù hợp về lưu lượng nước
thải cũng như khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
Lượng nước thải tối đa của khách sạn khoảng 70 m 3/ngđ. Nước thải sau
khi qua hệ thống xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT được thải ra nguồn
tiếp nhận nước thải là cống thoát nước chung tại khu vực đường Cửa Đại,
phường Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
6. Phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nước thải vào nguồn nước
Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải có thể xảy ra các sự cố
gây ô nhiễm nguồn nước như: cúp điện, bão lụt, hư hỏng các thiết bị xử lý hoặc
vận hành không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,…
Giải pháp khắc phục như sau:
- Kết cấu công trình được xây dựng vững chắc (thành, móng được đúc
bằng bê tông cốt thép) nhằm tránh tình trạng hư hỏng, bể vỡ,...
- Tính toán đến hệ số an toàn khi thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý
nước thải.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì thiết bị như máy bơm nước, đường ống
thu gom, đồng hồ đo lưu lượng.
- Bố trí nhân sự có năng lực, kinh nghiệm để theo dõi, kiểm tra hệ thống
xử lý nước thải.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 6
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
- Khi xảy ra sự cố hư hỏng, ngập lụt sẽ tiến hành khắc phục, sửa chữa
ngay, đảm bảo xử lý nước thải đạt yêu cầu trước khi thải ra bên ngoài.
- Định kỳ phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành lấy mẫu nước
thải trước và sau xử lý để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình
7. Các căn cứ, tài liệu lập báo cáo:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước;
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT.
- Bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý nước thải của Khách sạn Dấu Ấn
- Bản cam kết bảo vệ môi trường Khách sạn Dấu Ấn;
- Cam kết bảo vệ môi trường Dự án mở rộng khách sạn Dấu Ấn
- Các số liệu về phân tích chỉ tiêu chất lượng nước;
- Các quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo
8.1. Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo
Phương pháp lập bảng kiểm tra: Phương pháp này được sử dụng để lập
mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường.
Phương pháp thống kê: Ứng dụng trong việc thu thập và xử lý các số liệu
về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm: Phương pháp này nhằm xác định các thông số về hiện trạng
chất lượng môi trường không khí, môi trường nước và tài nguyên sinh học tại
khu vực dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này dựa trên cơ sở các hệ số
ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập để ước tính tải lượng các

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 7


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án nhằm dự báo khả năng tác động môi
trường của các nguồn gây ô nhiễm.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động
trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt Nam đã được
ban hành.
Các phương pháp trên đều là những phương pháp được sử dụng phổ biến
hiện nay, một số phương pháp đã được đưa vào giáo trình giảng dạy, do đó độ
tin cậy của các phương pháp này là rất cao.
8.2. Tổ chức lập báo cáo
- Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Công nghiệp Môi trường QNVINA
- Địa chỉ : Lô số 05 khu B16, khu tái định cư ADB, phường Tân
Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Điện thoại : 0510. 3828782 Fax: 0510. 3822787
- Email : qnvina@gmail.com
- Thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo:
TT Họ và tên Chuyên ngành Nhiệm vụ
1 Trần Thị Kim Phượng Cử nhân Phụ trách
2 Nguyễn Thị Mỹ Thanh Cử nhân Tham gia
3 Nguyễn Thị Minh Lang Kỹ sư Tham gia
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện báo cáo có nhận được sự giúp đỡ của
cơ quan: Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia – Đài khí tượng thủy văn khu
vực Trung Trung Bộ.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 8


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn

CHƯƠNG I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI


I. Hoạt động phát sinh nước thải
1. Quy trình hoạt động, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải
Hoạt động của khách sạn không mang tính chất sản xuất nên quy trình
hoạt động chủ yếu là quy trình phục vụ kinh doanh tại khách sạn.

Du khách từ
các nơi

Tác động đến


Làm thủ tục lưu trú Sử dụng các dịch
môi trường
tại bộ phận Lễ tân vụ của khách sạn
• Rác thải
• Nước thải
Nhận phòng và • Khí thải
lưu trú tại khách sạn
* Thuyết minh quy trình hoạt động:
Khách từ các nơi (nội, ngoại thành hay nước ngoài) theo các tour du lịch
hay riêng lẻ có nhu cầu thuê phòng lưu trú hoặc sử dụng các dịch vụ kinh doanh
của khách sạn đều được đón tiếp tại bộ phận Lễ tân của khách sạn. Bộ phận này
có nhiệm vụ làm các thủ tục đăng ký và kiểm tra các giấy tờ hợp lệ với quy định
kinh doanh khách sạn của các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi kiểm tra đầy đủ
các yêu cầu đặt ra, nhân viên hướng dẫn dẫn đến nhận phòng. Thời gian lưu trú
và trả phòng tùy thuộc vào công việc và nhu cầu của khách. Hàng ngày, nhân
viên của sẽ dọn vệ sinh, giặt giũ, thu gom rác thải sinh hoạt trong các phòng để
xử lý. Nhìn chung loại hình hoạt động của cơ sở là kinh doanh dịch vụ khách
sạn nên các tác động môi trường chủ yếu là về nước thải, khí thải, rác thải… Các
tác động này sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nếu không có các
biện pháp thu gom và giảm thiểu theo quy định.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
2.1. Nhu cầu sử dụng nước:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 9


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
- Tổng nhu cầu dùng nước thực tế dựa theo hóa đơn sử dụng nước hằng
tháng của khách sạn 76 m3/ngày.đêm
Trên thực tế, công suất hoạt động của khách sạn chỉ đạt 70-80% số phòng.
Vậy nhu cầu sử dụng nước của khách sạn dự kiến tính ở mức tối đa như
sau:
+ Khách: nhu cầu dùng nước của một khách là 200l/ngàyđêm, với số
lượng khách tối đa một ngày là 200 người thì lượng nước sử dụng là:
200×200 = 40 m3/ngàyđêm.
+ Nhân viên phục vụ: một nhân viên sử dụng khoảng 100l/ngàyđêm, như
vậy với số lượng nhân viên là 114người thì lượng nước sử dụng là :
114×100 = 11,4 m3/ngàyđêm.
+ Nhà hàng: Ước tính khách sạn phục vụ cho khách tối đa khoảng 250
người phục vụ trong một ngày tương đương 500 suất ăn, sử dụng khoảng
25l/xuất/ng.đ thì lượng nước sử dụng là:
500*25= 12,5 m3/ngày.đêm.
+ Nước vệ sinh phòng ở, nhà bếp và các hoạt động khác: 14m3/ng.đêm
+ Hồ bơi: Khoảng 10 m3/ngày.đêm
(3) Theo TCVN 7957:2008 – Thoát nước – Mạng lưới công trình và
bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế
Vậy tổng nhu cầu dùng nước tối đa theo lý thuyết của khách sạn khoảng
88 m3/ngày.đêm.
Nguồn nước cung cấp cho khách sạn từ nguồn nước thuỷ cục của Xí
nghiệp cấp thoát nước Hội An.
2.2. Nhu cầu xả nước thải:
- Lưu lượng xả nước thải trung bình: 60 m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 70 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống xử lý nước thải của khách sạn hoạt động với công suất
3
80m /ngày.đêm, hiện nay hệ thống đang vận hành ổn định và nước thải đầu ra

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 10


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B).
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các
chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý
Nước thải tại khách sạn chủ yếu phát sinh từ hoạt động nấu nướng, khâu
rửa thực phẩm, chén bát; nước thải từ nhà ăn; nước thải từ quá trình sinh hoạt vệ
sinh của du khách và cán bộ công nhân viên. Tất cả sẽ được xử lý sơ bộ rồi theo
đường ống dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu vực.
Tổng lượng nước thải này chứa một lượng lớn các chất hữu cơ, cặn lắng
nên chúng tôi chọn công nghệ xử lý cho loại nước thải này là xử lý sinh học
thiếu khí kết hợp hiếu khí.
Tổng lượng nước thải đưa về hệ thống xử lý tập trung tính theo mức tối đa
khoảng 70m3/ngày đêm.
Nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1. Thành phần và nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt của Khách sạn chưa qua xử lý
TT
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả
NT1
1 pH - 7,41 5-9
2 TSS mg/L 56,2 100
TDS(Tổng chất rắn
3 mg/L 460 1000
hòa tan)
4 BOD5 mg/L 74,5 50
5 NH4+-N mg/L 5,849 10
6 NO3--N mg/L 0,143 50
7 PO43--P mg/L 2,774 10
8 H2S mg/L 4,540 4
9 Chất hoạt động bề mặt mg/L 2,96 10
10 Dầu mỡ ĐTV mg/L 6,45 20
11 Tổng Coliform MPN/100mL 11.105 5000

Ghi chú:
NT1: Nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải
Ngày lấy mẫu: 24/08/2015
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
Nhận xét:
Từ bảng 1 so sánh với QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,k=1)– Quy chuẩn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 11
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt thì nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước thải vượt nhiều lần so với quy chuẩn. Như vậy, nếu nước thải sinh hoạt xả
thẳng trực tiếp ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng rất cao và gây tác động xấu đến
môi trường xung quanh.
II. Hệ thống thu gom nước thải
1. Hệ thống thu gom, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống
thu gom
* Sơ đồ:
Nước thải từ Nước thải tắm giặt, Nước thải nhà vệ sinh
nhà bếp vệ sinh vật dụng,… của nhân viên và khách

Bể tách dầu mỡ Hố ga
Bể tự hoại

Hệ thống xử lý tập
trung

Cống thoát nước chung của thành


phố Hội An
* Cách thu gom:
- Hệ thống thu gom: bao gồm hệ thống đường ống thu gom PVC Ф =
114mm dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Đường ống dẫn nước thải
dùng ống nhựa PVC chịu lực.
- Cách thức thu gom: thu gom theo đường ống dẫn nước
- Các thông số thiết kế của hệ thống thu gom: ống nhựa PVC Ф = 114mm.
2. Việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải chung
- Nước thải nhà bếp: Sau khi chế biến tại nhà bếp, nước chảy qua bể tách
dầu tại nhà bếp để giữ lại cặn, váng mỡ, rác qua hố ga… rồi theo đường ống
PVC Ф = 114mm chảy tự nhiên về hệ thống xử lý chung.
- Nước thải khu tắm, giặt, vệ sinh vật dụng, phòng ở,...: Sau tắm giặt, vệ
sinh vật dụng, phòng ở,... thì nước chảy qua các vĩ ngăn rác và hố ga rồi theo
đường ống PVC Ф = 114mm chảy tự nhiên về hệ thống xử lý chung.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 12


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
- Nước thải vệ sinh: Nước thải nhà vệ sinh của khách và nhân viên thì
chảy theo ống thoát PVC Ф = 114mm chảy về bể tự hoại 3 ngăn, xử lý sơ bộ tại
bể tự hoại 3 ngăn xong nước thải theo đường ống PVC Ф = 114mm chảy tự
nhiên về hệ thống xử lý chung.
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa
- Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa

Nước mưa từ khoảng không Nước mưa từ mái nhà


sân khách sạn khách sạn

Máng thu gom nước mưa


Sân khách sạn của khách sạn

Cống thoát nước mưa của thành phố


Nước mưa sau khi chảy tràn qua mái nhà khách sạn sẽ được thu gom vào
máng xối đúc ở cuối mái nhà, sau đó theo đường ống nước có đường kính Ф =
90mm chảy xuống rồi chảy ra cống.
Nước mưa chảy vào khoảng trống sân, sau khi xuống đất sẽ chảy tràn ra
cống.
Tải bản FULL (29 trang): https://bit.ly/3AtQyLU
IV. Hệ thống xử lý nước thải Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

1. Thuyết minh việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải


Nước thải của khách sạn chủ yếu là nước thải sinh hoạt, có đặc điểm chứa
nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Do vậy, chúng tôi lựa chọn phương
pháp xử lý tối ưu nhất là xử lý sinh học thiếu khí kết hợp hiếu khí.
+ Tiết kiệm diện tích cho hệ thống xử lý
+ Tăng hiệu quả xử lý nước thải, hiệu quả tăng 200-300% so với
phương pháp bùn hoạt tính thông dụng.
+ Thích hợp cho hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ
+ Thao tác vận hành đơn giản
2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 13


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước – Khách sạn Dấu Ấn
* Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải như sau:

Nước thải

Bể thu gom

Bể điều hòa

Bể thiếu khí

Bể hiếu khí FBR

Bể lắng

Bể khử trùng

Cống thoát nước chung

* Thuyết minh
Toàn bộ nước thải sau khi xử lý sơ bộ tại nguồn sẽ theo đường ống thu
gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Bể thu gom có tác dụng tập trung, thu gom nước thải từ các nguồn trong
khu dự án để tiếp chuyển lên bể điều hòa.
Bể điều hòa được thiết kế với mục đích điều hòa lưu lượng và nồng độ
nước thải trước khi đi vào các công trình xử lý sinh học tiếp theo. Nước thải sau
bể điều hòa nồng độ chất hữu cơ giảm 5 – 10%.
Sau khi qua bể điều hòa nước thải được bơm vào bể thiếu khí (anoxic).
Tại đây xảy ra quá trình khử nitrat trong nước thải được tuần hoàn về từ bể sinh
học hiếu khí FBR. Do đặc tính nước thải sinh hoạt có chứa 1 lượng Nito khá cao

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Công nghiệp môi trường QNVINA 14


4190324

You might also like