« Home « Kết quả tìm kiếm

Công nghệ lora cho các ứng dụng IOT


Tóm tắt Xem thử

- ĐÀO XUÂN HIỆP CÔNG NGHỆ LORA CHO CÁC ỨNG DỤNG IOT Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông Mã số đề tài : KTVT15B-30 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN: TS.
- HÀN HUY DŨNG Hà Nội - 2018 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 1 MỤC LỤC MỤC LỤC.
- 13 1.1.3 Ứng dụng.
- 15 1.3.2 Các ứng dụng của LoRa trong IOT.
- 20 1.3.5 So sánh công nghệ LoRa với các công nghệ truyền dữ liệu khác.
- 24 Chương 2: Phân tích công nghệ LoRa.
- 38 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 2 2.2.8 Link Budget.
- 49 2.3 Ứng dụng.
- 51 3.1 Các ứng dụng của Lora trong thành phố thông minh.
- 60 3.3 Ứng dụng thành phố thông minh ở Châu Âu.
- 79 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 3 4.3.6 Kết quả đạt được.
- 83 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 4 MỞ ĐẦU 1.
- Một công nghệ truyền dữ liệu được sử dụng rất phổ biến trong các ứng dụng Internet of Things ở các quốc gia trên thế giới là công nghệ LoRa.
- Ở Việt Nam, Internet of Things nói chung và công nghệ LoRa nói riêng còn khá mới mẻ.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 5 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đào Xuân Hiệp, học viên lớp cao học KTVT2015B.
- Nội dung luận văn gồm có: Giới thiệu về IOT, LoRa và LoRaWAN, phân tích công nghệ LoRa, các ứng dụng của LoRa trong thành phố thông minh và các dự án đang nghiên cứu và sử dụng công nghệ này tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 7 ABSTRACT In this thesis, LoRa wireless technology is investigated as a solution for Internet of Things.
- 17 Hình 1.3: Ví dụ về ứng dụng của công nghệ LoRa.
- 19 Hình 1.5: Các thiết bị tích hợp công nghệ LoRa.
- 46 Hình 3.1: Ứng dụng của dụng cụ đo thông minh.
- 61 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 10 Hình 3.9: Thành phố thông minh ở Stockholm.
- 80 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 11 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mức độ phổ biến các công nghệ dùng trong IOT.
- 23 Bảng 1.2: So sánh công nghệ LoRa với các công nghệ truyền dữ liệu khác.
- 78 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 12 Chương 1: Các vấn đề chung về IOT, mạng LoRaWAN và thành phố thông minh Internet of Things đang là một xu hướng phát triển mạnh mẽ trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong nền công nghiệp 4.0.
- Việc kết nối có thể qua Wifi, 3G, 4G, Bluetooth… các thiết bị có thể là điện thoại thông minh, tai nghe, thậm chí cả tivi, tủ lạnh, bóng đn… Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 13 1.1.2 Kiến trúc cơ bản của IoT Kiến trúc IoT được đại diện cơ bản bởi 4 phần: Vạn vật (Things), trạm kết nối (Gateways), hạ tầng mạng và điện toán đám mây (Network and Cloud) và các lớp tạo và cung cấp dịch vụ (Services-creation and Solutions Layers).[2.
- Các lớp tạo và cung cấp dịch vụ (Services-Creation and Solutions Layers): Intel đã kết hợp những phần mềm quản lý API hàng đầu (Application Progmraming Interface) là Mashery và Aepona để giúp đưa các sản phẩm và giải pháp IoT ra Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 14 thị trường một cách chóng và tận dụng được hết giá trị của việc phân tích các dữ liệu từ hệ thống và tài sản đang có sẵn.
- 1.1.3 Ứng dụng IoT đang là một xu hướng công nghệ mới và rất phát triển trên thế giới.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 15 Hình 1.1: Mô hình thành phố thông minh Hình 1.1 là hình ảnh về một thành phố thông minh khi mà tất cả mọi thứ đều trở nên thông minh như đn đường được quản lý từ xa giúp tiết kiệm năng lượng, các ngôi nhà thông minh điều khiển tự động hay bằng giọng nói.
- Ứng dụng của LoRa rộng rãi, ch cần có kết nối Internet, bất cứ thiết bị nào yêu cầu truyền tải, trao đổi dữ liệu, thông tin đều có thể sử dụng công nghệ LoRa được.
- 1.3.1.2 LoRaWAN Giao thức LoRaWAN: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 16 LoRaWAN là chuẩn giao tiếp dựa trên nền tảng công nghệ LoRa và được định nghĩa và phát triển bởi tổ chức LoRa Alliance.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 17 Hình 1.2: Mô hình mạng LoRaWAN Hình 1.2 mô tả hoạt động của một hệ thống sử dựng LoraWan.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 19 1.3.3 Các dòng sản phẩm của LoRa • Các module LoRa của hãng Semtech Hình 1.4: Các module LoRa của Semtech Hình 1.4 là hình ảnh các module sử dụng công nghệ LoRa của hãng Semtech, bao gồm họ chip SX127x như: Liberium LoRa, Multi-Tech mDot, Embit LoRa.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 20 • Các thiết bị tích hợp sử dụng LoRa của các hãng Hình 1.5: Các thiết bị tích hợp công nghệ LoRa Hình 1.5 là hình ảnh các thiết bị tích hợp công nghệ LoRa bao gồm sản phẩm thương mại của LoRa Alliance và các kit phát triển của các hãng khác.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 21 Hình 1.6: Mô hình giao tiếp của các thiết bị dùng LoRa với Gateway Hình 1.6 thể hiện mối quan hệ giữa các thiết bị dùng công nghệ LoRa với Gateway.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 22 Hình 1.7: Một số Gateway sử dụng phổ biến hiện nay Hình 1.7 là hình ảnh các Gateway thường được sử dụng trong hệ thống LoRaWAN của các hãng khác nhau như: Multi-Tech Conduit, EP-M2M-LORA, Kerlink IoT Station.
- 1.3.5 So sánh công nghệ LoRa với các công nghệ truyền dữ liệu khác Ngày nay, chúng ra có rất nhiều các công nghệ truyền nhận không dây được sử dụng trong IOT.
- LPWAN network (SigFox, LoRa, NB-Fi, RPMA): là mô hình được phát triển sau 2 mô hình network ở trên để cho phép các thiết bị dùng pin có thể truyền dữ Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 23 liệu với khoảng cách xa mà không tốn nhiều năng lượng.
- theo sau đó là mạng khu vực địa phương (40%) và mạng di động (15%).[7] Dưới đây là bảng so sánh các công nghệ truyền dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
- Tôi cũng trình bày chung về thành phố thông minh và công nghệ rất mới hiện nay là LoRa, mạng lưới LoRaWAN kết nối các thiết bị LoRa với nhau.
- Trong chương tiếp theo, tôi sẽ phân tích chi tiết công nghệ LoRa và tại sao nó lại được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực IOT.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 25 Chương 2: Phân tích công nghệ LoRa LoRa là viết tắt của Long Range Radio được nghiên cứu và phát triển bởi Cycleo và sau này được mua lại bởi công ty Semtech năm 2012.
- Với công nghệ này, chúng ta có thể truyền dữ liệu với khoảng cách lên hàng km mà không cần các mạch khuếch đại công suất.
- hơn nữa LoRa không Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 26 cần công suất phát lớn mà vẫn có thể truyền xa vì tín hiệu Lora có thể được nhận ở khoảng cách xa ngay cả độ mạnh tín hiệu thấp hơn cả nhiễu môi trường xung quanh.
- [10] Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 27 Hình 2.1: Khóa và Mã hóa trong LoraWAN Hình 2.1 cho thấy cách mà các khóa này được sử dụng.
- 2.2.2 LoRa trong mô hình OSI Mô hình OSI Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 28 Mô hình OSI (Open Systems Interconnection Reference Model, viết ngắn là OSI Model hoặc OSI Reference Model.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 29 - Tầng 2: Tầng liên kết dữ liệu (Data-Link Layer) cung cấp các phương tiện có tính chức năng và quy trình để truyền dữ liệu giữa các thực thể mạng (truy cập đường truyền, đưa dữ liệu vào mạng), phát hiện và có thể sửa chữa các lỗi trong tầng vật lý nếu có.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 30 Hình 2.3: Mô hình LoRaWAN Giao thức LoRa sẽ giúp kết nối, trao đổi dữ liệu với sensor, mã hoá dữ liệu và truyền lên Network Server như hình 2.3.
- b) Header Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 31 Đây là địa ch cấu hình cho bên phát và nhận.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 32 CRC là viết tắt của Cyclic Redundancy Check là một loại hàm băm, được dùng để sinh ra giá trị kiểm thử, của một chuỗi bit có chiều dài ngắn và cố định, của các gói tin vận chuyển qua mạng hay một khối nhỏ của tệp dữ liệu.
- Cụ thể như sau: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 33 Bảng 2.1: Băng tần sử dụng LoRa ở các quốc gia, vùng lãnh thổ Khu vực Tần số (Mhz) Bắc Mỹ 315, 915 Châu Âu 433, 868 Nam Phi 433 Đông Á 315, 426 Nam, Tây Á 315, 433 Châu Đại Dương 433, 915 Bảng 2.1 liệt kê các dải tần số LoRa ở các khu vực khác nhau trên thế giới.
- T = 293 độ Kenvin (nhiệt độ phòng) B = băng thông kênh truyền (Hz) 1000 = hệ số chuyển từ Watts sang mili-Watts Phương trình có thể viết lại đơn giản như sau: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 40 Noise Floor log ( )B−+ (dBm) (2.13) Trong đó: 10174 10*log.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 41 Những kỹ thuật kênh biến đổi ngẫu nhiên ví dụ như đa đường dẫn hoặc là fading Doppler được tính toán bởi việc nhân việc hệ số các giới hạn phụ thuộc vào những yêu cầu dự liệu trước.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 42 Hình 2.8: Tín hiện dải hẹp truyền thống và nhiễu dải rộng Hình 2.9: Tín hiệu dải hẹp và nhiễu dải rộng Với điều chế trải phổ, ảnh hưởng của tín hiệu nhiễu bị giảm thiểu bởi process gain vốn gắn liền với việc điều chế.
- Ở châu Âu, 4G-LTE đã được bố trí phổ tần Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 43 số mà bỏ trống dải TV tương tự, mở rộng tới 862 Mhz.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 44 Hình 2.11: Ví dụ về nhiễu cụm Ví dụ, điều chế Lora của Semtech có thể chịu đựng cơ chế nhiễu cụm của một mức năng lượng bất kì lên tới 30% độ dài symbol với sự suy giảm độ nhạy nhỏ hơn 6 dB.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 45 Hình 2.12: Độ nhậy FSK và Lora trong vùng lân cận của tín hiệu nhiễu AM Chúng ta quan sát dưới trường hợp bộ nhiễu kênh đan xen hoặc liền nhau (tương ứng với tần số 200 Khz và 400 Khz).
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 46 Hình 2.13: Test dải tín hiệu ở Shinjuku, Nhật Bản 2.2.10 Ví dụ về Network Planning 2.2.10.1 Capacity Một trọng những quan niệm sai về việc sử dụng điều chế trải phổ dải rộng cho rằng phương pháp không hiệu quả so với điều chế dải hẹp.
- Nếu ta giả sử trường hợp 12 kênh FSK dải hẹp truyền tại một hệ số bit tương đương là 1.2 bit/s thì ta có thể tính toán được dung lượng kênh trên lý thuyết là: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B FSKCapacity kb s kb s.
- Với năng lượng đầu ra bên phát cố định, ta quan sát sự chênh lệch link budget - ()dBở bảng 2.3 dưới đây: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 48 Bảng 2.3: So sánh link Budget giữa Lora và FSK dải hẹp Vì vậy ta có thể thấy thậm chí khi truyền đi tại một tốc độ dữ liệu gấp hơn bốn lần, điều chế Lora vẫn cho một độ nhạy tương ứng so với hệ thống FSK thông thường.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B Mạng chế độ Multi-PHY Vẫn nói về tốc độ dữ liệu cao, có một chú ý là họ thiết bị thu phát năng lượng thấp SX127x của Semtech cho phép hoạt động ở nhiều chế độ PHY.
- Máy chủ mạng lọc các gói tin trùng lặp, thực hiện Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 50 kiểm tra bảo mật và quản lý mạng.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 51 Chương 3: Ứng dụng thành phố thông minh trên thế giới Theo Dr.
- Hình 3.1: Ứng dụng của dụng cụ đo thông minh.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 52 Dụng cụ đo thông minh bao gồm đồng hồ đo thông minh cho nước, khí và điện, thể hiện ở hình 3.1 3.1.2 Máy dò báo động An ninh luôn luôn là vấn đề quan trọng trong cuộc sống con người.
- Tiện tích của hệ thống: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 53 - Giảm chi phí hoạt động bằng cách tổ chức hợp lý quá trình thu gom chất thải qua việc sử dụng sensor gắn với công nghệ LoRa.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 54 Trong đó.
- Các sensor gắn với công nghệ LoRa được đặt ở các thùng rác.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 55 Hình 3.4 là hình ảnh của xe đạp thông minh, có thiết bị định vị GPS và luôn gửi vị trí của xe qua SIM.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 56 Ứng dung này được sử dụng để theo dõi việc sử dụng bãi đỗ xe dài hạn ở các khu vực mật độ phương tiện giao thông cao.
- Dữ liệu được thu Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 57 gom trong trung tâm ứng dụng Cloud và có sẵn với tất cả những người sử dụng thông qua web.
- Công nghệ LoRa đảm bảo an toàn và có thể áp dụng với mạng không di động.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 58 Hình 3.6: Trường hợp tham khảo giám sát thú cưng.
- Hoạt động: Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 59 Hình 3.7: Mô hình chiếu sáng thông minh Hình 3.8 mô tả cấu trúc hệ thống chiếu sáng đn thông minh trong thành phố Các sản phẩm của Semtech sử dụng trong ứng dụng: Các sensor.
- Công nghệ Lora trong sensor kết nối với đn đường thông qua gateway của Lora.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 60 6.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 61 Hình 3.8: Trường hợp tham khảo của dụng cụ đo thông minh.
- Mạng lưới giao Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 62 thông công cộng phức tạp bao gồm phà, tàu tốc độ cao, lên đến 2000 xe bus thành phố, 1000 tàu địa phương và xe điện (đa số chúng chạy trên năng lượng sạch).
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 63 Chương 4: Ứng dụng LoRa ở Việt Nam, các dự án đang nghiên cứu và thực hiện 4.1 Các nghiên cứu và triển khai mạng LoRa ở Việt Nam Hiện nay, công nghệ LoRa còn khá mới mẻ ở Việt Nam.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 64 4.3 Dự án Airmap sử dụng module LoRa M2B 4.3.1 Khái quát về dự án Nhận biết được xu hướng phát triển của công nghệ, lab SPARC của thầy Hàn Huy Dũng cũng có các nhóm sinh viên thực hiện nghiên cứu và triển khai dự án IOT sử dụng công nghệ LoRa.
- Server trả Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 65 về API để hiển thị các thông tin về ch số chất lượng không khí (AQI) lên app trên điện thoại hoặc hiển thị lên website.
- Công thức tính AQI theo giờ của chất i: *100hhiihiCAQIS= (4.1) Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 66 hiC: Nồng độ trung bình của chất i hiS: Tiêu chuẩn môi trường cho phép của chất I AQI theo từng loại sẽ có giá trị trung bình cộng các giá trị AQI của các trạm thuộc cùng một loại.
- 0,005 5 O Bụi 0,3 - 0,2 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 67 Cấu trúc 1 node: CO2sensorSO2sensorPM2.5sensorPM10sensorTemperature & HuminitySTM32MicrocontrollerLoRa M2BUARTUARTADCUARTUART Hình 4.2: Cấu trúc 1 node Hình 4.2 miêu tả khái quát cấu trúc của 1 node hay 1 trạm đo không khí bao gồm các thành phần như sau.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 69 Hình 4.4: Bảng thông số kỹ thuật của module M2B Hình 4.4 mô tả chi tiết các thông số kỹ thuật của module LoRa M2B.
- 4.3.4.1.4 Kết quả Hình 4.5: Kết quả kiểm tra khoảng cách của LoRa M2B Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 71 Dựa vào hình 4.5 ta thấy rằng dữ liệu thu được tốt nhất là quanh khu vực Bách Khoa, tín hiệu xa nhất thu được cách gateway khoảng 9 km.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 72 So sánh kết quả lần này của LoRa Multitech so với LoRa M2B của dự án Airmap, ta thấy rằng: khả năng truyền gói tin của LoRa Multitech rất tốt, tốt hơn nhiều so với LoRa M2B.
- 4.3.4.2 Kiểm tra mất gói bản tin 4.3.4.2.1 Điều kiện thực nghiệm - Đối tượng dùng để test: Lora M2B - Thời tiết không mưa, trời nắng - Địa điểm kiểm tra là trong thành phố Hà Nội Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B Thiết lập tham số - Tốc độ truyền dữ liệu: 5,47 kbps - Công suất phát: 19dBm - Tần số phát: 920 Mhz 4.3.4.2.3 Cách thức tiến hành Bước 1: Đặt Gateway lại tầng 11 thư viện Tạ Quang Bửu Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Khu vực Xã Đàn thì thì bị chắn bởi 2 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 74 bức tường ngay sau Gateway, còn khu vực hồ Đền Lừ có nhiều chung cư che chắn, chọn hai điểm này giúp kiểm tra độ mất gói của Lora M2B khi bị cản trở.
- 4.3.4.3.2 Thiết lập tham số - Tốc độ truyền dữ liệu: 5,47 kbps - Công suất phát: 19dBm Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 75 - Tần số phát: 920 Mhz 4.3.4.3.3 Cách thức tiến hành Bước 1: Đặt Gateway lại tầng 11 thư viện Tạ Quang Bửu Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 76 Hình 4.10: Kết quả về thời gian trể của tín hiệu từ Gateway lên Server Thời gian trễ của tín hiệu khi gửi từ Gateway lên Server được mô tả trong hình 4.10.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B Cách thức tiến hành - Cho module Lora truyền liên tục 5000 bản tin cách nhau 10s.
- 96%4%Tỷ lệ nhận được gói tin ackTỷ lệ không nhận được gói tin ack Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B Kết quả Bảng 4.4: Kết quả truyền từ 1 node Tổng số gói truyền đi Nhận được Mất gói Trùng gói Số liệu trong Bảng 4.4 cho thấy với khoảng cách truyền ngắn, trong tầm nhìn thẳng thì khả năng mất gói giữa node và gateway hầu như không có.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B Nhận xét và đánh giá Với những kết quả thu ở trên, công nghệ truyền không dây LoRa là công nghệ chính để phát triển hệ thống IoT với khả năng truyền xa đạt được là 9 km, khả năng nhận gói tin đồng thời từ các node gửi đến gateway tương đối cao.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 80 4.3.6 Kết quả đạt được Hình 4.12: Kết quả mạch phần cứng Hình 4.12 là kết quả mạch phần cứng của hệ thống.
- Đây cũng là tiền đề để các ứng dụng IOT khác sử dụng công nghệ truyền nhận LoRa vì các tính năng ưu việt và hiệu quả tối đa mà nó mang lại.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 81 Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 82 4.4 Kết luận chương Trong chương này, tôi đã trình bày một cách chi tiết dự án IOT đang nghiên cứu và phát triển trên lab SPARC sử dụng hai module LoRa khác nhau.
- Kết quả đạt được của dự án để thời điểm này là khá tốt, là bước tiền đề để công nghệ LoRa phát triển mạnh hơn ở Việt Nam, giúp có thêm các ứng dụng hữu ích và xây dựng thành phố thông minh ở Việt Nam.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 83 Chương 5: Kết luận Qua luận văn này, tôi đã trình bày chi tiết công nghệ truyền dữ liệu không dây LoRa, một công nghệ được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng IOT, bao gồm các ưu điểm của LoRa so với các công nghệ truyền dữ liệu khác, tính bảo mật, điều chế, băng tần sử dụng, ứng dụng trong các ứng dụng IOT cụ thể.
- Đây là một công nghệ mới ở Việt Nam, hiện vẫn chưa được sử dụng thương mại.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 84 Tài liệu tham khảo [1] T.
- Công nghệ Lora cho các ứng dụng IoT Đào Xuân Hiệp –KTVT2015B 85 [16] Agentschap NL Ministerie van Economische Zaken, Smart Cities in South Korea

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt