« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập khúc xạ ánh sáng tự luận


Tóm tắt Xem thử

- Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2.
- Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là: A.
- Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,35 (m), chiết suất của nước là n = 4/3.
- Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí.
- Cho chiết suất của nước n = 4/3.
- Chiết suất của lăng kính là.
- Trong hiện tượng khúc xạ.
- Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng..
- Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
- Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới D.
- Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì gúc khúc xạ nhỏ hơn góc tới 7.
- Nêu biết chiết suất tuyệt đối của nước là n1 , chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là n2 đối với một tia sáng đơn sắc thì chiết suất tương đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh bằng bao nhiêu? A..
- Chiết suất của chất làm lăng kính là A.
- Một tia sáng chiếu đến mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất chất làm lăng kính là n.
- Chiết suất của chất lỏng đó là A.
- Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3.
- Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3).
- ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ A.
- Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
- Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
- Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
- Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A.
- luôn nhỏ hơn góc tới.
- luôn lớn hơn góc tới.
- luôn bằng góc tới..
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A.
- Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là A..
- Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị A.
- truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất.
- tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí.
- Góc khúc xạ là A.
- ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
- cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;.
- Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;.
- Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8.
- Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn một.
- Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn một.
- Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn một vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.
- Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A.
- góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới..
- góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
- góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
- Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới A.
- bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới..
- bằng hiệu giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
- Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 >.
- tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
- tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
- tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng A.
- Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
- Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3.
- Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3.
- Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1, 5 được đặt trong không khí.
- Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì A.
- Luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.
- Luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
- Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n =1,33.
- **Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n= 4/3.
- Chiết suất của nước là 4/3.
- Góc khúc xạ của tia sáng đó: A.
- tăng nhiều hay ít hơn 2 lần còn tuỳ thuộc vào chiết suất của chất lỏng đó lớn hay nhỏ 60.
- Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một môi trường có chiết suất n sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
- Mắt một người đặt trong không khí nhìn xuống đáy chậu có chứa chất lỏng trong suốt, chiết suất n.
- Khi tia sáng đơn sắc đi từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 , nếu n2<n1 thì: A.
- góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
- góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i..
- nếu góc tới bằng 0 thì tia sáng không bị khúc xạ..
- Cho một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với vận tốc là v1, v2 (v1<v2).
- Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80.
- Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 600.
- Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A, biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105km/s.
- Chiều cao lớp nước là 40cm và chiết suất là 4/3.
- Cho chiết suất của nước=4/3.
- Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới có giá trị:.
- tùy thuộc vận tốc của ánh sáng trong hai môi trường.
- tùy thuộc góc tới của tia sáng.
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường A.
- cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
- không thể kết luận được vì chưa biết chiết suất n của chất lỏng là bao nhiêu.
- Cho một chùm tia sáng đơn sắc song song tới mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ càng lớn thì chùm tia bị gãy khúc càng nhiều.
- Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau.
- Tia sáng truyền trong không khí chiết suất ≈1, tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n=.
- Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới.
- sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất tỉ đối n2 phải thoả mãn điều kiện nào?.
- Tia sáng truyền từ không khí vào mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất là 1,5.
- Tìm chiết suất của chất lỏng? 80.
- Người ta đổ vào chậu một lớp Benzen cao 15cm, chiết suất 1,5 lên phía trên một lớp nước cao 25cm.
- Tìm các góc khúc xạ? b