« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Quản lý dự án: Chương 1 - Tổng quan về quản lý dự án


Tóm tắt Xem thử

- TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN.
- q Tổng quan về quản lý dự án..
- q Khái niệm Dự án và Quản lý dự án..
- q Các thành phần của khung làm việc (framework) quản lý dự án..
- q Kiến thức cần thiết cho quản lý dự án..
- q Các giai đoạn quản lý dự án..
- q Phần mềm phục vụ quản lý dự án.
- 50% trong số các dự án phần mềm thất bại.
- Chỉ có 16.2% dự án là hoàn thành đúng hạn và nằm trong giới hạn ngân sách, đáp ứng tất cả tính năng và đặc tính như cam kết ban đầu.
- 52.7% dự án được hoàn thành và đi vào hoạt động nhưng không hoàn thành đúng hạn và bội chi, không đáp ứng đầy đủ tính năng và đặc tính như thiết kế ban đầu.
- Có 31.1% dự án thất bại trước khi được hoàn thành.
- Người quản lý hài lòng với tiến độ..
- Tổng quan về quản lý dự án.
- Quản lý dự án là một trong những lĩnh vực kiến thức mang tính kinh nghiệm, có ý nghĩa quan trọng trong các nhiệm vụ hàng ngày của bất kỳ một nhà quản lý hay một cá nhân có mong muốn trở thành nhà quản lý..
- Quản lý và tổ chức.
- Quản lý dự án và người lãnh đạo.
- Quản lý công việc và con người.
- Dự án là gì?.
- “Dự án là một nỗ lực tạm thời được cam kết để tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ duy nhất” (A Guide to the Project Management Body of Knowledge).
- “Tạm thời”: mọi dự án đều có thời điểm bắt đầu và kết thúc xác định.
- “Tạm thời” chỉ áp dụng cho dự án, không áp dụng cho sản phẩm hay dịch vụ phát sinh từ dự án..
- Các đặc trưng của dự án.
- Dự án công nghệ thông tin.
- Là một dự án được thực hiện trong lĩnh vực công nghệ thông tin..
- Tuân thủ các nguyên tắc của quản lý dự án nói chung..
- Mọi dự án đều bị ràng buộc bởi 3 yếu tố:.
- Các muc tiêu về phạm vi (Scope): Dự án tìm cách đạt được cái gì?.
- Các mục tiêu về thời gian (Time): Dự án mất bao lâu mới hoàn tất?.
- Nhiệm vụ của người quản lý dự án là phải cân đối những mục tiêu thường hay xung đột này..
- Quản lý.
- Quản lý: là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường trường.
- Quản lý dự án.
- Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể người có chuyên môn, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến..
- Quản lý dự án (QLDA) là việc áp dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu và mong đợi của khách hàng đối với dự án..
- Quản lý dự án là một quá trình:.
- Đảm bảo cho dự án hoàn thành.
- Quản lý dự án bao gồm 2 phần chính:.
- Quản lí về con người: bao gồm con người và các tổ chức tham gia thực hiện dự án và sự trao đổi.
- Vấn đề con người thường là vấn đề ảnh hưởng tới sự thành bại của các dự án..
- Mục tiêu của quản lý dự án.
- Môi trường cạnh tranh cao, buộc các tổ chức phải tạo ra những sản phẩm chất lượng cao với chi phí thấp và trong khoảng thời gian ngắn nhất Phải quản lý dự án để đảm bảo:.
- Hoàn thành các mục tiêu của dự án trong các điều kiện ràng buộc..
- Quản lý và tiên đoán những rủi ro.
- Lập kế hoạch dự đoán các rủi ro là một trong các thành phần của quản lý dự án..
- Tính đến những đặc điểm đặc biệt của dự án.
- Những dự án càng phức tạp thì mức độ rủi ro càng cao.
- Phần lớn kiến thức cần thiết để quản lý dự án là kiến thức riêng của ngành QLDA..
- Ngoài ra, người quản trị dự án còn phải có kiến thức và kinh nghiệm trong.
- Quản lý tổng quát..
- Lĩnh vực ứng dụng của dự án..
- Các kỹ năng cần thiết của người quản trị dự án..
- Công nghệ: Kinh nghiệm, kiến thức về dự án..
- Người quản lý dự án.
- Vai trò của người quản lý dự án:.
- Chịu trách nhiệm cuối cùng của dự án.
- Giao tiếp với người ngoài dự án.
- Giải quyết các vấn đề trong dự án.
- Nhiệm vụ của người quản lý dự án:.
- Xây dựng kế hoạch dự án.
- Theo dõi và kiểm soát thực hiện dự án.
- Quản lý thay đổi.
- Kết thúc dự án.
- Đánh giá việc hoàn thành dự án..
- Đặc trưng quan trọng của người quản lý hiệu quả và kém hiệu quả:.
- Các bên tham gia là tất cả những ai có liên quan hoặc bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án..
- Người Quản lý dự án.
- Tổ dự án:.
- Phạm vi: Xác định và quản lý tất cả các công việc được thực hiện trong dựán..
- ™Chi phí: Đảm bảo hoàn tất dự án trong kinh phí cho phép..
- 4 lĩnh vực hỗ trợ: là phương tiện để đạt các mục tiêu của dự án.
- Các giai đoạn của dự án.
- Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện xác định, thường được chia ra thành một số giai đoạn để quản lý thực hiện..
- Tổng hợp các giai đoạn này được gọi là chu kỳ hay vòng đời của dự án..
- Vòng đời của dự án xác định các giai đoạn của dự án từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc..
- Chu trình sống của một dự án.
- Vòng đời phát triển dự án (Systems Development Life Cycle-SDLC): là khung làm việc dùng để mô tả các giai đoạn trong quá trình phát triển và duy trì hệ thống..
- Các giai đoạn của dự án thay đổi tùy theo dự án, thường được chia thành 4 giai đoạn:.
- Các giai đoạn của các dự án CNTT.
- Thực hiện Kiểm soát &.
- Các công cụ và kỹ thuật QLDA hỗ trợ người quản lý dự án và nhóm dự án trong nhiều lĩnh vực của quản lý dự án..
- Quản lý phạm vi: sử dụng WSM,...
- Quản lý thời gian: sử dụng sơ đồ Gantt,...
- Quản lý chi phí: sử dụng EVM.
- Tìm một bài viết trên Internet về quản lý dự án CNTT (Information technology Project management).
- Tìm trên các website thông tin về các kỹnăng quản lý dự án (project management skills).

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt