- Phơng pháp nghiên cu. - Cu trúc ca lun văn. - 11 Chơng 1: TNG QUAN CÁC VN Đ V NHIT ĐIN THAN. - 12 1.1 Giới thiu chung v nhà máy nhit đin. - 12 1.1.1 Lịch sử Nhit đin th giới. - 12 1.1.2 Lịch sử Nhit đin ti Vit Nam. - 13 1.1.3 Quá trình phát triển công ngh nhit đin trên th giới và Vit Nam. - 17 1.2.1 Tng quan thị trng than trên th giới và khu vực. - 17 1.2.2 Nhu cu than cho các nhà máy nhit đin Vit Nam. - 26 1.3.3 Thành phn công ngh ca than. - 28 Chơng 2: HP ĐNG CUNG CP THAN VÀ CÁC YU T KINH T. - 31 2.1 Hp đng mua bán đin. - 31 2.1.2 Quy trình đàm phán hp đng Mua bán đin PPA. - 32 2.2 Phơng pháp xác định giá đin. - 33 2.3 Hp đng cung cp than. - 34 3 2.3.1 Hp đng cung cp than. - 35 2.3.2 Hp đng vn chuyển than. - 44 2.3.3 Than nhp khẩu và các yu t kinh t liên quan. - 45 Chơng 3: NGHIÊN CU TI ƯU CHI PHệ MUA THAN CHO NHÀ MÁY NHIT ĐIN. - 52 3.2.3 Xây dựng mô hình bài toán. - 53 3.3 Mô hình toán ca bài toán nhp khẩu than. - 54 3.3.1 Phơng pháp gii. - 61 Chơng 4: ĐÁNH GIÁ KT QU. - 67 4.1 Áp dng phn mm ti u cho một s nhà máy nhit đin. - 67 4.1.1 Dự án Vũng Áng 2. - 72 4.2 Những kt lun mới và kin nghị sử dng ca tác gi. - 73 4.2.2 Kin nghị sử dng ca tác gi. - 78 Ph lc 2: Hớng dn sử dng chơng trình tính toán ti u. - 83 Ph lc 3: Một s nội dung cơ bn trong hp đng CSA và CTA ca nhà máy nhit đin Vũng Áng 2 và Vĩnh Tân 3. - 86 5 Danh mc các ký hiu, các chữ vit tắt EVN Tp đoàn Đin lực Vit Nam EPTC Công ty Mua bán đin ậ Tp đoàn Đin lực Vit Nam QHĐ Quy hoch đin BOT Xây dựng-Vn hành-Chuyển giao PPA Hp đng mua bán đin CSA Hp đng cung cp than CTA Hp đng vn chuyển than SPOT Market Thị trng than giao ngay HHVc Nhit trị cao ậ năng sut ta nhit trên HHVt Nhit trị thp ậ năng sut ta nhit dới Global Newcastle Index Chỉ s giá than tham chiu đc sử dng rộng rãi Bunker Index Chỉ s điu chỉnh phí nhiên liu tàu chy US-CPI Index Chỉ s giá tiêu dùng ca Hoa Kỳ cho tt c ngi tiêu dùng thành thị BDI - Baltic Dry Index Chỉ s cớc thuê tàu hàng khô Baltic 6 Danh mc các hình v, đ th Hình 1.1 L khánh thành nhà máy nhit đin Uông Bí năm 1963. - 14 Hình 1.2 Quá trình phát triển công ngh nhit đin ca Trung Quc. - 15 Hình 1.3 Quá trình phát triển công ngh nhit đin ca Trung Quc. - 16 Hình 1.4 Hình nh than bùn. - 22 Hình 1.5 Hình nh than nâu hay còn gọi là than non. - 23 Hình 1.6 Hình nh than gy. - 23 Hình 1.7 Hình nh than m. - 24 Hình 1.8 Hình nh than Anthracite. - 25 Hình 1.9 Tỷ l sử dng than trong các ngành công nghip năm 2007. - 26 Hình 1.10 Phân b sử dng các loi than. - 26 Hình 2.1 Hình nh một s cng vn chuyển than ti Indonesia và Australian. - 45 Hình 3.1 User case tng quát cho ngi dùng. - 59 Hình 3.2 Module qun lý thông tin chung ca dự án. - 62 Hình 3.3 Module qun lý các dữ liu đu vào. - 63 Hình 3.4 Module qun lý các ràng buộc ca bài toán. - 64 Hình 3.5 Module qun lý các kt qu ca bài toán. - 65 Hình 3.6 Module tng hp. - 66 Hình 4.6 Kt qu lp phơng án vn hành tơng lai cho nhà máy Vũng Áng 2. - 72 7 Danh mc các bng biểu Bng 1.1 Bng so sánh các công ngh nhà máy nhit đin. - 18 Bng 1.3 Tng hp các loi than và thành phn. - 25 Bng 2.1 Bng đặc tính kỹ thut ban đu cho than hỗn hp Bitum. - 46 Bng 4.1 Bng đánh giá ci thin thi gian trong quá trình đàm phán. - 73 Bng 4.2 Bng đánh giá ci thin thi gian lp phơng án vn hành năm. - 73 Bng 4.3 Bng đánh giá chi phí tit kim khi thay đi phơng án mới. - Lý do chọn đ tài Hin ti, EVN đư và đang đàm phán rt nhiu hp đng Mua bán đin PPA, trong đó phn lớn là các dự án xây dựng vn hành và chuyển giao (BOT) nhà máy nhit đin than có công sut đặt từ 30MW tr lên, sử dng than nhp khẩu từ nhiu ngun than ngoi khác nhau, tiêu biểu có thể kể ra ngay các dự án nh: Vũng Áng 2, Vĩnh Tân 3, Vân Phong 1, Duyên Hi 2, Sông Hu 2ầ Đây là những dự án mà theo định hớng v vic nhp khẩu than ti Vit Nam s sử dng than nhp từ nhiu ngun khác nhau. - Đàm phán hp đng mua bán đin thực cht ko phi là vic mặc c giá giữa EVN với các ch đu t BOT mà bn cht ca vic đàm phán chính là vn đ rà soát từng hng mc c thể chi tit theo phơng án mà ch đu t BOT đa ra bao gm c phơng án v kỹ thut và phơng án tính toán kinh t. - EVN s cùng với các đơn vị liên quan, trên cơ s các quy định hin hành ca Nhà nớc và ca Bộ Công thơng từ đó áp dng những tính toán phù hp để chỉ ra những điểm còn cha hp lý trong cách tính hoặc phơng án ca ch đu t nhằm đn đích cui cùng là gim chi phí và giá thành khi chuyển sang tính giá đin phi là ti u nht cho Nhà nớc. - Vic xây dựng một phơng án hay chin lc mua than ti u nhằm tit kim chi phí nht cho các nhà máy mà vn đm bo công sut thit k và sn lng đin đ ra là ht sc cn thit và mang tính thi sự, thực hin đc điu này không chỉ đem li hiu qu v mặt kinh t to lớn mà còn giúp EVN đa ra đc chin lc đàm phán phù hp hơn cho các hp đng mua bán đin (PPA). - Lch sử nghiên cu “Quy hoch phát triển ngành than Vit Nam đn năm 2020, có xét đn 2030” khẳng định “giai đon sau năm 2015 ngành than không đáp ng đ nhu cu tiêu th than trong nớc và ngoài vic phi nhp khẩu than cho luyn kim còn phi nhp than năng lng cho ngành đin”. - Tuy nhiên, Quy hoch ngành than chỉ dừng li vic cân đi cung cu than c nớc và rút ra kt lun v đính hớng cn nhp khẩu than. - 9 “Quy hoch phát triển đin lực quc gia giai đon 2011 ậ 2020 có xét đn năm 2030” đc phê duyt năm 2011 đ cp tới vn đ nhp khẩu than cho các nhà máy nhit đin than ca Vit Nam trong điu kin than trong nớc không đáp ng đ và có một s kt lun có giá trị v ngun cung than tim năng cho Vit Nam gm các nớc Australia, Indonesia, Nga và Nam Phi. - “Đ án cung cp than cho các nhà máy nhit đin đn năm 2020, định hớng đn năm 2030” ca Bộ Công Thơng năm 2012 cũng dừng li vic đánh giá v khi lng than cn nhp khẩu, các s liu v cung cu hin đư thay đi đáng kể. - Báo cáo ca Vinacomin v “Đ án nhp khẩu than để cung cp cho các nhà máy đin đn năm 2020, định hớng đn năm 2030” đc thực hin năm 2013. - Hội đng thành viên EVN cũng đư phê duyt triển khai đ tài nghiên cu trộn than cho các nhà máy nhit đin, tuy nhiên vic trộn than đi vào nghiên cu kỹ thut nghin và trộn từng loi than, không trùng với nội dung nghiên cu ca đ tài. - PVN có đ tài ca tác gi Nguyn Thành Luân là đ tài v Kinh t năng lng Đ xut các phơng án cung cp và nhp khẩu than cho các nhà máy nhit đin dùng than nhp khẩu ca PVN trong giai đon đn năm 2020, tuy nhiên đ tài cũng không trùng với mc tiêu nghiên cu ca lun văn Hin ti các vn đ liên quan đn than nhp là ht sc mới mẻ và cha có nghiên cu v lĩnh vực này trớc thi điểm lun văn hoàn thành, cha có một nghiên cu nào đ xut v các nội dung chin lc nhp than cho các nhà máy nhit đin. - Mc tiêu nghiên cu Đ xut phơng án ti u hóa chi phí đu vào cho nhà máy nhit đin sử dng than nhp khẩu. - Đi tng nghiên cu Các vn đ cơ bn v Than, các hp đng cung cp than và vn chuyển than ca các nhà máy nhit đin sử dng than nhp khẩu và nhp từ nhiu ngun khác nhau. - Phm vi nghiên cu Nghiên cu đi với các nhà máy sử dng than nhp khẩu. - Phn tính toán áp dng s triển khai với án nhà máy đin Vĩnh Tân 3 và dự án Vũng Áng 2. - Tóm tắt cô đọng các lun điểm cơ bn và đóng góp mi ca tác gi Lun văn đ xut đc phơng án ti u, gii bài toán và đa ra chin lc mua than tơng đi hp lý cho các nhà máy nhit đin than sử dng nhiu ngun than nhp. - Kt qu mang li ca đ tài là gim ti đa chi phí mua than từ các ngun nhp khẩu than là nhân t rt quan trọng trong vic gim chi phí mua đin mà EVN phi tr cho các nhà máy nhit đin này. - Đ xut không chỉ đc áp dng trong giai đon các ch đu t nhà máy đin BOT đàm phán hp đng mua bán đin với EVN mà còn phù hp với c trong giai đon vn hành ca nhà máy đin trong sut vòng đi ca dự án. - Phơng án ti u đ xut đư đc thể hin các điểm sau. - Là cơ s tin cy để EVN phê duyt phơng án than trộn theo đ xut ca ch đu t. - Tit kim thi gian đàm phán, thi gian thẩm định phơng án trộn than ca ch đu t nhà máy đin trong quá trình đàm phán và phê duyt CSA ca ch đu t. - Tit kim thi gian thơng tho phơng án than trộn trong lp k hoch vn hành hàng năm ca nhà máy đin (2 tháng trớc năm vn hành hàng năm, EVN và ch đu t phi thng nht tng khi lng than cho nhà máy và khi lng than trong từng CSA/CTA. - Tit kim chi phí mua than cho EVN từ các nhà máy đin sử dng nhiu ngun than nhp. - Chi phí tit kim đc cho EVN chính là chênh lch giữa phơng án đ xut ch đu t và phơng án ti u mà EVN lp đc ch đu t đng ý áp dng. - Phơng pháp nghiên cu Nghiên cu này đc thực hin với t hp các phơng pháp, nh sau. - Phơng pháp tng hp: Tng hp thông tin dữ liu ca thị trng, tng hp các lý thuyt v nhp khẩu, các nghiên cu liên quan. - 11 - Phơng pháp phân tích ậ dự báo: v giá c, cung ậ cu ca thị trng than nhit trong nớc (bao gm EVN) và th giới. - Phơng pháp chuyên gia: Tham vn kinh nghim ca các chuyên gia đu ngành v lĩnh vực nhit đin than, thị trng than nhit. - Sử dng các công c toán để phân tích s liu, mô hình hóa và gii các bài toán ti u. - Kiểm nghim hiu qu thông qua vic đánh giá các phơng án ti u trớc và sau khi áp dng các kt qu ca đ tài. - Chơng 2: Tng quan v than và hp đng cung cp than. - Chơng 3: Nội dung nghiên cu. - 12 Chơng 1: TNG QUAN CÁC VN Đ V NHIỆT ĐIỆN THAN 1.1 Gii thiu chung v nhà máy nhit đin 1.1.1 Lch sử Nhit đin th gii Nhà máy nhit đin đu tiên trên th giới đc thit k và xây dựng bi Lord Armstrong ti Cragside ậ England vào năm 1868. - Nhà máy nhit đin công cộng đu tiên là Edison Electric Light Station, đc xây dựng và vn hành vào năm 1882 ti No. - Năm 1882 đc xây dựng thành nhà máy đin thơng mi đu tiên ti Pearl Street Station ậ New York và ti Holborn Viaduct ậ London.1 1 Ngun: từ Internet https://vi.wikipedia.org/wiki 13 Tuabin hơi nớc đc phát minh năm 1884. - Khong sau năm 1905 tuabin hơi nớc mới đc chính thc sử dng hiu qu để phát đin và chy máy quay. - Quá trình phát triển nhit đin than ca Trung Quc 1.1.2 Lch sử Nhit đin ti Vit Nam Trớc 10/1954, chỉ có Nhà máy đin Yên Ph và Nhà máy đèn B H. - Nhà máy đin Yên Ph (22.000 kW = 2x3.500 kW + 2x7.500 kW, công ngh ca Thy Sĩ) đc ngi Pháp khi công năm 1925 và hoàn thành năm 1932. - Sau 1954, nhà máy sn xut đin phc v Thành ph Hà nội và một s tỉnh lân cn. - Đn giai đon qua cng c các cơ s qun lý và nâng cp, sửa chữa nhà máy, đng dây do Pháp để li, cùng lúc 3 nhà máy nhit đin mới đư đc xây dựng, gm nhà máy đin Vinh (8 MW), nhà máy đin Thanh Hóa (6 MW) và Nhà máy đin Lào Cai (8 MW), đa tng công sut ngun tăng gp 2 ln so với năm 1954. - Ngày nhà máy nhit đin Uông Bí (48 MW) đc khi công, 1963 khánh thành và đi vào hot động. - Đây là nhà máy nhit đin có công sut lớn nht min Bắc trong thi kỳ đu xây dựng CNXH. - Nhà máy do Liên Xô giúp đ xây 14 dựng, cung cp thit bị và đào to cán bộ, công nhân. - Sau đó, nhà máy đc nâng công sut lên 153MW. - Tháng 5/2002, dự án nhà máy nhit đin Uông Bí m rộng với công sut 300MW.2 Hình 1.1 Lễ khánh thành nhà máy nhiệt điện Uông Bí năm Quá trình phát triển công ngh nhit đin trên th gii và Vit Nam a. - Quá trình phát triển công ngh nhit đin trên th giới Trên th giới, công ngh nhà máy nhit đin đư tri qua 3 ngng cơ bn nh sau. - Công ngh cn tới hn Sub Critical - Công ngh siêu tới hn Super Critical - Công ngh trên siêu tới hn Ultra Supercritical Những điểm hn ch ca công ngh Cn tới hn Sub Critical - Hiu sut ca nhà máy thp hơn - Tiêu th than với khi lng lớn hơn, yêu cu than có nhit trị cao hơn - Phát thi nh hng đn môi trng - Kích thớc và khi lng tng sôi lớn - Thi gian khi động lớn - Phát thi SOx COx nhiu ra môi trng 2 Ngun: Báo đin tử ca Bộ Xây dựng http://www.baoxaydung.com.vn/news/vn/xa-hoi/
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt