« Home « Kết quả tìm kiếm

ÔN TẬP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


Tóm tắt Xem thử

- ÔN TẬP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC MỤC LỤC ÔN TẬP QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.
- 1 CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.
- 5 CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY.
- 5 CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY.
- 6 CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH/CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH.
- 7 CHƯƠNG 8: CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG.
- 7 CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Chiến lược là những kế hoạch được thiết lập hoặc những hành động được thực hiện trong nổ lực nhằm đạt đến mục tiêu của tổ chức.
- Lịch sử phát triển của hoạt động quản trị chiến lược có 4 giai đoạn: Giai đoạn 1 – Giai đoạn sơ khai.
- Giai đoạn 2 – Hoạch định trên cơ sở dự đoán Giai đoạn 3 –Hoạch định hướng ra bên ngoài Giai đoạn 4 – Quản trị chiến lược (http://www.dankinhte.vn/cac-giai-doan-phat-trien-cua-quan-tri-chien-luoc/) Việc đầu tiên phải làm trong quá triǹ h quản trị chiến lược là: Xác định tầm nhin.
- Quản trị chiến lược có vai trò đặc biệt quan trọng.
- Quản trị chiến lược nhằm đạt tới những mục tiêu và tầm nhìn của doanh nghiệp  Quan tâm đến hiệu suất và hiệu qủa  Thứ hai, quản trị chiến lược quan tâm một cách rộng lớn tới các nhân vật hữu quan  Thứ ba, quản trị chiến lược gắn sự phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài hạn Thế giới luôn thay đổi, không chắc chắn và phức tạp, vi ̀ thế.
- Chiến lược giúp cho DN chủ động chấp nhận các biến đổi và phức tạp.
- Chiến lược tại các cấp độ khác nhau trong Công ty gồm.
- chiến lược cấp công ty, chiến lược cấp kinh doanh, chiến lược cấp chức năng Chiến lược cấp công ty.
- Phạm vi gồm: xác định ngành nghề kinh doanh, xác định phạm vi địa lý, xác định mối quan hệ giữa các ngành nghề kinh doanh… Chiến lược cấp kinh doanh.
- Xác định cách thức cạnh tranh giữa 1 ngành nghề kinh doanh của cty với các cty Chiến lược cấp chức năng.
- Xác định các thức sự dụng và tối ưu các nguồn lực của DNghiep Chiến lược được phát triển đầu tiên trong lĩnh vực: Quân sự  Việc hình thành và thực hiện chiến lược được cụ thể hóa qua 3 giai đoạn, đó là giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược.
- giai đoạn triển khai chiến lược.
- giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược.
- Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bằng các hành động khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh  Chiến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh  Chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp, gắn bó nhịp nhàng các hoạt động trong sản xuất kinh doanh của công ty Vai trò của chiến lược cấp chức năng là: Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí các lĩnh vực tác nghiệp Tập trung hỗ trợ cho chiến lược của DN và chiến lược cấp kinh doanh Khái niệm nhóm chiến lược: chỉ các liên minh chiến lược giữa các công ty trong ngành và ngoài ngành Cách tiếp cận chiến lược của giai đoạn đầu, từ năm Dựa trên các nguyên lý của chiến lược quân sự.
- Chiến lược theo định nghĩa của Quinn, là: Kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, một chuỗi các hành động vào một tổng thể được cấu kết chặt chẽ.
- Theo Johnson và Schole, chiến lược là định hướng và phạm vi của tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh thông qua: Định dạng các nguồn lực của công ty trong môi trường thay đổi nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, thỏa mãn các bên hữu quan CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Phân tích môi trường bên ngoài để xác định những cơ hội và thách thức của DN  EFE là ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp  Ma trận EFE có tổng điểm quan trọng cao I’ là 4, trung biǹ h là 2,5 và thấp nhất là 1.
- Trong ma trận EFE, tổng số điểm quan trọng là 1 cho ta thấy: Chiến lược mà công ty đề ra không tận dụng được cơ hội và né tránh được các đe doạ bên ngoài.
- Những yếu tố môi trường vi mô: Khách hàng, Đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm ẩn, Nhà cung cấp, sản phẩm thay thế.
- Các ngành sẽ rất khác nhau về đặc tính kinh tế, trạng thái cạnh tranh và Cấu trúc sản phẩm.
- Công ty cần quan tâm đến các bên hữu quan bên ngoài công ty khi quyết định chiến lược (đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng.
- Giá trị sản phẩm được hình thành từ các yếu tố: Hữu hình và vô hình Chu ki ̀ sống của một sản phẩm/doanh nghiệp thông thường gồm 4 giai đoạn: Tăng trưởng, phát triển, bão hòa, suy thoái.
- Chức năng R&D tập trung vào: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ + Nghiên cứu, phát triển các tiến trình sản xuất, thiết kế sản phẩm dễ chế tạo.
- Tiêu chuẩn xác định năng lực cốt lõi: Sản phẩm đáng giá, hiếm, khó bắt chước.
- Quá triǹ h này trả lời 3 câu hỏi: (1) Khách hàng nào? (2)Thị trường nào (3) Sản phẩm gì? Mục tiêu là : các kết quả cụ thể mà tổ chức cần phấn đấu đạt được Nguyên tắc xây dựng mục tiêu là SMART (cụ thể, đo lường được, có thể đạt được, phù hợp với các mục tiêu khác, có thời gian thực hiện) Các đối tượng chính ảnh hưởng đến mục tiêu: Chủ doanh nghiệp, cổ đông, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhân viên của cty.
- Mục tiêu của chiến lược cần rõ ràng và mang tính định lượng Khi xây dựng mục tiêu, nhà quản trị nên đặt ra mục tiêu có tính thách thức  để các nhà quản trị và nhân viên nỗ lực hết sức mình tìm ra các thức tốt nhất để cải thiện tổ chức.
- CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY Các công cụ cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược là : Ma trận EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận IFE Ma trận SWOT đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa chọn chứ không quyết định chiến lược nào là tốt nhất.
- Trong ma trận SWOT.
- Phối hợp S-O : Xdựng phương án chiến lược để phát huy điểm mạnh và khai thác cơ hội.
- (Chỉ dùng các phương án chiến lược phát triển.
- Phối hợp S-T: Xdựng phương án chiến lược để phát huy điểm mạnh và né tránh nguy cơ.
- Phối hợp W-O: Xdựng phương án chiến lược để khai thác cơ hội nhằm cải thiện điểm yếu.
- Phối hợp W-T: Xdựng phương án chiến lược để né tránh nguy cơ và cải thiện điểm yếu Theo ma trận QSPM, chỉ những chiến lược trong cùng một nhóm mới được so sánh với nhau để lựa chọn chiến lược tốt hơn.
- Dựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi: Thị phần cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu bão hòa.
- Theo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm trong một ngành hấp dẫn nhưng lại có thị phần thấp thì được gọi là: dấu hỏi ( Question Marks).
- Theo ma trận BCG, trong danh mục của 1cty, các SBU dẫn đầu là các: Stars Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động là ma trận: SPACE Công cụ để lựa chọn chiến lược là: Ma trận hoạch định chiến lược định lượng QSPM.
- CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY Chiến lược công ty bao gồm: 1.
- Chiến lược phát triển.
- Chiến lược phát triển tập trung: tập trung nhằm vào các yếu tố: Sản phẩm, Thị Trường, Sản phẩm và Thị Trường.
- Gồm các chiến lược: Thâm nhập thị trường, ptriển thị trường, ptriển sản phẩm.
- Chiến lược phát triển tập trung được dùng khi DN đang khai thác không hết những cơ hội có trong các sản phẩm và thị trường hiện tại của DN.
- Chiến lược phát triển thị trường là tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị trường mới với sản phẩm hiện có.
- Chiến lược xâm nhập thị trường là tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị trường hiện tại với sản phẩm hiện tại bằng các nỗ lực Marketing.
- Chiến lược phát triển sản phẩm là tìm sự tăng trưởng bằng cách kéo dãn cơ cấu ngành hàng sản phẩm, hiện đại hoá cơ cấu các mặt hàng sản phẩm, sản phẩm mới.
- Không thay đổi công nghệ, thị trường Chiến lược phát triển hội nhập: Gồm hội nhập ngang (mua lại đối thủ) và hội nhập dọc (hội nhập về phía trước và về phía sau).
- Chiến lược tăng trưởng đa dạng gồm: Đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa hàng ngang, đa dạng hóa kết hợp.
- Chiến lược suy giảm: gồm các chiến lược cắt giảm, cắt bỏ, thu hoạch và thanh lý.
- Dùng chiến lược này khi: Cần sắp xếp lại công ty sau khi tăng trưởng nhanh, ngành không còn tăng trưởng dài hạn và có lợi nhuận, công ty có cơ hội kinh doanh khác hấp dẫn hơn.
- CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH/CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh có mục đích là cải thiện vị thế cạnh tranh của sphẩm Các chiến lược cạnh tranh dựa trên cơ sở: Nhu cầu khách hàng, nhóm khách hàng, các khả năng khác biệt hóa, các nguồn lực của DN (nhân lực, thương hiệu, đường cong kinh nghiệm, quy mô SX…) Chiến lược cạnh tranh/ chiến lược kinh doanh thuộc nhóm “những chiến lược tổng loại” của M.
- Porter là: Tạo sự khác biệt (hay gọi là chiến lược khác biệt hóa), Tập trung trọng điểm, Dẫn đầu hạ giá (hay còn gọi là chiến lược chi phí thấp nhất.
- Chiến lược chi phí thấp nhất là: Tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm với chi phí thấp nhất.
- Theo M.Porter, “Dẫn đầu hạ giá” hay Chiến lược chi phí thấp nhất là làm ra những sphẩm khá chuẩn nhưng giá rẻ hơn so với đối thủ cạnh tranh nhờ quản lý tốt chi phí và quy mô sản xuất lớn.
- Nội dung chiến lược CP thấp.
- Sản xuất sphẩm với chi phí thấp hơn đối thủ, sản xuất qui mô lớn, không tạo ra sự khác biệt hóa sản phẩm sử dụng khi sản phẩm đã được thị trường chấp nhận, công nghệ cũ.
- Chiến lược dẫn đầu chi phí nhằm thu hút khách hàng nhạy cảm vs giá.
- Để thực hiện chiến lược này, DN cần quy mô sản xuất lớn, quy mô sản xuất lớn, quản lý tốt chi phí, chuẩn hóa sản phẩm ở mức độ cao.
- Ưu điểm: Sản phẩm được bán giá thấp hơn ĐTCT, tăng lợi nhuận.
- Nhược điểm: Sản phẩm k đáp ứng đc nhu cầu đa dạng của khách hàng, chỉ đáp ứng được nhu cầu cơ bản.
- Sản phẩm dễ bị lỗi thời.
- Khách hàng dễ dàng chuyển sang sản phẩm khác tốt ̀ kiếm phương thức sản xuất có chi phí rẻ hơn đối thủ.
- Về mặt tổ chức, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự hợp tác chặt chẽ giữa các chức năng R&D, phát triển sản phẩm và marketing để tạo ra sản phẩm mới.
- CHƯƠNG 8: CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG Vai trò của chiến lược cấp chức năng là: Tập trung hỗ trợ cho các chiến lược cấp kinh doanh và cấp doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp chức năng bao gồm: (5 cái) Chiến lược Marketing, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược nghiên cứu và phát triển, chiến lược sản xuất, chiến lược tài chính.
- Chiến lược Chức năng fải phù hợp vs chiến lược KDoanh và chiến lược cấp doanh nghiệp.
- Nhà QT xác định chiến lược cấp Công ty trước rồi đến CL kinh doanh và cuối cùng sẽ xác định CL chức năng